Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi giai đoạn III- IV (M0)
lượt xem 4
download
Luận án với mục tiêu đánh giá tỷ lệ đáp ứng và tác dụng không mong muốn của hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị bằng phác đồ TC trong điều trị ung thư lưỡi giai đoạn III- IV (M0). Xác định tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53, EGFR, Her2 và một số yếu tố liên quan thời gian sống thêm của ung thư lưỡi giai đoạn III- IV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi giai đoạn III- IV (M0)
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư lưỡi (UTL) là ung thư thường gặp nhất trong các ung thư vùng khoang miệng. Theo GLOBOCAN 2018, hang năm co khoang 354.860 ca măc m ̀ ́ ̉ ́ ới va 177.354 ca ̀ tử vong do ung thư khoang miêng ṿ ơi ty lê nam/n ́ ̉ ̣ ữ la 2,27 [1]. Tai Viêt Nam, năm 2018 ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ghi nhân co khoang 1.877 ca m ́ ơi măc ́ ́ ở nam giơi va 922 ca m ́ ̀ ơi măc ́ ́ ở nữ giới. Chẩn đoán xác định UTL bằng k ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh. Tại Việt Nam, t ỷ l ệ b ệnh nhân ung thư lưỡ i đượ c chẩn đoán ở giai đoạ n III, IV còn cao. Ở giai đoạn này, hoá chất tân bổ trợ (hay còn gọi là điều trị hoá chất trước phẫu thuật và xạ trị) giúp hạ thấp giai đoạn bệnh, tạo thuận lợi cho phẫu thuật, xạ trị, làm giảm các biến chứng, hạn chế di căn xa.Trên thế giới, phac đô taxane kêt h ́ ̀ ́ ợp vơí ́ ̣ ̉ ơn do re tiên, phô biên, th cisplatin co hiêu qua h ̉ ̀ ̉ ́ ực hiên đ ̣ ơn gian, it tac dung không mong ̉ ́ ́ ̣ ́ ơn so vơi cac phac đô khac. muôn h ́ ́ ́ ̀ ́ Những nghiên cứu gần đây cho thấy ngoài các yếu tố tiên lượng kinh điển, tiên lượng bệnh ung thư lưỡi còn phụ thuộc vào một số dấu ấn sinh học phân tử của u như sự bộc lộ p53, Her2, EGFR. Ở Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị hoá chất bổ trợ trước bằng phác đồ TC kết hợp với phẫu thuật hoặc xạ trị trong điều trị UTL và mối liên quan của một số dấu ấn sinh học phân tử với tiên lượng bệnh. Bởi vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu kêt qu ́ ả ̣ ̉ ợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi hóa tri bô tr giai đoạn III IV (M0)” nhằm 2 mục tiêu: 1. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng va tac dung không mong muôn c ̀ ́ ̣ ́ ủa hoa tri bô tr ́ ̣ ̉ ợ trươć phẫu thuật và/hoặc xạ trị băng phac đô TC trong điêu tri ung th ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ư lưỡi giai đoạn III IV (M0). 2. Xác định tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53, EGFR, Her2 và một số yếu tố liên quan thơì gian sông thêm c ́ ủa ung thư lưỡi giai đoạn III IV. 1. Tính cấp thiết của đề tài Ung thư lưỡi là bệnh thường gặp, triệu chứng bệnh ở giai đoạn đầu không điển hình dẫn đến việc còn nhiều bệnh nhân đến viện ở giai đoạn III, IV. Ở giai đoạn này, phẫu thuật ngay từ đầu là một phẫu thuật lớn đòi hỏi phẫu thuật viên kinh nghiệm, hậu phẫu nặng nề, chức năng nhai, nuốt, nói sau mổ bị ảnh hưởng. Trong khi đó, điều trị hóa chất tân bổ trợ ở giai đoạn III, IV (Mo) giúp thu nhỏ kích thước u và hạch tạo thuận lợi cho phẫu thuật và xạ trị, làm giảm các biến chứng, hạn chế di căn xa. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh phác đồ taxane kết hợp cisplatin điều trị tân bổ trợ có hiệu quả và ít tác dụng không mong muốn hơn một số phác đồ khác. Bên cạnh đó, hiệu quả điều trị không những phụ thuộc vào việc lựa chọn phác đồ mà còn phụ thuộc vào các yếu tố tiên lượng bệnh như giai đoạn, typ mô bệnh học, tuổi bệnh nhân. Các nghiên cứu gần đây cho thấy tiên lượng bệnh còn phụ thuộc vào một số dấu ấn
