intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi giai đoạn III- IV (M0)

Chia sẻ: Angicungduoc6 Angicungduoc6 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với mục tiêu đánh giá tỷ lệ đáp ứng và tác dụng không mong muốn của hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị bằng phác đồ TC trong điều trị ung thư lưỡi giai đoạn III- IV (M0). Xác định tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53, EGFR, Her2 và một số yếu tố liên quan thời gian sống thêm của ung thư lưỡi giai đoạn III- IV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi giai đoạn III- IV (M0)

  1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư  lưỡi (UTL) là ung thư  thường gặp nhất trong các ung thư  vùng khoang  miệng. Theo GLOBOCAN 2018, hang năm co khoang 354.860 ca măc m ̀ ́ ̉ ́ ới va 177.354 ca ̀   tử vong do ung thư khoang miêng ṿ ơi ty lê nam/n ́ ̉ ̣ ữ la 2,27 [1]. Tai Viêt Nam, năm 2018 ̀ ̣ ̣   ̣ ̉ ghi nhân co khoang 1.877 ca m ́ ơi măc  ́ ́ ở  nam giơi va 922 ca m ́ ̀ ơi măc  ́ ́ ở  nữ giới. Chẩn  đoán xác định UTL bằng k ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh. Tại Việt Nam, t ỷ  l ệ  b ệnh nhân ung thư  lưỡ i đượ c chẩn đoán  ở  giai đoạ n III,   IV còn cao.  Ở giai đoạn này,  hoá chất tân bổ trợ (hay còn gọi là điều trị hoá chất trước   phẫu thuật và xạ  trị) giúp hạ  thấp giai đoạn bệnh, tạo thuận lợi cho phẫu thuật, xạ  trị,   làm giảm các biến chứng, hạn chế  di căn xa.Trên thế  giới, phac đô taxane kêt h ́ ̀ ́ ợp vơí  ́ ̣ ̉ ơn do re tiên, phô biên, th cisplatin co hiêu qua h ̉ ̀ ̉ ́ ực hiên đ ̣ ơn gian, it tac dung không mong ̉ ́ ́ ̣   ́ ơn so vơi cac phac đô khac. muôn h ́ ́ ́ ̀ ́  Những nghiên cứu gần đây cho thấy ngoài các yếu tố  tiên lượng kinh điển, tiên lượng bệnh ung thư  lưỡi còn phụ  thuộc vào một số  dấu ấn   sinh học phân tử  của u như sự  bộc lộ p53, Her2, EGFR.  Ở Việt Nam, chưa có nghiên  cứu nào đánh giá kết quả điều trị  hoá chất bổ  trợ trước bằng phác đồ  TC kết hợp với  phẫu thuật hoặc xạ trị trong điều trị UTL và mối liên quan của một số dấu ấn sinh học   phân tử  với tiên lượng bệnh. Bởi vậy, chúng tôi tiến hành đề  tài: “Nghiên cứu kêt qu ́ ả  ̣ ̉ ợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi   hóa tri bô tr giai đoạn III­ IV (M0)” nhằm 2 mục tiêu: 1.  Đánh giá tỷ  lệ  đáp  ứng va tac dung không mong muôn c ̀ ́ ̣ ́ ủa hoa tri bô tr ́ ̣ ̉ ợ  trươć   phẫu thuật và/hoặc xạ  trị  băng phac đô TC trong điêu tri ung th ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ư  lưỡi giai đoạn   III­ IV (M0). 2.  Xác định tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53, EGFR, Her2 và một số yếu tố liên quan thơì   gian sông thêm c ́ ủa ung thư lưỡi giai đoạn III­ IV. 1. Tính cấp thiết của đề tài Ung thư lưỡi là bệnh thường gặp, triệu chứng bệnh  ở giai đoạn đầu không điển  hình dẫn đến việc còn nhiều bệnh nhân đến viện ở giai đoạn III, IV. Ở giai đoạn này,   phẫu thuật ngay từ  đầu là một phẫu thuật lớn đòi hỏi phẫu thuật viên kinh nghiệm,   hậu phẫu nặng nề, chức năng nhai, nuốt, nói sau mổ bị ảnh hưởng. Trong khi đó, điều   trị  hóa chất tân bổ  trợ   ở  giai đoạn III, IV (Mo) giúp thu nhỏ  kích thước u và hạch tạo   thuận lợi cho phẫu thuật và xạ trị, làm giảm các biến chứng, hạn chế di căn xa. Nhiều  nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh phác đồ taxane kết hợp cisplatin điều trị tân bổ  trợ  có hiệu quả  và ít tác dụng không mong muốn hơn một số phác đồ  khác. Bên cạnh   đó, hiệu quả  điều trị  không những phụ  thuộc vào việc lựa chọn phác đồ  mà còn phụ  thuộc vào các yếu tố tiên lượng bệnh như giai đoạn, typ mô bệnh học, tuổi bệnh nhân.  Các nghiên cứu gần đây cho thấy tiên lượng bệnh còn phụ  thuộc vào một số  dấu  ấn  
