intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu

Chia sẻ: Cothumenhmong6 Cothumenhmong6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh CLVT ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu. Phân tích mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN QUANG ÂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC TÁI THÔNG TRONG 6 GIỜ ĐẦU Chuyên ngành: Khoa học thần kinh Mã số: 9720159 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - NĂM 2020
  2. CÔNG BỐ TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Minh Hiện Phản biện 1: PGS.TS. Trần Văn Tuấn Phản biện 2: PGS.TS. Trần Công Hoan Phản biện 3: GS.TS. Nguyễn Văn Thông Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường vào hồi: giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Học viện Quân y 2. Thư viện Quốc gia
  3. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tỷ lệ mắc đột quỵ não chung từ 600 - 1430/ 100.000 dân tùy từng quốc gia, là nguyên nhân thứ ba gây tử vong và đứng hàng đầu gây khuyết tâ ̣t ở người trưởng thành, trong đó đột quỵ thiếu máu não cu ̣c bô ̣ chiếm khoảng 80 - 85% các bệnh nhân (BN) đô ̣t quy.̣ Phương châm điều trị đột quỵ hiện nay là phải điều trị sớm, tích cực, toàn diện và dự phòng tái phát dựa trên tính chất, mức độ tổn thương nhu mô não, tuần hoàn bàng hệ, các yếu tố nguy cơ của từng bệnh nhân. Não là trung khu thần kinh cao cấp, chỉ chiếm 2% trọng lượng nhưng cần một khối lượng máu tới 20% lượng máu của cơ thể. Hệ thống mạch não rất phong phú, khi bị tắc sẽ gây nhồi máu não, là nguyên nhân dẫn đến các thiếu hụt thần kinh ở các mức độ khác nhau. Nếu lưu lượng máu não (CBF) là 22ml/100g/ phút sẽ thiếu hụt thần kinh mức nhẹ và liệt hoàn toàn khi CBF là 8ml/100g/ phút. Trên điện não, phản xạ tự động của các tế bào vỏ não sẽ mất hoàn toàn ở khoảng 18ml/100g/phút. Thời gian sống của tế bào não có thể kéo dài khi CBF từ 17- 20ml/100g não/phút, nếu CBF là 12ml/100g/ phút, thời gian sống của tế bào não có thể kéo dài trong khoảng 2-3 giờ, sau đó sẽ tiến triển thành tổn thương thực thụ, khi CBF ≤ 11ml/100g/phút, tế bào não sẽ bị chết và không hồi phục. Những đặc điểm này phụ thuộc vào thời gian từ khi khởi phát đến khi được điều trị, là cơ sở cho các phương pháp điều trị cấp cứu trong thời gian vàng của các kỹ thuật điều trị “time is brain”. Trong thập kỷ qua, song song với điều trị toàn diện, việc sử dụng thuốc tiêu huyết khối, can thiệp lấy bỏ huyết khối, đã đem lại nhiều kết quả khả quan trong giảm tỷ lệ tử vong và khuyết tật cho các BN đột quỵ nhồi máu não cấp.
  4. 2 Các BN nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu có các yếu tố nguy cơ (tuổi, huyết áp, tiền sử tim mạch), các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh não, tuần hoàn bàng hệ ra sao? mối liên quan giữa các yếu tố này thế nào? Trong thực tế ở các tuyến bệnh viện tại Việt Nam, khi cấp cứu đột quỵ, trong các giờ đầu, các kíp cấp cứu thường chú trọng tập trung vào các kỹ thuật để tái thông mạch hoặc đảm bảo các chỉ số sinh tồn mà chưa chú trọng đầy đủ đến các yếu tố trên vì vậy kết quả điều trị còn hạn chế và khác nhau. Để đánh giá toàn diện các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh CLVT não của BN nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu, nhằm nâng cao hiệu quả điều trị tại các tuyến bệnh viện có thu dung và điều trị đột quỵ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu" nhằm 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh CLVT ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu. 2. Phân tích mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu trên phim chụp CLVT đa dãy. Bố cục của luận án: Luận án được trình bày 120 trang bao gồm: đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 32 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 13 trang, kết quả nghiên cứu 24 trang, bàn luận 34 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang. Luận án có 32 bảng, 01 biểu đồ, gồm 144 tài liệu tham khảo trong đó có 23 tài liệu tiếng Việt và 121 tài liệu tiếng Anh.