- 2 sinh học phân tử của u như sự bộc lộ p53, Her 2, EGFR. Tuy nhiên tại Việt Nam, còn ít nghiên cứu về phác đồ và mối liên quan của các yếu tố sinh học phân tử với tiên lượng bệnh. Đó là những lý do chúng tôi thực hiện đề tài này. 2. Đóng góp mới của luận án Qua nghiên cứu 125 bệnh nhân UTL giai đoạn III, IV(M0) được điều trị hóa chất trước phác đồ TC, tuổi mắc bệnh trung bình là 52,5, nhóm tuổi hay gặp nhất là 4160 tuổi chiếm 76%, tỷ lệ nam/nữ là 3,6/1. Sau 3 chu kỳ, tỷ lệ ứng hoàn toàn chiếm 14,4%; đáp ứng 1 phần chiếm 44%; bệnh giữ nguyên chiếm 36,8%; có 4,8% BN tiến triển sau 3 đợt. Hạ HST chủ yếu gặp ở độ 1 và độ 2. Không ghi nhận được trường hợp nào hạ tiểu cầu độ 3,4. Hạ BC hạt độ 3 đợt I, II, III gặp với tỷ lệ tương ứng là 28%; 24,8% và 23,2%. Hạ BC hạt độ 4 đợt I, II, III tưong ứng là 22,4%; 26,4% và 25,6%. Nôn, buôǹ ̣ ̉ ́ ̣ nôn găp chu yêu đô 1,2. Đau c ơ, biên ch ́ ứng thân kinh ngoai vi găp chu yêu đô 1,2. ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ Thơi gian s ̀ ống thêm toan bô OS) trung bình 36,48 ± 2,23 tháng. T ̀ ̣ ỷ lệ sống thêm ̀ ̣ toan bô 5 năm đ ạt 24,1%. OS của nhom phâu thuât sau hoa chât tân bô tr ́ ̃ ̣ ́ ́ ̉ ợ cao hơn cuả nhom xa tri kêt h ́ ̣ ̣ ́ ợp hoa chât sau hoa chât tân bô tr ́ ́ ́ ́ ̉ ợ (42,32 so vơi 30,03 thang). Ty lê bôc ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ lô EGFR d ương tinh la 36,8%. Co môi t ́ ̀ ́ ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô EGFR va giai ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ đoan T, giai đoan bênh. Ty lê bôc lô Her2 d ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 4,8%. Co môi t ́ ̀ ́ ́ ương quan giưã ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tinh trang bôc lô Her2 va tinh trang di căn hach N. Ty lê bôc lô p53 d ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 33,6%. ́ ̀ Không co môi t ́ ́ ương quan giưa gi ̃ ưa tinh trang bôc lô p53 va gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ơi, giai đoan T, tinh trang ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ di căn hach, giai đoan bênh, đô mô hoc, tinh trang đap ̣ ̀ ̣ ́ ứng. Giai đoan T, tinh trang di căn ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ hach, giai đoan bênh, tinh trang đap ̀ ̣ ́ ứng, tinh trang bôc lô EGFR la nh ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ưng yêu tô anh ̃ ́ ́ ̉ hưởng tơi th ́ ơi gian sông thêm. ̀ ́ 3. Bố cục luận án Luận án gồm 123 trang: Đặt vấn đề 2 trang, Kết luận 2 trang, Kiến nghị 1 trang. Có 4 chương: Tổng quan 34 trang, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 18 trang, Kết quả nghiên cứu 31 trang, Bàn luận 30 trang. Luận án có 38 bảng, 15 biểu đồ, 1 hình, 110 tài liệu tham khảo (11 Tiếng Việt, 99 Tiếng Anh).
- 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tình hình nghiên cứu trên thê gi ́ ới Lisa nghiên cứu phác đồ CF tân bổ trợ trên 195 bệnh nhân UT biểu mô vảy khoang miệng kết luận điều trị hoá chất trướ c phẫu thu ật làm giảm tỷ lệ cắt bỏ xươ ng hàm dướ i. Zhong va công s ̀ ̣ ự thực hiện nghiên cứu pha 3 trên 256 bệnh nhân ung thư biểu mô vảy vùng khoang miệng lan rộng tại chỗ bằng phác đồ TPF tân bổ trợ sau đó tiến hành phẫu thuật, xạ trị bổ trợ sau mổ, kết quả cho thấy tỷ lệ đáp ứng trên lâm sàng là 80,6%. Stefano nghiên cứu phac đô TC bô tr ́ ̀ ̉ ợ trươc, sau đo hoa xa đ ́ ́ ́ ̣ ồng thời. Sau 3 chu ky TC, t ̀ ỷ lệ đáp ứng hoàn toàn 20,9%; đáp ứng một phần 53,5%. Tac gia Salama va công ́ ̉ ̀ ̣ sự nghiên cưu pha II trên 222 bênh nhân ung th ́ ̣ ư đâu cô giai đoan III, IV (M0) băng phac đ ̀ ̉ ̣ ̀ ồ ́ ́ ̣ ̀ TC sau đo hoa xa đông th ơi triêt căn, ty lê đap ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75%. T ́ ̀ ̣ ̀ ương tự như vây, Vokes ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75,3%. cho kêt qua ty lê đap ́ ́ ̀ ̣ ̀ Nghiên cứu cua Xia trên 111 bênh nhân ung th ̉ ̣ ư vay vung khoang miêng, kêt qua ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ EGFR cho thây co 12% bôc lô (+++), 25% bôc lô (++), 63% bôc lô (+) hoăc âm tinh. ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ Có môi t ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô HMMD cua EGFR và v ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ới di căn hach và di ̣ căn xa. Nghiên cưu cua Chen cho thây co 57,6% bênh nhân co bôc lô v ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ới EGFR, 40,7% ̣ ̉ bênh nhân biêu hiên qua m ̣ ́ ưc v ́ ơi Her2. Nhóm d ́ ương tinh v́ ơi EGFR có OS ngăn h ́ ́ ơn so vơi nhom âm tinh. Tuy nhiên, tinh trang bôc lô Her2 không anh h ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ưởng tới thời gian sông ́ thêm. Temam va công s ̀ ̣ ự chi phân tinh vê giai trinh gen p53 trong ung th ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ư biêu mô vay ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ giai đoan lan rông tai chô vung đâu cô cho thây trong sô 105 bênh nhân, co t ̃ ̀ ́ ́ ̣ ́ ới 40 bênh ̣ ́ ̣ nhân co đôt biên gen p53 chiêm 37%. ́ ́ Tại Viêt Naṃ ̉ Theo tac gia Lê Văn Quang nghiên c ́ ̉ ưu ́ trên 117 bệnh nhân ung thư lưỡi phần di động giai đoạn III, IV(M0) được điều trị hóa chất trước phẫu thuật phác đồ CF tại bệnh viện K.Tính đáp ứng sau cả 3 chu kỳ: ĐƯHT là 12%; ĐƯMP là 50,4%; bệnh giữ nguyên là 30,8%; bệnh tiến triển là 6,8%. Đáp ứng theo từng giai đoạn thì giai đoạn III tỷ lệ đáp ứng là 75%, giai đoạn IV là 57,6%. Tỷ lệ tế bào thoái hoá hoàn toàn sau điều trị 12,7%. ̀ ời gian sống thêm: Sống thêm toàn bộ sau 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm Vê th tương ứng là: 75,2%; 57,5%; 45,2%; 39,2% và 22,4%. Sống thêm theo giai đoạn: giai đoạn III là 42,5% và giai đoạn IV là 11,3%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
- 4 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Bệnh nhân UTL phần di động giai đoạn III, IV (M0) theo AJCC 2010. Chẩn đoán mô bệnh học tại u là ung thư biểu mô vảy. Tuổi 18 70. Chỉ số toàn trạng ECOG 02 Chức năng tuỷ xương còn tốt, chức năng gan thận còn tốt. Không mắc bệnh khác có nguy cơ tử vong gần, không mắc bệnh ung thư khác. Thông tin hồ sơ đầy đủ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân không đầy đủ các tiêu chuẩn trên ̣ Bênh nhân không có thông tin v ề tình trạng bệnh sau điều trị. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cưu la: Mô ta lâm sang ti ́ ̀ ̉ ̀ ến cứu. 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu a. Tính cỡ mẫu theo tỷ lệ đáp ứng với hóa chất: Cỡ mẫu: N: Cỡ mẫu Z 1α/2 = 1,96 d = 0,1 p: tỷ lệ đáp ứng với hóa chất của UTL theo là 56%, tức p = 0,56 Cỡ mẫu tối thiểu cần có là 95 bệnh nhân. Chọn mẫu 125 bệnh nhân. 2.2.3. Phương pháp tiến hành: Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đượ c lựa chọn vào nghiên cứu. Bệnh nhân đượ c đánh giá đầy đủ về lâm sàng, cận lâm sàng trướ c, trong và sau khi điều trị, trong đó có xét nghiệm hóa mô miễn dịch bệnh ph ẩm để xác đị nh tỷ lệ và mức độ bộc lộ p53, EGFR và Her2. Bệnh nhân điều trị phác đồ tân bổ trợ Docetaxel 75mg/m2 ho ặc Paclitaxel 175mg/m2 ngày 1; Cisplatin 100 mg/ m2 ngày 2.
- 5 Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn sau t ừng chu k ỳ. Sau 3 chu k ỳ, h ội chẩn tiểu ban để quyết định điều trị tiếp bằng phẫu thu ật hay x ạ tr ị ho ặc ph ối h ợp 2 phươ ng pháp. Bệnh nhân tiếp tục đượ c theo dõi thời gian sống thêm sau quá trình điều trị. 2.2.4. Phân tích số liệu Các thông tin được mã hoá và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Tính tỷ lệ trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Kiểm định so sánh có ý nghĩa thống kê với p
- 6 3.1.3. Phương pháp điều trị Bảng 3.10. Các phương pháp điều trị Phương pháp Số BN Tỷ lệ % Cắt nửa lưỡi + vét hạch hoặc cắt 63 50,4 nửa lưỡi+vét hạch+cắt xương hàm Xạ trị sau điều trị hóa chất 62 49,6 Tổng 125 100 Nhận xét: 63 BN được phẫu thuật cắt nửa lưỡi + vét hạch hoặc cắt nửa lưỡi+ vét hạch+ cắt xương hàm có chiếm tỷ lệ 50,4% (trong đó có 2 BN cắt nửa lưỡi+ vét hạch + cắt xương hàm). Có 62/125 BN xạ trị sau mổ chiếm 49,6%. 3.2. TINH TR ̀ ẠNG ĐAP ́ ỨNG VA TAC DUNG KHÔNG MONG MUÔN ̀ ́ ̣ ́ 3.2.1. Đáp ứng theo từng đợt hóa chất Bảng 3.11. Tình trạng đáp ứng sau các chu kỳ hóa chất Bện Tình Hoàn Một h giữ Tiến trạn ∑ toàn phần nguy triển g đáp ên ứng BN % BN % BN % BN % Đợt I 0 0 31 24,8 93 74,4 1 0,8 125 Đợt II 0 0 66 52,8 58 46,4 1 0,8 125 Đợt III 18 14,4 55 44 46 36,8 6 4,8 125 Sau 3 đợt 18 14,4 55 44 46 36,8 6 4,8 125 Nhận xét: Sau 3 chu kỳ, tỷ lệ đap ́ ứng hoàn toàn chiếm 14,4%; đáp ứng 1 phần chiếm 44%; bệnh giữ nguyên chiếm 36,8%; có 4,8% BN tiến triển sau 3 đợt. Tỷ lệ đáp ứng tăng dần qua các chu kỳ hóa chất 3.2.2. Tình trạng đáp ứng sau 3 chu kỳ Bảng 3.12. Tình trạng đáp ứng theo tuổi, giới sau cả 3 chu kỳ hóa chất ĐƯ Đáp ứng Không p Yêu tô ́ ́ đáp ứng BN % BN % Tuổi (n=125) ≤ 50 34 61,8 21 38,2 P = 0,492; OR = 1,28 > 50 39 55,7 31 44,3 CI 95% 0,622,64 Giới (n=125) Nam 54 55,1 44 45,9 P=0,154; OR = 0,51 Nữ 19 70,4 8 39,6 CI 95% 0,211,29 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng theo tuổi và giới không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Bảng 3.13. Đáp ứng theo T, N Đáp Không Tổng p
- 7 Giai ứng ĐƯ đoạn BN % BN % BN * T(n=125) T2 3 25 9 75 12 T3 24 58,5 17 41,5 41 0,041 T4 46 63,9 26 36,1 72 * N (n=125) N0 43 72,9 16 27,1 59 P=0,002 N1,2,3 30 45,5 36 55,5 66 * Giai đoạn (n=125) III 24 64,9 13 36,1 37 P=0,342 IV 49 55,7 39 44,3 88 Nhận xét: Tỷ lệ BN đáp ứng ở giai đoan T4 là 63,9%; T3 là 58,5%. ̣ Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm di căn hạch và chưa di căn hạch tương ứng là 72,9% và 45,5%. Giai đoạn III có tỷ lệ đáp ứng cao hơn ở giai đoạn IV Bảng 3.14. Đáp ứng theo độ mô học Độ mô Đáp Không ∑ p học ứng đáp ứng BN % BN % BN I 10 52,6 9 47,4 19 P=0,853 II 46 59,7 31 40,3 77 III 17 58,6 12 41,4 29 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng ở độ mô học II chiếm 59,7%; độ III là 58,6%; độ I chiếm 52,6%. 3.2.3. Tỷ lệ BN có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị sau 3 chu kỳ hóa chất theo GĐ Bảng 3.15. Chỉ định điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị sau hóa chất tân bổ trợ Chỉ định Phẫu thuật Xạ trị phẫu thuật BN % BN % hoặc xạ trị T T2 5 4 7 5,6 T3 26 20,8 15 12 T4 35 28 37 29,6 Tổng 66 52,8 59 47,2 N N0 34 27,2 25 20 N1,2,3 32 25,6 34 27,2 Tổng 66 52,8 59 47,2 Giai đoạn
- 8 III 24 19,2 13 10,4 IV 42 33,6 46 36,8 Tổng 66 52,8 59 47,2 Nhận xét: Sau điều trị 3 chu kỳ, tỷ lệ bệnh nhân có chỉ định điều trị xa tri là 47,2%. ̣ ̣ 3.2.4. Thoái hóa tế bào sau điều trị hóa chất Bảng 3.16. Tỷ lệ thoái hoá tế bào Tỷ lệ thoái hóa tế bào Số BN Tỷ lệ % Không rõ ( 50 % ∑ p thoái BN % BN % BN % hóa T T2 7 11,1 2 3,2 9 14,3 P=0,118 T3 10 15,9 15 23,8 25 39,7 T4 17 27,0 12 19,0 29 46,0 N N0 16 25,4 19 30,1 35 55,5 P=0,142 N1,2,3 18 28,6 10 15,9 28 44,5 Giai đoạn III 12 19,0 13 20,7 25 39,7 P=0,441 IV 22 35,0 16 25,3 38 60,3 Tổng 34 54,0 29 46,0 63 100 Nhận xét: Khi gộp thành 2 nhóm thoái hoá tế bào ≤ 50% và > 50% để so sánh mức độ thoái hoá tế bào sau điều trị với các yếu tố như T, N, giai đoạn bệnh thấy sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 3.2.5. Tac dung không mong muôn ́ ̣ ́ Bảng 3.19. Tac dung không mong muôn trên h ́ ̣ ́ ệ huyết học, gan, thận trong cả 3 chu kỳ hoá chất Số lần / ∑ chu kỳ Tỷ lệ % Hạ huyết sắc tố 186/375 49,6 Hạ bạch cầu 256/375 68,3 Hạ bạch cầu hạt 102/375 74,7 Hạ tiểu cầu 53/375 14,1
- 9 Tăng SGOT 50/375 13,3 Tăng Creatinin máu 17/375 4,5 Nhận xét: Tỷ lệ hạ HST chiếm 49,6%; ha BC là 68,3%; BC h ̣ ạt là 74,7%; hạ tiểu cầu 14,1%. Tỷ lệ tăng SGOT là 13,3%; Creatinin là 4,5%. 