  2. 2 sinh học phân tử của u như sự bộc lộ p53, Her 2, EGFR. Tuy nhiên tại Việt Nam, còn ít   nghiên cứu về phác đồ và mối liên quan của các yếu tố sinh học phân tử với tiên lượng   bệnh. Đó là những lý do chúng tôi thực hiện đề tài này. 2. Đóng góp mới của luận án Qua nghiên cứu 125 bệnh nhân UTL giai đoạn III, IV(M0) được điều trị hóa chất   trước phác đồ  TC, tuổi mắc bệnh trung bình là 52,5, nhóm tuổi hay gặp nhất là 41­60   tuổi chiếm 76%, tỷ lệ nam/nữ là 3,6/1. Sau 3 chu kỳ, tỷ lệ ứng hoàn toàn chiếm 14,4%;  đáp ứng 1 phần chiếm 44%; bệnh giữ nguyên chiếm 36,8%; có 4,8% BN tiến triển sau  3 đợt. Hạ HST chủ yếu gặp  ở độ  1 và độ  2. Không ghi nhận được trường hợp nào hạ  tiểu cầu độ 3,4. Hạ BC hạt độ 3 đợt I, II, III gặp với tỷ lệ tương ứng là 28%; 24,8% và  23,2%. Hạ  BC hạt độ  4 đợt I, II, III tưong  ứng là 22,4%; 26,4% và 25,6%. Nôn, buôǹ   ̣ ̉ ́ ̣ nôn găp chu yêu đô 1,2. Đau c ơ, biên ch ́ ứng thân kinh ngoai vi găp chu yêu đô 1,2.  ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ Thơi gian s ̀ ống thêm toan bô OS) trung bình 36,48 ± 2,23 tháng. T ̀ ̣ ỷ lệ sống thêm   ̀ ̣ toan bô 5 năm đ ạt 24,1%. OS của nhom phâu thuât sau hoa chât tân bô tr ́ ̃ ̣ ́ ́ ̉ ợ  cao hơn cuả   nhom xa tri kêt h ́ ̣ ̣ ́ ợp hoa chât sau hoa chât tân bô tr ́ ́ ́ ́ ̉ ợ (42,32 so vơi 30,03 thang). Ty lê bôc ́ ́ ̉ ̣ ̣   ̣ lô EGFR d ương tinh la 36,8%. Co môi t ́ ̀ ́ ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô EGFR va giai ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀   ̣ ̣ ̣ đoan T, giai đoan bênh. Ty lê bôc lô Her2 d ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 4,8%. Co môi t ́ ̀ ́ ́ ương quan giưã   ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tinh trang bôc lô Her2 va tinh trang di căn hach N. Ty lê bôc lô p53 d ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 33,6%. ́ ̀   Không co môi t ́ ́ ương quan giưa gi ̃ ưa tinh trang bôc lô p53 va gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ơi, giai đoan T, tinh trang ́ ̣ ̀ ̣   ̣ ̣ ̣ ̣ di căn hach, giai đoan bênh, đô mô hoc, tinh trang đap  ̣ ̀ ̣ ́ ứng. Giai đoan T, tinh trang di căn ̣ ̀ ̣   ̣ ̣ ̣ hach, giai đoan bênh, tinh trang đap  ̀ ̣ ́ ứng, tinh trang bôc lô EGFR la nh ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ưng yêu tô anh ̃ ́ ́ ̉   hưởng tơi th ́ ơi gian sông thêm. ̀ ́ 3. Bố cục luận án Luận án gồm 123 trang: Đặt vấn đề  2 trang, Kết luận 2 trang, Kiến nghị 1 trang.  Có 4 chương: Tổng quan 34 trang, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 18 trang, Kết   quả nghiên cứu 31 trang, Bàn luận 30 trang. Luận án có 38 bảng, 15 biểu đồ, 1 hình, 110  tài liệu tham khảo (11 Tiếng Việt, 99 Tiếng Anh). 
  3. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tình hình nghiên cứu trên thê gi ́ ới Lisa nghiên cứu phác đồ CF tân bổ trợ trên 195 bệnh nhân UT biểu mô vảy khoang  miệng  kết luận điều trị  hoá chất trướ c phẫu thu ật làm giảm tỷ  lệ  cắt bỏ  xươ ng  hàm dướ i.  Zhong va công s ̀ ̣ ự  thực hiện nghiên cứu pha 3 trên 256 bệnh nhân ung thư  biểu mô vảy vùng khoang miệng lan rộng tại chỗ bằng phác đồ  TPF tân bổ trợ sau đó  tiến hành phẫu thuật, xạ trị bổ trợ sau mổ, kết quả cho thấy tỷ lệ đáp ứng trên lâm sàng là  80,6%. Stefano nghiên cứu phac đô TC bô tr ́ ̀ ̉ ợ trươc, sau đo hoa xa đ ́ ́ ́ ̣ ồng thời. Sau 3 chu  ky TC, t ̀ ỷ lệ đáp ứng hoàn toàn 20,9%; đáp ứng một phần 53,5%. Tac gia Salama va công ́ ̉ ̀ ̣   sự nghiên cưu pha II trên 222 bênh nhân ung th ́ ̣ ư đâu cô giai đoan III, IV (M0) băng phac đ ̀ ̉ ̣ ̀ ồ  ́ ́ ̣ ̀ TC sau đo hoa xa đông th ơi triêt căn, ty lê đap  ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75%. T ́ ̀ ̣ ̀ ương tự như vây, Vokes ̣   ̉ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75,3%.  cho kêt qua ty lê đap  ́ ́ ̀ ̣ ̀ Nghiên cứu cua Xia trên 111 bênh nhân ung th ̉ ̣ ư  vay vung khoang miêng, kêt qua ̉ ̀ ̣ ́ ̉  ̣ ̣ ̣ EGFR cho thây co 12% bôc lô (+++), 25% bôc lô (++), 63% bôc lô (+) hoăc âm tinh. ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́   Có môi t ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô HMMD cua EGFR  và v ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ới di căn hach và di ̣   căn xa. Nghiên cưu cua Chen cho thây co 57,6% bênh nhân co bôc lô v ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ới EGFR, 40,7%   ̣ ̉ bênh nhân biêu hiên qua m ̣ ́ ưc v ́ ơi Her­2. Nhóm d ́ ương tinh v́ ơi EGFR có OS ngăn h ́ ́ ơn so   vơi nhom âm tinh. Tuy nhiên, tinh trang bôc lô Her­2 không anh h ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ưởng tới thời gian sông ́   thêm. Temam va công s ̀ ̣ ự  chi phân tinh vê giai trinh gen p53 trong ung th ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ư biêu mô vay ̉ ̉   ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ giai đoan lan rông tai chô vung đâu cô cho thây trong sô 105 bênh nhân, co t ̃ ̀ ́ ́ ̣ ́ ới 40 bênh ̣   ́ ̣ nhân co đôt biên gen p53 chiêm 37%. ́ ́ Tại Viêt Naṃ ̉ Theo tac gia Lê Văn Quang nghiên c ́ ̉ ưu ́ trên 117 bệnh nhân ung thư lưỡi phần di động  giai đoạn III, IV(M0) được điều trị  hóa chất trước phẫu thuật phác đồ  CF tại   bệnh viện  K.Tính đáp ứng sau cả 3 chu kỳ: ĐƯHT là 12%; ĐƯMP là 50,4%; bệnh giữ  nguyên là  30,8%; bệnh tiến triển là 6,8%. Đáp ứng theo từng giai đoạn thì giai đoạn III tỷ lệ đáp   ứng là 75%, giai đoạn IV là 57,6%. Tỷ lệ tế bào thoái hoá hoàn toàn sau điều trị 12,7%. ̀ ời gian sống thêm: Sống thêm toàn bộ sau 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm   Vê th tương  ứng là: 75,2%; 57,5%; 45,2%; 39,2% và 22,4%. Sống thêm theo giai đoạn: giai   đoạn III là 42,5% và giai đoạn IV là 11,3%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
  4. 4 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân  ­ Bệnh nhân UTL phần di động giai đoạn III, IV (M0) theo AJCC 2010. ­ Chẩn đoán mô bệnh học tại u là ung thư biểu mô vảy. ­ Tuổi 18 ­ 70. ­ Chỉ số toàn trạng ECOG 0­2 ­ Chức năng tuỷ xương còn tốt, chức năng gan thận còn tốt. ­ Không mắc bệnh khác có nguy cơ tử vong gần, không mắc bệnh ung thư  khác. ­ Thông tin hồ sơ đầy đủ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ  ­ Bệnh nhân không đầy đủ các tiêu chuẩn trên ̣ ­ Bênh nhân không có thông tin v ề tình trạng bệnh sau điều trị. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cưu la: Mô ta lâm sang ti ́ ̀ ̉ ̀ ến cứu. 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu a. Tính cỡ mẫu theo tỷ lệ đáp ứng với hóa chất:  Cỡ mẫu: N: Cỡ mẫu Z 1­α/2   = 1,96 d =  0,1  p: tỷ lệ đáp ứng với hóa chất của UTL theo là 56%, tức p = 0,56 Cỡ mẫu tối thiểu cần có là 95 bệnh nhân. Chọn mẫu 125 bệnh nhân. 2.2.3. Phương pháp tiến hành: Bệnh nhân đủ  tiêu chuẩn đượ c lựa chọn vào nghiên  cứu. Bệnh nhân đượ c đánh giá đầy đủ  về  lâm sàng, cận lâm sàng trướ c, trong và   sau khi điều trị, trong đó có xét nghiệm hóa mô miễn dịch bệnh ph ẩm để  xác đị nh   tỷ lệ  và mức độ  bộc lộ  p53, EGFR và Her­2. Bệnh nhân điều trị  phác đồ  tân bổ  trợ  Docetaxel 75mg/m2 ho ặc Paclitaxel 175mg/m2 ngày 1; Cisplatin 100 mg/ m2 ngày 2. 
  5. 5 Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn sau t ừng chu k ỳ. Sau 3 chu k ỳ, h ội   chẩn tiểu ban để quyết định điều trị tiếp bằng phẫu thu ật hay x ạ tr ị ho ặc ph ối h ợp   2 phươ ng pháp. Bệnh nhân tiếp tục đượ c theo dõi thời gian sống thêm sau quá trình  điều trị. 2.2.4. Phân tích số liệu Các thông tin được mã hoá và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. ­ Tính tỷ lệ trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. ­ Kiểm định so sánh có ý nghĩa thống kê với p 
  6. 6 3.1.3. Phương pháp điều trị Bảng 3.10. Các phương pháp điều trị Phương pháp Số BN Tỷ lệ % Cắt nửa lưỡi + vét hạch hoặc cắt  63 50,4 nửa lưỡi+vét hạch+cắt xương hàm Xạ trị sau điều trị hóa chất 62 49,6 Tổng 125 100  Nhận xét: 63 BN được phẫu thuật cắt nửa lưỡi + vét hạch hoặc cắt nửa lưỡi+ vét  hạch+ cắt xương hàm  có chiếm tỷ  lệ  50,4% (trong đó có 2 BN   cắt nửa lưỡi+ vét  hạch + cắt xương hàm). Có 62/125 BN xạ trị sau mổ chiếm 49,6%.  