Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ CRP, TNF-α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương, TNF-α huyết thanh, mức độ hoạt động bệnh với một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ CRP, TNF-α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y HOÀNG TRUNG DŨNG NGHIÊN CƯU Đ ́ ẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ CRP TNFα HUYẾT THANH VÀ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Chuyên ngành : Nội khoa Mã số : 9 72 01 07 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI 2019
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. ĐOÀN VĂN ĐỆ 2. TS. VIÊN VĂN ĐOAN Phản biện 1: PGS. TS. LÊ THU HÀ Phản biện 2: PGS. TS. PHAN THỊ THU ANH Phản biện 3: PGS. TS. NGUYỄN THỊ PHI NGA Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Học viện Quân y vào hồi giờ ngày tháng năm 2019. Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc Gia Thư viện Học viện Quân y
- ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh viêm khớp mạn tính tự miễn. Ngoài tổn thương khớp, bệnh có thể gây tổn thương tim, phổi…Đây là một yếu tố tiên lượng nặng có thể dẫn tới tử vong. Protein C phản ứng (C Reactive Protein: CRP) là một protein của phản ứng viêm. Nồng độ CRP còn liên quan đến biến cố tim mạch. Cơ chê bênh sinh cua bênh ́ ̣ ̉ ̣ VKDT ngay cang đ ̀ ̀ ược nhiêu nghiên c ̀ ứu chưng minh vai tro cua TNF ́ ̀ ̉ α (Tumor Necrosis Factoralpha). TNF α không những có vai trò đánh giá đáp ứng điều trị mà nó còn là yếu tố nguy cơ tim mạch. Nguyên nhân tử vong cuả bệnh nhân (BN) VKDT hang đâu là ̀ ̀ tổn thương tim mạch. Các biểu hiện tim mạch của bệnh VKDT thường kín đáo. Nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời , tổn thương tim sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và là nguy cơ tử vong của BN VKDT. Một trong các phương pháp đánh giá đầy đủ về hình thái và rối loạn chức năng tim là phương pháp siêu âm Doppler mô cơ tim. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ CRP, TNFα huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp” được tiến hành với hai mục tiêu: ̉ ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết 1. Mô ta đ tương, TNFα huyết thanh và môt sô ch ̣ ́ ỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. 2. Tìm hi ể u m ối liên quan gi ữ a đ ặ c điể m lâm sàng, c ậ n lâm sàng, n ồ ng đ ộ CR P huy ết t ươ ng , TNFα huyết thanh, m ức độ
- hoạt động bệnh với môt sô ch ̣ ́ ỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. * Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này góp phần tìm hiểu sự thay đổi nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức năng tim của BN VKDT so với nhóm chứng và mối liên quan một số chỉ số hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. * Ý nghĩa thực tiễn Xác định được nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh của BN VKDT cao hơn nhóm chứng. Có 35,2% BN VKDT có rối loạn chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái, và mối liên quan một số chỉ số hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN VKDT. * Những đóng góp mới của luận án Là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về siêu âm Doppler mô cơ tim ở BN VKDT. ̀ ̀ ̃ ̉ ̣ Đê tai đa chi ra nông đô TNF ̀ α huyêt thanh cua ́ ̉ BN VKDT cao hơn nhom ch́ ưng ́ và không có mối tương quan với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ở BN VKDT. Măc̣ dù BN chưa có triêu ̣ chứng tim mach ̣ trên lâm sang ̀ nhưng kêt qua cua đê tai đa chi ra co trên 3 ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ 5,2% BN VKDT co rôi ́ ́ ̣ CNTTr thât trai loan ́ ́ và có mối tươ ng quan chặt ch ẽ ch ỉ s ố Em ở vách liên thất vòng van hai lá (VHL) với thời gian m ắc b ệnh (TGMB) và tuổi. Vi vây, ̀ ̣ nên tâm soat ch ̀ ́ ức năng t âm trươ ng thất trái ở BN VKDT có TGMB trên 5 năm và trên 60 tuổi. * Bố cục của luận án Luận án gồm 132 trang (chưa kể tài liệu tham khảo và phụ lục) trong đó: Đặt vấn đề: 02 trang, Chương 1 Tổng quan: 34 trang,
- Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 25 trang, Chương 3 Kết quả nghiên cứu: 33 trang, Chương 4 Bàn luận: 34 trang, Kết luận: 02 trang, Kiến nghị: 01 trang. Luận án có 35 bảng, 18 biểu đồ, 10 hình, 3 sơ đồ và 135 tài liệu tham khảo (17 tài liệu tiếng Việt và 118 tài liệu tiếng Anh). CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đại cương bệnh viêm khớp dạng thấp 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu VKDT là một bệnh toàn thân có biểu hiện viêm mạn tính màng hoạt dịch khớp. Bệnh được biết đến từ năm 1940 bởi Waaler. 1.1.2. Triệu chứng lâm sàng Các triệu chứng lâm sàng phổ biến của bệnh bao gồm cứng khớp buổi sáng, sưng đau nhiều khớp đối xứng ở bàn tay, bàn chân, cổ tay, cổ chân, khuỷu, gối, vai, háng. Giai đoạn muộn có thể có các biến dạng ở bàn tay, bàn chân. Các biểu hiện ngoài khớp hay gặp: tổn thương tim, phổi, thiếu máu mạn tính, hạt dưới da. 1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng Nồng độ CRP, tốc độ máu lắng (TĐML) thường tăng, xét nghiệm RF, antiCCP, chụp Xquang bàn tay , siêu âm và cộng hưởng từ khớp. 1.1.4. Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp Chẩn đoán VKDT dựa vào tiêu chuẩn ACR 1987. Gần đây, tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010 được sử dụng để chẩn đoán sớm VKDT . 1.1.5. Đánh giá mức độ hoạt động bệnh Đánh giá mức độ hoạt động bệnh là một vấn đề quan trọng trong tiên lượng diễn biến của bệnh VKDT, là cơ sở để quyết định lựa chọn điều trị phù hợp.
- Ngoài các chỉ tiêu: số khớp sưng, đau, thời gian cứng khớp buổi sáng (TGCKBS), nồng độ CRP, TĐML thì ACR và EULAR khuyến cáo sử dụng chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR, CDAI, SDAI. 1.1.6. Điều trị viêm khớp dạng thấp Điều trị nội khoa gồm điều trị không dùng thuốc và dùng thuốc. Các thuốc gồm: chống viêm NSAIDs và glucocorticoid, thuốc giảm đau và các thuốc điều trị cơ bản (DMARDs). Có hai nhóm thuốc điều trị cơ bản, DMARDs không sinh học và DMARDs sinh học. 1.2. Cơ chế bệnh sinh và vai trò của CRP, TNFα 1.2.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh bênh ̣ viêm khớp dạng thấp VKDT là một bệnh viêm mạn tính tự miễn dịch hệ thống do phá vỡ cơ chế tự dung nạp miễn dịch, dẫn đến các đáp ứng miễn dịch bất thường với các kháng nguyên. Gen cùng với môi trường có thể kích hoạt quá trình phát triển VKDT cùng với hoạt hóa tế bào T màng hoạt dịch thông qua TCD4+. Dươí sự điêu ̀ tiêt́ cuả tế baò : TCD4+, Th1 và Th17, tế baò lympho B, cac ́ cytokine tiên ̀ viêm: TNFα, IL1, IL6…gây viêm ̣ ́ ̀ ̣ ̣ man tinh mang hoat dich va pha huy s ̀ ́ ̉ ụn khơp. Hình thành màng ́ máu, hủy hoại sụn khớp dẫn đến xơ hóa, dính và biến dạng khớp. 1.2.2. Protein C phản ứng CRP là một protein được tổng hợp trong quá trình viêm. Nồng độ CRP có liên quan đến nguy cơ cao về biến cố tim mạch ở BN VKDT. ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ Bênh tim mach la môt bênh ly viêm man tinh v ́ ̣ ́ ơi s ́ ự gia tăng cua cac ̉ ́ marker viêm đặc biêt la CRP và TNF ̣ ̀ ̉ α. CRP anh h ưởng bênh sinh cua ̣ ̉ xơ vữa động mạch va rôi loan ch ̀ ́ ̣ ưc năng tê bao nôi mô. CRP hoat hoa ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ lơp nôi mac mach mau ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ương xơ vưa đông mach. ́ làm tôn th ̃ ̣ ̣ 1.2.3. Yếu tố hoại tử khối u alpha TNFα là một cytokine tiền viêm đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh VKDT. TNFα không chỉ là một cytokine tự kích thích tế
