
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 1
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng "Nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu: Kiểm định các nhân tố tác động đến RRHĐ tại NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, để đưa ra khuyến nghị toàn diện và bao quát nhằm tăng cường QTRRHĐ, luận án nghiên cứu các nhân tố tác động đến kết quả QTRRHĐ của NHTM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐỖ HỒNG NHUNG NGUYỄN THỊ YẾN 2. PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ Phản biện 1: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG Phản biện 2: THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Phản biện 3: Mã số: 9340201 Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Vào hồi:… ngày… tháng… năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam HÀ NỘI - 2023 - Thư viện Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- PHẦN MỞ ĐẦU RRHĐ tại NHTM Việt Nam. Trong khi quy mô ngân hàng, tốc độ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế có tương quan thuận thì hiệu quả hoạt động 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu và hệ số an toàn vốn có tác động ngược chiều đến RRHĐ. Không chỉ vậy, có Rủi ro hoạt động (RRHĐ) là loại rủi ro vốn có, tiềm ẩn lớn nhất của các sự khác biệt về RRHĐ giữa các NHTM có số năm hoạt động và cấu trúc sở ngân hàng thương mại (NHTM). RRHĐ vượt ra ngoài phạm vi các rủi ro gây hữu khác nhau. ra tổn thất về tài chính. Chính bởi hậu quả nghiêm trọng, việc quản trị rủi ro Thứ hai, kết quả nghiên cứu cho thấy bảy biến có tác động thuận chiều hoạt động (QTRRHĐ) là bước đi tất yếu của quản trị ngân hàng hiện đại. đến kết quả QTRRHĐ: (i) quan điểm BLĐ về QTRRHĐ, (ii) cơ cấu tổ chức Tại Việt Nam, QTRRHĐ ngày càng được chú trọng hơn. Sự cạnh tranh QTRRHĐ, (iii) việc thực hiện quy trình QTRRHĐ, (iv) kế hoạch kinh doanh gia tăng; cuộc cách mạng công nghệ cùng với việc hội nhập quốc tế đòi hỏi dự phòng, (v) đào tạo, (vi) truyền thông và (vii) CNTT. Từ đánh giá thực NHTM cần có khuôn khổ QTRR toàn diện trong khi QTRRHĐ còn nhiều trạng, luận án đề xuất các khuyến nghị nhằm tăng cường QTRRHĐ tại điểm hạn chế. Vì vậy, việc xác định các nhân tố tác động tới RRHĐ và kết NHTM Việt Nam. quả QTRRHĐ là điều cốt lõi. 5. Kết cấu của luận án Tổng quan nghiên cứu cho thấy khá nhiều nghiên cứu xem xét các nhân Luận án được kết cấu theo 5 chương: tố tác động đến RRHĐ. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa kiểm định tác Chương 1: Tổng quan nghiên cứu động của sự tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng đến RRHĐ. Chính vì vậy, điểm sáng của luận án chính là xem xét tác động của hoạt động tín dụng đến Chương 2: Cơ sở lý luận về RRHĐ và QTRRHĐ của NHTM RRHĐ của các NHTM. Hơn nữa, rất ít các nghiên cứu định lượng chuyên sâu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu các nhân tố tác động đến RRHĐ về QTRRHĐ dựa trên việc vận dụng nguyên tắc QTRRHĐ của Uỷ ban Basel và kết quả QTRRHĐ tại các NHTM Việt Nam. về giám sát ngân hàng (BCBS) (2003, 2011) để đưa vào khung nghiên cứu. Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu nhân tố tác động đến RRHĐ Xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn và khoảng trống nghiên cứu, đề tài và kết quả QTRRHĐ tại các NHTM Việt Nam. “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro hoạt động của các ngân hàng Chương 5: Một số khuyến nghị nhằm hạn chế RRHĐ và tăng cường thương mại Việt Nam” được NCS lựa chọn nghiên cứu. QTRRHĐ tại các NHTM Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm kiểm định các nhân tố tác động đến RRHĐ và kết quả QTRRHĐ tại NHTM. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: RRHĐ và QTRRHĐ tại NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2008- 2021. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ năm 2020 đến 2021. 4. Đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án minh chứng cho sự tác động của các nhân tố đến
- CHƯƠNG 1 giả đưa ra những khuyến nghị thiết thực nhằm giảm thiểu RRHĐ. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Hà Văn Dũng (2018) xem xét sự tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đến RRHĐ. Tác giả khẳng định việc gia tăng tín dụng bán lẻ sẽ làm gia tăng 1.1. Các nghiên cứu về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại RRHĐ của NHTM. Hơn nữa, tổng tài sản và tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ tổng tài Các nghiên cứu về nhân tố tác động RRHĐ chủ yếu được thực hiện sau sản có tương quan nghịch biến đến RRHĐ. cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Theo Alifano & cộng sự (2019), RRHĐ và lãi suất trái phiếu kho bạc, Chernobai & cộng sự (2008) cho thấy yếu tố bên trong tổ chức quyết chất lượng điều hành có mối quan hệ nghịch biến. Ngoài ra, RRHĐ và biến định RRHĐ. Các biến số cụ thể như kích thước, đòn bẩy tài chính, hệ số giá động của thị trường