3.2. TINH TR ̀ ẠNG ĐAP  ́ ỨNG VA TAC DUNG KHÔNG MONG MUÔN ̀ ́ ̣ ́ 3.2.1. Đáp ứng theo từng đợt hóa chất Bảng 3.11. Tình trạng đáp ứng sau các chu kỳ hóa chất Bện Tình  Hoàn  Một  h giữ  Tiến  trạn ∑ toàn phần nguy triển g đáp  ên ứng BN % BN % BN % BN % Đợt I 0 0 31 24,8 93 74,4 1 0,8 125 Đợt II 0 0 66 52,8 58 46,4 1 0,8 125 Đợt III 18 14,4 55 44 46 36,8 6 4,8 125 Sau 3 đợt 18 14,4 55 44 46 36,8 6 4,8 125  Nhận xét: Sau 3 chu kỳ, tỷ lệ đap  ́ ứng hoàn toàn chiếm 14,4%; đáp ứng 1 phần  chiếm 44%; bệnh giữ nguyên chiếm 36,8%; có 4,8% BN tiến triển sau 3 đợt. Tỷ  lệ đáp ứng tăng dần qua các chu kỳ hóa chất     3.2.2. Tình trạng đáp ứng sau 3 chu kỳ  Bảng 3.12. Tình trạng đáp ứng theo tuổi, giới sau cả 3 chu kỳ hóa chất  ĐƯ  Đáp ứng Không  p Yêu tô ́ ́ đáp ứng BN % BN % Tuổi (n=125)               ≤ 50 34 61,8 21 38,2 P = 0,492; OR = 1,28 > 50 39 55,7 31 44,3 CI 95% 0,62­2,64   Giới  (n=125)              Nam 54 55,1 44 45,9  P=0,154;  OR = 0,51 Nữ 19 70,4 8 39,6 CI 95% 0,21­1,29   Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng theo tuổi và giới không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Bảng 3.13. Đáp ứng theo T, N Đáp  Không  Tổng p
  7. 7 Giai  ứng ĐƯ đoạn BN % BN % BN * T(n=125)  T2 3 25 9 75 12   T3 24 58,5 17 41,5 41 0,041 T4 46 63,9 26 36,1 72   * N (n=125)    N0  43 72,9 16 27,1 59 P=0,002  N1,2,3 30 45,5 36 55,5 66   * Giai đoạn (n=125)         III 24 64,9 13 36,1 37 P=0,342  IV 49 55,7 39 44,3 88   Nhận xét: Tỷ lệ BN đáp ứng ở giai đoan T4 là 63,9%; T3 là 58,5%. ̣  Tỷ  lệ  đáp  ứng  ở  nhóm di căn hạch và chưa di căn hạch tương ứng là 72,9% và 45,5%.  Giai đoạn III có  tỷ lệ đáp ứng cao hơn ở giai đoạn IV Bảng 3.14. Đáp ứng theo độ mô học Độ   mô  Đáp  Không  ∑ p học ứng đáp ứng BN % BN % BN I 10 52,6 9 47,4 19 P=0,853  II 46 59,7 31 40,3 77   III 17 58,6 12 41,4 29   Nhận xét:  Tỷ  lệ  đáp  ứng  ở  độ  mô học II chiếm 59,7%; độ  III là 58,6%; độ  I chiếm  52,6%. 3.2.3. Tỷ lệ  BN có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị sau 3 chu kỳ hóa chất theo GĐ Bảng 3.15. Chỉ định điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị sau hóa chất tân bổ trợ Chỉ   định  Phẫu thuật Xạ trị phẫu   thuật  BN % BN % hoặc xạ trị T    T2 5 4 7 5,6 T3 26 20,8 15 12 T4 35 28 37 29,6 Tổng 66 52,8 59 47,2 N N0 34 27,2 25 20 N1,2,3 32 25,6 34 27,2 Tổng 66 52,8 59 47,2 Giai đoạn    
  8. 8 III 24 19,2 13 10,4 IV 42 33,6 46 36,8 Tổng 66 52,8 59 47,2 Nhận xét: Sau điều trị 3 chu kỳ, tỷ lệ bệnh nhân có chỉ định điều trị xa tri là 47,2%. ̣ ̣ 3.2.4.  Thoái hóa tế bào sau điều trị hóa chất Bảng 3.16. Tỷ lệ thoái hoá tế bào Tỷ lệ thoái hóa tế bào Số BN Tỷ lệ % Không rõ ( 50 % ∑ p thoái  BN % BN % BN % hóa T T2 7 11,1 2 3,2 9 14,3  P=0,118 T3 10 15,9 15 23,8 25 39,7 T4 17 27,0 12 19,0 29 46,0 N N0 16 25,4 19 30,1 35 55,5 P=0,142    N1,2,3 18 28,6 10 15,9 28 44,5 Giai đoạn III 12 19,0 13 20,7 25 39,7 P=0,441  IV 22 35,0 16 25,3 38 60,3 Tổng 34  54,0 29 46,0 63 100     Nhận xét: Khi gộp thành 2 nhóm thoái hoá tế bào ≤ 50% và > 50% để so sánh mức độ  thoái hoá tế  bào sau điều trị  với các yếu tố  như  T, N, giai đoạn bệnh  thấy sự  khác  biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 3.2.5. Tac dung không mong muôn ́ ̣ ́ Bảng 3.19. Tac dung không mong muôn trên h ́ ̣ ́ ệ huyết học, gan, thận trong cả 3 chu   kỳ hoá chất   Số lần / ∑ chu kỳ Tỷ lệ % Hạ huyết sắc tố 186/375 49,6 Hạ bạch cầu 256/375 68,3 Hạ bạch cầu hạt 102/375 74,7 Hạ tiểu cầu 53/375 14,1
  9. 9 Tăng SGOT 50/375 13,3 Tăng Creatinin máu 17/375 4,5 Nhận xét: Tỷ lệ hạ HST chiếm 49,6%; ha BC là 68,3%; BC h ̣ ạt là 74,7%; hạ tiểu cầu  14,1%. Tỷ lệ tăng SGOT là 13,3%; Creatinin là 4,5%. 3.2.5.2. Tac dung không mong muôn trên huy ́ ̣ ́ ết học theo t ừng chu k ỳ điều trị Bảng 3.20. Tac dung không mong muôn trên huy ́ ̣ ́ ết học   Độ  Độ  Độ  Độ 0 Độ I ∑ II III IV BN % BN % BN % BN % BN % Huyết sắc tố   Đợt I 74 59,2 43 34,4 5 4,0 3 2,4 0 0 125   Đợt II 61 48,8 42 33,6 19 15,2 3 2,4 0 0 125   Đợt III 54 43,2 44 35,2 24 19,2 3 2,4 0 0 125 Bạch cầu   Đợt I 57 45,6 14 11,2 18 14,4 37 29,6 12 9,6 125   Đợt II 50 40,0 17 13,6 19 15,2 26 20,8 13 10,4 125   Đợt III 57 45,6 13 10,4 17 13,6 28 22,4 10 8 125 Bạch cầu hạt   Đợt I 30 24,0 15 12,0 17 13,6 35 28,0 28 22,4 125   Đợt II 33 26,4 16 12,8 12 9,6 31 24,8 33 26,4 125   Đợt III 32 25,6 13 10,4 19 15,2 29 23,2 32 25,6 125 Tiểu cầu   Đợt I 108 86,4 16 12,8 1 0,8 0 0 0 0 125   Đợt II 106 84,8 19 15,2 0 0 0 0 0 0 125   Đợt III 108 86,4 17 13,6 0 0 0 0 0 0 125  Nhận xét: Hạ HST chủ yếu gặp ở độ 1 và độ 2,không có BN nào ở độ 4. Ha BC đô 3 ̣ ̣   ̣ ở 91/375 chu ky, chiêm 24,3%. Ha BC đô 4 găp 6,7%. Không co BN ha TC đô 3,4. găp  ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ 3.2.5.3. Tac dung không mong muôn trên gan, th ́ ̣ ́ ận theo từng chu kỳ điều trị Bảng 3.21. Tac dung không mong muôn  ́ ̣ ́ trên gan, thận theo từng chu kỳ điều trị   Độ  Độ  Độ  Độ  Độ  ∑ 0 I II III IV BN % BN % BN % BN % BN % SGOT    Đợt I 98 78,4 26 20,8 1 0,8 0 0 0 0 125   Đợt II 109 87,2 16 12,8 0 0 0 0 0 0 125   Đợt III 118 94,4 7 5,6 0 0 0 0 0 0 125 Creatinin    Đợt I 122 97,6 3 2,4 0 0 0 0 0 0 125   Đợt II 120 96,0 5 4,0 0 0 0 0 0 0 125   Đợt III 116 92,8 9 7,2 0 0 0 0 0 0 125
  10. 10  Nhận xét: Tăng SGOT chỉ  gặp  ở độ  II trong đợt I với tỷ  lệ  0,8%.Đa số  tăng ở  mức   độ I. Không có trường hợp nào tăng Creatinin ở độ 2,3,4. 3.2.5.5. Các tác dụng phụ khác Bảng 3.22. Phân bố các tác dụng phụ khác theo bênh nhân ̣ Tác  Độ  Độ  dụng  Độ 0 Độ I Độ II III IV ∑ phụ BN % BN % BN % BN % BN % Buồn nôn 34 27,2 39 31,2 25 20 27 21,6 0 0 125 Nôn 61 48,8 24 19,2 18 14,4 22 17,6 0 0 125 Đau cơ 110 88,0 8 6,4 2 1,6 0 0 0 0 125 Thân kinh ̀ 78 62,4 41 32,8 6 4,8 0 0 0 0 125 ̣ Mêt moỉ 20 16,0 89 71,2 16 12,8 0 0 0 0 125  Nhận xét: Các tác dụng không mong muốn chủ yếu gặp ở độ I, II, không gặp độ IV  3.3. THỜI GIAN SỐNG THÊM Sống thêm toàn bộ Biểu đồ 3.1. Đồ thị sống thêm toàn bộ Bảng 3.23. Bảng sống thêm toàn bộ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm Thời gian sống thêm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm Tỷ lệ % 78,4 60,2 46,5 37,2 24,1 Nhận xét:  Tỷ  lệ  sống thêm 5 năm 24,1%. Thời gian sống trung bình 36,48 ± 2,23  tháng. 3.4. TỶ LỆ BỘC LỘ CÁC DẤU ẤN P53, EGFR, HER2 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN   QUAN ĐÊN TH́ ƠI GIAN SÔNG THÊM ̀ ́ 3.4.1. Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53, EGFR, Her2 Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn EGFR Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn EGFR Nhận xét: Ty lê bôc lô EGFR d ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 36,8% ́ ̀
  11. 11 Môi liên quan tinh trang bôc lô EGFR v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ơi cac đăc điêm bênh hoc ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Bảng 3.24. Môi liên quan tinh trang bôc lô EGFR v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ơi cac đăc điêm bênh hoc ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Chi số ̉ Dương  Âm   tinh ́   Tông ̉   Gia tri p ́ ̣ tinh (BN) ́ (BN) (BN) Tuôỉ ≤ 50 21 34 55 P = 0,776; OR = 1,11 > 50 25 45 70 CI 95% 0,53­2,31  Giơí Nam 38 60 98 P = 0,383; OR = 1,50 Nữ 8 19 27 CI 95% 0,60­3,77  T T2,3 14 39 53 P = 0,039; OR = 0,44 T4 32 40 72 CI 95% 0,21­0,97   N Dương tinh ́ 23 36 59 P = 0,632; OR = 1,19 Âm tinh ́ 23 43 66 CI 95% 0,58­2,47   Giai đoan ̣ III 9 28 37 P = 0,049 IV (M0) 37 51 88 Đô mô hoc ̣ ̣ I 9 10 19 II 30 47 77 P = 0,216 III 7 22 29 Tinh trang đap  ̀ ̣ ́ ứng Co Đ́ Ư 25 48 73 P = 0,483 Không ĐƯ 21 31 52 Nhận xét:  Co môi t́ ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô EGFR va giai đoan T, giai đoan ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣   ̣ bênh. Không co môi t ́ ́ ương quan giưa gi ̃ ưa tinh trang bôc lô EGFR va tuôi, gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ới, tinh ̀   ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ trang di căn hach, đô mô hoc, tinh trang đap  ̀ ́ ứng Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn Her2 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn Her2 Nhận xét: Ty lê bôc lô Her2 d ̉ ̣ ̣ ̣ ương tinh la 4,8% ́ ̀ Môi liên quan tinh trang bôc lô Her2 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Bảng 3.25. Môi liên quan tinh trang bôc lô Her2 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Chi số ̉ Dương  Âm   tinh ́   Tông ̉   Gia tri p ́ ̣ tinh (BN) ́ (BN) (BN) Tuôỉ ≤ 50 4 51 55 P = 0,252; OR = 2,67
