intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ CRP, TNF-α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

95
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương, TNF-α huyết thanh, mức độ hoạt động bệnh với một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ CRP, TNF-α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                    BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y HOÀNG TRUNG DŨNG NGHIÊN CƯU Đ ́ ẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ CRP  TNF­α  HUYẾT THANH VÀ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ  HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN  VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Chuyên ngành : Nội khoa Mã số : 9 72 01 07 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI ­ 2019
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. ĐOÀN VĂN ĐỆ 2. TS. VIÊN VĂN ĐOAN Phản biện 1: PGS. TS. LÊ THU HÀ Phản biện 2: PGS. TS. PHAN THỊ THU ANH Phản biện 3: PGS. TS. NGUYỄN THỊ PHI NGA Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường  họp tại Học viện Quân y vào hồi   giờ   ngày   tháng   năm 2019. Có thể tìm hiểu luận án tại: ­ Thư viện Quốc Gia ­ Thư viện Học viện Quân y
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh viêm khớp mạn tính tự  miễn. Ngoài tổn thương khớp,  bệnh có thể  gây  tổn thương tim,  phổi…Đây là một yếu tố tiên lượng nặng có thể dẫn tới tử vong. Protein C phản ứng (C Reactive Protein: CRP) là một protein của  phản ứng viêm. Nồng độ CRP còn liên quan đến biến cố tim mạch.  Cơ chê bênh sinh cua bênh  ́ ̣ ̉ ̣ VKDT ngay cang đ ̀ ̀ ược nhiêu nghiên c ̀ ứu  chưng minh vai tro cua TNF­ ́ ̀ ̉ α (Tumor Necrosis Factor­alpha). TNF­ α  không những có vai trò đánh giá đáp  ứng điều trị  mà nó còn là   yếu tố nguy cơ tim mạch.  Nguyên nhân tử  vong cuả   bệnh nhân (BN)  VKDT  hang đâu là ̀ ̀   tổn  thương tim mạch.  Các  biểu hiện tim mạch của bệnh VKDT  thường kín đáo. Nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời ,  tổn thương tim sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và là nguy  cơ tử vong của BN VKDT. Một trong các phương pháp đánh giá đầy  đủ  về  hình thái và  rối loạn chức năng tim là phương pháp siêu âm  Doppler mô cơ tim. Vì   vậy,   đề   tài  “Nghiên   cứu   đặc   điểm   lâm   sàng,   nồng   độ  CRP, TNF­α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái,  chức năng tim  ở  bệnh nhân viêm khớp dạng thấp”  được tiến  hành với hai mục tiêu: ̉ ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết   1. Mô ta đ tương, TNF­α  huyết thanh  và môt sô ch ̣ ́ ỉ  số  hình thái,  chức năng   tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. 2. Tìm hi ể u m ối liên quan gi ữ a đ ặ c điể m lâm sàng,  c ậ n lâm   sàng,  n ồ ng đ ộ  CR P huy ết t ươ ng , TNF­α  huyết thanh,  m ức độ 
  4. hoạt động bệnh với môt sô ch ̣ ́ ỉ  số   hình thái, chức năng tim ở bệnh   nhân viêm khớp dạng thấp. * Ý nghĩa khoa học  Nghiên cứu này góp phần tìm hiểu  sự  thay đổi nồng độ  CRP  huyết tương, TNF­α  huyết thanh và một số  chỉ  số  hình thái, chức  năng tim của BN VKDT so với nhóm chứng và mối liên quan một  số  chỉ  số  hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng và cận  lâm sàng. * Ý nghĩa thực tiễn Xác định được nồng độ CRP huyết tương, TNF­α huyết thanh của  BN  VKDT  cao hơn nhóm chứng. Có 35,2% BN VKDT có rối loạn   chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái, và mối liên quan một số chỉ  số hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN  VKDT.  * Những đóng góp mới của luận án ­  Là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về  siêu âm  Doppler mô cơ tim ở BN VKDT. ̀ ̀ ̃ ̉ ̣ ­ Đê tai đa chi ra nông đô TNF­ ̀ α huyêt thanh cua  ́ ̉ BN VKDT cao  hơn nhom ch́ ưng ́   và không có mối tương quan với đặc điểm lâm   sàng và xét nghiệm ở BN VKDT. ­   Măc̣   dù BN  chưa   có  triêu ̣   chứng   tim   mach ̣   trên   lâm   sang ̀   nhưng kêt qua cua đê tai đa chi ra co trên 3 ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ 5,2% BN VKDT co rôi ́ ́  ̣ CNTTr thât trai loan  ́ ́ và có mối tươ ng quan chặt ch ẽ ch ỉ s ố Em  ở  vách  liên  thất   vòng  van  hai   lá   (VHL)   với   thời   gian  m ắc   b ệnh  (TGMB) và tuổi. Vi vây,  ̀ ̣ nên tâm soat ch ̀ ́ ức năng t âm trươ ng thất  trái ở  BN VKDT có TGMB trên 5 năm và trên 60 tuổi. * Bố cục của luận án Luận án gồm 132 trang (chưa kể tài liệu tham khảo và phụ lục)   trong đó: Đặt vấn đề: 02 trang, Chương 1 Tổng quan: 34 trang,  
  5. Chương   2   Đối   tượng   và   phương   pháp   nghiên   cứu:   25   trang,   Chương 3 Kết quả  nghiên cứu: 33 trang, Chương 4 Bàn luận: 34  trang, Kết luận: 02 trang, Kiến nghị: 01 trang. Luận án có 35 bảng,  18 biểu đồ, 10 hình, 3 sơ  đồ  và 135 tài liệu tham khảo (17 tài liệu   tiếng Việt và 118 tài liệu tiếng Anh). CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đại cương bệnh viêm khớp dạng thấp 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu      VKDT là một bệnh toàn thân có biểu hiện viêm mạn tính màng  hoạt dịch khớp. Bệnh được biết đến từ năm 1940 bởi Waaler. 1.1.2. Triệu chứng lâm sàng Các triệu chứng lâm sàng phổ  biến của bệnh bao gồm cứng  khớp buổi sáng, sưng đau nhiều khớp đối xứng ở bàn tay, bàn chân,  cổ  tay, cổ  chân, khuỷu, gối, vai, háng. Giai đoạn muộn có thể  có   các biến dạng ở bàn tay, bàn chân. Các biểu hiện ngoài khớp hay gặp: tổn thương tim, phổi, thiếu  máu mạn tính, hạt dưới da. 1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng  Nồng   độ  CRP,  tốc   độ   máu   lắng   (TĐML)  thường   tăng,   xét  nghiệm  RF,   anti­CCP,   chụp   Xquang   bàn   tay ,  siêu   âm   và   cộng  hưởng từ khớp. 1.1.4. Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp Chẩn đoán VKDT dựa vào tiêu chuẩn ACR 1987. Gần đây, tiêu  chuẩn ACR/EULAR 2010 được sử dụng để chẩn đoán sớm VKDT .  1.1.5. Đánh giá mức độ hoạt động bệnh  Đánh giá mức độ  hoạt động bệnh  là một vấn đề  quan trọng  trong tiên lượng diễn biến của bệnh VKDT, là cơ sở để quyết định  lựa chọn điều trị phù hợp. 