  5. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niêṃ và phân loa ̣i đô ̣t quy ̣ nhồi máu não 1.1.1. Khái niệm Định nghĩa ĐQN của Tổ chức Y tế Thế giới năm 1989. 1.1.2. Phân loại nhồi máu não Phân loại nhồi máu não theo OCSPC 1991. Phân loại nhồi máu não theo TOAST. 1.2. Sự cung cấp máu não 1.2.1. Não được tưới máu bởi 2 hệ động mạch: 1.2.1.1. Hệ động mạch cảnh trong 1.2.1.2. Hệ động mạch đốt sống – thân nền 1.2.2. Lưu lượng máu não 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng máu não - Tăng HA, Sự thay đổi cấu trúc và chức năng ĐM não, các ĐM não có cấu trúc phù hợp. 1.2.4. Các vòng nối thông của động mạch não 1.2.4.1. Vòng nối giữa ĐM cảnh trong và ĐM cảnh ngoài Giữa ĐM cảnh trong và ĐM cảnh ngoài qua ĐM võng mạc trung tâm, ĐM xương đá, ĐM xoang hang. Giữa ĐM đốt sống và ĐM cảnh ngoài qua ĐM chẩm. Vòng nối giữa ĐM cảnh trong và ĐM sống nền cho phép tưới máu ngang sang bán cầu não, lưu lượng trong vòng Willis có thể cấp máu cho ĐM bị tắc. 1.2.4.2. Các vòng nối nông bề mặt não; Giữa ĐM não trước - ĐM não giữa - ĐM não sau, Giữa ĐM não sau và ĐM tiểu não. 1.2.5. Các mức nối thông của động mạch não - Đặc điểm của tuần hoàn bàng hệ khi tắc mạch não: Tắc mạch càng xa não (gần quai ĐM chủ), khả năng tưới bù càng lớn. Tắc mạch xảy ra càng chậm, hệ thống tưới máu bù càng hiệu nghiệm.
  6. 4 1.3. Cơ chế gây thiế u máu não và diễn biế n theo thời gian 1.3.1. Dòng máu và chuyển hóa bình thường Các tế bào não sống phụ thuộc chủ yếu vào oxy và glucose. Não sử dụng glucose như là chất duy nhất cho chuyển hóa năng lượng, glucose được oxy hóa thành dioxid carbon (CO2) và nước. Chuyển hóa glucose dẫn đến chuyển hóa adenosin diphosphat (ADP) rồi thành adenosin triphosphat (ATP). Sự hiện diện của oxy sẽ làm tăng hiệu quả tạo ra ATP của não. 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống sót của mô não 1.3.2.1. Sự tác động của tuần hoàn bàng hệ 1.3.2.2. Chức năng vận chuyển dinh dưỡng của máu 1.3.2.3. Những thay đổi bên trong tổn thương mạch máu bị tắc nghẽn 1.3.2.4. Sức cản bên trong của lưới vi mạch máu ngoại vi 1.3.3. Vùng tranh tối tranh sáng (Penumbra) Chỉ có một phần nhu mô não bị phá hủy nhanh chóng và không có khả năng phục hồi sau thiếu máu cục bộ, một vùng bao quanh vẫn có khả năng sống được trong một vài giờ (vùng Penumbra). Sự tiến triển của thiếu hụt thần kinh ở mức độ nhẹ khi lưu lượng máu não (CBF) là 22ml/100g/ phút và liệt hoàn toàn khi CBF là 8ml/100g/ phút. 1.4. Đă ̣c điể m lâm sàng bệnh nhân đô ̣t quy ̣ nhồi máu não Lâm sàng của BN đột quỵ nhồi máu não phụ thuộc vào định khu tổn thương. 1.4.1. Huyết khối động mạch não 1.4.1.1. Đặc điểm lâm sàng chung - Đa số BN có các triệu chứng tiền báo trước khi có huyết khối xảy ra, giai đoạn tiền triệu này có ý nghĩa rất quan trọng trong chẩn đoán huyết khối ĐM não đó là các cơn TIA cảnh báo, tùy theo vị trí của tổ chức có nguy cơ mà triệu chứng lâm sàng khác nhau. - Hoàn cảnh khởi phát: thường xảy ra vào ban đêm hoặc sáng sớm. - Cách khởi phát: đa số BN khởi phát với các triệu chứng não
  7. 5 chung (mệt mỏi, choáng váng, tê bì chi thể...) trước khi xảy ra đột quỵ từ vài giờ đến vài ngày. - Cách tiến triển: các BN thường mô tả các triệu chứng lâm sàng tiến triển nặng tăng dần dần hoặc tăng nặng theo từng nấc. - Các triệu chứng chung: đau đầu, nôn, co giật, ý thức thường tỉnh hoặc chỉ rối loạn nhẹ, có thể có rối loạn cơ vòng, thường gặp bí tiểu hoặc đái không tự chủ. - Các triệu chứng thần kinh khu trú: tùy theo ĐM bị tổn thương mà có các triệu chứng lâm sàng tương ứng: Rối loạn ngôn ngữ, liệt dây VII trung ương và liệt nửa người trung ương đối diện với bên tổn thương ở bán cầu đại não, tổn thương thân não, cuống não (HC Weber, Benedickt, Foville, Milard- Gubler). 1.4.2. Các hội chứng động mạch não - Hội chứng tắc ĐM cảnh trong - Hội chứng động mạch não giữa - Hội chứng ĐM đốt sống - thân nền 1.5. Đă ̣c điể m hin ̀ h ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân đô ̣t quy ̣ nhồi máu não trong 6 giờ đầ u 1.5.1. Chụp cắt lớp vi tính không tiêm thuốc cản quang 1.5.1.1. Các dấu hiệu chẩn đoán sớm nhồi máu não Chụp CLVT sọ não cho phép chẩn đoán nhồi máu não sớm, nhưng không cho biết chính xác và không đo được thể tích vùng thiếu máu, không đánh giá được tình trạng mạch máu, không đánh giá được tính sống còn của nhu mô não đặc biệt là giai đoạn sớm. Năm dấu hiệu cơ bản để chẩn đoán nhồ i máu não sớm trên phim chu ̣p CLVT so ̣ não không cản quang: Tăng tỷ trọng động mạch, Giảm tỷ trọng nhu mô não, Giảm tỷ trọng nhân bèo, Dấu hiệu mất dải băng thùy đảo, mất phân biệt chất xám và chất trắng và xóa các rãnh cuộn não.
  8. 6 1.5.1.2. Bảng điểm ASPECTS Điểm ASPECTS được sử dụng rộng rãi từ năm 2000 trong thực hành lâm sàng để đánh giá mức độ thay đổi thiếu máu cục bộ sớm trên hình ảnh não trong đột quỵ não cấp. Điểm ASPECTS là một hệ thống tính điểm 10 tương đương với 10 vùng giải phẫu theo vùng cấp máu của động mạch não giữa. 1.5.2. Chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang 1.5.2.1. Xác đinh vị trí động mạch bị tắc 1.5.2.2. Đánh giá nhu mô não từ hình ảnh nguồn 1.5.2.3. Đánh giá mức độ tuần hoàn bàng hệ 1.6. Các biện pháp can thiệp tái thông ở bệnh nhân nhồi máu não 1.6.1. Điều trị tiêu huyết khối 1.6.2. Can thiệp lấy bỏ huyết khối CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu Từ tháng 06/2016 đến tháng 07/2017, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 114 BN đột quỵ nhồi máu não cấp tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Trung ương quân đội 108. Các bê ̣nh nhân này đáp ứng đủ tiêu chuẩn chọn và loại trừ sau đây: 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân - Bệnh nhân được chẩn đoán đột quy ̣ nhồi máu não cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát đến nhập viện tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108. Dựa theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đô ̣t quy ̣ nhồi máu não cấp năm 2015 của Hội đột quỵ/Hội tim mạch Mỹ (AHA/ASA) + Lâm sàng: đột ngột méo miệng, đột ngột yếu nửa người, đột ngột nói khó, có thể có dấu hiệu quay mắt quay đầu. + BN được thực hiện:
  9. 7 - Chụp CLVT không tiêm thuốc cản quang loại trừ chảy máu não. - Chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang xác định đô ̣ng ma ̣ch não bị tổn thương. Phân loại đối tượng BN có tắc nhánh lớn hoặc tổn thương nhánh nhỏ da ̣ng ổ khuyết. Phân loại do hệ tuần hoàn não trước, hoặc tuầ n hoàn sau. + Nếu BN có tiền sử đột quỵ não, điểm mRS từ 0-1 + Tuổi BN ≥ 18 tuổi + Thời gian dưới 6 giờ kể từ khi khởi phát + Được sự chấp thuận của BN hoặc người đại diện hợp pháp đồng ý tham gia nghiên cứu. + BN đã được điều trị: Tiêu huyết khối, can thiệp mạch lấy huyết khối hoặc kết hợp cả 2 phương pháp điều trị. 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ - Nhồi máu não chảy máu. - Bệnh nhân nhồi máu não có tiền sử hoặc kèm theo chấn thương sọ não, viêm não, u não. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang. 2.2.2. Nghiên cứu lâm sàng 2.2.2.1 Hỏi bệnh * Lập phiếu đăng kí theo một mẫu thống nhất các chỉ tiêu: Tuổi, giới, thời điểm khởi phát, tính chất khởi phát, địa điểm khởi phát, thời gian vào khoa Cấp cứu. * Xác định các dấu hiệu của bệnh nhân: Đột ngột méo miệng, tê bì, yếu tay hoặc chân, xảy ra ở một bên cơ thể, nói hoă ̣c giao tiếp khó khăn, đô ̣t nhiên mờ, giảm hoă ̣c mấ t thi lự ̣ c mô ̣t hoă ̣c cả hai mắ t, chóng mặt, mất thăng bằng hoặc rối loạn phối hợp động tác. * Xác định thời gian khởi phát đột quỵ não. * Hỏi về tiền sử bệnh tật của BN.
  10. 8 2.2.2.2. Khám lâm sàng - Khám đánh giá các triệu chứng thần kinh (liệt nửa người, liệt dây thần kinh sọ, rối loạn cảm giác, rối loạn ngôn ngữ và lời nói…), rối loạn ý thức, các dấu hiệu chức năng sống: mạch, huyết áp, nhịp tim, nhịp thở, SpO2, nhiệt độ. - Đánh giá các thang điể m: Glasgow, phân độ sức cơ MRC, NIHSS. 2.2.3. Nghiên cứu cận lâm sàng - Các xét nghiệm công thức máu, sinh hóa máu, miễn dịch, điện tâm đồ, SA tim. - Chụp CLVT sọ não, CLVT ma ̣ch máu não (CTA) ngay tại khoa Cấp cứu. - Chụp mạch não số hóa xóa nền nhằm phục vụ cho can thiệp mạch não. - Đánh giá điểm ASPECT, các dấu hiệu sớm trên CT sọ não, , thang điểm tuần hoàn bàng hệ, vị trí tắc mạch. 2.3. Nô ̣i dung nghiên cứu 2.3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu. 2.3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu - Xác định tuổi, giới, phân bố các yếu tố nguy cơ, xác định thời gian khởi phát. 2.3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chủ yế u - Triệu chứng khởi phát, các dấu hiệu thực thể khi nhập viện, kế t quả công thức máu, sinh hóa, siêu âm tim, điện tim, đặc điểm hình ảnh CLVT sọ naõ , xác định điểm ASPECTS, điể m pc-ASPECTS trên phim CLVT sọ não. + Xác định tổn thương trên CLVT mạch máu não: vùng tổn thương, vị trí động mạch tổn thương, mức độ tuần hoàn bàng hệ. 2.3.2. Đánh giá mối liên quan các dấu hiệu lâm sàng với hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu. - Đánh giá mối liên quan giữa dấu hiệu sớm trên phim CLVT sọ não theo các mốc thời gian 4,5 - 6 giờ.
  11. 9 - Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng của bê ̣nh nhân giảm tỷ trọng nhu mô não và không giảm tỷ trọng nhu mô não trên phim CLVT. - Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng của bê ̣nh nhân nhồ i máu não do tổn thương hệ tuần hoàn não trước và não sau. - Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng của bê ̣nh nhân nhồ i máu não so với mức độ điểm ASPECTS. - Đánh giá mối liên quan giữa điểm NIHSS với điểm ASPECTS. - Đánh giá mối liên quan giữa sức cơ tay, chân với điểm ASPECTS. - Đánh giá mối liên quan giữa điểm NIHSS và mức độ tuần hoàn bàng hệ hệ tuần hoàn não trước. - Đánh giá mối liên quan giữa điểm Glasgow và mức độ tuần hoàn bàng hệ hệ tuần hoàn não trước. - Đánh giá mối liên quan giữa sức cơ tay, chân và mức độ tuần hoàn bàng hệ hệ tuần hoàn não trước. 2.4. Phương pháp xử lý số liêụ - Thu thập số liệu và nhập dữ liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. 2.5. Đạo đức nghiên cứu - Đảm bảo y đức trong nghiên cứu. CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ 3.2. Đă ̣c điể m lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính đô ̣t quy ̣ nhồi máu não cấ p trong 6 giờ đầ u 3.2.1. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân khi nhập viện Bảng 3.4. Dấu hiệu lâm sàng khi nhập viện Số bệnh nhân Tỉ lệ STT Triệu chứng khởi phát (n=114) (%) 1 Rối loạn ngôn ngữ 104 91,2 2 Liệt nửa người 110 96,5 3 Méo miệng 105 92,1 4 Đau đầu 31 27,2 5 RL cảm giác nửa người 20 17,5
  12. 10 6 Chóng mặt 15 13,2 7 Nôn, buồn nôn 10 8,8 8 Cơn co giật 1 0,9 Bảng 3.5. Điểm Glasgow khi nhập viện Nhóm Số bệnh nhân Tỷ lệ Điểm Glasgow (n = 114) (%) 15 29 25,4 9-14 71 62,3 6-8 12 10,5 3-5 2 1,8 Điểm Glasgow trung bình: 11,98 ± 2,65 - Điểm Glasgow trung bình của BN đột quỵ là 11,98 ± 2,65. Bảng 3.6. Phân loại sức cơ khi nhập viện Nhóm Sức cơ tay Sức cơ chân Sức cơ - MRC n = 114 (%) n = 114 (%) 0 66 (57,9) 61 (53,5) 1 16 (14,0) 19 (16,7) 2 8 (7,0) 10 (8,8) 3 20 (17,5) 19 (16,7) 4 2 (1,8) 3 (2,6) 5 2 (1,8) 2 (1,8) Bảng 3.7. Điểm NIHSS khi nhập viện Số bệnh nhân Tỷ lệ Nhóm Điểm NIHSS (n = 114) (%) ≤5 9 7,9 Nhóm 6 – 15 38 33,3 NIHSS 16 – 20 30 26,3 21 – 42 37 32,5 Trung bình 16,897,14
  13. 11 - Điểm NIHSS trung bình của BN trong nghiên cứu này là 16,897,14 điểm, cao nhất là 42 điểm, thấp nhất là 2 điểm. Bảng 3.8. Đặc điểm huyết áp khi nhập viện Nhóm Số bệnh nhân (n = 114) Huyết áp Trung bình 140,61  25,58 Tâm thu Thấ p nhấ t 85 (mmHg) Cao nhấ t 217 Trung bình 81,80  14,10 Tâm trương Thấ p nhấ t 48 (mmHg) Cao nhấ t 140 < 90 1 (0,9) Nhóm HA 90 – 139 59 (51,8) tâm thu 140 – 184 49 (43,0) (mmHg) ≥ 185 5 (4,4) 3.2.2. Đặc điểm huyết học, sinh hóa, siêu âm, điện tim bệnh nhân nhập viện Bảng 3.9. Các thành phần công thức máu Nhóm Nhóm chung Thông số (n = 114) Hồng cầu (T/l) 4,57 ± 0,55 Hematocrit (l/l) 0,41 ± 0,04 Tiểu cầu (G/l) 242,79 ± 76,73 Bảng 3.10. Các thành phần đông máu cơ bản STT Kết quả xét Thông số nghiệm 1 Thời gian Prothrombin (s) (n = 102) 11,98 ± 3,73 2 INR (n = 54) 1,11 ± 0,31 3 Nồng độ Fibrinogen (g/l) (n = 93) 4,00 ± 1,25
  14. 12 Bảng 3.11. Các thành phần sinh hóa cơ bản STT Thông số Kết quả xét nghiệm 1 Cholesterol (mmol/L) (n=86) 4,93 ± 1,20 2 Triglycerid (mmol/L) (n=86) 2,05 ± 1,60 Glucose máu (mmol/L) 3 8,03 ± 3,02 (n=110) Bảng 3.12. Đặc điểm điện tim Số bệnh nhân Tỷ lệ STT Đặc điểm (n=99) (%) 1 Rung nhĩ 40 35,1 2 Không rung nhĩ 59 51,8 Bảng 3.13. Kết quả siêu âm Doppler tim màu STT Số bệnh Tỷ lệ Đặc điểm siêu âm nhân (%) (n=83) 1 Bình thường 45 54,2 2 Suy tim 6 7,2 3 Hẹp van hai lá 18 21,7 4 Hở van hai lá 14 16,9 3.2.3. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính khi bệnh nhân nhập viện Bảng 3.14. Đặc điểm tổn thương não sớm trên hình ảnh cắt lớp vi tính của hệ tuần hoàn não trước Nhóm Hệ tuần hoàn não trước Dấu hiệu n = 104 (%) Giảm tỷ trọng dưới vỏ 57 (54,8) Xóa rãnh cuộn não 35 (33,7) Xóa dải băng thùy đảo 36 (34,6) Xóa mờ nhân đậu 21 (20,2) Vùng giảm tỷ trọng >1/3 9 (8,7) Dấu hiệu “tăng tỷ trọng động 12(11,5) mạch”
  15. 13 - Phần lớn BN đột quỵ đến sớm có hình ảnh giảm tỷ trọng dưới vỏ (54,8%). Các dấu hiệu tổn thương sớm được ghi nhận như xóa rãnh cuộn não (33,7%). Bảng 3.15. Đặc điểm vị trí tổn thương động mạch Đặc điểm tổn thương Số BN (n=114) Tỷ lệ (%) ĐM cảnh trong 40 35,1 ĐM não giữa 61 53,5 ĐM não trước 1 0,9 ĐM đốt sống 4 3,5 ĐM thân nền 6 5,3 Nhánh nhỏ ĐM não 2 1,8 Bảng 3.16. Điểm ASPECT cho vùng cấp máu của động mạch não giữa Số BN Điểm ASPECT Tỷ lệ (%) (n=61) ≤5 2 3,3 Nhóm 6–7 14 23,0 ASPECT ≥8 45 73,8 Trung bình: 8,30 ± 1,52 Bảng 3.17. Mức độ tuần hoàn bàng hệ của hệ tuần hoàn não trước Mức độ tuần Số lượng Tỷ lệ hoàn bàng hệ (n=102) (%) Tốt 24 23,5 Trung bình 48 47,0 Nghèo nàn 30 29,5
  16. 14 3.3. Mố i liên quan giữa hiǹ h ảnh cắt lớp vi tính sọ não với đă ̣c điể m lâm sàng của bệnh nhân đô ̣t quy ̣nhồi máu não cấ p trong 6 giờ đầ u 3.3.1. Mối liên quan với thời gian khởi phát Bảng 3.21. Mối liên quan với thời gian khởi phát đột quỵ >4,5 - 6 < 3 giờ 3 - 4,5 giờ Hình ảnh CLVT giờ n (%) n (%) p n (%) Không giảm tỷ 24 (54,5) 21 (48,8) 10 (37,0) >0,05 trọng (n=55) Giảm tỷ trọng (n = 20 (45,5) 22 (51,2) 17 (63,0) >0,05 59) Tổng (n=114) 44 (100) 43 (100) 27 (100) - Điểm ASPECTS 25 (8,68 26 (8,12 10 (7,80 < 0,05 ( X  SD) (n = 61) 1,31) 1,37) 2,20) Hệ tuần hoàn 39 (88,6) 41 (95,3) 24 (88,9) >0,05 não trước (n=104) Hệ tuần hoàn não 5 (11,4) 2 (4,7) 3 (11,1) >0,05 sau (n=10) - Điểm ASPECT của BN đột quỵ nhồi máu não có xu hướng giảm dần theo thời gian từ khi khởi phát đến khi nhập viện. Bảng 3.22. Mối liên quan giữa các dấu hiệu sớm trên cắt lớp vi tính sọ não với thời gian khởi phát đột quỵ < 3 giờ 3 - 4,5 giờ >4,5 – 6 giờ Hình ảnh CLVT sọ não p n =44 (%) n = 43 (%) n = 27 (%) Xóa rãnh vỏ não (n=36) 10 (22,7) 14 (32,6) 12 (44,4) >0,05 Xóa dải băng thùy đảo 8 (18,2) 18 (41,9) 10 (37,0) 0,05 = 9) Dấu hiệu “tăng tỷ trọng 5 (11,4) 5 (11,6) 2 (7,4) >0,05 động mạch” (n=12)
  17. 15 - Hình ảnh xóa dải băng thùy đảo và xoá mờ nhân đậu có mối liên hệ có ý nghĩa với thời gian từ khi khởi phát đột quỵ não. 3.3.2. Mối liên quan với giảm tỷ trọng nhu mô não Bảng 3.23. Mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng với tỷ trọng nhu mô não Nhóm Chung Giảm tỷ Không n = 114 trọng giảm tỷ trọng p Dấu hiệu (%) n = 59 (%) n = 55 (%) Đau đầu 31 (27,2) 15 (25,4) 16 (29,1) > 0,05 Buồn nôn/nôn 10 (8,8) 3 (5,1) 7 (12,7) > 0,05 Chóng mặt 15 (13,2) 5 (8,5) 10 (18,2) > 0,05 Quay mắt, quay đầu 11 (9,6) 9 (15,3) 2 (3,6) < 0,05 RL cảm giác nửa người 20 (17,5) 7 (11,9) 13 (23,6) > 0,05 Liệt nửa người 110 (96,5) 58 (98,3) 52 (94,5) > 0,05 Liệt dây VII trung ương 105 (92,1) 56 (94,9) 49 (89,1) > 0,05 Rối loạn ngôn ngữ 104 (91,2) 56 (94,9) 48 (87,3) > 0,05 Rối loạn ý thức 85 (74,6) 47 (79,7) 38 (69,1) >0,05 3.3.3. Mối liên quan với điểm ASPECT Bảng 3.24. Mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng với điểm ASPECT Điểm ≤5 6-7 ≥8 ASPECT p n = 2 (%) n = 14 (%) n = 45 (%) Dấu hiệu Đau đầu 1 (50,0) 2 (14,3) 14 (31,1) > 0,05 Buồn nôn/nôn 0 (0) 1 (7,1) 7 (15,6) > 0,05 Chóng mặt 0 (0) 1 (7,1) 7 (15,6) > 0,05 Quay mắt, quay đầu 1 (50,0) 2 (14,3) 3 (6,7) > 0,05 RL cảm giác nửa người 0 (0) 2 (14,3) 13 (28,9) > 0,05 Liệt nửa người 2 (100) 14 (100) 45 (100) < 0,01 Liệt dây VII trung ương 1 (50,0) 14 (100) 43 (95,6) < 0,05 Rối loạn ngôn ngữ 2 (100) 14 (100) 40 (88,9) > 0,05 Rối loạn ý thức 2 (100) 12 (85,7) 30 (66,7) >0,05
  18. 16 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa điểm NIHSS với điểm ASPECT (n=61) Điểm ASSPECTS ≤5 6-7 ≥8 p n = 2 (%) n = 14 (%) n = 45 (%) Điểm NIHSS ≤ 5 (n=2) 0 (0) 1 (7,1) 1 (2,2) Nhóm 6 – 15 (n=28) 0 (0) 2 (14,3) 26 (57,8)
  19. 17 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa sức cơ tay, chân và tuần hoàn bàng hệ Tuần hoàn Trung Nghèo Nội bàng hệ Tốt p bình nàn dung Sứccơ (n=24) (n=48) (n=30) - MRC Sức 0 (n = 63) 8 (33,3) 31 (64,6) 24 (80,0) < 0,05 cơ 1 (n = 13) 2 (8,3) 7 (14,6) 4 (13,3) < 0,05 tay 2 (n = 7) 4 (16,7) 1 (2,1) 2 (6,7) < 0,05 3 (n=17) 8 (33,3) 9 (18,8) 0 (0) < 0,05 4 (n=2) 2 (8,3) 0 (0) 0 (0) - 5 (n =0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) - Sức 0 (n = 58) 8 (36,0) 29 (60,4) 21 (70,0) < 0,05 cơ 1 (n = 16) 2 (8,3) 8 (16,7) 6 (20,0) < 0,05 chân 2 (n = 8) 3 (12,5) 2 (4,2) 3 (10,0) < 0,05 3 (n=17) 9 (37,5) 8 (16,7) 0 (0) < 0,05 4 (n=3) 2 (8,3) 1 (2,1) 0 (0) - 5 (n =0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) - CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.2. Đă ̣c điể m lâm sàng và hin ̀ h ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bênh nhân nhồ i máu não cấ p trong 6 giờ đầ u 4.2.1. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng khi bệnh nhân nhập viện Khảo sát các triệu chứng lâm sàng thường gặp ở BN đột quỵ nhồi má u não cấp trong 6 giờ đầu nhận thấy: hầu hết BN bị liệt nửa người 96,5%, liệt dây VII trung ương khi nhập viện 92,1%, rối loạn ngôn ngữ 97,4%, rối loạn ý thức từ lơ mơ đến hôn mê chiếm 74,6%. Triệu chứng liệt nửa người Tương tự kết quả nghiên cứu của Đỗ Đức Thuần và cộng sự (2017): Liệt nửa người ở các BN đột quỵ nhồi má u não cấp đến sớm được dùng tiêu sợi huyết chiếm tỷ lệ 79,24% [75], tiế p đó là rối loạn ngôn ngữ 75,47% và rối loạn ý thức chiế m 35,85%. Như vậy
  20. 18 các triệu chứng kinh điển như liệt nửa người, rối loạn ngôn ngữ đều được ghi nhận. Với tỉ lệ cao hơn so với các triệu chứng khác. Đây là những triệu chứng dễ nhận biết, có độ đặc hiệu cao cho đột quỵ não. Triệu chứng rối loạn ngôn ngữ Trong nghiên cứu của chúng tôi rối loạn ngôn ngữ thường gă ̣p là nói khó, nói ngọng, thất ngôn xuất hiện ngay sau khi bệnh nhân mắc nhồi máu não, tỷ lệ này là 91,2%. Các nghiên cứu khác cũng cho thấy một tỷ lệ khá cao các bệnh nhân nhân nhồi máu não trong 6 giờ đầu có rối loạn ngôn ngữ. Điểm Glasgow khi nhập viện Thang điểm hôn mê Glasgow là một thang điểm lượng hóa để đánh giá tình trạng ý thức của bệnh nhân. Thang điểm có ba yếu tố: đáp ứng bằng mắt, lời nói và vận động. Tổng điểm Glasgow thấp nhất là 3 điểm (hôn mê sâu) và cao nhất là 15 điểm (tỉnh hoàn toàn). Trong nghiên cứu này chúng tôi thấy có 62,3% bệnh nhân có điểm Glasgow từ 9-14, số bệnh nhân có điểm Glasgow thấp dưới 8 điểm chiếm 12,3%. Có một tỷ lệ không nhỏ (25,4%) bệnh nhân tỉnh táo. Tất cả đối tượng nghiên cứu có điểm Glasgow trung bình là 11,98 ± 2,65. Phân loại sức cơ khi nhập viện Dựa vào đánh giá phân loại sức cơ khi nhập viện cũng có thể tiên lượng rất tốt mức độ tổn thương nhồi máu não của bệnh nhân. Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng có một tỷ lệ rất lớn bệnh nhân nhập viện với mức độ liệt hoàn toàn tay (57,9%) và chân (53,5%). Kết quả tương ứng với tác giả Nguyễn Văn Phương khi nghiên cứu 103 trường hợp đột quỵ tắc nhánh lớn được tái thông bằng dụng cụ cơ học thấy tỷ lệ bệnh nhân liệt hoàn toàn tay, chân khi nhập viện lần lượt là 52% và 46,3%. Tổn thương thần kinh chung theo thang điểm NIHSS Điểm NIHSS trung bình của BN trong nghiên cứu này là 16,89±6,91 điểm (cao nhất là 42 điểm, thấp nhất là 2 điểm), chủ yếu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2