  12. 12 > 50 2 68 70 CI 95% 0,47­15,13  Giơí Nam 6 92 98 P = 0,188; OR = 0,94 Nữ 0 27 27 CI 95% 0,89­0,99   T T2,3 2 51 53 P = 0,645; OR = 0,67 T4 4 68 72 CI 95% 0,12­3,78   N Dương tinh ́ 6 60 66 P = 0,018; OR = 1,1 Âm tinh ́ 0 59 59 CI 95% 1,02­1,19   Giai đoan ̣ III 0 37 37 P = 0,104 IV (M0) 6 82 88 Đô mô hoc ̣ ̣ I 0 19 19 II 5 72 77 P = 0,459 III 1 28 29 Tinh trang đap  ̀ ̣ ́ ứng Co Đ́ Ư 4 69 73 P = 0,674 Không ĐƯ 2 50 52 Nhận xét: Co môi t ́ ́ ương quan giưa tinh trang bôc lô Her2 va tinh trang di căn hach N. ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣   Không co môi t ́ ́ ương quan giưa gi ̃ ưa tinh trang bôc lô Her2 va tuôi, gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ới, giai đoan T, giai ̣   ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ đoan bênh, đô mô hoc, tinh trang đap  ̀ ́ ứng. Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn p53 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn p53 Nhân xet: ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́  Ty lê bôc lô p53 d ương tinh la 33,6% ́ ̀ Môi liên quan tinh trang bôc lô p53 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Bảng 3.26. Môi liên quan tinh trang bôc lô p53 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới cac đăc điêm bênh hoc ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Chi số ̉ Dương  Âm   tinh ́   Tông ̉   Gia tri p ́ ̣ tinh (BN) ́ (BN) (BN) Tuôỉ ≤ 50 24 31 55 P = 0,035; OR = 2,24 > 50 18 52 70 CI 95% 1,05­4,76  Giơí Nam 30 68 98 P = 0,178; OR = 0,55 Nữ 12 15 27 CI 95% 0,23­1,32   T T2,3 18 35 53 P = 0,941; OR = 1,03 T4 24 48 72 CI 95% 0,49­2,18  
  13. 13 N Dương tinh ́ 19 40 59 P = 0,755; OR = 0,89 Âm tinh ́ 23 43 66 CI 95% 0,42­1,87   Giai đoan ̣ III 10 27 37 P = 0,313 IV (M0) 32 56 88 Đô mô hoc ̣ ̣ I 8 11 19 II 28 49 77 P = 0,218 III 6 23 29 Tinh trang đap  ̀ ̣ ́ ứng Co Đ ́ Ư 27 46 73 P = 0,342 Không ĐƯ 15 37 52 Nhân xet: ̣ ́ ́ ương quan giưa gi ́ Không co môi t ̃ ưa tinh trang bôc lô p53 va gi ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ơi, giai đoan T, ́ ̣   ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tinh trang di căn hach, giai đoan bênh, đô mô hoc, tinh trang đap  ̀ ̀ ́ ứng. 3.4.2. Môt sô yêu tô liên quan đên th ̣ ́ ́ ́ ́ ời gian sông thêm ́ 3.4.2.1. Sống thêm 5 năm theo T Biểu đồ 3.5. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo T Nhận xét:Tỷ lệ sống thêm giữa nhóm giai đoạn T2 và T3 cao hơn so với giai đoạn T4, với   tỷ lệ tương ứng là 39,4% và 6,5%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,025. 3.4.2.2. Sống thêm 5 năm theo N
  14. 14 Biểu đồ 3.6. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo N Nhận xét: Tỷ  lệ  sống thêm giữa nhóm N0 cao hơn so với nhóm di căn hạch, tỷ  lệ  tương ứng là 35,1% và 10,0% với p = 0,000. 3.4.2.3. Sống thêm 5 năm theo giai đoạn Biểu đồ 3.7. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo giai đoạn Nhận xét: Giai đoạn III tỷ  lệ  sống thêm 5 năm là 48,1% cao hơn nhiều so với giai  đoạn IV là 7,9%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,002. 3.4.2.4. Sống thêm 5 năm theo phương phap điêu tri ́ ̀ ̣
  15. 15  Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm của nhom điêu tri phâu thuât sau hoa chât tân bô tr ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ́ ̉ ợ  là 44,4% cao hơn của nhom xa tri kêt h ́ ̣ ̣ ́ ợp hoa chât sau hoa chât tân bô tr ́ ́ ́ ́ ̉ ợ là 29,0%   với p=0,005. 3.4.2.4. Sống thêm 5 năm theo giới Biểu đồ 3.8. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo giới Nhận xét:Tỷ lệ sống thêm của nam là 22,0%, của nữ là 28,2%. Sự  khác biệt không  có ý nghĩa thống kê với p=0,985.
