intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em" được nghiên cứu với mong muốn đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh và xác định ảnh hưởng của yếu tố gen ký chủ: CYP2C19 và MDR1 C3435T đến hiệu quả điều trị nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị tiệt trừ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------- LÊ THỊ THÚY LOAN ẢNH HƯỞNG CỦA ĐA HÌNH GEN CYP2C19 VÀ MDR1 C3435T TRÊN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM, LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG CÓ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở TRẺ EM Chuyên ngành: NHI KHOA Mã số: 9720106 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS.BS. NGUYỄN ANH TUẤN 2. TS.BS. NGUYỄN AN NGHĨA Phản biện 1:.............................................................................. Phản biện 2:.............................................................................. Phản biện 3:.............................................................................. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường tại ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH vào giờ ngày tháng năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện 2. Thư viện 3. .......................................
  3. 1 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) ở trẻ em có liên quan với các bệnh đường tiêu hóa trên như viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày, loét tá tràng và ung thư dạ dày. Theo khuyến cáo gần đây nhất của Hiệp hội Tiêu hóa, Gan và Dinh dưỡng Nhi Châu Âu-Bắc Mỹ và Nhật Bản, phác đồ đầu tay điều trị tiệt trừ H. pylori ở trẻ em nên dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh. Bên cạnh tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ chẳng hạn như sự tuân thủ điều trị của người bệnh, hiệu quả của thuốc ức chế tiết axit dạ dày. Thuốc ức chế bơm proton (PPI) đóng vai trò chìa khóa trong phác đồ điều trị tiệt trừ. Thuốc được hấp thu qua đường uống và chuyển hóa ở gan bị ảnh hưởng bởi đa hình gen MDR1 C3435T và CYP2C19. Do đó, nồng độ PPI trong huyết tương có thể khác nhau giữa các nhóm kiểu gen CYP2C19 và MDR1 C3435T và có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng có nhiễm H. pylori ở trẻ em” với mong muốn đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh và xác định ảnh hưởng của yếu tố gen ký chủ: CYP2C19 và MDR1 C3435T đến hiệu quả điều trị nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị tiệt trừ. Mục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm H. pylori. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh ở bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng.
  4. 2 3. Xác định sự phân bố alen, kiểu gen và mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T với kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori ở bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng. 2. Tính cấp thiết của đề tài Một trong những thách thức rất lớn trong thời gian gần đây là tỉ lệ tiệt trừ H. pylori thất bại cao và nguyên nhân quan trọng nhất là tình trạng đề kháng kháng sinh tăng nhanh và diễn biến phức tạp. Bên cạnh đó, một số yếu tố thể chủ có thể góp phần làm thay đổi sự hấp thu và chuyển hóa của các thuốc PPI, từ đó gián tiếp ảnh hưởng trên hiệu quả điều trị, trong đó có tính đa hình của gen MDR1 và CYP2C19. Hiện tại có rất ít các nghiên cứu trong nước về tính đa hình của các gen này, đặc biệt là tính đa hình của gen MDR1. Đồng thời, với tình trạng đề kháng kháng sinh tăng nhanh thì việc có những số liệu cập nhật về đặc điểm kháng thuốc của H. pylori là rất cần thiết. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu này có tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn cao. 3. Những đóng góp mới của luận án - Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của H. pylori với CLA, AMO, MET, LEV và TET lần lượt là: 80,6%, 71,7%, 49,4%, 45,1% và 11,4%. - Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori bằng phác đồ dựa trên sự nhạy cảm kháng sinh: tỷ lệ tiệt trừ thành công là 83,1%. - Về tính đa hình hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T + Tỷ lệ kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 EM là 40,1%, IM là 46,4% và PM là 13,5%. + Tỷ lệ kiểu gen MDR1 3435 C/C, C/T và T/T lần lượt là 43%, 40,1% và 16,9%.
  5. 3 + Tỷ lệ tiệt trừ thành công ở bệnh nhi có kiểu hình CYP2C19 EM, IM và PM lần lượt là 78,3%, 83,3% và 96,4%. Không có sự khác biệt về tỷ lệ tiệt trừ H. pylori giữa các kiểu hình CYP2C19. + Tỷ lệ tiệt trừ thành công ở bệnh nhi có kiểu gen MDR1 3435C/C là 85,4%, C/T là 86,7% và T/T là 68,6%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bênh nhi mang kiểu gen MDR1 3435T/T so với kiểu gen MDR1 3435C/C và MDR1 3435C/T. Đa hình gen CYP2C19 không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori bằng phác đồ dựa trên sự nhạy cảm kháng sinh với PPI sử dụng là esomeprazole. Kiểu gen MDR1 C3435T là yếu tố độc lập ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori. 4. Bố cục của luận án Luận án gồm 135 trang, 45 bảng, 07 biểu đồ, 06 hình, 02 sơ đồ và 162 tài liệu tham khảo. Phân phối luận án hợp lý với phần đặt vấn đề 03 trang, tổng quan tài liệu 37 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 21 trang, kết quả nghiên cứu 34 trang, Bàn luận 33 trang, kết luận 02 trang và kiến nghị 01 trang. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Bệnh viêm, loét dạ dày-tá tràng và vi khuẩn H. pylori 1.1.1. Bệnh viêm, loét dạ dày-tá tràng - Viêm dạ dày là những tổn thương viêm ở niêm mạc dạ dày, thể hiện sự đáp ứng của niêm mạc dạ dày với các yếu tố tấn công. - Loét dạ dày-tá tràng (DD-TT) là tình trạng tổn thương bề mặt của lớp niêm mạc vượt qua lớp cơ niêm do mất cân bằng giữa các yếu tố tấn công và yếu tố bảo vệ niêm mạc DD-TT. - Nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm, loét DD-TT là do nhiễm vi khuẩn H. pylori. 1.1.2. Vi khuẩn H. pylori
  6. 4 - Vi khuẩn H. pylori là vi khuẩn Gram âm, dài từ 1,5-5 μm, đường kính từ 0,3-1,0 μm, có từ 4-6 lông. - Tình hình đề kháng kháng sinh của H. pylori đang có xu hướng gia tăng trên toàn cầu. 1.1.3. Điều trị H. pylori: - Mục tiêu điều trị: theo khuyến cáo của ESPGHAN/NASPGHAN, tỷ lệ điều trị tiệt trừ H. pylori thành công ở lần đầu nên đạt ≥ 90% theo PP. - Các chỉ định điều trị tiệt trừ H. pylori ở trẻ em theo khuyến cáo của ESPGHAN/NASPGHAN năm 2017: + Loét dạ dày, tá tràng + Thiếu máu thiếu sắt kháng trị sau khi loại trừ nguyên nhân khác + Nhiễm H. pylori được phát hiện qua nội soi mà không loét đường tiêu hóa, việc điều trị được xem xét sau khi thảo luận với bệnh nhi và cha mẹ. + Xem xét điều trị tiệt trừ ở bệnh nhi xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính 1.2. Đa hình gen CYP2C19 - Gen CYP2C19 thuộc họ cytochrome P450, nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể số 10 ở vị trí 23.33 (10q23.33). - Gen CYP2C19 có 9 exon với hơn 38 biến thể (*) alen. + Alen CYP2C19*1: chủng hoang dại (wild type allele: wt) là alen bình thường. + Alen CYP2C19*2: vị trí đa hình rs4244285, do sự chuyển đổi nucleotide G > A trong exon 5. + Alen CYP2C19*3: vị trí đa hình rs4986893, do sự chuyển đổi nucleotide G> A trong exon 4. - Phân bố alen và kiểu gen CYP2C19