- bào tiết ra nó mà còn kích thích các tế bào tiết ra các cytokine viêm khác như IL1, IL6, IL8… TNFα điều chỉnh cân bằng giữa quá trình tạo xương và hủy xương, chỉ huy quá trình viêm khớp và quá trình phá hủy sụn khớp. ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ TNFα tham gia vao bênh sinh cua nhiêu bênh ly tim mach nh ́ ̣ ư xơ vưa đông mach, nhôi mau c ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ơ tim, suy tim va viêm c ̀ ơ tim. 1.3. Tổn thương tim và vai trò của siêu âm Doppler mô cơ tim trong đánh giá hình thái, chức năng tim 1.3.1. Tổn thương tim trong bệnh viêm khớp dạng thấp Nguyên nhân: do tình trạng viêm làm tăng nồng độ CRP, TĐML, TNFα, RF. Do ảnh hưởng của thuốc điều trị: Glucocorticoid, NSAIDs, Methotrexate, thuốc kháng TNFα. Tổn thương tim bao gồm: viêm màng ngoài tim, bệnh cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhiễm bột tim, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim Cơ chế tổn thương tim: do tế bào lympho T, TCD4+, T ‘CD28null’ 1.3.2. Vai trò của siêu âm Doppler mô cơ tim trong đánh giá hình thái, chức năng tim Đánh giá hình thái thất trái trên siêu âm TM: đo các chỉ số Dd, Ds, IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO. Siêu âm Doppler qua van hai lá (VHL): đo các chỉ số sóng E, sóng A, tỷ lệ E/A, DT, IVCT, IVRT, ET. Chỉ số Tei thất trái = (IVCT + IVRT)/ ET Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am. 1.4. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước 1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
- Theo Shrivastava A.K. và cs (2015) và Hanan M. và cs (2015): nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng. Theo Arslam S. va ̀cs (2006), Wislowska M. va ̀cs (2008), Sitia S. và cs (2012), Fatma E. và cs (2015): chỉ số về hình thái thất trái nhóm bệnh và nhóm chứng tương tự nhau. Có biên đôi chi sô ch ́ ̉ ̉ ́ ưc năng ́ ̣ ̣ ́ ́ ở BN VKDT so vơi nhom ch tim đăc biêt CNTTr thât trai ́ ́ ưng. ́ Cać nghiên cưu cho thây co môi liên quan ́ ́ ́ ́ một số chi sô ch ̉ ́ ưc năng tim ́ vơi tuôi, TGMB ́ ̉ , CRP, TNFα ở BN VKDT. 1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Cho đên nay, ́ ở Viêt Nam ch ̣ ưa co nghiên c ́ ưu nao vê vai tro cua ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ề hình thái, chưc năng tim băng siêu âm TNFα và môt sô chi sô v ́ ̀ Doppler mô cơ tim va môi liên quan cua môt sô chi sô hình thái, ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́ chưc năng tim v ́ ơi cac đăc điêm lâm sang va c ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ận lâm sàng được công bô. ́ CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 122 BN VKDT và 51 người bình thường. 2.1.1. Nhóm bệnh Tiêu chuẩn chọn: Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn Hội thấp Mỹ ACR 1987. Không có biểu hiện bệnh lý tim mạch trên lâm sàng. Đồng ý tham gian nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ BN có bệnh lý tim mạch như: bệnh van tim, bệnh tim bẩm sinh, mức hở van độ 2 trở lên, rối loạn nhịp tim. BN có các bệnh lý: viêm phổi, lao phổi, tràn dịch màng phổi, viêm khớp nhiễm khuẩn, đái tháo đường, bệnh tăng huyết áp, xơ cứng bì, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống.
- BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.1. Nhóm chứng Tiêu chuẩn chọn: Là những người bình thường tương đông vê ̀ ̀tuổi và giới. Không có tiền sử bệnh khớp viêm, bệnh tim mạch và các bệnh nội khoa. Đông y tham gia nghiên c ̀ ́ ứu. Tiêu chuẩn loại trừ BN co ch́ ẩn đoán xác định hay nghi ngờ có bệnh lý tim mạch: dựa vào thăm khám lâm sàng và điện tâm đồ: đau ngực khi thăm khám, tiền sử đau thắt ngực, tiền sử nhồi máu cơ tim đã có chẩn đoán xác định, suy tim, rôi lo ́ ạn nhịp tim. Dựa vào kết quả siêu âm tim: hẹp VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van ba lá ở bất cứ mức độ nào, hở VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van ba lá từ độ 2 trở lên, rối loạn chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái, rối loạn vận động các vùng của thành tim, dày vách liên thất và/hoặc thành sau thất trái, giãn thất trái. BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 04 năm 2018, tại Khoa Khám bệnh, Khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt ngang có phân tích. 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: 2 Z 1 a / 2 . p.q Công thức tính cỡ mẫu: n 2 d Theo Liang K.P. va cs (2010) ̀ 31% BN VKDT có rối loạn CNTTr thất trái. Chọn p = 0,31 đưa vào công thức cỡ mẫu tối thiểu 82 BN. Nghiên cứu này thu thâp đ ̣ ược n = 122 BN.