  16. 16 3.4.2.5. Sống thêm 5 năm theo nhóm tuổi Biểu đồ 3.9. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo nhóm tuổi Nhận xét: Sự khác biệt OS giữa 2 nhóm tuổi không có ý nghĩa thống kê với p >0,05. 3.4.2.6. Sống thêm 5 năm theo đáp ứng với điều trị hoá chất tân bổ trợ Biểu đồ 3.10. Đồ thị sống thêm toàn bộ 5 năm theo đáp ứng sau 3 chu kỳ điều trị   hoá chất tân bổ trợ Nhận xét:  Nhóm đáp  ứng có tỷ  lệ  sống thêm 5 năm là 36,7% cao hơn so với nhóm   không đáp ứng (11,6%) có ý nghĩa thống kê với p = 0,002.
  17. 17 3.4.2.7. Môi liên quan tinh trang bôc lô EGFR v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ơi th ́ ơi gian sông thêm ̀ ́ Biêu đô 3.11. S ̉ ̀ ống thêm 5 năm theo theo tinh trang bôc lô EGFR ̀ ̣ ̣ ̣ Nhận xét:Thơi gian sông thêm  ̀ ́ ở nhom co EGFR d ́ ́ ương tinh ngăn h ́ ́ ơn thơi gian sông ̀ ́   thêm ở nhom co EGFR âm tinh co y nghia thông kê v ́ ́ ́ ́́ ̃ ́ ơi p = 0,016.  ́ 3.4.2.8. Môi liên quan tinh trang bôc lô Her2 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới thời gian sông thêm ́
  18. 18 Biêu đô 3.12. S ̉ ̀ ống thêm 5 năm theo theo tinh trang bôc lô Her2 ̀ ̣ ̣ ̣ Nhận xét: Chưa thây môi t ́ ́ ương quan giữa tinh trang bôc bô Her2 va th ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ời gian sông ́   thêm 3.4.2.9. Môi liên quan tinh trang bôc lô p53 v ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ới thời gian sông thêm ́ Biêu đô 3.13. S ̉ ̀ ống thêm 5 năm theo theo tinh trang bôc lô p53 ̀ ̣ ̣ ̣ Nhận xét: Chưa thây môi t ́ ́ ương quan giữa tinh trang bôc bô p53 va OS ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.1. MÔT SÔ ĐĂC ĐIÊM LÂM SANG VA BÊNH HOC ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ 4.1.1. Tuổi, giới  Trong nghiên cứu của chúng tôi có 95.6% số bệnh nhân trên 40 tuổi, trong đó nhóm   tuổi gặp nhiều nhất từ 41­60 tuổi (76%). Kêt qua nay cung t ́ ̉ ̀ ̃ ương tự cac tac gia trong va ́ ́ ̉ ̀  ̀ ươc. Nghiên c ngoai n ́ ưu cua Fabio va công s ́ ̉ ̀ ̣ ự cho kêt qua, l ́ ̉ ưa tuôi hay găp nhât la t ́ ̉ ̣ ́ ̀ ừ 41­ ̉ 60 tuôi, chiêm 46%.  ́ Nghiên cứu của Nguyên Văn Tai năm 2018 nhóm tu ̃ ̀ ổi >50 chiếm   phần lớn (72,4%), trong đó đỉnh cao là độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi. Trong tất cả  các nghiên cứu về UTL đều cho thấy nam mắc nhiều hơn nữ, ly do ́   ́ ̉ co thê là do nam gi ới chịu nhiều  ảnh hưởng của các yếu tố  nguy cơ  gây UTL như  hút  thuốc, uống rượu,...Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ  lệ  nam/nữ  = 3,6/1, phù hợp với  nghiên cứu của Phạm Cẩm Phương tỷ lệ nam/nữ là 4,5/1 Nghiên cưu cua Stefan (2013) ́ ̉   ̣ tiên hanh trên 6.241 bênh nhân ung th ́ ̀ ư lươi, ty lê nam/n ̃ ̉ ̣ ữ la 2,88/1. ̀ 4.1.2. Giai đoạn bệnh
  19. 19 ̉ ̉ Kêt qua cua chung tôi cho thây: Trong 125 b ́ ́ ́ ệnh nhân có 9,6% bênh nhân  ̣ ở  giai  đoạn T2, cả 12 bệnh nhân này đều có hạch cổ  và xét nghiệm tế bào học dươ ng tính;   41 bệnh nhân (32,8%) ở giai đoạn T3. Có 72 bệnh nhân (57,6%) ở giai đoạn T4 với tổn  thươ ng xâm lấn trụ trước amiđan, sàn miệng và /hoặc xâm lấn các cơ lưỡ i. ̣ Giai đoan N: Kêt qua c ́ ̉ ủa chúng tôi cung t ̃ ương tự cac tac gia khac. Theo Zhong va ́ ́ ̉ ́ ̀  ̣ công s ự  (2012) nghiên cưu 256 bênh nhân ung th ́ ̣ ư  lươi giai đoan xâm lân rông tai chô, ̃ ̣ ́ ̣ ̣ ̃  ̣ thây co 43%bênh nhân giai đoan N0 36,7% bênh nhân  ́ ́ ̣ ̣ ở  giai đoan N1 va 20,3% bênh ̣ ̀ ̣   nhân ở giai đoan N2 ̣ Đối tượng được lựa chon la  ̣ ̀ở giai đoan III, IV (M0), sau khi săp xêp giai đoan,  ̣ ́ ́ ̣ tỷ  lệ  bệnh nhân  ở  giai đoạn III là 32%,  ở  giai đoạn IV là 68%. Cung nhom đôi t ̀ ́ ́ ượng   nghiên cưu trên, tac gia Lê Văn Quang cung cho kêt qua t ́ ́ ̉ ̉ ̃ ́ ̉ ương tự  vơi 27,4% sô bênh ́ ́ ̣   nhân ở giai đoan III va 72,6% sô bênh nhân  ̣ ̀ ́ ̣ ở giai đoan IV.  ̣ Khi so sánh mối liên quan giữa  giai đoạn T và sự di căn hạch trên lâm sàng cho thấy có sự khác biệt: giai đoạn T 4 có tỷ lệ  di căn hạch cao hơn (31,2%).  4.2. TÌNH TRẠNG ĐÁP ỨNG, TAC DUNG KHÔNG MONG MUÔN ́ ̣ ́ 4.2.1. Đáp ứng với hoá chất tân bổ trợ Phac đô hoa chât ́ ̀ ́ ́ Hoá trị liệu trước phẫu thuật thường áp dụng cho UT đầu mặt cổ giai đoạn muộn.   Nhưng nghiên c ̃ ưu đâu tiên s ́ ̀ ử  dung phac đô CF. Th ̣ ́ ̀ ời gian tiêp theo, môt sô tac gia bô ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉  sung thêm Taxane (docetaxel hoăc palitaxel) vao cung ṿ ̀ ̀ ơi CF đê tao thanh phac đô TCF ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̀   ́ ̉ ̣ ́ ứng tuy co cao h cho thây ty lê đap  ́ ơn nhưng tac dung không mong muôn nhiêu h ́ ̣ ́ ̀ ơn.   Thực tê lâm sang  ́ ̀ ở  Viêt Nam, đa phân cac bênh nhân co thê trang trung binh, ăn uông ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ́   kem kho dung nap đ ́ ́ ̣ ược phac đô 3 hoa chât. Do vây, d ́ ̀ ́ ́ ̣ ựa trên nền tang co cisplatin, kêt ̉ ́ ́  hợp thêm vơi taxane (palitaxel hoăc docetaxel) v ́ ̣ ơi muc đich giup bênh nhân co ty lê đap ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ́  ưng cao ma dung nap thuôc tôt.  ́ ̀ ̣ ́ ́ Tỷ lệ đáp ứng chung qua các chu kỳ hoá chất Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các BN đều được điều trị đầy đủ cả 3 chu   kỳ. Tình trạng đáp ứng tăng dần qua các chu kỳ điều trị hoá chất, Tính đáp ứng sau cả 3   chu kỳ: ĐƯHT là 14,4%; ĐƯMP là 44%; bệnh giữ nguyên là 36,8%; bệnh tiến tri ển là  ̣ 4,8%. Hiên tai  ̣ ở  Viêt Nam, ch ̣ ưa co tác gi ́ ả  nào báo cáo kết quả  hóa trị  tân bổ  trợ  ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ̣ băng phac đô nay, tuy nhiên cung đa co môt sô nghiên c ́ ứu phác đồ  khác cho nhom ́   ̣ bênh nhân giông nh́ ư  trong nghiên cứu cua chung tôi. Theo tac gia ̉ ́ ́ ̉  Lê Văn Quang̉   (2013) nghiên cứu hiêu qua phac đô CF, kêt qua cho thây ty lê Đ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ƯHT là 12%; ĐƯMP   là 50,4%; bệnh giữ  nguyên là 30,8%; bệnh tiến triển là 6,8%.  Tác gia Salama va công̉ ̀ ̣   sự (2008) nghiên cưu pha II trên 222 bênh nhân ung th ́ ̣ ư đâu cô giai đoan III, IV (M0) băng ̀ ̉ ̣ ̀   ̀ ươc, sau đo hoa xa đông th TC theo tuân tr ́ ́ ́ ̣ ̀ ơi triêt căn, ty lê đap  ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75%. T ́ ̀ ̣ ̀ ương  
  20. 20 tự như vây, Vokes (2003) cho kêt qua ty lê đap  ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ưng toan bô la 75,3% sau điêu tri hoa chât TC ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ́   bô tr̉ ợ trươc cho 69 bênh nhân ung th ́ ̣ ư đâu cô giai đoan tiên triên tai chô  ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̃ Trong cac phac đô hai hoa chât thi CF va TC la hai phac đô đ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ược sử  dung nhiêu ̣ ̀  ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ứng toan bô cao, giup giam thiêu kich th nhât. Ca hai phac đô đêu co ty lê đap  ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ước u và  ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ hach, tao điêu kiên cho phâu thuât triêt căn sau nay.  ̀ Đáp ứng theo giai đoạn Trong nghiên cứu của chúng tôi sau 3 chu kỳ hóa chất, tỷ lệ đáp ứng của giai đoạn  III là 64,8%, của giai đoạn IV là 55,7%. Có sự  khác biệt về  mức độ  đáp ứng giữa các   giai đoạn T và N với p 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2