  6. Ngoài các chỉ tiêu: số khớp sưng, đau, thời gian cứng khớp buổi  sáng (TGCKBS), nồng độ CRP, TĐML thì ACR và EULAR khuyến  cáo sử dụng chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR, CDAI, SDAI.  1.1.6. Điều trị viêm khớp dạng thấp Điều trị nội khoa gồm điều trị không dùng thuốc và dùng thuốc.   Các thuốc gồm: chống viêm NSAIDs và glucocorticoid, thuốc giảm  đau  và các thuốc điều trị  cơ  bản  (DMARDs).  Có hai nhóm thuốc  điều trị cơ bản, DMARDs không sinh học và DMARDs sinh học.  1.2. Cơ chế bệnh sinh và vai trò của CRP, TNF­α   1.2.1. Nguyên nhân và  cơ  chế  bệnh sinh  bênh ̣   viêm khớp dạng   thấp  VKDT là một bệnh viêm mạn tính tự  miễn dịch hệ  thống do  phá vỡ cơ  chế tự dung nạp miễn dịch, dẫn đến các đáp ứng miễn   dịch bất thường với các kháng nguyên. Gen cùng với môi trường có  thể kích hoạt quá trình phát triển VKDT cùng với hoạt hóa tế bào T  màng hoạt dịch thông qua T­CD4+. Dươí   sự   điêu ̀   tiêt́   cuả   tế  baò :  T­CD4+,  Th1  và Th17,   tế  baò   lympho   B,   cac  ́ cytokine  tiên  ̀ viêm:   TNF­α,   IL­1,   IL­6…gây  viêm  ̣ ́ ̀ ̣ ̣ man tinh mang hoat dich va pha huy s ̀ ́ ̉ ụn khơp. Hình thành màng ́   máu, hủy hoại sụn khớp dẫn đến xơ hóa, dính và biến dạng khớp. 1.2.2. Protein C phản ứng         CRP là một protein được tổng hợp trong quá trình viêm. Nồng  độ  CRP có liên quan đến nguy cơ cao về  biến cố tim mạch  ở BN   VKDT. ̣ ̣ ̀ ̣ ̣      Bênh tim mach la môt bênh ly viêm man tinh v ́ ̣ ́ ơi s ́ ự gia tăng cua cac ̉ ́  marker viêm đặc biêt la CRP và TNF­ ̣ ̀ ̉ α. CRP anh h ưởng bênh sinh cua ̣ ̉   xơ vữa động mạch va rôi loan ch ̀ ́ ̣ ưc năng tê bao nôi mô. CRP hoat hoa ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́  lơp nôi mac mach mau ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ương xơ vưa đông mach. ́  làm tôn th ̃ ̣ ̣   1.2.3. Yếu tố hoại tử khối u alpha        TNF­α là một cytokine tiền viêm đóng vai trò quan trọng trong   bệnh sinh VKDT. TNF­α không chỉ là một cytokine tự kích thích tế 
  7. bào tiết ra nó mà còn kích thích các tế bào tiết ra các cytokine viêm   khác như IL­1, IL­6, IL­8…        TNF­α  điều chỉnh cân bằng giữa  quá trình tạo xương và hủy  xương, chỉ huy quá trình viêm khớp và quá trình phá hủy sụn khớp.  ̀ ̣ ̉ ̀ ̣      TNF­α tham gia vao bênh sinh cua nhiêu bênh ly tim mach nh ́ ̣ ư  xơ vưa đông mach, nhôi mau c ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ơ tim, suy tim va viêm c ̀ ơ tim.  1.3. Tổn thương tim và vai trò của siêu âm Doppler mô cơ  tim  trong đánh giá hình thái, chức năng tim  1.3.1. Tổn thương tim trong bệnh viêm khớp dạng thấp ­   Nguyên   nhân:   do   tình   trạng   viêm   làm   tăng   nồng   độ   CRP,   TĐML,   TNF­α,   RF.   Do   ảnh   hưởng   của   thuốc   điều   trị:  Glucocorticoid, NSAIDs, Methotrexate, thuốc kháng TNF­α. ­ Tổn thương tim bao gồm: viêm màng ngoài tim, bệnh cơ tim, thiếu   máu cục bộ cơ tim, nhiễm bột tim, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim ­ Cơ chế tổn thương tim: do tế bào lympho T, T­CD4+, T ‘CD28null’ 1.3.2. Vai trò của siêu âm Doppler mô cơ tim trong đánh giá hình   thái, chức năng tim  ­ Đánh giá hình thái thất trái trên siêu âm TM: đo các chỉ  số Dd,  Ds, IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO. ­ Siêu âm Doppler qua van hai lá (VHL): đo các chỉ  số  sóng E,   sóng A, tỷ lệ E/A, DT, IVCT, IVRT, ET. ­ Chỉ số Tei thất trái = (IVCT + IVRT)/ ET ­ Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng   VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am. 1.4. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước 1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
  8. Theo Shrivastava A.K. và cs (2015) và Hanan M. và cs (2015): nồng  độ  CRP  huyết tương,  TNF­α  huyết thanh  nhóm bệnh  cao  hơn  nhóm  chứng.  Theo Arslam S. va ̀cs (2006), Wislowska M. va ̀cs (2008), Sitia S. và  cs (2012), Fatma E. và cs (2015): chỉ  số về hình thái thất trái nhóm  bệnh và nhóm chứng tương tự nhau. Có biên đôi chi sô ch ́ ̉ ̉ ́ ưc năng ́   ̣ ̣ ́ ́ ở  BN VKDT so vơi nhom ch tim đăc biêt CNTTr thât trai  ́ ́ ưng.  ́ Cać   nghiên cưu cho thây co môi liên quan  ́ ́ ́ ́ một số  chi sô ch ̉ ́ ưc năng tim ́   vơi tuôi, TGMB ́ ̉ , CRP, TNF­α ở BN VKDT. 1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam       Cho đên nay,  ́ ở Viêt Nam ch ̣ ưa co nghiên c ́ ưu nao vê vai tro cua ́ ̀ ̀ ̀ ̉   ̣ ́ ̉ ́ ề  hình thái, chưc năng tim băng siêu âm TNF­α  và môt sô chi sô v ́ ̀   Doppler mô cơ  tim va môi liên quan cua môt sô chi sô hình thái, ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́   chưc năng tim v ́ ơi cac đăc điêm lâm sang va c ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ận lâm sàng được  công bô. ́ CHƯƠNG   2:  ĐỐI   TƯỢNG   VÀ   PHƯƠNG   PHÁP   NGHIÊN  CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 122 BN VKDT và 51 người bình thường. 2.1.1. Nhóm bệnh Tiêu chuẩn chọn: ­ Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn Hội thấp Mỹ ­ ACR 1987. ­ Không có biểu hiện bệnh lý tim mạch trên lâm sàng. ­ Đồng ý tham gian nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ ­ BN có bệnh lý tim mạch như: bệnh van tim, bệnh tim bẩm   sinh, mức hở van độ 2 trở lên, rối loạn nhịp tim.  ­ BN có các bệnh lý: viêm phổi, lao phổi, tràn dịch màng phổi,   viêm khớp nhiễm khuẩn,  đái tháo đường,  bệnh tăng huyết áp,  xơ  cứng bì, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống.
  9. ­ BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.1. Nhóm chứng Tiêu chuẩn chọn: ­ Là những người bình thường tương đông vê  ̀ ̀tuổi và giới.  ­ Không có tiền sử bệnh khớp viêm, bệnh tim mạch và các bệnh nội   khoa. ­ Đông y tham gia nghiên c ̀ ́ ứu. Tiêu chuẩn loại trừ ­ BN co ch́ ẩn đoán xác định hay nghi ngờ có bệnh lý tim mạch:  dựa vào thăm khám lâm sàng và điện tâm đồ: đau ngực khi thăm  khám, tiền sử  đau thắt ngực, tiền sử  nhồi máu cơ  tim đã có chẩn  đoán xác định, suy tim, rôi lo ́ ạn nhịp tim. Dựa vào kết quả siêu âm  tim: hẹp VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van ba lá ở bất  cứ mức độ nào, hở  VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van  ba lá từ độ 2 trở lên, rối loạn  chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái,  rối   loạn   vận   động   các   vùng   của   thành   tim,   dày   vách   liên   thất  và/hoặc thành sau thất trái, giãn thất trái. ­ BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Từ  tháng 10 năm 2014 đến tháng 04 năm 2018, tại Khoa Khám  bệnh, Khoa Cơ xương khớp ­ Bệnh viện Bạch Mai. 2.2. Phương pháp nghiên cứu   2.2.1. Thiết kế  nghiên cứu:   Tiến cứu, mô tả  cắt ngang có phân  tích.  2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: 2 Z 1 a / 2 . p.q ­ Công thức tính cỡ mẫu:  n 2     d Theo Liang K.P. va cs (2010)  ̀ 31% BN VKDT có rối loạn CNTTr  thất trái. Chọn p = 0,31 đưa vào công thức cỡ mẫu tối thiểu  82 BN.  Nghiên cứu này thu thâp đ ̣ ược n = 122 BN.
  10. 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu  ­ Đối tượng nghiên cứu được khám lâm sàng, xét nghiệm  cận  lâm sàng,  nồng độ  CRP  huyết tương, TNF­α  huyết thanh, chụp  Xquang tim phổi, ghi điện tâm đồ, siêu âm Doppler mô cơ tim. ­ BN VKDT khám đặc điểm lâm sàng và đánh giá mức độ hoạt  động bệnh:  TGMB, TGCKBS, số  khớp sưng, số  khớp đau,  điểm  VAS, chỉ số CDAI, SDAI, DAS28 CRP, DAS28 ESR. ­ Xét nghiệm công thức máu, TĐML 1h, 2h, yếu tố dạng thấp (RF)  ­ Xét nghiệm nồng độ CRP bằng phương pháp: miên dich đo đô ̃ ̣ ̣  đuc̣  trên may AU 5800 v ́ ơi test  ́ của hãng Beckman Coulter. ­  Xét nghiệm nồng độ  TNF­α  bằng phương phap miên dich hoa ́ ̃ ̣ ́  phat quang (CLIA) trên may Immulite 1000 System  ́ ́ của hang Siemens ̃ . ­ Chụp Xquang tim phổi thẳng. ­ Ghi điện tim. ­ Siêu âm Doppler mô cơ tim. ­ Đánh giá hình thái trên siêu âm TM: đo các chỉ  số  Dd, Ds,   IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO. ­ Siêu âm Doppler qua VHL: đo các chỉ số sóng E, sóng A, tỷ lệ  E/A, DT, IVCT, IVRT, ET. ­ Chỉ số Tei thất trái. ­ Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng  VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am. 2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ­ Đánh giá chỉ số BMI theo phân loại của tổ chức y tế Thế giới. ­ Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn của ACR 1987. ­  Đánh  giá  triệu chứng lâm   sàng:  TGMB, TGCKBS, số  khớp  sưng, số khớp đau, điểm VAS.  ­ Chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh DAS28 CRP. ­ Chẩn đoán thiếu máu theo tổ chức y tế Thế giới theo Hb. ­ Chẩn đoán suy CNTTh thất trái theo EF%.
  11. ­ Chẩn đoán rôi loan  ́ ̣ CNTTr thất trái theo Hội siêu âm tim Hoa  Kỳ 2009. 2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu ­ Chỉ  tiêu lâm sàng: tuổi, giới,  BMI,  BSA, huyết áp tâm thu,  huyết áp tâm trương. ­ TGMB: chia 3 nhóm ≤ 1 năm; 1 đến 5 năm; ≥ 5 năm. ­ TGCKBS:  60 phút. ́ ơp s ­ Sô kh ́ ưng, sô kh ́ ơp đau ́ . ̉ ­ Điêm VAS theo 3 m ưc đô đau: 10 ­ 40; 50 ­ 60; 70 ­ 100 ́ ̣ ­ Chỉ số CDAI, SDAI. ̉ ́ ­  Chi sô DAS28 CRP: DAS28 CRP 
  12. + Chiều dày vách liên thất cuối tâm trương (IVSd ­ mm) + Chiều dày vách liên thất cuối tâm thu (IVSs ­ mm) + Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm trương (LVPWd ­ mm) + Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm thu (LVPWs ­ mm) + Khối lượng cơ thất trái (LVM ­ g) ­ Chỉ tiêu chức năng tâm thu thất trái: + Thể tích thất trái cuối tâm trương (EDV ­ ml) + Thể tích thất trái cuối tâm thu (ESV ­ ml) + Cung lượng tim (CO ­ l/ph) + Phân suất co cơ (FS%) + Phân số tống máu thất trái (EF%) ­ Chỉ tiêu chức năng tâm trương thất trái: + Vận tốc tối đa dòng đổ đầy nhanh đầu tâm trương qua  VHL (E ­  cm/s) + Vận tốc tối đa dòng đổ đầy cuối tâm trương qua VHL (A ­ cm/s) + Tỷ lệ E/A + Thời gian giảm tốc độ của dòng đổ đầy đầu tâm trương (DT ­  ms) + Thời gian giãn cơ đồng thể tích (IVRT ­ ms) + Chỉ số Tei thất trái ­ Chỉ  tiêu siêu âm Doppler mô cơ tim  ở  vach liên thât  ́ ́ và thành bên  vong van hai la: ̀ ́ + Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu (Sm ­ cm/s) + Vận tốc cơ tim tối đa đầu thì tâm trương (Em ­ cm/s) + Vận tốc cơ tim tối đa cuối thì tâm trương (Am ­ cm/s) ̉ ̣ + Ty lê E/Em ̉ ̣ + Ty lê Em/Am ­ Phân độ rối loạn CNTTr thất trái: độ I, độ II, độ III. 2.2.6. Đạo đức nghiên cứu
  13. ́ ượng nghiên cưu đ ­ Đôi t ́ ược giai thich đây đu va t ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ự nguyên tham gia ̣   nghiên cưu. ́  Quy trinh th ̀ ực hiên nghiêm tuc quy đinh cua Bô Y tê. ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ 2.3. Xử lý số liệu ­ Các số  liệu thu được đã được xử  lý theo phương pháp thống   kê y học bằng phần mềm thống kê Excel plus và SPSS 20.0. 2.4. Sơ đồ nghiên cứu CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương,  TNF­α  huyết thanh và một số  chỉ  số  hình thái, chức năng tim  ở  bệnh nhân viêm khớp dạng thấp 3.1.1. Đăc điêm lâm sang cua  ̣ ̉ ̀ ̉ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
  14. Nhóm bệnh Nhóm chứng Đăc điêm ̣ ̉ (n = 122) (n = 51) p Tuổi (năm) 48,9 ± 11,3 48,1 ± 11,7 > 0,05 19 (15,6%) 8 (15,7%) > 0,05 Nam, n (%) Giới 103 (84,4%) > 0,05 Nữ, n (%)  43 (84,3%) Chiều cao (cm) 155,99 ± 5,78 158,09 ± 6,47
  15. sang ̀  ± SD Trung vị Min­Max Thơi gian măc bênh  ̀ ́ ̣ 5,37 ± 5,25  3,60 0,3 ­ 25,0 Thời   gian   cứng   khớp   buổi  61,48 ± 27,64 60 10 ­ 180 sáng  Số khớp đau  13,30 ± 4,34 13 4 ­ 23 Số khớp sưng  9,95 ± 3,71 10 1 ­ 19 Điểm VAS 67,38 ± 11,49 70 30 ­ 90 Chỉ số CDAI 36,72 ± 9,08 37,00 11 ­ 60 Chỉ số SDAI 39,28 ± 11,03 40,50 11,02 ­ 72,64 Chỉ số DAS28 CRP 5,77 ± 0,94 6,02 2,85 ­ 7,86 Chỉ số DAS28 ESR 6,35 ± 0,89 6,54 3,50 ­ 8,11 Bảng 3.3. TGMB tư 1 đên 5 năm chiêm 48,4%, trên 5 năm chiêm ̀ ́ ́ ́   35,2%.  TGCKBS   từ  45   đên ́   60   phut́   chiêm ́   45,9%,   trên   60   phut́  chiêm 34,4%. ́  BN ở mưc đô đau năng 70 ­ 100 đi ́ ̣ ̣ ểm chiêm 61,2% ́ . ̉ ̀ . Chỉ số DAS28 CRP có 74,6% hoaṭ  đông manh và 23,8% Biêu đô 3.3 ̣ ̣   ở hoạt động trung bình. 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
  16. Bảng 3.4.  và 3.5.  Trung vị  TĐML  1h và 2h đều  ở  mức cao.  Có  25,4% BN thiếu máu, thiếu máu nhẹ 16,4%, thiếu máu vừa 9,0%. Bảng 3.6. Nồng độ RF 85,73 ± 73,74. Có 63,1% dương tính cao 3.1.3. Nồng độ CRP huyết tương, TNF­α  huyết thanh đôi t ́ ượng nghiên   cưú    Bảng 3.7. Đặc điểm xet nghiêm  ́ ̣ nồng độ CRP huyết tương, TNF­α huyết  thanh   Nhóm bệnh Nhóm chứng Chỉ số p (n = 122)  (n = 51)  ̀ ̣ Nông đô CRP 2,56 ± 2,81 0,12 ± 0,12  0,05. 3.1.4. Môt sô chi sô hình thái, ch ̣ ́ ̉ ́ ưc năng tim cua đ ́ ̉ ối tượng nghiên cứu
  17. Bảng 3.11. Một số chỉ số về hình thái và CNTTh thất trái của nhóm  bệnh và nhóm chứng tương đồng nhau với p > 0,05. Chỉ có chỉ số IVSd,  IVSs và LVPWs nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng với p  0,05. Ty lê E/A ̉ ̣ ,  IVRT  và DT  nhóm bệnh thấp hơn nhóm  chứng với p 
  18. tương. Chỉ  số  IVSs, LVPWd tương quan thuận với TNF­α  huyết   thanh. 3.2.2. Liên quan đặc điểm lâm sàng với chỉ số chức năng tim  * Liên quan một số chỉ số chức năng tim với tuổi Bang ̉  3.18. Song ́  A BN 
  19. ̉ Biêu đô 3.1 ̀ 2. Có tương quan chi sô Sm va chi sô Em  ̉ ́ ̀ ̉ ́ ở vách liên  thất vong  ̀ VHL với TGMB với p 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2