- 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu được khám lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh, chụp Xquang tim phổi, ghi điện tâm đồ, siêu âm Doppler mô cơ tim. BN VKDT khám đặc điểm lâm sàng và đánh giá mức độ hoạt động bệnh: TGMB, TGCKBS, số khớp sưng, số khớp đau, điểm VAS, chỉ số CDAI, SDAI, DAS28 CRP, DAS28 ESR. Xét nghiệm công thức máu, TĐML 1h, 2h, yếu tố dạng thấp (RF) Xét nghiệm nồng độ CRP bằng phương pháp: miên dich đo đô ̃ ̣ ̣ đuc̣ trên may AU 5800 v ́ ơi test ́ của hãng Beckman Coulter. Xét nghiệm nồng độ TNFα bằng phương phap miên dich hoa ́ ̃ ̣ ́ phat quang (CLIA) trên may Immulite 1000 System ́ ́ của hang Siemens ̃ . Chụp Xquang tim phổi thẳng. Ghi điện tim. Siêu âm Doppler mô cơ tim. Đánh giá hình thái trên siêu âm TM: đo các chỉ số Dd, Ds, IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO. Siêu âm Doppler qua VHL: đo các chỉ số sóng E, sóng A, tỷ lệ E/A, DT, IVCT, IVRT, ET. Chỉ số Tei thất trái. Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am. 2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu Đánh giá chỉ số BMI theo phân loại của tổ chức y tế Thế giới. Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn của ACR 1987. Đánh giá triệu chứng lâm sàng: TGMB, TGCKBS, số khớp sưng, số khớp đau, điểm VAS. Chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh DAS28 CRP. Chẩn đoán thiếu máu theo tổ chức y tế Thế giới theo Hb. Chẩn đoán suy CNTTh thất trái theo EF%.
- Chẩn đoán rôi loan ́ ̣ CNTTr thất trái theo Hội siêu âm tim Hoa Kỳ 2009. 2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu Chỉ tiêu lâm sàng: tuổi, giới, BMI, BSA, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương. TGMB: chia 3 nhóm ≤ 1 năm; 1 đến 5 năm; ≥ 5 năm. TGCKBS: 60 phút. ́ ơp s Sô kh ́ ưng, sô kh ́ ơp đau ́ . ̉ Điêm VAS theo 3 m ưc đô đau: 10 40; 50 60; 70 100 ́ ̣ Chỉ số CDAI, SDAI. ̉ ́ Chi sô DAS28 CRP: DAS28 CRP
- + Chiều dày vách liên thất cuối tâm trương (IVSd mm) + Chiều dày vách liên thất cuối tâm thu (IVSs mm) + Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm trương (LVPWd mm) + Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm thu (LVPWs mm) + Khối lượng cơ thất trái (LVM g) Chỉ tiêu chức năng tâm thu thất trái: + Thể tích thất trái cuối tâm trương (EDV ml) + Thể tích thất trái cuối tâm thu (ESV ml) + Cung lượng tim (CO l/ph) + Phân suất co cơ (FS%) + Phân số tống máu thất trái (EF%) Chỉ tiêu chức năng tâm trương thất trái: + Vận tốc tối đa dòng đổ đầy nhanh đầu tâm trương qua VHL (E cm/s) + Vận tốc tối đa dòng đổ đầy cuối tâm trương qua VHL (A cm/s) + Tỷ lệ E/A + Thời gian giảm tốc độ của dòng đổ đầy đầu tâm trương (DT ms) + Thời gian giãn cơ đồng thể tích (IVRT ms) + Chỉ số Tei thất trái Chỉ tiêu siêu âm Doppler mô cơ tim ở vach liên thât ́ ́ và thành bên vong van hai la: ̀ ́ + Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu (Sm cm/s) + Vận tốc cơ tim tối đa đầu thì tâm trương (Em cm/s) + Vận tốc cơ tim tối đa cuối thì tâm trương (Am cm/s) ̉ ̣ + Ty lê E/Em ̉ ̣ + Ty lê Em/Am Phân độ rối loạn CNTTr thất trái: độ I, độ II, độ III. 2.2.6. Đạo đức nghiên cứu
- ́ ượng nghiên cưu đ Đôi t ́ ược giai thich đây đu va t ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ự nguyên tham gia ̣ nghiên cưu. ́ Quy trinh th ̀ ực hiên nghiêm tuc quy đinh cua Bô Y tê. ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ 2.3. Xử lý số liệu Các số liệu thu được đã được xử lý theo phương pháp thống kê y học bằng phần mềm thống kê Excel plus và SPSS 20.0. 2.4. Sơ đồ nghiên cứu CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp 3.1.1. Đăc điêm lâm sang cua ̣ ̉ ̀ ̉ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
- Nhóm bệnh Nhóm chứng Đăc điêm ̣ ̉ (n = 122) (n = 51) p Tuổi (năm) 48,9 ± 11,3 48,1 ± 11,7 > 0,05 19 (15,6%) 8 (15,7%) > 0,05 Nam, n (%) Giới 103 (84,4%) > 0,05 Nữ, n (%) 43 (84,3%) Chiều cao (cm) 155,99 ± 5,78 158,09 ± 6,47
- sang ̀ ± SD Trung vị MinMax Thơi gian măc bênh ̀ ́ ̣ 5,37 ± 5,25 3,60 0,3 25,0 Thời gian cứng khớp buổi 61,48 ± 27,64 60 10 180 sáng Số khớp đau 13,30 ± 4,34 13 4 23 Số khớp sưng 9,95 ± 3,71 10 1 19 Điểm VAS 67,38 ± 11,49 70 30 90 Chỉ số CDAI 36,72 ± 9,08 37,00 11 60 Chỉ số SDAI 39,28 ± 11,03 40,50 11,02 72,64 Chỉ số DAS28 CRP 5,77 ± 0,94 6,02 2,85 7,86 Chỉ số DAS28 ESR 6,35 ± 0,89 6,54 3,50 8,11 Bảng 3.3. TGMB tư 1 đên 5 năm chiêm 48,4%, trên 5 năm chiêm ̀ ́ ́ ́ 35,2%. TGCKBS từ 45 đên ́ 60 phut́ chiêm ́ 45,9%, trên 60 phut́ chiêm 34,4%. ́ BN ở mưc đô đau năng 70 100 đi ́ ̣ ̣ ểm chiêm 61,2% ́ . ̉ ̀ . Chỉ số DAS28 CRP có 74,6% hoaṭ đông manh và 23,8% Biêu đô 3.3 ̣ ̣ ở hoạt động trung bình. 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
- Bảng 3.4. và 3.5. Trung vị TĐML 1h và 2h đều ở mức cao. Có 25,4% BN thiếu máu, thiếu máu nhẹ 16,4%, thiếu máu vừa 9,0%. Bảng 3.6. Nồng độ RF 85,73 ± 73,74. Có 63,1% dương tính cao 3.1.3. Nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh đôi t ́ ượng nghiên cưú Bảng 3.7. Đặc điểm xet nghiêm ́ ̣ nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh Nhóm bệnh Nhóm chứng Chỉ số p (n = 122) (n = 51) ̀ ̣ Nông đô CRP 2,56 ± 2,81 0,12 ± 0,12 0,05. 3.1.4. Môt sô chi sô hình thái, ch ̣ ́ ̉ ́ ưc năng tim cua đ ́ ̉ ối tượng nghiên cứu
- Bảng 3.11. Một số chỉ số về hình thái và CNTTh thất trái của nhóm bệnh và nhóm chứng tương đồng nhau với p > 0,05. Chỉ có chỉ số IVSd, IVSs và LVPWs nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng với p 0,05. Ty lê E/A ̉ ̣ , IVRT và DT nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p
- tương. Chỉ số IVSs, LVPWd tương quan thuận với TNFα huyết thanh. 3.2.2. Liên quan đặc điểm lâm sàng với chỉ số chức năng tim * Liên quan một số chỉ số chức năng tim với tuổi Bang ̉ 3.18. Song ́ A BN
- ̉ Biêu đô 3.1 ̀ 2. Có tương quan chi sô Sm va chi sô Em ̉ ́ ̀ ̉ ́ ở vách liên thất vong ̀ VHL với TGMB với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn