intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và Vườn Quốc gia Xuân Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án "Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và Vườn Quốc gia Xuân Sơn" là đánh giá được mức độ đa dạng sinh học của nấm túi họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KBTTN Copia và VQG Xuân Sơn, Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và Vườn Quốc gia Xuân Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ------------ NGUYỄN ĐÌNH VIỆT NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA HỌ NẤM TÚI CLAVICIPITACEAE, CORDYCIPITACEAE, OPHIOCORDYCIPITACEAE TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN COPIA VÀ VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN Chuyên ngành: Vi sinh vật Mã số: 9.42.01.07 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hà Nội - 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Dƣơng Minh Lam 2. GS.TS. Trƣơng Xuân Lam Phản biện 1: PGS. TS Dƣơng Văn Hợp Đại học Quốc Gia Hà Nội Phản biện 2: PGS. TS Khuất Hữu Trung Viện Di Truyền Nông Nghiệp Phản biện 3: PGS. TS Bùi Thị Việt Hà Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vào hồi …..giờ … ngày … tháng… năm 2023
  3. 1 MỞ ĐẦU Nấm ký sinh côn trùng dùng để chỉ những loài nấm có thể lây nhiễm, ký sinh, gây hại hoặc tiêu diệt ký chủ côn trùng của nó. Nhóm nấm ký sinh côn trùng có tính đa dạng sinh học cao, có mặt ở các ngành nấm. Nhưng đa dạng nhất là các họ nấm Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae của bộ Hypocreales, ngành nấm túi Ascomycota. Hiện tại 3 họ nấm Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae được ghi nhận có 99 chi với 1468 loài ký sinh trên thực vật, nấm, luân trùng, động vật; 40 chi và 1092 loài nấm ký sinh trên đối tượng côn trùng. Dù lịch sử nghiên cứu hơn 120 năm nhưng nhóm nấm ký sinh côn trùng Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae vẫn đang thu hút được sự quan tâm chú ý của rất nhiều nhà khoa học trên thế giới bởi sự đang dạng sinh học và tiềm năng ứng dụng. Tại Việt Nam nơi có điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng về động, thực vật. Các điều kiện tự nhiên phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài nấm. Tuy nhiên, các nghiên cứu nấm ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae còn ít. Phần lớn các nghiên cứu được tiến hành theo các hướng nghiên cứu đa dạng thành phần loài dựa trên phân loại hình thái, nghiên cứu ứng dụng nấm ký sinh côn trùng trong nông nghiệp, y dược. Tập hợp các công trình nghiên cứu tính đến năm 2022 Việt Nam đ công bố 16 chi, 82 loài nấm túi ký sinh côn trùng thuộc 3 họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae với một số nghiên cứu tại: Vườn Quốc gia (VQG) Tam Đảo, VQG Pù Mát, VQG Hoàng Liên, VQG Cát Tiên, Tây Nguyên; Mặc dù trong những năm gần đây, đ có thêm nhiều công trình nghiên cứu về nấm túi ký sinh côn trùng nhưng những dữ liệu của Việt Nam về nhóm nấm này còn ít. Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Copia, tỉnh Sơn La và Vườn Quốc Gia (VQG) Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ là hai khu rừng có tổng diện tích lớn, có nhiều đỉnh núi cao. Ngoài nghiên cứu của Nguyễn Thị Thuỳ Vân về nấm ký sinh côn trùng có khả sinh tổng hợp CODs, thì hiện nay chưa có công trình nghiên cứu nào về đa dạng sinh học của của nấm túi ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae được công bố. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đ tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae,