3.2.5.2. Tac dung không mong muôn trên huy ́ ̣ ́ ết học theo t ừng chu k ỳ điều trị Bảng 3.20. Tac dung không mong muôn trên huy ́ ̣ ́ ết học Độ Độ Độ Độ 0 Độ I ∑ II III IV BN % BN % BN % BN % BN % Huyết sắc tố Đợt I 74 59,2 43 34,4 5 4,0 3 2,4 0 0 125 Đợt II 61 48,8 42 33,6 19 15,2 3 2,4 0 0 125 Đợt III 54 43,2 44 35,2 24 19,2 3 2,4 0 0 125 Bạch cầu Đợt I 57 45,6 14 11,2 18 14,4 37 29,6 12 9,6 125 Đợt II 50 40,0 17 13,6 19 15,2 26 20,8 13 10,4 125 Đợt III 57 45,6 13 10,4 17 13,6 28 22,4 10 8 125 Bạch cầu hạt Đợt I 30 24,0 15 12,0 17 13,6 35 28,0 28 22,4 125 Đợt II 33 26,4 16 12,8 12 9,6 31 24,8 33 26,4 125 Đợt III 32 25,6 13 10,4 19 15,2 29 23,2 32 25,6 125 Tiểu cầu Đợt I 108 86,4 16 12,8 1 0,8 0 0 0 0 125 Đợt II 106 84,8 19 15,2 0 0 0 0 0 0 125 Đợt III 108 86,4 17 13,6 0 0 0 0 0 0 125 Nhận xét: Hạ HST chủ yếu gặp ở độ 1 và độ 2,không có BN nào ở độ 4. Ha BC đô 3 ̣ ̣ ̣ ở 91/375 chu ky, chiêm 24,3%. Ha BC đô 4 găp 6,7%. Không co BN ha TC đô 3,4. găp ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ 3.2.5.3. Tac dung không mong muôn trên gan, th ́ ̣ ́ ận theo từng chu kỳ điều trị Bảng 3.21. Tac dung không mong muôn ́ ̣ ́ trên gan, thận theo từng chu kỳ điều trị Độ Độ Độ Độ Độ ∑ 0 I II III IV BN % BN % BN % BN % BN % SGOT Đợt I 98 78,4 26 20,8 1 0,8 0 0 0 0 125 Đợt II 109 87,2 16 12,8 0 0 0 0 0 0 125 Đợt III 118 94,4 7 5,6 0 0 0 0 0 0 125 Creatinin Đợt I 122 97,6 3 2,4 0 0 0 0 0 0 125 Đợt II 120 96,0 5 4,0 0 0 0 0 0 0 125 Đợt III 116 92,8 9 7,2 0 0 0 0 0 0 125
- 10 Nhận xét: Tăng SGOT chỉ gặp ở độ II trong đợt I với tỷ lệ 0,8%.Đa số tăng ở mức độ I. Không có trường hợp nào tăng Creatinin ở độ 2,3,4. 3.2.5.5. Các tác dụng phụ khác Bảng 3.22. Phân bố các tác dụng phụ khác theo bênh nhân ̣ Tác Độ Độ dụng Độ 0 Độ I Độ II III IV ∑ phụ BN % BN % BN % BN % BN % Buồn nôn 34 27,2 39 31,2 25 20 27 21,6 0 0 125 Nôn 61 48,8 24 19,2 18 14,4 22 17,6 0 0 125 Đau cơ 110 88,0 8 6,4 2 1,6 0 0 0 0 125 Thân kinh ̀ 78 62,4 41 32,8 6 4,8 0 0 0 0 125 ̣ Mêt moỉ 20 16,0 89 71,2 16 12,8 0 0 0 0 125 Nhận xét: Các tác dụng không mong muốn chủ yếu gặp ở độ I, II, không gặp độ IV 3.3. THỜI GIAN SỐNG THÊM Sống thêm toàn bộ Biểu đồ 3.1. Đồ thị sống thêm toàn bộ Bảng 3.23. Bảng sống thêm toàn bộ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm Thời gian sống thêm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm Tỷ lệ % 78,4 60,2 46,5 37,2 24,1 Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm 5 năm 24,1%. Thời gian sống trung bình 36,48 ± 2,23 tháng. 3.4. TỶ LỆ BỘC LỘ CÁC DẤU ẤN P53, EGFR, HER2 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐÊN TH́ ƠI GIAN SÔNG THÊM ̀ ́ 3.4.1. Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53, EGFR, Her2 Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn EGFR Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn EGFR Nhận xét: Ty lê bôc lô EGFR d ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 36,8% ́ ̀
- 11 Môi liên quan tinh trang bôc lô EGFR v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ơi cac đăc điêm bênh hoc ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Bảng 3.24. Môi liên quan tinh trang bôc lô EGFR v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ơi cac đăc điêm bênh hoc ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Chi số ̉ Dương Âm tinh ́ Tông ̉ Gia tri p ́ ̣ tinh (BN) ́ (BN) (BN) Tuôỉ ≤ 50 21 34 55 P = 0,776; OR = 1,11 > 50 25 45 70 CI 95% 0,532,31 Giơí Nam 38 60 98 P = 0,383; OR = 1,50 Nữ 8 19 27 CI 95% 0,603,77 T T2,3 14 39 53 P = 0,039; OR = 0,44 T4 32 40 72 CI 95% 0,210,97 N Dương tinh ́ 23 36 59 P = 0,632; OR = 1,19 Âm tinh ́ 23 43 66 CI 95% 0,582,47 Giai đoan ̣ III 9 28 37 P = 0,049 IV (M0) 37 51 88 Đô mô hoc ̣ ̣ I 9 10 19 II 30 47 77 P = 0,216 III 7 22 29 Tinh trang đap ̀ ̣ ́ ứng Co Đ́ Ư 25 48 73 P = 0,483 Không ĐƯ 21 31 52 Nhận xét: Co môi t́ ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô EGFR va giai đoan T, giai đoan ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ bênh. Không co môi t ́ ́ ương quan giưa gi ̃ ưa tinh trang bôc lô EGFR va tuôi, gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ới, tinh ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ trang di căn hach, đô mô hoc, tinh trang đap ̀ ́ ứng Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn Her2 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn Her2 Nhận xét: Ty lê bôc lô Her2 d ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 4,8% ́ ̀ Môi liên quan tinh trang bôc lô Her2 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Bảng 3.25. Môi liên quan tinh trang bôc lô Her2 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Chi số ̉ Dương Âm tinh ́ Tông ̉ Gia tri p ́ ̣ tinh (BN) ́ (BN) (BN) Tuôỉ ≤ 50 4 51 55 P = 0,252; OR = 2,67
- 12 > 50 2 68 70 CI 95% 0,4715,13 Giơí Nam 6 92 98 P = 0,188; OR = 0,94 Nữ 0 27 27 CI 95% 0,890,99 T T2,3 2 51 53 P = 0,645; OR = 0,67 T4 4 68 72 CI 95% 0,123,78 N Dương tinh ́ 6 60 66 P = 0,018; OR = 1,1 Âm tinh ́ 0 59 59 CI 95% 1,021,19 Giai đoan ̣ III 0 37 37 P = 0,104 IV (M0) 6 82 88 Đô mô hoc ̣ ̣ I 0 19 19 II 5 72 77 P = 0,459 III 1 28 29 Tinh trang đap ̀ ̣ ́ ứng Co Đ́ Ư 4 69 73 P = 0,674 Không ĐƯ 2 50 52 Nhận xét: Co môi t ́ ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô Her2 va tinh trang di căn hach N. ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ Không co môi t ́ ́ ương quan giưa gi ̃ ưa tinh trang bôc lô Her2 va tuôi, gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ới, giai đoan T, giai ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ đoan bênh, đô mô hoc, tinh trang đap ̀ ́ ứng. Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn p53 Nhân xet: ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ Ty lê bôc lô p53 d ương tinh la 33,6% ́ ̀ Môi liên quan tinh trang bôc lô p53 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Bảng 3.26. Môi liên quan tinh trang bôc lô p53 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Chi số ̉ Dương Âm tinh ́ Tông ̉ Gia tri p ́ ̣ tinh (BN) ́ (BN) (BN) Tuôỉ ≤ 50 24 31 55 P = 0,035; OR = 2,24 > 50 18 52 70 CI 95% 1,054,76 Giơí Nam 30 68 98 P = 0,178; OR = 0,55 Nữ 12 15 27 CI 95% 0,231,32 T T2,3 18 35 53 P = 0,941; OR = 1,03 T4 24 48 72 CI 95% 0,492,18
- 13 N Dương tinh ́ 19 40 59 P = 0,755; OR = 0,89 Âm tinh ́ 23 43 66 CI 95% 0,421,87 Giai đoan ̣ III 10 27 37 P = 0,313 IV (M0) 32 56 88 Đô mô hoc ̣ ̣ I 8 11 19 II 28 49 77 P = 0,218 III 6 23 29 Tinh trang đap ̀ ̣ ́ ứng Co Đ ́ Ư 27 46 73 P = 0,342 Không ĐƯ 15 37 52 Nhân xet: ̣ ́ ́ ương quan giưa gi ́ Không co môi t ̃ ưa tinh trang bôc lô p53 va gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ơi, giai đoan T, ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tinh trang di căn hach, giai đoan bênh, đô mô hoc, tinh trang đap ̀ ̀ ́ ứng. 3.4.2. Môt sô yêu tô liên quan đên th ̣ ́ ́ ́ ́ ời gian sông thêm ́ 3.4.2.1. Sống thêm 5 năm theo T Biểu đồ 3.5. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo T Nhận xét:Tỷ lệ sống thêm giữa nhóm giai đoạn T2 và T3 cao hơn so với giai đoạn T4, với tỷ lệ tương ứng là 39,4% và 6,5%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,025. 3.4.2.2. Sống thêm 5 năm theo N
- 14 Biểu đồ 3.6. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo N Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm giữa nhóm N0 cao hơn so với nhóm di căn hạch, tỷ lệ tương ứng là 35,1% và 10,0% với p = 0,000. 3.4.2.3. Sống thêm 5 năm theo giai đoạn Biểu đồ 3.7. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo giai đoạn Nhận xét: Giai đoạn III tỷ lệ sống thêm 5 năm là 48,1% cao hơn nhiều so với giai đoạn IV là 7,9%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,002. 3.4.2.4. Sống thêm 5 năm theo phương phap điêu tri ́ ̀ ̣
- 15 Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm của nhom điêu tri phâu thuât sau hoa chât tân bô tr ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ́ ̉ ợ là 44,4% cao hơn của nhom xa tri kêt h ́ ̣ ̣ ́ ợp hoa chât sau hoa chât tân bô tr ́ ́ ́ ́ ̉ ợ là 29,0% với p=0,005. 3.4.2.4. Sống thêm 5 năm theo giới Biểu đồ 3.8. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo giới Nhận xét:Tỷ lệ sống thêm của nam là 22,0%, của nữ là 28,2%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p=0,985.