  7. 5 + Ở Việt Nam, phân bố tỷ lệ các alen của gen CYP2C19 tương đồng với các nước Châu Á và khu vực Đông Nam Á, thường gặp nhất là alen CYP2C19*1 và *2, ít gặp hơn là alen CYP2C19*3. + Trên thế giới như ở Ai Cập nghiên cứu Settin A. tỷ lệ kiểu hình CYP2C19 EM là 65%, IM là 26% và PM là 9%. Ở Hoa Kỳ, tỷ lệ kiểu hình CYP2C19 UM là 33%, EM là 40% và PM/IM là 27%. 1.3. Đa hình gen MDR1 C3435T - Gen MDR1 nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể số 7 ở vị trí 21.12 (7q21.12), mã hóa tổng hợp protein ở màng tế bào là P- glycoprotein có chức năng bài xuất các chất từ bên trong tế bào ra bên ngoài tế bào. - Gen MDR1 bao gồm 28 exon, nhưng chỉ có đa hình ở exon 26 (C3435T) của gen MDR1 có liên quan với mức độ biểu hiện và chức năng của P-glycoprotein. - Đa hình gen MDR1 C3435T có alen chủng hoang dại (wild-type allele) là alen C, khi xảy ra đột biến tạo ra alen loại biến thể là alen T. - Phân bố alen và kiểu gen MDR1 C3435T + Ở Việt Nam theo Nguyễn Thanh Liêm tỷ lệ alen C chiếm 67,6% và alen T chiếm 32,4%. Tỷ lệ kiểu gen C/C, C/T và T/T tương ứng là 48,0%, 39,2% và 12,8%. + Trên thế giới theo Zhao T. và CS ở Trung Quốc, alen C chiếm 52,0% và alen T chiếm 48,0%. Tỷ lệ kiểu gen C/C, C/T và T/T tương ứng là 31,8%, 45,3% và 22,9%. 1.4. Tình hình nghiên cứu hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori và mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19, MDR1 C3435T với kết quả điều trị tiệt trừ trên thế giới và Việt Nam 1.4.1. Tình hình nghiên cứu hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh ở trẻ em
  8. 6 - Nghiên cứu của Kotilea K. ở Bỉ, tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công đạt 89,9%, nghiên cứu của Silva G.M. ở Bồ Đào Nha là 97,8% và nghiên cứu của Butenko T. ở Slovenia là 85,9%. - Nghiên cứu của Tăng Lê Châu Ngọc, tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công ở bệnh nhi viêm DD-TT đạt 60,8%. Nghiên cứu của Hà Văn Thiệu, tỷ lệ tiệt trừ H. pylori ở bệnh nhi loét DD-TT là 44,7%. 1.4.2. Tình hình nghiên cứu về gen CYP2C19 và MDR1 C3435T - Đa hình gen CYP2C19 Nghiên cứu của Settin A. và CS ở Ai Cập, tỷ lệ tiệt trừ thành công ở nhóm bệnh nhi có kiểu hình CYP2C19 IM và PM cao hơn so với nhóm EM (84,6% và 77,8% so với 69,2%) với p >0,05. Nghiên cứu của Bùi Hữu Hoàng và CS (2017), tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công không có sự khác biệt giữa các kiểu hình CYP2C19 (EM là 84,7%, IM là 80,8% và PM là 81,8%). - Đa hình gen MDR1 C3435T Ở các quốc gia Âu - Mỹ: nghiên cứu tại Ba Lan của Gawronska- Szklarz B. và CS (2010), tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công ở nhóm bệnh nhân mang kiểu gen MDR1 3435T/T là 73,5% không khác biệt so với kiểu gen 3435C/C là 75% và 3435C/T là 73,7%. Nghiên cứu của Karaca O.R. và CS (2017) ở Thổ Nhĩ Kỳ, cũng nhận thấy không có sự khác biệt về tỷ lệ tiệt trừ H. pylori giữa các nhóm kiểu gen MDR1 3435C/C, 3435C/T và 3435T/T. Ở các quốc gia Châu Á: nghiên cứu tại Nhật Bản của Furuta T. và CS nhận thấy tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công ở kiểu gen MDR1 3435T/T là 67%, thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với kiểu gen MDR1 3435C/C và 3435C/T tương ứng là 82% và 81% (p=0,004). CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang
  9. 7 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhi từ 5 đến 16 tuổi có bệnh lý viêm, loét DD-TT và có chỉ định điều trị tiệt trừ H. pylori tại Bệnh viện Nhi Đồng Thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trong thời gian từ tháng 01/04/2019 đến tháng 01/05/2022. 2.2.1 Tiêu chuẩn chọn mẫu 2.2.1.1. Tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu Bệnh nhi được chọn vào nghiên cứu khi thỏa cả 03 tiêu chuẩn sau: - Tiêu chuẩn lâm sàng: Bệnh nhi có một trong các triệu chứng của viêm, loét DD-TT: đau bụng, nôn và buồn nôn, ợ chua, ợ hơi, nóng rát thượng vị, và - Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm, loét DD-TT: + Chẩn đoán viêm DD-TT dựa trên nội soi và mô bệnh học Chẩn đoán dựa trên nội soi tiêu hóa trên: theo phân loại Sydney: Viêm dạ dày: viêm sung huyết/xuất tiết, viêm trợt phẳng, viêm trợt lồi, viêm teo, viêm xuất huyết, viêm phì đại, viêm trào ngược dịch ruột. Viêm tá tràng: viêm sung huyết/ xuất tiết, viêm trợt, viêm xuất huyết, viêm dạng nốt. Chẩn đoán dựa trên mô bệnh học: theo phân loại Sydney cập nhật: viêm mạn tính, viêm mạn tính hoạt động, viêm teo và chuyển sản ruột. + Chẩn đoán loét DD-TT dựa trên nội soi tiêu hóa trên: ổ loét có đường kính ≥ 5 mm, và - Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định nhiễm H. pylori: Chẩn đoán nhiễm H. pylori khi mảnh sinh thiết niêm mạc dạ dày qua nội soi có kết quả nuôi cấy dương tính với H. pylori.
  10. 8 2.2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ * Tiêu chuẩn loại trừ trước điều trị: - Bệnh nhi đã sử dụng các thuốc kháng sinh, bismuth trong vòng 4 tuần và các thuốc ức chế bơm proton trong vòng 2 tuần trước lúc đến nội soi DD-TT. - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ trong quá trình điều trị: - Bệnh nhi có tiền sử dị ứng với một trong các thuốc trong phác đồ điều trị tiệt trừ. - Bệnh nhi bị tác dụng phụ của thuốc trong phác đồ và không thể tiếp tục liệu trình điều trị. - Bệnh nhi không tuân thủ phác đồ điều trị tiệt trừ đủ 14 ngày. - Bệnh nhi không trở lại tái khám và làm xét nghiệm urease qua hơi thở khi kết thúc liệu trình điều trị. 2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá sau điều trị - Tiêu chuẩn đánh giá triệu chứng lâm sàng Theo thang điểm GSRS của Svedlund J. hai thời điểm: trước khi điều trị tiệt trừ và khi bệnh nhi tái khám kiểm tra hiệu quả điều trị. - Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori Dựa trên xét nghiệm urease qua hơi thở. 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu - Tính cỡ mẫu theo mục tiêu 2: Cỡ mẫu nghiên cứu tính theo công thức: Z21-α/2 x p x (1 - p) n2 = d2 Với hệ số tin cậy với độ tin cậy 95%, sai số tuyệt đối 7% và tỷ lệ điều trị tiệt trừ H. pylori thành công theo nghiên cứu của Tăng Lê Châu Ngọc (2018) là 60,8% (p = 0,608). Cỡ mẫu là 206 bệnh nhi.