  4. 2 Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn”. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá được mức độ đa dạng sinh học của nấm túi họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KBTTN Copia và VQG Xuân Sơn, Phú Thọ. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Các loài nấm túi họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae ký sinh trên côn trùng và bộ nhện - Phạm vi nghiên cứu: KBTTN Copia - Sơn La và VQ Xuân Sơn - Phú Thọ. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu đa dạng hình thái và định loại tới loài dựa trên so sánh hình thái và sinh học phân tử. - Nghiên cứu mối quan hệ di truyền giữa các loài, các chi trong 03 họ nấm nghiên cứu dựa trên phân tích trình tự ITS, LSU, RPB1. - Đánh giá tính đa dạng sinh học của nấm túi họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KVNC. Những đóng góp mới của luận án - Danh sách 33 taxon nấm túi ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KBTTN Copia, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La và VQ Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Bản cơ sở dữ liệu miêu tả và hình ảnh, mẫu vật và trình tự đoạn gene các taxon được tìm thấy tại khu vực nghiên cứu; - Đề tài đ định danh 25 loài nấm, bổ sung 9 loài mới ghi nhận tại Việt Nam (Ophiocordyceps campes, Ophiocordyceps xuansonae, O. multiperitheciata, Cordyceps bassiana, C. cicada, Isaria fumosorosea, Lecanicillium kalimantanense, Leptobacillium leptobactrum, Metacordyceps yongmunensis), 1 loài mới cho khoa học Ophiocordyceps xuansonae, 8 chủng xác định đến chi và 2 chi nấm ký sinh côn trùng Simplicillium, Leptobacillium mới ghi nhận tại Việt Nam. - Đề tài đ đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái đến số lượng, sự phân bố của các loài nấm tại VQ Xuân Sơn và Copia. Cấu trúc của luận án Luận án gồm 148 trang, bao gồm các phần sau: Mở đầu: 4 trang
  5. 3 Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 36 trang Chương 2. Nguyên vật liệu và phương pháp nghiên cứu: 13 trang Chương 3. Kết quả và Thảo luận: 93 trang Kết luận và Kiến nghị: 2 trang Tài liệu tham khảo: Luận án tham khảo được 25 tài liệu tiếng Việt, 189 tài liệu tiếng nước ngoài, 06 trang Web. Phụ lục: Luận án có 5 phụ lục các kết quả thu mẫu và phân tích các chỉ số đa dạng tại khu vực nghiên cứu.
  6. 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Trong chương này, 4 vấn đề liên quan đến các nghiên cứu trong luận án này đ được tổng quan. Đó là: (1.1) Đa dạng và hệ thống phân loại nấm và nấm ký sinh côn trùng; (1.2) Tình hình nghiên cứu về các loài nấm ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae trên thế giới; (1.3) Nghiên cứu nấm ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại Việt Nam; (1.4) Đặc điểm khu vực nghiên cứu Trong phần (1.1) Đa dạng và hệ thống phân loại nấm và nấm ký sinh côn trùng giới thiệu về giới nấm và nấm ký sinh côn trùng (mục 1.1.1), vai trò của Vai trò của hình thái, sinh học phân tử và hóa học trong định loại nấm túi, nấm côn trùng (mục 1.1.2) đ được trình bày từ trang 5 đến trang 12. Trong phần (1.2) tình hình nghiên cứu về các loài nấm ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae trên thế giới, các nội dung nghiên cứu vị trí phân loại và số lượng các chi, loài của các họ nấm Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae (mục 1.2.1). Đặc điểm hình thái nấm túi ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae (mục 1.2.2). Các đặc điểm sinh thái của nấm túi họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae (mục 1.2.3). Cá h p h t h h tá h hi t t n m t i h Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae (mục 1.2.4). Nghiên cứu đa dạng nấm ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae trên thế giới (mục 1.2.5) được trình bày cụ thể từ trang 11 đến trang 34. Trong phần (1.3) nghiên cứu nấm ký sinh côn trùng họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại Việt Nam, các hướng nghiên cứu tại Việt Nam được trình bày từ trang 34 đến trang 38. Phần (1.4) đặc điểm khu vực nghiên cứu gồm 2 phần đặc điểm khu bảo tồn thiên nhiên Copia và Vườn Quốc gia Xuân Sơn được trình bày từ trang 38 đến trang 40.
  7. 5 Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong chương này vật liệu nghiên cứu được trình bày trong mục (2.1), gồm có các nội dung: vật liệu nghiên cứu, dụng cụ và thiết bị, các loại môi trường sử dụng trong nghiên cứu đ được trình bày. Các phương pháp nghiên cứu (mục 2.2) được chia thành các phương pháp như sau: 2.2.1. Cá ph ơng pháp nghiên ứu ngoài thự ị 2.2.1.1. Ph ơng pháp phân hi sinh ảnh r ng 2.2.1.2. Ph ơng pháp phân hi ộ o nghiên ứu 2.2.1.3. Cá tuy n thu mẫu tại KVNC 2.2.1.4. Ph ơng pháp thu thập và xử lý mẫu 2.2.2. Cá ph ơng pháp vi sinh 2.2.2.1. Ph ơng pháp phân lập n m 2.2.2.2. Ph ơng pháp bảo quản hủng giống 2.2.2.3. Ph ơng pháp bảo quản mẫu vật 2.2.2.4. Ph ơng pháp nuôi y thu sinh khối 2.2.2.5. Ph ơng pháp nuôi y n m trên l m kính 2.2.2.6. Ph ơng pháp phân tí h ặ iểm hình thái, ịnh loại mẫu 2.2.3. Ph ơng pháp sinh h phân tử 2.2.3.1. Tách DNA 2.2.3.2. Phản ứng PCR 2.2.3.3. Phân tí h trình tự DNA và xây dựng ây phát sinh loài 2.2.4. Cá ông thứ toán h 2.2.5. Sơ ồ nghiên ứu tổng quát trong luận án
  8. 6 Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đa dạng chủng nấm nấm túi họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae ở KVNC 3.1.1. Phân lập và định danh nấm ký sinh côn trùng Trong thời gian từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 12 năm 2019 đ tiến hành 57 lần thu mẫu, trong đó có 35 lần thu mẫu tại KBTTN Copia và 22 lần tại VQ Xuân Sơn. Từ 1881 mẫu thu được ngoài thực địa đạt tiêu chu n cho nghiên cứu đ định danh được 13 chi nấm, phân lập được 120 chủng nấm để sử dụng cho các phân tích hình thái, 41 chủng nấm được sử dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử giúp xác định mối quan hệ di truyền giữa các taxon và h trợ định loại đến loài. 3.1.2. Đặc điểm hình thái của một số loài nấm họ Ophiocordycipitaceae, Cordycipitaceae, Clavicipitaceae mới ghi nhận ở Việt Nam Từ 1881 mẫu vật thu được ngoài thực địa đ phân lập được 120 chủng nấm, bằng phân tích các đặc điểm hình thái đ định danh 13 chi nấm. Trong đó họ Ophiocordycipitaceae có 7 loài của 2 chi (Ophiocordyceps campes, Ophiocordyceps sphecocephala, Ophiocordyceps nutans, Ophiocordyceps pseudolloydii, Ophiocordyceps unilateralis, Ophiocordyceps myrmecophila, Purpureocillium lilacinum), họ Cordycipitaceae có 10 loài của 4 chi (Cordyceps bassiana, Cordyceps cicada, Cordyceps militaris, Cordyceps takaomontana, Beauveria bassiana, Isaria fumosorosea, Isaria amoene-rosea, Isaria tenuipes, Isaria cicadae, Gibellula pulchra), họ Clavicipitaceae có 4 loài của 4 chi (Metacordyceps yongmunensis, Metarhizium anisopliae, Conoideocrella luteorostrata, Hypocrella calendulina). 3.1.3. Đặc điểm hình thái của các taxon chưa được định loại Có 13 chủng nấm xác định được đến chi gồm: Ophiocordyceps sp.1, Ophiocordyceps sp.13, Ophiocordyceps sp.2, Ophiocordyceps sp.3, Cordyceps sp.4, Cordyceps sp.5, Cordyceps sp.7, Isaria sp.6, Isaria sp.8, Simplicillium sp.9, Lecanicillium sp.10, Leptobacillium sp.11, Hypocrella sp.12. 3.1.4. hận x t chung v đặc điểm hình thái và cấu tr c hiển vi của nấm t i họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae Trong quá trình thu thập và phân tích mẫu ở 2 KVNC đề tài đ rút ra một số nhận x t về đặc điểm hình thái và cấu trúc hiển vi của họ Cordycipitaceae,
  9. 7 Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae như sau: Nơi xu t hiện ký hủ; Vị trí xu t hiện h t nền; Kí h th ớ ủ h t nền; Màu sắ ủ h t nền; Về hình dạng h t nền; Về vị trí xu t hiện thể quả; Hình dạng thể quả; T i bào tử (As i), bào tử t i (As ospores). 3.2. Mối quan hệ di truyền của các loài nấm túi họ Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae ở KVNC 3.2.1. ối quan h di tru n của các taxon trong họ Cordycipitaceae Phát sinh loài dựa trên 3 đoạn DNA, đ xác định các taxon Beauveria bassiana XS39, Beauveria bassiana XS35, Beauveria bassiana CPA66 chi nấm Beauveria; Isaria cicadae XS56, Isaria cicadae CPA60, Isaria amoene-rosea CPA44, Isaria fumosorosea XS69, Isaria tenuipes XS26, Isaria amoene-rosea CPA44, Isaria sp.6, Isaria sp.8 chi nấm Isaria; loài Gibellula pulchra XS100 chi nấm Gibellula, Cordyceps bassiana CPA13, Cordyceps cicadae CPA80, Cordyceps militaris CPA70, Cordyceps takaomontana CPA61, Cordyceps takaomontana XS76, Cordyceps sp.5, Cordyceps sp.7, Cordyceps sp.4 chi nấm Cordyceps, Leptobacillium leptobactrum chi Leptobacillium, Lecanicillium kalimantanense chi Lecanicillium, Simplicillium sp.9 của chi Simplicillium thuộc họ Cordycipitaceae. 3.2.2. ối quan h di tru n của các taxon trong chi Ophiocordyceps, Purpureocillium họ Ophiocordycipitaceae Phân tích đặc điểm hình thái và phân tích phát sinh loài đ xác định tên của các loài Ophiocordyceps sphecocephala XS78, Ophiocordyceps nutans CPA50, Ophiocordyceps nutans XS58, Ophiocordyceps campes CPA51, Ophiocordyceps pseudolloydii XS65, Ophiocordyceps unilateralis XS70, Ophiocordyceps xuansonae XS154, Purpureocillium lilacinum XS77, Purpureocillium lilacinum CPA7; Các mẫu CPAV2, CPAV3 là trạng thái vô tính và hữu tính của loài O. multiperithecia và 1 taxon chưa xác định được đến tên loài là Ophiocordyceps sp.2, thuộc họ Ophiocordycipitaceae. 3.2.3. ối quan h di tru n của các taxon trong họ Clavicipitaceae Phân tích đặc điểm hình thái và phân tích phát sinh loài đ xác định các taxon Hypocrella calendulina XS147, Hypocrella sp.12, Conoideocrella luteorostrata XS18, Metacordyceps yongmunensis XS155, Metarhizium anisopliae XS68 thuộc họ nấm Clavicipitaceae.
  10. 8 3.2.4. Danh lục các taxon nấm t i họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae khu vực nghiên cứu Bảng 3.2. Danh lục các taxon trong họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae hu vực nghiên cứu Số lƣợng mẫu STT Tên loài Xuân Copia Sơn Họ Ophiocordycipitaceae G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel-Jones & Spatafora (2007) Chi Ophiocordyceps Petch (1931) 1 Ophiocordyceps sphecocephala (Klotzsch ex Berk.) 478 G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel-Jones & Spatafora 2007 2 Ophiocordyceps nutans (Pat.) G.H. Sung, J.M. Sung, 9 52 Hywel-Jones & Spatafora 3 Ophiocordyceps pseudolloydii (H.C. Evans & Samson) 1 G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel-Jones & Spatafora 2007 4 Ophiocordyceps unilateralis (Tul. & C. Tul.) Petch 1 5 Ophiocordyceps campes Tasan, Thanakitp. & Luangsa- 1 ard (2020)* 6 Ophiocordyceps myrmecophila (Ces.) G.H. Sung, J.M. 10 Sung, Hywel-Jones & Spatafora 2007 7 O. multiperitheciata* 2 8 Ophiocordyceps sp. 2 10 9 Ophiocordyceps xuansonae** 10 Chi Purpureocillium Luangsa-ard, Hywel-Jones, Houbraken & Samson (2011) 10 Purpureocillium lilacinum (Thom) Luangsa-ard, 51 135 Houbraken, Hywel-Jones & Samson Họ Cordycipitaceae Kreisel ex G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel-Jones & Spatafora (2007) Chi Beauveria Vuill. (1912) 11 Beauveria bassiana (Bals.-Criv.) Vuill. 1912 194 38 Chi Cordyceps Fr., 12 Cordyceps bassiana Z.Z. Li, C.R. Li, B. Huang & M.Z. 1 Fan 2001* 13 Cordyceps cicada (Miq.) Massee* 42 27 14 Cordyceps militaris (L.) Fr. 50 15 Cordyceps takaomontana Yakush. & Kumaz. 2 5
  11. 9 Số lƣợng mẫu STT Tên loài Xuân Copia Sơn 16 Cordyceps sp.4 15 17 Cordyceps sp.5 2 18 Cordyceps sp.7 1 Chi Gibellula 19 Gibellula pulchra (Sacc.) Cavara 1 Chi Isaria Persoon in Roemer, 1794 20 Isaria amoene-rosea Henn. 1902 30 21 Isaria cicadae Miq. 1838 30 45 22 Isaria fumosorosea Wize 1904 * 18 23 Isaria tenuipes Peck 1878 395 111 24 Isaria sp.6 1 25 Isaria sp.8 1 Chi Simplicillium W. Gams & Zare, Nova Hedwigia 73(1-2): 38 (2001) 26 Simplicillium sp.9 1 Chi Lecanicillium W.Gams & Zare (2001) 27 Lecanicillium kalimantanense* 1 Chi Leptobacillium 28 Leptobacillium leptobactrum* 1 Họ Clavicipitaceae (Lindau) Earle (1901) Chi Metarhizium Sorokīn, 1879 29 Metarhizium anisopliae (Metschn.) Sorokīn 4 Chi Metacordyceps G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel-Jones & Spatafora (2007) 30 Metacordyceps yongmunensis G.H. Sung, J.M. Sung & Spatafora, in Sung, Hywel-Jones, Sung, Luangsa-ard, 2 Shrestha & Spatafora, (2007)* Chi Hypocrella Sacc., 1878 31 Hypocrella calendulina Hywel-Jones & Mongkols. 85 Mycol (2009) 32 Hypocrella sp.12 10 Chi Conoideocrella 33 Conoideocrella luteorostrata (Zimm.) D. Johnson, 8 G.H. Sung, Hywel-Jones & Spatafora (2009) Tổng số mẫu 834 1047 Tổng số taxon 15 25 Ghi chú: * Loài mới ghi nhận ho Việt N m ** Loài mới
  12. 10 3.2.5. Ghi nhận mới cho khu h nấm i t am Trong nghiên cứu này, chúng tôi ghi nhận thêm 2 chi lần đầu tiên được tìm thấy ở Việt Nam là Leptobacillium Zare & W. Gams; Simplicillium W. Gams & Zare; Kết quả đó đ đưa tổng số chi trong họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae được tìm thấy ở Việt Nam lên 19 chi (Bảng 3.2). Có 9 Loài mới ghi nhận cho Việt Nam: Ophiocordyceps campes, O. multiperitheciata, Ophiocordyceps xuansonae, Cordyceps bassiana, C. cicada, Isaria fumosorosea, Lecanicillium kalimantanense, Leptobacillium leptobactrum, Metacordyceps yongmunensis. 