chứng khoán, ổn định chính trị, quy mô ngân hàng có mối trị sổ sách/giá trị thị trường, lợi nhuận và số lượng nhân viên có ý nghĩa cao quan hệ tích cực. Theo Hakimi & Boukaira (2019), RRHĐ có mối quan hệ tỷ trong mô hình đề xuất. Hơn nữa, RRHĐ gia tăng khi nền kinh tế rơi vào suy lệ nghịch với hiệu quả hoạt động. thoái. Lê Hải Trung & cộng sự (2021) khẳng định tỷ lệ thu nhập ngoài lãi, tỷ lệ Chen & cộng sự (2009) chỉ ra rằng cấu trúc vốn có mối quan hệ ngược cho vay trên tổng tài sản, số lượng chi nhánh và số lượng nhân viên có mối chiều đến RRHĐ. RRHĐ có tác động tiêu cực đáng kể đến khả năng sinh lời. quan hệ đồng biến với RRHĐ tại các NHTM Việt Nam. Trong khi đó, tỷ suất Mức độ tập trung danh mục đầu tư cao hơn phản ánh RRHĐ cao hơn và dẫn sinh lời trên tài sản và tốc độ tăng trưởng kinh tế có tương quan nghịch biến đến lợi nhuận thấp hơn. với RRHĐ. Theo Chernobai & cộng sự (2011), hầu hết NHTM gặp RRHĐ có số Tổng quan nghiên cứu cho thấy có nhiều nghiên cứu xem xét tác động năm hoạt động ít, rủi ro tín dụng cao, khả năng tài chính kém. NHTM có giám của các nhân tố đến RRHĐ của NHTM. Các nghiên cứu chủ yếu xem xét các đốc nắm giữ số lượng cổ phiếu lớn và tiền thưởng có mối quan hệ cao với tiền nhân tố tác động đến RRHĐ như quy mô ngân hàng, hệ số đòn bẩy tài chính, lương thì RRHĐ cao hơn. hiệu quả hoạt động, số lượng nhân viên, tăng trưởng kinh tế…nhưng rất ít các Knezevic (2013) chỉ ra các yếu tố chính dẫn đến RRHĐ của NHTM xuất nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa hoạt động tín dụng và RRHĐ. Nghiên phát từ con người, quy trình và sự kiện bên ngoài. Tương tự Knezevic (2013), cứu của Lê Hải Trung & cộng sự (2021) kiểm định mối quan hệ giữa tín dụng Lê Thị Huyền Trang (2014) cho thấy con người, hệ thống, pháp lý và nhân tố bán lẻ và quy mô tín dụng nhưng tác giả chưa xem xét rủi ro tín dụng và tốc bên ngoài đều tác động đến RRHĐ. độ tăng trưởng tín dụng tác động đến RRHĐ. Trong khi, hai nhân tố này có Li & Moosa (2015) cho thấy RRHĐ có tương quan đồng biến với quy thể tác động đến RRHĐ bởi RRHĐ có thể xảy ra trong quá trình cho vay của mô của nền kinh tế. Trong khi đó, mức sống có mối quan hệ ngược chiều với bất cứ NHTM nào. Hơn nữa, Việt Nam mang những đặc trưng của các quốc RRHĐ. RRHĐ có quan hệ tỷ lệ nghịch với các chỉ số quản trị khác nhau, đặc gia châu Á với nền kinh tế đang phát triển, đặc biệt là sự tác động của chính biệt là chất lượng quy định. phủ vào hoạt động ngân hàng (La Porta & cộng sự, 2000; Dong & cộng sự, 2014). Các NHTM quốc doanh có những lợi thế trong tiếp cận thông tin và Đào Thị Thanh Bình (2018) đã chứng minh các biến Tuân thủ quy định, phải tuân theo quy định chặt chẽ nên khả năng xảy ra RRHĐ cũng có thể ít quản trị doanh nghiệp bên ngoài và quy mô ngân hàng tác động ngược chiều hơn. NHTM càng hoạt động lâu năm thì RRHĐ càng giảm (Chernobai & cộng đến mức độ RRHĐ. Ngược lại, các biến số như lợi nhuận của ngân hàng, quy sự, 2011). Tuy nhiên, NHTM lớn tại Việt Nam với cơ cấu tổ chức phức tạp mô hội đồng quản trị, đặc điểm sở hữu, ban kiểm soát và các yếu tố kinh tế vĩ trong khi QTRRHĐ còn nhiều hạn chế có thể dẫn đến RRHĐ gia tăng. Chính mô tác động không đáng kể đến RRHĐ. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác
- vì vậy, NCS muốn kiểm định sự khác biệt về RRHĐ giữa NHTM có cấu trúc động đến RRHĐ tại NHTM Việt Nam, đặc biệt xem xét tác động của rủi ro sở hữu và số năm hoạt động khác nhau. tín dụng, tốc độ tăng trưởng tín dụng đến RRHĐ và sự khác biệt về RRHĐ 1.2. Các nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng của các NHTM có số năm hoạt động và cấu trúc sở hữu khác nhau. thương mại Thứ hai, rất ít các nghiên cứu xây dựng mô hình và thang đo kiểm định BCBS (2003) nhấn mạnh 5 nhân tố chủ yếu tác động đến QTRRHĐ: (i) tác động của nhân tố đến QTRRHĐ dựa trên BCBS (2003, 2011). Chính vì Chiến lược và tầm nhìn của ban lãnh đạo; (ii) văn hoá rủi ro hoạt động nội bộ; vậy, luận án đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến kết quả QTRRHĐ tại (iii) văn hoá điều chỉnh nội bộ; (iv) báo cáo nội bộ hiệu quả và (v) kế hoạch NHTM Việt Nam dựa trên các nguyên tắc về QTRRHĐ của BCBS (2003, đối phó với các sự kiện bất ngờ. Để phù hợp với thực tiễn QTRRHĐ của 2011). Bốn nhân tố mới, đó là kế hoạch kinh doanh dự phòng, vai trò kiểm NHTM, BCBS (2011) đã nâng cao khung thực hành QTRRHĐ thông qua 11 soát viên, hoạt động công bố thông tin, sự tham gia và trao quyền cho nhân nguyên tắc. BCBS (2003, 2011) là cơ sở lý luận sắc bén cho các nhà nghiên viên. cứu. Thứ ba, tác giả muốn mở rộng phạm vi nghiên cứu, xem xét đánh giá công tác QTRRHĐ tại thời điểm các NHTM Việt Nam bắt buộc phải tuân thủ Akpolat & Pitinanondha (2009) đưa ra 7 yếu tố tác động đến QTRRHĐ: các quy định của Basel II. Sự tham gia của BLĐ, việc lập kế hoạch và liên kết chiến lược, thực hiện quy trình QTRRHĐ, giám sát và cải tiến liên tục, sự tham gia và trao quyền cho nhân viên, đào tạo và truyền thông. Lê Thị Vân Khanh (2016) khẳng định 6 nhân tố tác động tích cực đến QTRRHĐ: Quan niệm lãnh đạo về QTRRHĐ, cơ cấu tổ chức QTRRHĐ, quy trình QTRRHĐ, CNTT, đào tạo, truyền thông. Các nghiên cứu về QTRRHĐ chỉ dựa trên nghiên cứu trước và thực tiễn hoạt động tại NHTM. Một số nghiên cứu chưa xem xét tổng thể các nhân tố định tính có thể tác động đến QTRRHĐ. Lê Thị Vân Khanh (2016) xem xét các nhân tố tác động QTRRHĐ nhưng một số biến có khả năng tác động đến QTRRHĐ chưa được nghiên cứu. Hơn nữa, việc áp dụng nguyên tắc trong QTRRHĐ của BCBS (2011) là xu hướng tất yếu trong tương lai nhưng chưa có nghiên cứu áp dụng. 1.3. Khoảng trống nghiên cứu Thứ nhất, tổng quan nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu định lượng đã xem xét đến một số các nhân tố tác động đến RRHĐ. Tuy nhiên, rất ít các nghiên cứu kiểm định mối tương quan giữa hoạt động tín dụng và RRHĐ. Trong khi thực tiễn cho thấy tín dụng và RRHĐ có thể có những liên hệ chặt chẽ. Chính bởi vậy, luận án đã xây dựng mô hình kiểm định các nhân tố tác
- CHƯƠNG 2 phải có một bộ số liệu hoàn chỉnh về RRHĐ đã xảy ra trong quá khứ của CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG NHTM. VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG - Tỷ lệ chi phí hoạt động/ thu nhập được các nhà nghiên cứu sử dụng để đo lường RRHĐ. Các SKRRHĐ gây nên những tổn thất cho các NHTM, dẫn 2.1. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại đến phát sinh những chi phí cho ngân hàng. RRHĐ càng tăng thì chi phí hoạt 2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của ngân hàng thương mại động của NHTM càng tăng. - Vốn yêu cầu cho RRHĐ: BCBS (2003) giới thiệu ba cách tiếp cận để Theo Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 sửa đổi, bổ sung một số đo lường vốn yêu cầu cho RRHĐ, đó là: (i) Phương pháp tiếp cận chỉ báo cơ điều của Luật các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12, NHTM “thuộc bản, (ii) Phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn và (iii) Phương pháp tiếp cận đo loại hình các trung gian tài chính là ngân hàng, được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận”. lường tiên tiến. Phương pháp đo lường RRHĐ theo BCBS (2003) được Heffernan (2005), Motocu (2011), Hakimi & Boukaira (2019) áp dụng. 2.1.2. Rủi ro và rủi ro hoạt động - Các cách thức đo lường khác Theo BCBS (2001), RRHĐ là “khả năng xảy ra tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do con người, do quy trình/ quy định không đầy đủ, do hệ thống Một số các nhà nghiên cứu phát triển mô hình đo lường RRHĐ dựa trên không hoạt động hoặc do sự kiện bên ngoài gây ra”. giá trị chịu rủi ro cho RRHĐ (Value at risk – VaR) như nghiên cứu của Cruz & cộng sự (1998), Allen & Bali (2007). Một số nhà nghiên cứu khác phát RRHĐ là loại rủi ro vốn có, tiềm ẩn lớn nhất của NHTM liên quan đến tất cả các bộ phận, có tính lan toả, xen kẽ với loại rủi ro khác. QTRRHĐ là triển mạng lưới Bayesian như Reimer & Neu (2003), Auqaro & cộng sự bước đi tất yếu của quản trị ngân hàng hiện đại. (2009). Tuy nhiên, để áp dụng các cách thức đo lường trên, đòi hỏi phải có bộ dữ liệu hoàn chỉnh về RRHĐ. 2.1.3. Phân loại rủi ro hoạt động và các sự kiện rủi ro hoạt động Chernobai & cộng sự (2008), Alahrakha & cộng sự (2018), Gadzo & BCBS (2003) chia RRHĐ theo 4 nguyên nhân: con người, hệ thống, quy trình và sự kiện bên ngoài. Các sự kiện rủi ro hoạt động (SKRRHĐ) có cộng sự (2019), Cheng & cộng sự (2020) đo lường RRHĐ thông qua hệ số khả năng dẫn đến tổn thất được BCBS xác định bao gồm bảy nhóm: (i) Sự đòn bẩy hoạt động. Chen & cộng sự (2009), Gadzo & cộng sự (2019), Cheng kiện gian lận nội bộ; (ii) Sự kiện gian lận bên ngoài; (iii) Chính sách lao động & cộng sự (2020) đo lường RRHĐ thông qua sự tập trung của danh mục đầu tư và an toàn nơi làm việc; (iv) Khách hàng, sản phẩm, dịch vụ và thông lệ kinh bằng chỉ số Tổng đầu tư vào ki/ Tổng đầu tư. Kalinowski & Puziak (2018) đo doanh; (v) Hư hỏng tài sản vật chất, công cụ dụng cụ; (vi) Gián đoạn hoạt lường RRHĐ thông qua DOL = % ΔEBIT/ % ΔR, với ΔEBIT là thay đổi trong động kinh doanh và lỗi hệ thống CNTT; (vii) Thực hiện, bàn giao và quản lý lợi nhuận trước thuế và lãi vay và ΔR là thay đổi doanh thu bán hàng. quy trình. 2.1.5. Các nhân tố tác động đến rủi ro hoạt động của ngân hàng 2.1.4. Đo lường rủi ro hoạt động thương mại Có nhiều cách thức khác nhau để đo lường RRHĐ như: 2.1.5.1. Nhân tố bên ngoài - Tổn thất từ các SKRRHĐ: Các nhà nghiên cứu đo lường RRHĐ dựa - Môi trường kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế làm gia tăng RRHĐ trên việc phân loại RRHĐ theo các SKRRHĐ (Chernobai & cộng sự, 2008; do NHTM giảm tỷ lệ an toàn vốn để tăng dư địa cho vay. Tuy nhiên, kinh tế Chernobai & cộng sự, 2011; Alifano & cộng sự, 2019). Tuy nhiên, cần thiết phát triển làm giảm RRHĐ bởi sự ổn định của nhà cung cấp.
- - Môi trường xã hội: Xã hội dân trí cao thì người dân càng nhận thức rõ 2.2.2. Đặc điểm và vai trò quản trị rủi ro hoạt động về các hành vi và trách nhiệm đối với các sai phạm. - QTRRHĐ là hoạt động thường xuyên, liên tục. - Môi trường kỹ thuật – công nghệ: NHTM sẽ thay đổi bản chất RRHĐ - Việc xác định nguyên nhân cực kỳ quan trọng đối với QTRRHĐ. từ mức độ tổn thất thấp, tần suất xảy ra cao thành mức độ tổn thất lớn, tần suất 2.2.3. Đánh giá kết quả quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại xảy ra ít, ảnh hưởng đến QTRRHĐ tại NHTM. Mục tiêu của QTRRHĐ nhằm hướng đến giảm thiểu mức độ, tần suất - Môi trường tự nhiên: Thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu…gây gián của RRHĐ và duy trì hoạt động kinh doanh liên tục. Bên cạnh đó, mục tiêu đoạn hoạt động kinh doanh cũng như sức khoẻ nguồn nhân lực. QTRRHĐ cần phù hợp với mục tiêu kinh doanh. 2.1.4.2. Nhân tố bên trong BCBS (2003) đã đề xuất 10 nguyên tắc QTRRHĐ. Đây chính là cơ - Quy mô ngân hàng: Quy mô tăng góp phần làm gia tăng lợi nhuận - sở để các NHTM xây dựng hệ thống QTRRHĐ và tích hợp vào QLRR nguồn lực chủ yếu để QTRRHĐ. Tuy nhiên, NHTM với quy mô lớn thường chung. BCBS (2011) nhấn mạnh vai trò của văn hoá QTRRHĐ và kế hoạch phải xử lý khối lượng lớn các giao dịch, cơ cấu tổ chức phức tạp và khả năng kinh doanh liên tục. thu hút sự chú ý của các bên liên quan càng cao. 2.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản trị rủi ro hoạt động của - Hệ số CAR đóng vai trò như một tấm đệm bảo vệ hấp thụ RRHĐ. ngân hàng thương mại - Quy mô và cơ cấu tín dụng: Gánh nặng về tăng trưởng tín dụng làm - Nhân tố khách quan: Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi gia tăng gian lận nội bộ trong cho vay, gia tăng RRHĐ. trường chính trị - xã hội - Hiệu quả hoạt động: NHTM hoạt động một cách hiệu quả góp phần - Nhân tố chủ quan: Chính sách QTRRHĐ, cơ cấu tổ chức QTRRHĐ, gia tăng nguồn lực cho QTRRHĐ. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động có thể tương quy trình QTRRHĐ, công cụ QTRRHĐ, văn hoá kiểm soát và cơ chế hỗ trợ, quan thuận với RRHĐ bởi sự hiện diện của rủi ro đạo đức. các nhân tố khác - Các nhân tố khác: Một số nhân tố có khả năng tác động đến RRHĐ như số năm hoạt động, số lượng nhân viên, cấu trúc sở hữu… 2.1..6 Tác động của rủi ro hoạt động đến ngân hàng thương mại Sự ảnh hưởng của RRHĐ tuỳ thuộc vào mức độ và tần suất. Ngoài thiệt hại tài chính, RRHĐ dẫn đến gián đoạn hoạt động kinh doanh liên tục, đánh mất khách hàng, ảnh hưởng về uy tín. 2.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại 2.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động Theo BCBS (2003), QTRRHĐ là toàn bộ quá trình nhận diện, đánh giá, kiểm soát, giám sát và báo cáo RRHĐ một cách liên tục nhằm giảm thiểu tổn thất phát sinh trong quá trình hoạt động và đảm bảo hoạt động kinh doanh liên tục của Ngân hàng.
- CHƯƠNG 3 NPL = Nợ xấu/ Tổng dư nợ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GDP = Logarit (tổng sản phẩm quốc nội) RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT INF được tính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng CPI. ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LIR là lãi suất cho vay có kỳ hạn từ 60 tháng trở lên. Biến kiểm soát 3.1. Quy trình nghiên cứu NYO: Biến giả được sử dụng theo 6 nhóm. Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Phỏng vấn sâu được sử dụng nhằm xác định mức độ phù hợp STA: Biến giả bằng 1 nếu Nhà nước sở hữu trên 50% cổ phần. của mô hình và các thang đo trong phiếu khảo sát. Phần mềm Eview, STATA, SPSS và AMOS được tác giả sử dụng để tiến hành phân tích dữ liệu và chạy mô hình. Từ đó, NCS phân tích, đánh giá, thảo luận kết quả thu được. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đưa ra những kiến nghị nhằm hạn chế RRHĐ tại NHTM Việt Nam. 3.2. Mô hình nghiên cứu 3.2.1. Kiểm định các nhân tố tác động đến rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam 3.2.1.1. Sự phát triển giả thuyết nghiên cứu H1a: Tốc độ tăng trưởng tín dụng càng lớn, RRHĐ của NHTM càng tăng. H2a: Rủi ro tín dụng và RRHĐ của NHTM có mối quan hệ thuận chiều. H3a: Có sự khác biệt về RRHĐ giữa NHTM có số năm hoạt động khác nhau. H4a: Có sự khác biệt về RRHĐ giữa NHTM có cấu trúc sở hữu khác nhau. Hình 3.2: Mô hình các nhân tố tác động đến RRHĐ của NHTM 3.2.1.2. Mô hình đề xuất Biến phụ thuộc: RRHĐ được đo lường bằng tỷ lệ chi phí/ thu nhập 3.2.2. Kiểm định các nhân tố tác động đến kết quả quản trị rủi ro hoạt (CTI) và yêu cầu về vốn (KS). động của các ngân hàng thương mại Việt Nam Biến độc lập Sự phát triển của thang đo: SIZE = logarit (tổng tài sản). Thang đo biến phụ thuộc (KQ): (i) tổn thất RRHĐ; (ii) sự gián đoạn hoạt động và (iii) sự phù hợp mục tiêu QTRRHĐ và kinh doanh. CREDIT = (Dư nợ cho vay kỳ này/ Dư nợ cho vay kỳ trước -1)*100 Thang đo các biến độc lập: CAR = (Vốn tự có/ Tổng tài sản có rủi ro)*100 - Quan điểm của BLĐ về RRHĐ (QD): (i) xây dựng khung; (ii) nội dung ROA = Lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản khung; (iii) cơ cấu quản lý; (iv) việc giám sát, xem xét.
- - Cơ cấu tổ chức (CC): (i) xác định rõ nhiệm vụ; (ii) thực hiện đúng; (iii) yêu cầu của từng bộ phận; (iv) trao đổi với các bộ phận khác. Tiêu chuẩn 2: Quản lý quy trình Yếu tố 2: Cơ cấu tổ chức - Quy trình QTRRHĐ (QT): (ii) sự phân công cụ thể; (iii) mức độ độc Yếu tố 5: Kế hoạch Yếu tố 4: Thực hiện Yếu tố 3: Quy Tiêu chuẩn 1: Phát triển môi trường QLRR lập; (iv) báo cáo thường xuyên cho BLĐ. quy trình QTRRHĐ kinh doanh dự trình (QT) (CC) - Thực hiện quy trình QTRRHĐ (TH): (i) thực hiện tốt nhận diện; (ii) (TH) phòng (KH) thực hiện tốt giám sát; (iii) thực hiện tốt kiểm soát; (iv) sử dụng công cụ và Tiêu chuẩn 4: (v) báo cáo làm cơ sở đưa ra kế hoạch. Công nghệ thông tin - Kế hoạch kinh doanh dự phòng (KH): (i) việc thiết lập kế hoạch với kịch (CN) KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI bản khác nhau; (ii) cơ chế thay thế hợp lý; (iii) xem xét định kỳ. RO HOẠT ĐỘNG (KQ) Yếu tố 1: Quan điểm của Ban Tiêu chuẩn 5: - Hoạt động đào tạo (DT): (i) tổ chức định kỳ; (ii) nội dung đào tạo theo Hoạt động công bố từng nhóm đối tượng; (iii) sự đa dạng về hình thức. thông tin (CB) lãnh đạo (QD) - Sự tham gia và trao quyền (TQ): (i) nhân viên giải quyết vấn đề, (ii) nhân viên tham gia góp ý; (iii) đề xuất được xem xét nghiêm túc. Tiêu chuẩn 3: Quản lý nguồn nhân lực - Truyền thông (TT): (i) sự cập nhật thông tin đầy đủ, (ii) sự thường xuyên Yếu tố 6: Yếu tố 7: Sự Yếu tố 8: Yếu tố 9: Vai trao đổi thông tin; (iii) nội dung và (iv) hình thức truyền thông. Đào tạo tham gia và trao Truyền thông trò kiểm soát - Vai trò của kiểm soát viên (KSV): (i) sự độc lập; (ii) sự trao đổi thông (ĐT) quyền (TQ) (TT) viên (KSV) tin; (iii) sự đóng góp; (iv) khắc phục các thiếu sót. - Công nghệ thông tin phục vụ QTRRHĐ (CN): (i) sự nâng cấp; (ii) tính Hình 3.3: Mô hình đề xuất các nhân tố tác động đến QTRRHĐ đầy đủ; (iii) tính đồng bộ; (iv) tính kịp thời của dữ liệu. - Hoạt động công bố thông tin (CB): (i) tính đầy đủ; (ii) tính kịp thời; Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát (iii) sự tương xứng lượng thông tin công bố và hoạt động. 11 nhân tố có khả năng tác động đến kết quả QTRRHĐ và sự phát triển Giả thuyết nghiên cứu: của thang đo là cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. 3.3. Dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu H1b: Kế hoạch kinh doanh dự phòng giúp tăng cường QTRRHĐ. 3.3.1. Dữ liệu thứ cấp H2b: Sự tham gia, trao quyền cho nhân viên hạn chế QTRRHĐ. Dữ liệu gồm 324 quan sát của 32 NHTM Việt Nam từ 2008 - 2021. Dữ H3b: Kiểm soát viên giúp tăng cường kết quả QTRRHĐ. liệu vĩ mô được cung cấp từ Tổng cục Thống Kê, IMF. H4b: Công bố thông tin tác động tích cực đến kết quả QTRRHĐ. 3.3.2. Dữ liệu sơ cấp Đối tượng khảo sát là các cán bộ ngân hàng có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm. Kích thước mẫu 300 quan sát phù hợp nghiên cứu.
- CHƯƠNG 4 lượt 5%. Biến CREDIT và ROA có tác động đến biến phụ thuộc ở ý nghĩa PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN thống kê lần lượt 1%. Mô hình giải thích được 42,19% sự thay đổi của biến RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT phụ thuộc. ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Kết quả kiểm định ANOVA i. Đánh giá tác động của Số năm hoạt động (NYO) đến RRHĐ 4.1. Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động tới rủi ro hoạt động Sig của Levene Statistic bằng 0,000 < 0,05 nên có sự khác biệt về tại các ngân hàng thương mại Việt Nam phương sai giữa các nhóm giá trị. Do đó, kết quả kiểm định ANOVA không Pro (F-statistic) với biến phụ thuộc KS và CIT < 0,05 chứng tỏ mô hình phù hợp. Thay vào đó, kết quả kiểm định Welch có ý nghĩa với Sig = 0,000 < Fixed-effect mạnh hơn Pool OLS. Kết quả kiểm định Hausman cho thấy 0,05. Chính vì vậy, có sự khác biệt giữa RRHĐ đối với các NHTM có số năm Prob(F-statistic) < 0,05 chứng tỏ mô hình Fix-effect là mô hình phù hợp nhất. hoạt động khác nhau. Mô hình II (biến phụ thuộc CIT) có giá trị AIC và SC nhỏ hơn nên mô hình ii. Đánh giá tác động của Cấu trúc sở hữu (STA) đến RRHĐ II mạnh hơn mô hình V. Sig của Levene Statistic bằng 0,000 < 0,05 nên có sự khác biệt về Mô hình bị khuyết tật phương sai sai số thay đổi. Sau khi khắc phục phương sai giữa các nhóm giá trị. Kết quả kiểm định Welch có ý nghĩa với khuyết tật, kết quả thể hiện trong bảng 4.4. Sig = 0,000 < 0,05. Chính vì vậy, có sự khác biệt giữa RRHĐ đối với các Bảng 4.4: Kết quả mô hình hồi quy kiểm định các nhân tố tác động NHTM cấu trúc sở hữu khác nhau. RRHĐ tại NHTM Việt Nam sau khi khắc phục các khuyết tật của mô 4.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động tới kết quả quản trị hình rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Biến độc lập Hệ số 4.2.1. Mô tả dữ liệu khảo sát SIZE 0,0004057** NCS thu được 300 phiếu hợp lệ trên tổng số 464 phiếu được gửi đi CREDIT 0,0005678*** (tỷ lệ sử dụng đạt 64,66%). Kết quả khảo sát cho thấy đối tượng khảo sát ROA -0,0546993*** phần lớn là các cán bộ với kinh nghiệm 5 năm trở lên (chiếm 59%). Tỷ lệ CAR -0,002828** các đối tượng khảo sát tại nghiệp vụ QLRR chiếm tỷ trọng khảo sát lớn GDP -0,0006796** nhất là QLRR (chiếm 21%). C 0,0115968** 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo R-squared 0,4219 Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến của KSV1 bằng 0,683 cao hơn Prob (F-statistic) 0,0000 hệ số Cronbach’s Alpha của KSV (0,677). Tuy nhiên, nội dung của biến có ý nghĩa quan trọng và hệ số Cronbach’s Alpha của KH > 0,6. Chính bởi vậy, Số quan sát 324 NCS không loại biến KSV1. Tất cả các biến quan sát còn lại đều thấp hơn hệ Lưu ý: Có ý nghĩa thống kê ở mức * 10%, ** 5%, *** 1% số Cronbach’s Alpha của thang đo và > 0,6; hệ số tương quan biến tổng > 0,3. Prob (F-Statistic) = 0,000 < 0,05 nên mô hình có ý nghĩa thống kê. Biến Bảng 4.8: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo các biến SIZE, CAR và GDP có tác động đến biến phụ thuộc ở ý nghĩa thống kê lần
- TT Biến Ký hiệu Cronbach's Alpha vậy, KQ đảm bảo tin cậy để phân tích hồi quy. 1 Quan điểm lãnh đạo về QTRRHĐ QD 0,872 4.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) 2 Cơ cấu tổ chức QTRRHĐ CC 0,825 Kiểm định hai trường hợp (có biến KH và bỏ biến KH) cho thấy các chỉ số Model Fit đều nằm trong ngưỡng chấp nhận. P-value của các biến quan sát 3 Quy trình QTRRHĐ QT 0,854 bằng 0,0000 < 0,05 đều có ý nghĩa. Tất cả các trọng số chuẩn hóa đều > 0,5, 4 Thực hiện quy trình QTRRHĐ TH 0,866 có mức phù hợp cao. Hơn nữa, giá trị CR, AVE và MSV đảm bảo tính hội tụ 5 Kế hoạch kinh doanh dự phòng KH 0,767 và tính phân biệt. 6 Hoạt động đào tạo DT 0,780 4.2.5. Kiểm định mô hình hồi quy 7 Sự tham gia và trao quyền TQ 0,800 Mô hình có ý nghĩa thống kê và giải thích 50,7% sự thay đổi của biến 8 Truyền thông QTRRHĐ TT 0,841 phụ thuộc (Bảng 4.24). Mô hình không bị khuyết tật. 9 Vai trò kiểm soát viên KSV 0,677 Bảng 4.24: Kết quả phân tích hồi quy đa biến 10 Công nghệ thông tin CN 0,838 Biến phụ thuộc: KQ VIF 11 Hoạt động công bố thông tin CB 0,854 C -0,219 12 Kết quả QTRRHĐ KQ 0,765 CN 0,219*** 1,178 QD 0,160*** 1,215 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) DT 0,174*** 1,205 4.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá thang đo của các biến độc lập TH 0,129*** 1,100 • Phân tích nhân tố khám phá lần thứ nhất TT 0,136*** 1,024 KMO = 0,760 > 0,5; kiểm định Barlett có ý nghĩa. Kết quả ước lượng KH 0,137*** 1,165 giải thích 71,415% độ biến thiên của các biến quan sát. Kết quả thể hiện hệ số tải của KSV1 và KSV2 < 0,5 và không đảm bảo điều kiện “giá trị phân CC 0,121*** 1,308 biệt”. Vì vậy, KSV1 và KSV2 bị loại. Adjusted R squared 0,507 • Phân tích nhân tố khám phá lần thứ hai Prob (F-statistic) 0,000000 KMO = 0,748 > 0,5 và kiểm định Barlett có ý nghĩa. Kết quả ước lượng Durbin-Watson 2,236 giải thích 72,108% biến thiên của biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố Lưu ý: *** biểu thị mức ý nghĩa 1% khám phá lần thứ hai thể hiện các biến quan sát hình thành 11 nhân tố đảm bảo “giá trị hội tụ” và “giá trị phân biệt”. Có 7 biến độc lập có tác động tới KQ (QD, KH, CN, DT, CC, TT và TH). Trong đó, biến CN có tác động mạnh nhất đến KQ. 4.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá các thang đo của biến phụ thuộc KMO = 0,694 > 0,5 và kiểm định Barlett có ý nghĩa. 68,092% độ biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi một nhân tố. Giá trị Eigenvalue > 1. Như
- CHƯƠNG 5 dẫn đến gia tăng nguy cơ giao dịch gian lận lừa đảo từ bên ngoài, đồng thời MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO là căn nguyên dẫn đến nguy cơ xảy ra gian lận nội bộ, khiến RRHĐ gia tăng. HOẠT ĐỘNG VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG 5.1.1.4. Có sự khác biệt về rủi ro hoạt động giữa các ngân hàng thương TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM mại có số năm hoạt động và cấu trúc sở hữu khác nhau 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu NHTM càng hoạt động lâu năm tại Việt Nam, quy mô hoạt động ngày 5.1.1. Thảo luận về kết quả đánh giá tác động của các nhân tố đến rủi càng lớn. Việc mở rộng quy mô đòi hỏi NHTM phải gia tăng đội ngũ nhân ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam sự mới khiến RRHĐ gia tăng. Hơn nữa, NHTMNN đối mặt với RRHĐ cao hơn. Tâm lý quản lý vốn thuộc sở hữu chung và riêng có thể là một nguyên 5.1.1.1. Quy mô ngân hàng tác động thuận chiều đến rủi ro hoạt động nhân dẫn đến sự gia tăng RRHĐ đối với NHTMNN. Hơn nữa, lợi dụng lòng Kết quả mô hình phù hợp với nghiên cứu của Chernobai & cộng sự tin của người dân đối với NHTMNN có thể là lợi thế giúp cán bộ lừa đảo (2008), Alifano & cộng sự (2019). Các NHTM lớn thường phải xử lý khối dễ dàng hơn. lượng lớn giao dịch với mức độ phức tạp cao, khó kiểm soát cũng như sự thu hút chú ý của các bên liên quan cao hơn. 5.1.2. Thảo luận về kết quả đánh giá tác động của các nhân tố đến kết 5.1.1.2. Hệ số CAR tương quan nghịch biến đến rủi ro hoạt động quả quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam CAR càng lớn thì RRHĐ mà các NHTM phải đối mặt càng ít, phù hợp 5.1.2.1. Quan điểm của ban lãnh đạo về quản trị rủi ro hoạt động với Berger (1995), BCBS (1998, 2004, 2010). CAR được xem là lớp phòng Quan điểm của BLĐ về QTRRHĐ đóng vai trò quyết định trong công vệ, giúp NHTM tăng sức chịu đựng trước RRHĐ. tác QTRRHĐ bởi BLĐ xây dựng chính sách, thiết lập các mục tiêu cũng như 5.1.1.3. Hiệu quả hoạt động tác động nghịch biến với rủi ro hoạt động định hình văn hoá QTRR nói chung và QTRRHĐ nói riêng. Việc ban hành Kết quả này phù hợp với Hakimi & Boukaira (2019), Cheng & cộng sự các chính sách, quy trình hướng dẫn QTRRHĐ tại các NHTM Việt Nam chưa (2020). Khả năng sinh lời cao cho phép NHTM gia tăng nguồn lực để kiểm được thực hiện đồng bộ. soát nội bộ tốt hơn. 5.1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro hoạt động 5.1.1.4. Tốc độ tăng trưởng tín dụng có mối tương quan đồng biến với Cơ cấu tổ chức ảnh hưởng đến khả năng nắm bắt, xử lý và chuyển tải rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại thông tin giữa các bộ phận. Cơ cấu tổ chức QTRR ảnh hưởng đến hiệu quả Phù hợp với quan điểm của OCC (2001), Moody’s (2002), Maina & của hệ thống kiểm soát rủi ro cũng như khả năng xảy ra rủi ro. Tuy nhiên, mô cộng sự (2014), NHTM tăng trưởng tín dụng càng nhanh thì nguy cơ RRHĐ hình QTRRHĐ của các NHTM với quy mô nhỏ không thực sự đầy đủ. Mô càng cao. Tăng trưởng tín dụng nhanh có thể dẫn đến việc cố tình vi phạm hình ở NHTM lớn đã xây dựng theo hướng dẫn của BCBS nhưng chưa đồng làm sai lệch hồ sơ hoặc cố tình bỏ qua các bất thường nhằm đạt mục tiêu tăng bộ về hiệu quả. trưởng, khiến RRHĐ gia tăng. Hơn nữa, áp lực tăng trưởng tín dụng sẽ làm 5.1.2.3. Việc thực hiện quy trình quản trị rủi ro hoạt động giảm động lực và hiệu quả QTRR của BLĐ, làm nguy cơ RRHĐ tăng cao. Việc thực hiện thống nhất quy trình góp phần kiểm soát RRHĐ, đảm 5.1.1.5. Tăng trưởng kinh tế có tác động nghịch biến đến rủi ro hoạt bảo sự kinh doanh liên tục của NHTM. Tuy nhiên, một số NHTM Việt Nam động của các ngân hàng thương mại chỉ mới ban hành quy trình QTRR áp dụng chung cho tất cả các loại rủi ro. Phù hợp với quan điểm của BCBS (2003) và kết quả nghiên cứu của Vì vậy, các bước QTRRHĐ được thực hiện một cách rời rạc, không có sự Allen & Bali (2007), Chernobai & cộng sự (2008), nền kinh tế suy thoái sẽ
- phối hợp giữa các bộ phận. - NHTM cần xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức QTRRHĐ. 5.1.2.4. Kế hoạch kinh doanh dự phòng - NHTM cần chú trọng vào tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ. RRHĐ xảy ra là không thể tránh khỏi. Do đó, việc xây dựng, triển khai 5.2.3. Ngân hàng thương mại cần thực hiện quy trình quản trị rủi ro kế hoạch kinh doanh dự phòng góp phần làm tăng cường QTRRHĐ. Tuy hoạt động nhiên, một số ngân hàng vẫn chưa ban hành quy định về kế hoạch kinh doanh - NHTM cần hoàn thiện quy trình QTRRHĐ theo chuẩn BCBS. liên tục. Chính vì vậy, khi các sự kiện bất khả kháng xảy ra, việc đưa ra các - NHTM cần triển khai đồng bộ và linh hoạt áp dụng công cụ QTRRHĐ. hành động ứng phó còn chậm trễ. - NHTM cần xây dựng cơ sở hạ tầng cho áp dụng công cụ QTRRHĐ. 5.1.2.5. Hoạt động đào tạo 5.2.4. Khuyến nghị xây dựng, triển khai kế hoạch kinh doanh dự phòng Đào tạo không chỉ giúp cán bộ tiếp cận, nắm vững các kiến thức - NHTM cần xây dựng văn bản chính sách rõ ràng về tổ chức thực hiện chuyên môn, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp mà còn là cơ hội để trao đổi kế hoạch duy trì hoạt động kinh doanh liên tục. ý kiến giữa nhân viên, nhà quản lý, đặc biệt đối với QTRRHĐ. NHTM - NHTM cần hướng đến việc chuyển đổi mô hình ngân hàng số một Việt Nam cần đa dạng hoá cách thức đào tạo và tổ chức chương trình phần hoặc hoàn toàn để hỗ trợ cho kế hoạch kinh doanh dự phòng. đào tạo về QTRRHĐ. - NHTM cần có sự phối hợp giữa các đơn vị cùng tuyến kiểm soát trong 5.1.2.6. Truyền thông quản trị rủi ro hoạt động nội bộ để hỗ trợ nhau khi RRHĐ xảy ra. Việc truyền đạt thông tin, báo cáo RRHĐ kịp thời cho BLĐ sẽ giúp đưa 5.2.5. NHTM cần nâng cao kỹ năng chất lượng đội ngũ cán bộ ra các quyết định kịp thời, từ đó giảm thiểu tổn thất RRHĐ. Thông qua truyền - NHTM cần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. thông, BLĐ truyền tải thông tin nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ về - NHTM cần nâng cao hiểu biết về QTRRHĐ đối với cán bộ qua đào tạo. QTRRHĐ. NHTM Việt Nam cần đa dạng hoá hình thức truyền thông. - NHTM cần gắn liền đào tạo với kiểm tra, đánh giá và cơ chế khen thưởng. 5.1.2.7. Công nghệ thông tin - NHTM cần đa dạng hoá hình thức đào tạo QTRRHĐ. NHTM Việt Nam đã chú trọng cải tiến CNTT để nâng cao QTRRHĐ theo 5.2.6. Khuyến nghị đẩy mạnh hiệu quả hoạt động truyền thông rủi ro chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, sự đầu tư cho CNTT không đồng bộ và chưa phục vụ - NHTM cần xây dựng luồng truyền thông phù hợp với cơ cấu tổ chức. tối ưu cho QTRRHĐ. - NHTM cần đa dạng hoá cách thức tiếp cận truyền thông QTRRHĐ. 5.2. Một số khuyến nghị - NHTM cần đa dạng hoá hình thức truyền thông QTRRHĐ. 5.2.1. Khuyến nghị nâng cao quan điểm của ban lãnh đạo cấp cao 5.2.7. Hệ thống công nghệ thông tin cần được nâng cấp - NHTM Việt Nam cần xây dựng chính sách QTRRHĐ. - NHTM cần tăng cường nâng cao tính bảo mật của hệ thống. - NHTM Việt Nam cần chú trọng xây dựng, phát triển văn hoá - NHTM cần xây dựng hệ thống CNTT riêng biệt cho QTRRHĐ. QTRRHĐ, phù hợp với văn hoá, chiến lược kinh doanh của NHTM. - NHTM cần đảm bảo an toàn của hệ thống khi tham gia chuyển đổi số. 5.2.2. Khuyến nghị xây dựng và vận hành cơ cấu tổ chức quản trị rủi 5.3.8. NHTM cần chú trọng chất lượng tăng trưởng tín dụng ro hoạt động - NHTM cần đưa ra mục tiêu tăng trưởng tín dụng cho các chi nhánh
- phù hợp với thực tiễn hoạt động và có tính khả thi. KẾT LUẬN - NHTM cần ưu tiên kiểm soát tín dụng vào các lĩnh vực có giá trị gia Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp tăng cao. nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định các nhân tố tác động đến RRHĐ. Luận - NHTM cần tăng cường công tác thanh tra, giám sát, kiểm soát hoạt án đạt được những thành công nhất định như sau: động tín dụng nhằm phát hiện sớm SKRRHĐ trong quá trình cho vay. - Quy mô ngân hàng, tốc độ tăng trưởng tín dụng tác động thuận chiều 5.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước trong khi hiệu quả hoạt động, hệ số an toàn vốn và tăng trưởng kinh tế có tác - NHNN Việt Nam cần hoàn thiện hành lang pháp lý về QTRRHĐ. động ngược chiều đến RRHĐ. Hơn nữa, có sự khác biệt về RRHĐ giữa các - NHNN Việt Nam cần tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát. NHTM có số năm hoạt động và cấu trúc sở hữu khác nhau. - NHNN cần có cơ chế khuyến khích và chế tài đủ mạnh để đảm bảo - Quan điểm BLĐ về QTRRHĐ, cơ cấu tổ chức QTRRHĐ, việc thực tính đồng bộ triển khai QTRRHĐ trong hệ thống. hiện quy trình QTRRHĐ, kế hoạch kinh doanh dự phòng, đào tạo, truyền - NHNN cần xây dựng hệ thống dữ liệu quốc gia về RRHĐ. thông, CNTT tác động thuận chiều đến kết quả QTRRHĐ. Trên cơ sở kết quả kiểm định của mô hình, tác giả đã đề xuất các nhóm khuyến nghị hạn chế RRHĐ tại NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, luận án vẫn còn một số hạn chế. Thứ nhất, NHTM Việt Nam chưa xây dựng cơ sở dữ liệu về RRHĐ nên không đủ dữ liệu để đa dạng cách thức đo lường RRHĐ. Hơn nữa, mô hình chưa đưa ra được biến định tính có khả năng tác động đến RRHĐ. Thứ ba, một số giả thuyết nghiên cứu chưa đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên, bằng chứng về ảnh hưởng chỉ kết luận đối với mẫu nghiên cứu này. Một số hướng nghiên cứu trong tương lai được đề xuất như sau: - Nhà nghiên cứu nên xem xét tác động giữa các nhân tố phi tài chính đến RRHĐ. Bên cạnh đó, cách thức đo lường RRHĐ cần đa dạng khi NHTM xây dựng được cơ sở dữ liệu về RRHĐ. - Nhà nghiên cứu nên thu hẹp đối tượng khảo sát là BLĐ, các cán bộ QLRR nhằm kiểm định tác động của các nhân tố khác đến kết quả QTRRHĐ.
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Tu T. T. Tran, Nhung H. Do, Yen T. Nguyen (2020), ‘Impact of Board Characteristics on Bank Risk: The Case of Vietnam’, Journal of Asian Finance, Economics and Business, Vol 7, No 9 (2020), 377–388. 2. Tu T. T. Tran, Yen Thi Nguyen (2021), ‘Restructuring Measurements Impact on Bank Risk After the Global Financial Crisis Empirical Evidence from Vietnam’, Review of Pacific Basin Financial Markets and Policies, Vol. 24, No. 3 (2021). 3. Nguyễn Thị Yến (2022), “Quản lý rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại: So sánh giữa ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại cổ phần”, Tạp chí Kinh Tế và Dự báo, Số 22 tháng 8/2022, 15-18.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Cải cách thể chế chính trị Trung Quốc từ 2012 đến nay
27 p |
62 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay
30 p |
62 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam
27 p |
62 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Cổ mẫu trong Mo Mường
38 p |
54 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong tiếng Anh và tiếng Việt
28 p |
52 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ bốn thành tố Hàn - Việt (bình diện ngữ nghĩa xã hội, văn hóa)
27 p |
64 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch nông thôn tỉnh Bạc Liêu
27 p |
33 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ngôn ngữ thể hiện nhân vật trẻ em trong một số bộ truyện tranh thiếu nhi tiếng Việt và tiếng Anh theo phương pháp phân tích diễn ngôn đa phương thức
27 p |
31 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển nghề nghiệp giáo viên tại các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội
27 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
31 p |
54 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học thông qua các chủ đề sinh học trong học phần Phương pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội
61 p |
54 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học chính trị: Năng lực lãnh đạo của cán bộ chủ chốt cấp huyện ở tỉnh Quảng Bình
27 p |
57 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quốc tế học: Hợp tác Việt Nam - Indonesia về phân định biển (1978-2023)
27 p |
55 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện vai trò của người mẹ trong các blog làm mẹ tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
58 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Chính sách thúc đẩy sự phát triển của loại hình doanh nghiệp spin-off trong các trường đại học
26 p |
56 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện người Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long
30 p |
59 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút FDI vào các tỉnh ven biển của Việt Nam trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
26 p |
59 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Báo chí học: Xu hướng sáng tạo nội dung đa phương tiện trên báo điện tử Việt Nam
27 p |
63 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