- 16 3.4.2.5. Sống thêm 5 năm theo nhóm tuổi Biểu đồ 3.9. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo nhóm tuổi Nhận xét: Sự khác biệt OS giữa 2 nhóm tuổi không có ý nghĩa thống kê với p >0,05. 3.4.2.6. Sống thêm 5 năm theo đáp ứng với điều trị hoá chất tân bổ trợ Biểu đồ 3.10. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo đáp ứng sau 3 chu kỳ điều trị hoá chất tân bổ trợ Nhận xét: Nhóm đáp ứng có tỷ lệ sống thêm 5 năm là 36,7% cao hơn so với nhóm không đáp ứng (11,6%) có ý nghĩa thống kê với p = 0,002.
- 17 3.4.2.7. Môi liên quan tinh trang bôc lô EGFR v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ơi th ́ ơi gian sông thêm ̀ ́ Biêu đô 3.11. S ̉ ̀ ống thêm 5 năm theo theo tinh trang bôc lô EGFR ̀ ̣ ̣ ̣ Nhận xét:Thơi gian sông thêm ̀ ́ ở nhom co EGFR d ́ ́ ương tinh ngăn h ́ ́ ơn thơi gian sông ̀ ́ thêm ở nhom co EGFR âm tinh co y nghia thông kê v ́ ́ ́ ́́ ̃ ́ ơi p = 0,016. ́ 3.4.2.8. Môi liên quan tinh trang bôc lô Her2 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới thời gian sông thêm ́
- 18 Biêu đô 3.12. S ̉ ̀ ống thêm 5 năm theo theo tinh trang bôc lô Her2 ̀ ̣ ̣ ̣ Nhận xét: Chưa thây môi t ́ ́ ương quan giữa tinh trang bôc bô Her2 va th ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ời gian sông ́ thêm 3.4.2.9. Môi liên quan tinh trang bôc lô p53 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới thời gian sông thêm ́ Biêu đô 3.13. S ̉ ̀ ống thêm 5 năm theo theo tinh trang bôc lô p53 ̀ ̣ ̣ ̣ Nhận xét: Chưa thây môi t ́ ́ ương quan giữa tinh trang bôc bô p53 va OS ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.1. MÔT SÔ ĐĂC ĐIÊM LÂM SANG VA BÊNH HOC ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ 4.1.1. Tuổi, giới Trong nghiên cứu của chúng tôi có 95.6% số bệnh nhân trên 40 tuổi, trong đó nhóm tuổi gặp nhiều nhất từ 4160 tuổi (76%). Kêt qua nay cung t ́ ̉ ̀ ̃ ương tự cac tac gia trong va ́ ́ ̉ ̀ ̀ ươc. Nghiên c ngoai n ́ ưu cua Fabio va công s ́ ̉ ̀ ̣ ự cho kêt qua, l ́ ̉ ưa tuôi hay găp nhât la t ́ ̉ ̣ ́ ̀ ừ 41 ̉ 60 tuôi, chiêm 46%. ́ Nghiên cứu của Nguyên Văn Tai năm 2018 nhóm tu ̃ ̀ ổi >50 chiếm phần lớn (72,4%), trong đó đỉnh cao là độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi. Trong tất cả các nghiên cứu về UTL đều cho thấy nam mắc nhiều hơn nữ, ly do ́ ́ ̉ co thê là do nam gi ới chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ gây UTL như hút thuốc, uống rượu,...Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ nam/nữ = 3,6/1, phù hợp với nghiên cứu của Phạm Cẩm Phương tỷ lệ nam/nữ là 4,5/1 Nghiên cưu cua Stefan (2013) ́ ̉ ̣ tiên hanh trên 6.241 bênh nhân ung th ́ ̀ ư lươi, ty lê nam/n ̃ ̉ ̣ ữ la 2,88/1. ̀ 4.1.2. Giai đoạn bệnh
- 19 ̉ ̉ Kêt qua cua chung tôi cho thây: Trong 125 b ́ ́ ́ ệnh nhân có 9,6% bênh nhân ̣ ở giai đoạn T2, cả 12 bệnh nhân này đều có hạch cổ và xét nghiệm tế bào học dươ ng tính; 41 bệnh nhân (32,8%) ở giai đoạn T3. Có 72 bệnh nhân (57,6%) ở giai đoạn T4 với tổn thươ ng xâm lấn trụ trước amiđan, sàn miệng và /hoặc xâm lấn các cơ lưỡ i. ̣ Giai đoan N: Kêt qua c ́ ̉ ủa chúng tôi cung t ̃ ương tự cac tac gia khac. Theo Zhong va ́ ́ ̉ ́ ̀ ̣ công s ự (2012) nghiên cưu 256 bênh nhân ung th ́ ̣ ư lươi giai đoan xâm lân rông tai chô, ̃ ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ thây co 43%bênh nhân giai đoan N0 36,7% bênh nhân ́ ́ ̣ ̣ ở giai đoan N1 va 20,3% bênh ̣ ̀ ̣ nhân ở giai đoan N2 ̣ Đối tượng được lựa chon la ̣ ̀ở giai đoan III, IV (M0), sau khi săp xêp giai đoan, ̣ ́ ́ ̣ tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn III là 32%, ở giai đoạn IV là 68%. Cung nhom đôi t ̀ ́ ́ ượng nghiên cưu trên, tac gia Lê Văn Quang cung cho kêt qua t ́ ́ ̉ ̉ ̃ ́ ̉ ương tự vơi 27,4% sô bênh ́ ́ ̣ nhân ở giai đoan III va 72,6% sô bênh nhân ̣ ̀ ́ ̣ ở giai đoan IV. ̣ Khi so sánh mối liên quan giữa giai đoạn T và sự di căn hạch trên lâm sàng cho thấy có sự khác biệt: giai đoạn T 4 có tỷ lệ di căn hạch cao hơn (31,2%). 