3.3. Đa dạng về sinh thái của nấm túi họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae ở KVNC 3.3.1. Đa dạng các taxon của họ nấm Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae Kết quả về số lượng và tỉ lệ phần trăm các taxon trong các chi của họ nấm Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu vực nghiên cứu được thể hiện tại Bảng 3.4. Kết quả nghiên cứu (Bảng 3.2, 3.4) xác định có 8 chi Purpureocillium, Beauveria, Leptobacillium, Lecanicillium, Gibellula, Conoideocrella, Metacordyceps, Metarhizium có 1 taxon chiếm 3,03 ; Chi Hypocrella có 2 taxon chiếm 6,06 , chi Cordyceps có 7 taxon chiếm 21,21 , chi Isaria có 6 taxon chiếm 18,18 , chi Ophiocordyceps có 9 taxon chiếm 27,27 . o sánh với nghiên cứu v nấm ký sinh côn trùng tại i t am So sánh số lượng loài trong 13 chi nấm của 3 họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KVNC và các nghiên cứu tại VQ Tam Đảo, VQ Cát Tiên, VQ Pù Mát, VQ Hoàng Liên, VQ Chư Yang Sin, Núi Langbian - Đà Lạt, KBTTN Mường Phăng, VQ Cát Tiên (Bảng 3.5). o sánh số lượng loài với các nghiên cứu tại một số vùng trong khu vực có điều kiện khí hậu, địa hình tương đồng với KVNC về họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae (Bảng 3.6). Mặc dù thời gian và phạm vi nghiên cứu ít hơn so với các công bố tại khu vực Đông Nam và các khu vực khác nhau trên thế giới nhưng kết quả nghiên cứu của chúng tôi là hoàn toàn phù hợp với các nghiên cứu trước đó. Kết quả thu được tại KVNC một lần nữa
  13. 11 đ xác định mức độ đa dạng cao của các loài nấm túi ký sinh côn trùng ở khu vực Châu . Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu tại đây đ xác định chi Cordyceps, Ophiocordyceps có số lượng loài cao nhất, tiếp đó là các chi nấm Hypocrella, Metarhizium. Điều này hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên cứu ở các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới trên thế giới. 3.3.2. Đa dạng sinh học loài Kết quả các chỉ số đa dạng sinh học được thể hiện tại bảng 3.7. Bảng 3. h số đa dạng sinh học của các chi 2 Số lƣợng STT TÊN KHOA HỌC Số mẫu Ch số (H ) Ch số (Cd) taxon Ophiocordycipitaceae G.H. Sung et al 1 Ophiocordyceps 574 9 0,56 0,0657 2 Purpureocillium 186 1 0,23 0,0098 Cordycipitaceae Kreisel ex G.M. Sung et al. 3 Beauveria 232 1 0,26 0,0152 4 Cordyceps 145 7 0,29 0,0021 5 Gibellula 1 1 0,004 0,0000003 6 Isaria 631 6 0.53 0.074 7 Lecanicillium 1 1 0,004 0,0000003 8 Simplicillium 1 1 0,004 0,0000003 9 Leptobacillium 1 1 0,004 0,0000003 Clavicipitaceae (Lindau) Earle ex Rogerson 10 Hypocrella 95 2 0,17 0,0021 11 Conoideocrella 8 1 0,02 0,00002 12 Metarhizium 4 1 0.013 0.000005 13 Metacordyceps 2 1 0.0073 0.000001 Tổng 1881 33 Ghi ch : H là chỉ số đa dạng Shannon. Cd là chỉ số mức độ chiếm ưu thế. Như vậy, kết quả đa dạng sinh học tại bảng 3.7 hoàn toàn phù hợp với mức độ đa dạng trong các công bố trên thế giới (Bảng 3.6). Ngoài ra, kết quả này một lần nữa kh ng định về khả năng phân bố rộng của các loài Ophiocordyceps, Cordyceps, Beauveria, Purpureocillium, Hypocrella và sự đa dạng sinh học của KVNC khi xuất hiện mới các chi nấm Leptobacillium, Simplicillium, Lecanicillium.
  14. 12 3.3.3. Đa dạng sinh học theo Trong quá trình nghiên cứu từ tháng 12 năm 2015 – 6/2019 đề tài đ thu 1881 mẫu nấm ký sinh côn trùng của 3 họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae trong đó có 834 mẫu thu được tại KBTTN Copia, 1047 mẫu thu được tại VQ Xuân Sơn. Đa dạng sinh học được đánh giá bởi 4 chỉ số: fi - T lệ phần trăm xuất hiện mẫu (loài), chỉ số đa dạng loài Shannon (H ), chỉ số mức độ chiếm ưu thế (Cd) và chỉ số đánh giá mức độ tương đồng các loài tại 2 điểm thu mẫu (SI). Kết quả các chỉ số đa dạng được thể hiện tại (Bảng 3.8 và Bảng 4.7 - 4.12PL8). Copia: chi Isaria (fi=54,56), Beauveria (fi=23,26), Cordyceps (fi=13,43), chi Purpureocillium (fi = 6,12), Ophiocordyceps (fi = 2,64). H = 1.66, Cd= 0.291. Xuân Sơn: chi Ophiocordyceps (fi = 52,72), chi Isaria (fi = 16,81), chi Purpureocillium (fi = 12,89), chi Beauveria (fi = 3,63), chi Cordyceps (fi = 3,15), Hypocrella (fi = 9,07), Conoideocrella (fi = 0,76), Metarhizium (fi = 0,38), Metacordyceps (fi = 0,19), chi Gibellula, Simplicillium, Leptobacillium, Lecanicillium có fi = 0,10. H = 1,91, Cd= 0,25. 3.3.4. Đa dạng theo mùa Tại KBTTN Copia kết quả thu mẫu trong thời gian từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 6 năm 2019, được thể hiện tại bảng số liệu (Bảng 4.7PL4, 4.8PL4) với 834 mẫu nấm của 15 taxon, trong đó có 707/834 mẫu có trạng thái sinh sản vô tính và 127/834 mẫu nấm có trạng thái sinh sản hữu tính. Về số l ng mẫu thu, trạng thái sinh sản hữu tính và vô tính ủ á taxon trong á năm thể hiện tại hình 3.34 và bảng 4.7PL4:
  15. 13 Hình 3.34. ố lượng mẫu thu được từ năm 2015 đến năm 2019 tại opia Số l ng mẫu thu ủ á tháng trong năm thể hiện tại hình 3.35 và bảng 4.8 – PL4: Hình 3.35. ố lượng các mẫu thu được của các tháng trong năm tại opia Tại VQ Xuân Sơn kết quả được thể hiện qua bảng 4.9.PL4, 4.10.PL4 với thời gian thu mẫu vào năm 2017, năm 2018, 6 tháng năm 2019. Số lượng mẫu thu được 1047 mẫu, 682 mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính, 365 mẫu nấm có trạng thái sinh sản hữu tính. Về số l ng mẫu thu, trạng thái hữu tính và vô tính ủ á taxon trong á năm thể hiện tại bảng 4.9.PL4 và hình 3.36:
  16. 14 Hình 3.36. Số lượng mẫu thu được từ năm 2017 đến năm 2019 tại Xuân Sơn Số l ng mẫu ủ á tháng thể hiện ở hình 3.37 và bảng 4.10.PL4, 4.11.PL4: Hình 3.37. Số lượng các mẫu thu được của các tháng trong năm tại Xuân Sơn 3.3.5. Ảnh hư ng của sinh cảnh đến đến sự đa dạng các taxon tại Kết quả nghiên cứu về số lượng mẫu thu được của các chi tại các sinh cảnh được thể hiện qua bảng 3.9, bảng 4.12PL4.
  17. 15 Bảng 3.9. Ảnh hư ng của các sinh cảnh đến sự đa dạng các taxon tại Dạng sinh cảnh 1 2 3 4 5 Tên chi ố ố ố ố ố 6 lượng fi lượng fi lượng fi lượng fi lượng fi mẫu mẫu mẫu mẫu mẫu Ophiocordyceps 22 1.17 0 0 0 0 411 21.84 141 7.49 574 Purpureocillium 51 2.71 120 6.38 15 0.8 186 Beauveria 115 6.11 12 0.64 67 3.56 28 1.49 10 0.53 232 Cordyceps 55 2.93 0 0 57 3.03 29 1.55 4 0.21 145 Gibellula 1 0.05 1 Isaria 11 0.58 0 0 444 23.59 152 8.08 24 1.28 631 Simplicillium 1 0.05 1 Lecanicillium 1 0.05 1 Leptobacillium 1 0.05 1 Hypocrella 40 2.13 55 2.92 95 Conoideocrella 8 0.43 8 Metarhizium 4 0.21 4 Metacordyceps 2 0.11 2 Tổng số t xon ủ 10 1 7 22 10 mỗi sinh ảnh Tổng số mẫu thu 203 12 619 798 249 1881 Tỷ lệ % 10.79 0.64 32.91 42.42 13.24 100 Chỉ số H' 0.38 0.03 0.8 1.16 0.49 Chỉ số Cd 0.005 0.00004 0.045 0.046 0.005 Ghi chú: (1) - R ng tự nhiên tại KBTTN Copi ; (2) - N ơng rẫy tại KBTTN Copia; (3) - R ng phụ hồi s u háy tại KBTTN Copi ; (4) - R ng tự nhiên trên n i t tại Xuân Sơn; (5) - R ng tự nhiên trên n i á vôi Xuân Sơn; (6) - Tổng số mẫu thu tại KBTTN Copi và Xuân Sơn. 3.3.6. Đa dạng v ếu tố độ cao của nấm ký sinh côn trùng họ Bảng 3.10 Đa dạng các taxon theo ếu tố độ cao tại Độ cao thu mẫu (6) STT Tên taxon (1) (2) (3) (4) Số lƣợng mẫu thu đƣợc Ophiocordyceps 1 sphecocephala 149 215 82 32 478 2 Ophiocordyceps nutans 41 5 10 5 61
  18. 16 Độ cao thu mẫu (6) STT Tên taxon (1) (2) (3) (4) Số lƣợng mẫu thu đƣợc 3 Ophiocordyceps pseudolloydii 1 1 4 Ophiocordyceps unilateralis 1 1 5 Ophiocordyceps campes 1 1 Ophiocordyceps 6 myrmecophila 10 10 7 O.multiperitheciata 2 2 8 Ophiocordyceps sp.2 10 10 9 Ophiocordyceps xuansonae 10 10 10 Purpureocillium lilacinum 75 50 50 11 186 11 Beauveria bassiana 14 55 163 232 12 Cordyceps bassiana 1 1 13 Cordyceps cicada 27 42 69 14 Cordyceps militaris 50 50 15 Cordyceps takaomontana 5 2 7 16 Cordyceps sp.4 15 15 17 Cordyceps sp.5 2 2 18 Cordyceps sp.7 1 1 19 Gibellula pulchra 1 1 20 Isaria amoene-rosea 30 30 21 Isaria cicadae 45 30 75 22 Isaria fumosorosea 18 18 23 Isaria tenuipes 10 41 112 343 506 24 Isaria sp.6 1 1 25 Isaria sp.8 1 1 26 Simplicillium sp.9 1 1 27 Lecanicillium kalimantanense 1 1 28 Leptobacillium leptobactrum 1 1 29 Metacordyceps yongmunensis 2 2
  19. 17 Độ cao thu mẫu (6) STT Tên taxon (1) (2) (3) (4) Số lƣợng mẫu thu đƣợc 30 Metarhizium anisopliae 4 4 31 Hypocrella sp.12 10 10 32 Hypocrella calendulina 5 80 85 33 Conoideocrella luteorostrata 5 3 8 Tổng số taxon 11 14 13 14 Tổng số mẫu 286 504 450 641 1881 Tỷ lệ % 15.2 26.79 23.92 34.08 Ch số H 0.48 0.85 0.85 0.84 Ch số Cd 0.01 0.02 0.01 0.04 Ghi chú: (1) - 100 < Độ cao
  20. 18 Ophiocordyceps 47 47 sphecocephala 8 8 O. pseudolloydii 1 1 O. unilateralis 1 1 O. myrmecophila 10 10 Hymenopter Isaria sp.6 1 1 9 564 0,522 0,066 a Beauveria bassiana 56 14 70 Simplicillium sp.9 1 1 Lecanicillium 1 1 kalimantanense Leptobacillium 1 1 leptobactrum Ophiocordyceps 1 1 campes O.multiperitheciata 2 2 Ophiocordyceps 10 10 sp.2 Ophiocordyceps 10 10 xuansonae Cordyceps bassiana 1 1 C. militaris 50 50 Lepidoptera C. takaomontana 2 5 7 14 676 0,725 0,074 39 11 50 Isaria tenuipes 5 1 6 Isaria fumosorosea 18 18 Cordyceps sp.5 2 2 Cordyceps sp.7 1 1 Beauveria bassiana 60 5 65 Isaria sp.8 1 1 Metacordyceps 2 2 yongmunensis Hypocrella sp.12 10 10 Hypocrella Không xác 85 85 calendulina 3 103 0,191 0,002 định Conoideocrella 8 8 luteorostrata Ghi chú: (1) – Số mẫu thu của các taxon tại Copia; (2) - Số mẫu thu của các taxon tại Xuân Sơn; (3) - Tổng số mẫu thu của từng loài nấm; (4) - Số loài nấm ký sinh; (5) - Tổng số mẫu thu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2