  11. 9 - Tính cỡ mẫu theo mục tiêu 3: sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu có 2 nhóm đối tượng, hệ số tin cậy với độ tin cậy 95%, lực mẫu là 90%, theo Saito Y và CS (2015) tỷ lệ tiệt trừ H. pylori ở bệnh nhân có kiểu hình CYP2C19 EM là 52,2% và các kiểu hình CYP2C19 còn lại là 75%, cỡ mẫu là 180 bệnh nhi. - Cỡ mẫu: chọn cỡ mẫu nghiên cứu là 206 bệnh nhi. 2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu Bước 1: Sàng lọc đối tượng tham gia nghiên cứu - Bệnh nhi có triệu chứng lâm sàng nghĩ do viêm, loét DD-TT được chỉ định nội soi tiêu hóa trên. Những trường hợp có chỉ định điều trị tiệt trừ sẽ được lấy 4 mảnh sinh thiết. - Đối với bệnh nhi viêm, loét DD-TT có xét nghiệm urease nhanh dương tính sẽ tiến hành ngay nuôi cấy H. pylori - kháng sinh đồ bằng phương pháp Etest tại Bộ môn Vi Sinh và xét nghiệm mô bệnh học tại bộ môn Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Bước 2: Thu nhận vào nghiên cứu Những bệnh nhi có kết quả nuôi cấy H. pylori (+) sẽ được chọn vào lô nghiên cứu và tiến hành: tư vấn về các nội dung yêu cầu nghiên cứu để bố mẹ bệnh nhi tự nguyện tham gia nghiên cứu. Bước 3: Tiến hành điều trị tiệt trừ H. pylori bằng phác đồ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh Thuốc PPI (Esomeprazole) và 02 kháng sinh theo sự nhạy cảm của vi khuẩn H. pylori trên kháng sinh đồ trong 14 ngày. Bước 4: Xét nghiệm giải trình tự gen CYP2C19 và MDR1 C3435T Thực hiện tại Trung tâm Y sinh học phân tử, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Bước 5: Theo dõi sau điều trị
  12. 10 Sau 4 - 8 tuần kết thúc phác đồ điều trị. Chúng tôi đánh giá sự cải thiện triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm urease qua hơi thở. Bệnh nhi có triệu chứng nghi ngờ viêm, loét DD-TT Nội soi tiêu hóa trên: viêm, loét DD-TT có xét nghiệm urease nhanh (+) và có chỉ định điều trị tiệt trừ H. pylori, nuôi cấy H. pylori, xét nghiệm mô bệnh học Nuôi cấy H. pylori dương tính Điều trị tiệt trừ H. pylori dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh với PPI là esomeprazole Đánh giá hiệu quả điều trị Giải trình tự gen CYP2C19 và tiệt trừ MDR1 C3435T KẾT LUẬN Sơ đồ 2.1. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
  13. 11 CHƯƠNG 3 KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu chúng tôi đã thu thập và thực hiện nuôi cấy vi khuẩn H. pylori cho 361 bệnh nhi viêm, loét DD-TT. Trong đó, 237 bệnh nhi có kết quả nuôi cấy H. pylori dương tính và thực hiện thành công test nhạy cảm kháng sinh. Cuối cùng, chúng tôi đã tiến hành điều trị, đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori và giải trình tự gen CYP2C19, MDR1 C3435 cho 207 bệnh nhi 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi viêm, loét DD-TT có nhiễm H. pylori (n=237) 3.1.1. Đặc điểm chung Tỷ lệ nam nữ tương đương nhau. Tuổi trung bình là 10,5 ± 2,5, nhóm tuổi lớn chiếm ưu thế. Có 36,3% bệnh nhi đến từ các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Thừa cân-béo phì chiếm 33,8%. Có 43,0% bệnh nhi có tiền sử gia đình có người sống chung bị nhiễm H. pylori và 22,8% bệnh nhi đã được điều trị H. pylori trước đó. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng Đau bụng là triệu chứng thường gặp nhất chiếm 95,8%, kế đến là triệu chứng buồn nôn và nôn chiếm 65,8%, các triệu chứng đầy bụng ăn kém, nóng rát thượng vị và xuất huyết tiêu hóa ít gặp. Trong nhóm bệnh nhi có triệu chứng đau bụng, chúng tôi ghi nhận có 89,9% bệnh nhi đau bụng vùng thượng vị, 5,9% đau bụng vùng rốn và 24,1% đau bụng thức giấc vào ban đêm. 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng - Đặc điểm tổn thương trên nội soi tiêu hóa trên: viêm DD-TT chiếm 69,2%, loét tá tràng là 28,7% và loét dạ dày ít gặp nhất chiếm 2,1%. - Đề kháng kháng sinh của H. pylori:
  14. 12 + Tỷ lệ bệnh nhi nhiễm chủng H. pylori đề kháng với CLA chiếm tỷ lệ cao nhất là 80,6%, kế đến là đề kháng AMO chiếm 71,7%, tỷ lệ đề kháng với MET, LEV và TET lần lượt là 49,4%, 45,1% và 11,4%. + Mức độ đề kháng kháng sinh của H. pylori: số bệnh nhi nhiễm chủng H. pylori đề kháng với 2 và 3 loại kháng sinh chiếm tỷ lệ nhiều nhất lần lượt là 32,9% và 46,9%, chủng H. pylori đề kháng với 1, 4 và 5 loại kháng sinh chiếm tỷ lệ thấp lần lượt là 10,1%, 8,9% và 1,3%. Tỷ lệ đề kháng đồng thời AMO và CLA cao nhất là 64,2%, kế đến là AMO và LEV là 35,0%, AMO và MET là 33,3%, CLA và MET là 32,5% và thấp nhất là TET và MET là 7,2%. - Đặc điểm mô bệnh học: đa số có mật độ vi khuẩn ít (+) chiếm 64,1%, mật độ nhiễm H. pylori vừa (++) và nhiều (+++) chiếm tỷ lệ thấp lần lượt là 16,9% và 19,0%. Phân loại tổn thương viêm theo Sydney cập nhật: tỷ lệ viêm mạn tính không hoạt động là 100%, tổn thương viêm mạn tính hoạt động chiếm tỷ lệ cao (77,6%), 19,4% viêm teo niêm mạc dạ dày và 2,1% chuyển sản ruột. 3.2. Kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori của phác đồ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh (n=207) Trong tổng số 237 bệnh nhi tham gia nghiên cứu, có 207 bệnh nhi đủ tiêu chuẩn chọn vào điều trị và đánh giá hiệu quả của phác đồ dựa trên sự nhạy cảm kháng sinh.
  15. 13 3.2.1. Các phác đồ sử dụng trong điều trị tiệt trừ H. pylori dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh Bảng 3.11. Tỷ lệ các phác đồ sử dụng trong điều trị tiệt trừ Phác đồ Tần số Tỷ lệ % Phác đồ ba thuốc chọn 2 kháng sinh nhạy cảm trên cơ 58 28,0 sở phác đồ chuẩn Esomeprazole- AMO- CLA 23 11,1 Esomeprazole- AMO- MET 32 15,5 Esomeprazole- AMO- LEV 3 1,4 Phác đồ ba thuốc chọn 2 106 51,2 kháng sinh nhạy cảm bất kỳ Esomeprazole- TET - MET 67 32,4 Esomeprazole- TET - LEV 17 8,2 Esomeprazole- TET - CLA 15 7,2 Esomeprazole- CLA - MET 4 1,9 Esomeprazole- TET - AMO 3 1,4 Phác đồ 4 thuốc với Bismuth 43 20,8 EB(T/A)M Tổng 207 100 Có 51,2% bệnh nhi được điều trị tiệt trừ bằng phác đồ ba thuốc dựa theo 2 kháng sinh nhạy cảm bất kỳ, 15,5% sử dụng EAM, 11,1% sử dụng phác đồ EAC và 1,4% sử dụng EAL. 3.2.2. Đánh giá cải thiện triệu chứng lâm sàng Kết quả nhận thấy có 192/207 (92,8%) bệnh nhi hết hẳn các triệu chứng lâm sàng. Tỉ lệ trẻ có triệu chứng sau khi điều trị giảm có ý
  16. 14 nghĩa so với trước khi điều trị. Điểm trung bình GSRS sau điều trị thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với điểm GSRS trước điều trị. 3.2.3. Kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh Bảng 3.14. Kết quả các phác đồ sử dụng trong điều trị tiệt trừ Phác đồ Hiệu quả tiệt trừ Thành công Thất bại Esomeprazole- AMO- CLA 12 (52,2) 11 (47,8) Esomeprazole- AMO- MET 25 (78,1) 7 (21,9) Esomeprazole- AMO- LEV 2 (66,7) 1 (33,3) Phác đồ ba thuốc dựa theo 2 95 (89,6) 11 (10,4) kháng sinh nhạy cảm bất kỳ Phác đồ 4 thuốc với Bismuth 38 (88,4) 5 (11,6) EB(T/A)M Tỷ lệ tiệt trừ chung 172 (83,1) 35 (16,9) Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công của phác đồ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh đạt 83,1%. Phác đồ 3 thuốc dựa theo 2 kháng sinh nhạy cảm bất kỳ đạt hiệu quả cao nhất là 89,6%. 3.2.4. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori - Nhóm tuổi từ 5-10 và nhóm tổn thương viêm DD-TT có tỷ lệ tiệt trừ thất bại cao hơn có ý nghiã thống kê so với nhóm tuổi từ 11-16 và nhóm tổn thương loét DD-TT (p
  17. 15 3.3. Phân bố kiểu gen và mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T với kết quả điều trị tiệt trừ (n = 207) 3.3.1. Phân bố kiểu gen và kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 - Phân bố kiểu gen và kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 Bảng 3.20. Phân bố kiểu gen và kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 Kiểu gen n (%) Kiểu hình n (%) CYP2C19 CYP2C19 *1/*1 83 (40,1) EM 83 (40,1) *1/*2 81 (39,2) IM 96 (46,4) *1/*3 15 (7,2) *2/*2 18 (8,7) *2/*3 5 (2,4) PM 28 (13,5) *3/*3 5 (2,4) Tổng 207 (100) 207 (100) Kiểu gen CYP2C19*1/*1 thường gặp nhất, kế đến là kiểu gen *1/*2, các kiểu gen còn lại ít gặp hơn: *1/*3, *2/*2, *2/*3 và *3/*3. 3.3.2. Phân bố alen, kiểu gen MDR1 C3435T - Tỷ lệ bệnh nhi mang alen MDR1 3435C nhiều hơn so với alen MDR1 3435T (63% so với 37%). - Tỷ lệ kiểu gen MDR1 3435C/C chiếm tỷ lệ cao nhất (43,0%), kế đến là kiểu gen MDR1 3435C/T là 40,1% và kiểu gen MDR1 3435T/T chiếm tỷ lệ thấp nhất là 16,9%.
  18. 16 3.3.3. Mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T với kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori - Bảng 3.26. Mối liên quan giữa kiểu hình CYP2C19 với kết quả điều trị tiệt trừ Kết quả điều trị H. pylori Kiểu hình Thành công Thất bại Tổng p CYP2C19 n % n % EM 65 78,3 18 21,7 83 IM 80 83,3 16 16,7 96 0,07 PM 27 96,4 1 3,6 28 Kiểm định Fisher’s Exact Test Không sự khác biệt về tỷ lệ điều trị tiệt trừ H. pylori thành công giữa các kiểu hình CYP2C19 (p=0,07) - Bảng 3.24. Phân tích hồi quy logistic đơn biến liên quan giữa kiểu hình CYP2C19 với kết quả điều trị tiệt trừ Kiểu hình CYP2C19 OR KTC 95% p EM 1 - - IM 1,4 0,66-2,93 0,39* PM 7,48 0,95-58,84 0,06** (*): so với EM, (**): so với EM Bệnh nhi mang kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 PM thì khả năng điều trị tiệt trừ H. pylori thành công tăng gấp 7,48 lần so với bệnh nhi mang kiểu hình CYP2C19 EM với p= 0,06.
  19. 17 - Bảng 3.28. Mối liên quan giữa các kiểu gen MDR1 C3435T với kết quả điều trị tiệt trừ Kết quả điều trị H. pylori Kiểu gen Thành công Thất bại Tổng p MDR1 C3435T n % n % C/C 76 85,4 13 14,6 99 C/T 72 86,7 11 13,3 83 0,04 T/T 24 68,6 11 31,4 35 Tổng 172 83,1 35 16,9 207 Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công ở nhóm bệnh nhi mang kiểu gen MDR1 3435T/T thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm MDR1 3435C/T và MDR1 3435C/C với p = 0,04. - Bảng 3.36. Phân tích đơn biến về mối liên quan giữa kiểu đa hình gen MDR1 C3435T với kết quả điều trị Kiểu gen MDR1 C3435T OR KTC 95% p C/C 2,7 1,06-6,76 0,037**** C/T 3,0 1,16-7,79 0,024*** T/T 1 *** **** ( ): so với T/T, ( ): so với T/T Bệnh nhi mang kiểu gen MDR1 3435C/C và 3435C/T có khả năng điều trị tiệt trừ H. pylori thành công tăng gấp 2,7 và 3 lần so với kiểu gen MDR1 3435T/T với p
  20. 18 - Bảng 3.38. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori Đặc điểm bệnh nhi OR KTC 95% p Tuổi 1,47 1,21-1,79
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2