4.2. TÌNH TRẠNG ĐÁP ỨNG, TAC DUNG KHÔNG MONG MUÔN ́ ̣ ́ 4.2.1. Đáp ứng với hoá chất tân bổ trợ Phac đô hoa chât ́ ̀ ́ ́ Hoá trị liệu trước phẫu thuật thường áp dụng cho UT đầu mặt cổ giai đoạn muộn. Nhưng nghiên c ̃ ưu đâu tiên s ́ ̀ ử dung phac đô CF. Th ̣ ́ ̀ ời gian tiêp theo, môt sô tac gia bô ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉ sung thêm Taxane (docetaxel hoăc palitaxel) vao cung ṿ ̀ ̀ ơi CF đê tao thanh phac đô TCF ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ứng tuy co cao h cho thây ty lê đap ́ ơn nhưng tac dung không mong muôn nhiêu h ́ ̣ ́ ̀ ơn. Thực tê lâm sang ́ ̀ ở Viêt Nam, đa phân cac bênh nhân co thê trang trung binh, ăn uông ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ́ kem kho dung nap đ ́ ́ ̣ ược phac đô 3 hoa chât. Do vây, d ́ ̀ ́ ́ ̣ ựa trên nền tang co cisplatin, kêt ̉ ́ ́ hợp thêm vơi taxane (palitaxel hoăc docetaxel) v ́ ̣ ơi muc đich giup bênh nhân co ty lê đap ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ưng cao ma dung nap thuôc tôt. ́ ̀ ̣ ́ ́ Tỷ lệ đáp ứng chung qua các chu kỳ hoá chất Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các BN đều được điều trị đầy đủ cả 3 chu kỳ. Tình trạng đáp ứng tăng dần qua các chu kỳ điều trị hoá chất, Tính đáp ứng sau cả 3 chu kỳ: ĐƯHT là 14,4%; ĐƯMP là 44%; bệnh giữ nguyên là 36,8%; bệnh tiến tri ển là ̣ 4,8%. Hiên tai ̣ ở Viêt Nam, ch ̣ ưa co tác gi ́ ả nào báo cáo kết quả hóa trị tân bổ trợ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ̣ băng phac đô nay, tuy nhiên cung đa co môt sô nghiên c ́ ứu phác đồ khác cho nhom ́ ̣ bênh nhân giông nh́ ư trong nghiên cứu cua chung tôi. Theo tac gia ̉ ́ ́ ̉ Lê Văn Quang̉ (2013) nghiên cứu hiêu qua phac đô CF, kêt qua cho thây ty lê Đ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ƯHT là 12%; ĐƯMP là 50,4%; bệnh giữ nguyên là 30,8%; bệnh tiến triển là 6,8%. Tác gia Salama va công̉ ̀ ̣ sự (2008) nghiên cưu pha II trên 222 bênh nhân ung th ́ ̣ ư đâu cô giai đoan III, IV (M0) băng ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ươc, sau đo hoa xa đông th TC theo tuân tr ́ ́ ́ ̣ ̀ ơi triêt căn, ty lê đap ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75%. T ́ ̀ ̣ ̀ ương
- 20 tự như vây, Vokes (2003) cho kêt qua ty lê đap ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75,3% sau điêu tri hoa chât TC ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ́ bô tr̉ ợ trươc cho 69 bênh nhân ung th ́ ̣ ư đâu cô giai đoan tiên triên tai chô ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̃ Trong cac phac đô hai hoa chât thi CF va TC la hai phac đô đ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ược sử dung nhiêu ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ứng toan bô cao, giup giam thiêu kich th nhât. Ca hai phac đô đêu co ty lê đap ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ước u và ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ hach, tao điêu kiên cho phâu thuât triêt căn sau nay. ̀ Đáp ứng theo giai đoạn Trong nghiên cứu của chúng tôi sau 3 chu kỳ hóa chất, tỷ lệ đáp ứng của giai đoạn III là 64,8%, của giai đoạn IV là 55,7%. Có sự khác biệt về mức độ đáp ứng giữa các giai đoạn T và N với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn