Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu nồng độ lipoprotein associated phospholipase A2 huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
lượt xem 2
download
Luận án với mục tiêu nghiên cứu sau: Xác định nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu não cấp trong 7 ngày đầu sau khởi phát và vai trò Lp-PLA2 trong tiên lượng nguy cơ nhồi máu não; khảo sát mối liên quan giữa nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh với tình trạng lâm sàng,... Sau đây là bản tóm tắt của luận án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu nồng độ lipoprotein associated phospholipase A2 huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
- I H C HU TR NG IH CYD C Lể V N TÂM NGHIEÂN CÖÙU NOÀNG ÑOÄ LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPASE A2 HUYEÁT THANH ÔÛ BEÄNH NHAÂN NHOÀI MAÙU NAÕO GIAI ÑOAÏN CAÁP Chuyên ngành : N I TIM M CH Mư s : 62.72.01.41 TịM T T LU N ỄN TI N S Y H C HU - 2016
- Công trình đ c hoàn thành t i: I H C HU - TR NG IH CYD C Ng ih ng d n khoa h c: 1. GS.TS. HOÀNG KHÁNH 2. PTS. NGUY N DUY TH NG Ph n bi n 1: GS.TS. HU NH V N MINH Ph n bi n 2: TS. PH M ỊNH ÀI Ph n bi n 3: TS. NGUY N H NG QUÂN Lu n án đ c b o v tr c H i đ ng ch m lu n án c p i h c Hu Vào lúc: ngày tháng n m Có th tìm hi u lu n án t i: - Th vi n Qu c gia; - Trung tâm h c li u - i h c Hu - Th vi n Tr ng ih cYD c Hu
- 1 M U Tai bi n m ch máu não hay đ t qu não luôn là v n đ th i s c a ngành y t t t c các qu c gia trên th gi i b i đây là b nh lý th n kinh có t l m c, t l t vong và t l tàn t t r t cao, tác đ ng r t l n đ n kinh t và tâm lý ng i b nh, gia đình và toàn xã h i. Lipoprotein-Associated Phospholipase A2 (Lp-PLA2) và vai trò bi t đ n c a nó là m t ch t ch đi m sinh h c m i trong b nh lý x v a đ ng m ch và viêm m ch máu đã đ c nghiên c u trong vài n m g n đây. Lp-PLA2 là enzym đ c t o ra b i các t bào đ n nhân, đ i th c bào, t bào lympho T, d ng bào và t bào gan. Ngoài ra, Lp-PLA2 còn đ c t o ra t các t bào b t trong n i m c m ch v a x và phóng thích t m ng v a x đ ng m ch. Lp-PLA2 liên k t ch y u v i các lipoprotein cholesterol t tr ng th p trong máu (LDL-C). Nhi u nghiên c u cho th y có m i liên quan gi a t ng n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh và nguy c xu t hi n các bi n c tim m ch c ng nh các bi n c m ch não trong t ng lai. T i Vi t Nam ch a có nghiên c u v Lp-PLA2 b nh nhân nh i máu não, vì v y chúng tôi ti n hành đ tài ắNghiên c u n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh b nh nhơn nh i máu nưo giai đo n c p” v i các m c tiêu nghiên c u nh sau: 1. Xác đ nh n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh b nh nhân nh i máu não c p trong 7 ngày đ u sau kh i phát và vai trò Lp-PLA2 trong tiên l ng nguy c nh i máu não. 2. Kh o sát m i liên quan gi a n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh v i tình tr ng lâm sàng, b dày l p n i trung m c đ ng m ch c nh qua siêu âm và m c đ t n th ng mô não trên hình nh ch p c t l p vi tính.
- 2 3. B c đ u xây d ng mô hình d báo nh i máu não d a trên s k t h p các y u t nguy c truy n th ng v i các ch t ch đi m sinh h c viêm. óng góp m i c a lu n án: Lu n án góp ph n nghiên c u ch t ch đi m viêm m i đ c hi u cho m ch máu x v a trên b nh nhân nh i máu não t i Vi t Nam. N ng đ Lp- PLA2 huy t thanh t ng cao là y u t d báo cho tình tr ng x v a đ ng m ch và nguy c nh i máu não trong giai đo n c p. ánh giá s m n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh còn giúp tiên l ng m c đ n ng v lâm sàng và m c đ t n th ng mô não b thi u máu, t đó đ ra chi n l c đi u tr thích h p, gi m thi u t n th ng ch c n ng th n kinh và t vong. Nghiên c u còn góp ph n xây d ng mô hình d báo nh i máu não d a trên các y u t nguy c truy n th ng và các ch t ch đi m sinh h c viêm đ c hi u. C u trúc c a lu n án: G m 113 trang, đ t v n đ 3 trang, t ng quan tài li u 30 trang, đ i t ng và ph ng pháp nghiên c u 23 trang, k t qu nghiên c u 24 trang, bàn lu n 30 trang, k t lu n 2 trang, ki n ngh 1 trang. Lu n án có 33 b ng, 13 bi u đ , 12 hình, 3 s đ , 139 tài li u tham kh o: 37 tài li u ti ng Vi t, 102 tài li u ti ng Anh.
- 3 Ch ng 1. T NG QUAN TÀI LI U 1.1. T NG QUAN NH I MÁU NÃO 1.1.1. nh ngh a và phân lo i nh i máu não Nh i máu não (NMN) là m t th c a tai bi n m ch máu não (TBMMN). TBMMN là d u hi u phát tri n nhanh chóng trên lâm sàng c a m t r i lo n khu trú ch c n ng não, kéo dài trên 24 gi và th ng do nguyên nhân m ch máu. Nh i máu não là tình tr ng t bào não b t n th ng và ch t không h i ph c b i các nguyên nhân chính là t c m ch, huy t kh i và co m ch. V ph ng di n lâm sàng, nh i máu não đ c chia thành ba giai đo n: - Giai đo n c p : Trong tu n đ u sau kh i b nh. - Giai đo n bán c p: Tu n th hai đ n tu n th t . - Giai đo n m n : Sau tu n th t . 1.1.2. Sinh lý b nh h c nh i máu não Hai c ch c b n tham gia vào quá trình gây thi u máu não là c ch ngh n m ch (huy t kh i, t c m ch) và c ch huy t đ ng. 1.2. T NG QUAN Lp-PLA2 1.2.1. C u trúc Lp-PLA2 Lp-PLA2 là m t enzym có tr ng l ng phân t 45,4 kDa. Ngu n s n sinh ch y u Lp-PLA2 là t bào đ n nhân, đ i th c bào, t bào lympho T, d ng bào và t bào gan, các t bào này c ng liên quan đ n b nh sinh t o m ng v a x thành đ ng m ch và ti n tri n c a x v a đ ng m ch. ng i, Lp-PLA2 đ c liên k t ch y u v i LDL-C. 1.2.2. Vai trò sinh x v a đ ng m ch c a Lp-PLA2 Lp-PLA2 th y phân các phospholipid đã oxy hóa c a LDL thành hai ch t trung gian hóa h c có ho t tính sinh h c m nh là axit béo t do oxy hóa và lysophosphatidylcholin (lyso-PC), lyso-PC đ c bi t đ n là nhân t chính thúc đ y quá trình r i lo n ch c n ng n i m c m ch máu. Lyso-PC gây hóa ng đ ng t bào đ n nhân b ng cách gia t ng s l ng th th c a các phân t k t dính hi n di n trên b m t l p n i m c m ch
- 4 máu và gi i phóng các cytokin nh m thu hút t bào đ n nhân thâm nh p vào n i m c m ch. Trong n i m c m ch, các t bào đ n nhân chuy n d ng thành đ i th c bào và th c bào các ph c h p Lp-PLA2-LDL mà LDL đó đã đ c oxy hóa đ t o thành t bào b t. Các t bào b t đ c hình thành ngày càng nhi u s k t t p nhau t o thành v t m và theo th i gian s phát tri n thành m ng x v a đ ng m ch. N ng đ Lp-PLA2 t p trung trong m ng v a càng cao thì m ng v a càng có khuynh h ng m t tính n đ nh gây nguy c n t v m ng v a, v sau d t o huy t kh i bám thành t đó gây t c ngh n lòng m ch. 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Lp-PLA2 B NH Lụ NH I MÁU NÃO 1.3.1. Nghiên c u n c ngoƠi Nghiên c u ARIC (2005) cho th y n ng đ Lp-PLA2 là y u t có th d báo đ c nguy c đ t qu não trong t ng lai, đ c l p v i n ng đ LDL. Nghiên c u Rotterdam (2005) cho th y n ng đ Lp-PLA2 là y u t d báo đ c l p nguy c đ t qu não. Nghiên c u c a Furie (2007) cho th y n ng đ Lp-PLA2 là y u t d báo nguy c tái phát đ t qu não s m trong vòng sáu tháng. Persson M (2008) cho th y n ng đ Lp-PLA2 t ng t ng quan v i gia t ng nguy c NMN, hoàn toàn đ c l p v i các y u t nguy c tim m ch khác (nguy c t ng đ i RR là 1,79; kho ng tin c y (KTC) 95% là 1,16-2,76). Nghiên c u NOMAS (2009) nh n th y n ng đ hs-CRP d báo nguy c t vong nh ng không là y u t d báo t t v nguy c đ t qu (HR = 0,7; KTC 95% 0,34–1,32); ng c l i, n ng đ Lp-PLA2 cho nguy c đ t qu tái phát g p 2,1 l n (HR = 2,1; KTC 95% 1,04–4,18). 1.3.1. Nghiên c u trong n c T i Vi t Nam, ch a có nghiên c u nào v vai trò n ng đ Lp-PLA2 đ i v i b nh lý nh i máu não.
- 5 Ch ng 2. IT NG VÀ PH NG PHỄP NGHIểN C U 2.1. it ng nghiên c u it ng nghiên c u g m 234 ng i t 18 tu i tr lên, phân thành hai nhóm: nhóm b nh nhân nh i máu não c p và nhóm ch ng. Th i gian thu th p m u nghiên c u t 10/2011 - 12/2014. 2.1.1. Nhóm b nh G m 119 b nh nhân b nh i máu não c p l n đ u (trong 7 ngày đ u sau kh i phát) đi u tr n i trú t i Khoa N i Tim m ch và Khoa H i s c c p c u B nh vi n Trung ng Hu , đ ng ý tham gia nghiên c u và không có b nh lý kèm theo nh h ng đ n thay đ i n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh. 2.1.2. Nhóm ch ng G m 115 ng i đ n khám s c kh e t i Khoa Khám B nh B nh vi n Trung ng Hu , không m c các b nh lý nh h ng đ n thay đ i n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh và đ ng ý tham gia nghiên c u. 2.2. Ph ng pháp nghiên c u 2.2.1. Thi t k nghiên c u: mô t , c t ngang có so sánh v i nhóm ch ng. 2.2.2. Cách th c ch n m u Áp d ng công th c tính c m u cl ng m t t l . Trong đó pLp-PLA2 = 0,79 (theo Cojocaru I.M, t l t ng n ng đ Lp- PLA2 là 79%), Z1- /2 = 1,96, d = 0,08. nLp-PLA2 1,962 . 100 0,79 (1 - 0,79) 0,082 Nh v y, c m u trong nghiên c u t i thi u 100. Th c t , chúng tôi ti n hành nghiên c u 119 b nh nhân.
- 6 2.2.3. Khám lâm sàng - ánh giá tình tr ng r i lo n ý th c b ng thang đi m Glasgow, chia thành hai nhóm: 3-8 đi m và 9-15 đi m. - ánh giá m c đ n ng đ t qu não qua thang đi m đ t qu c a Vi n S c kh e qu c gia Hoa K (National Institutes of Health Stroke Scale-NIHSS), chia làm hai nhóm: nh và v a (< 15 đi m), n ng (≥ 15 đi m). 2.2.4. ánh giá b dày l p n i trung m c đ ng m ch c nh qua siêu âm S d ng máy siêu âm Acuson Antares hãng SIEMENS do c s n xu t v i đ u dò t n s 7-10 MHz, đ t t i khoa Th m dò ch c n ng b nh vi n Trung ng Hu . 2.2.5. ánh giá th tích vùng nh i máu não qua ch p c t l p vi tính s não S d ng máy ch p c t l p vi tính hi u HiSpeed Dual 2 dãy c a hãng GE do Hoa K s n xu t, đ t t i khoa Ch n đoán hình nh b nh vi n Trung ng Hu . 2.2.6. Xét nghi m Lp-PLA2 nh l ng n ng đ huy t thanh theo k thu t ELISA trên máy sinh hóa mi n d ch Evolis Twin plus do c s n xu t, đ t t i khoa Hóa sinh b nh vi n Trung ng Hu . 2.2.7. Ph ng pháp x lý s li u D li u đ c x lý b ng ph n m m th ng kê SPSS phiên b n 20.0, MedCalc phiên b n 12.5 và ph n m m R phiên b n 3.1.2.
- 7 Ch ng 3. K T QU NGHIểN C U 3.1. c đi m chung B ng 3.1. c đi m tu i, gi i gi a nhóm b nh và nhóm ch ng Nhóm b nh Nhóm ch ng M ts y ut p (n = 119) (n = 115) Tu i (n m) 66,03 ± 12,12 63,49 ± 11,26 > 0,05 Nam 69 (58,0%) 66 (57,4%) > 0,05 N 50 (42,0%) 49 (42,6%) Không có s khác bi t có ý ngh a v tu i và t l nam n gi a nhóm b nh và nhóm ch ng. 3.2. N ng đ Lp-PLA2 huy t thanh b nh nhân NMN c p và vai trò trong tiên l ng nguy c NMN 3.2.1. N ng đ Lp-PLA2 huy t thanh b nh nhân NMN B ng 3.2. N ng đ Lp-PLA2 huy t thanh nhóm b nh và nhóm ch ng Nhóm b nh Nhóm ch ng Thông s p (n=119) (n=115) X ± SD 26,19 ± 20,50 10,89 ± 5,19 < 0,001 Lp-PLA2 Trung v 22,03 10,23 (IU/ml) < 0,001 Kho ng t phân v (13,89 – 31,40) (6,96 – 14,21) T ng Lp-PLA2 62 (52,1%) 3 (2,6%) < 0,001 Giá tr trung bình và trung v n ng đ Lp-PLA2 nhóm b nh cao h n nhóm ch ng có ý ngh a. 3.2.2. Vai trò Lp-PLA2 huy t thanh trong tiên l ng nguy c NMN 3.2.2.1. Nguy c NMN theo tam phân v Lp-PLA2
- 8 B ng 3.3. T s chênh nguy c NMN theo tam phân v Lp-PLA2 Lp-PLA2 (IU/ml) Tam phơn v Tam phơn v Tam phân T s chênh d i gi a v trên (OR) ≤ 8,28 8,29 – 12,92 ≥ 12,93 (n = 50) (n = 53) (n = 131) Mô hình 1 OR Lp-PLA2 đ c l p 1,00 1,14 7,75 Kho ng tin c y 95% (tham chi u) 0,47 – 2,77 3,66 – 16,42 Giá tr p > 0,05 < 0,05 Mô hình 2 * OR đi u ch nh 1,00 1,16 7,78 Kho ng tin c y 95% (tham chi u) 0,47 – 2,84 3,66 – 16,56 Giá tr p > 0,05 < 0,05 Mô hình 3 ** OR đi u ch nh 1,00 0,91 7,12 Kho ng tin c y 95% (tham chi u) 0,32 – 2,58 2,99 – 16,96 Giá tr p > 0,05 < 0,05 Mô hình 4 *** OR đi u ch nh 1,00 0,89 6,75 Kho ng tin c y 95% (tham chi u) 0,29 – 2,72 2,65 – 17,19 Giá tr p > 0,05 < 0,05 * Mô hình 2: OR đi u ch nh b i tu i, gi i tính ** Mô hình 3: OR đi u ch nh b i mô hình 2 và t ng huy t áp, hút thu c lá, đái tháo đ ng, u ng r u, LDL-C, HDL-C, BMI *** Mô hình 4: OR đi u ch nh b i mô hình 3 và hs-CRP Có s gia t ng ý ngh a t s chênh tam phân v trên so v i tam phân v d i trong t t c các mô hình.
- 9 3.2.2.2. Phân tích h i qui logistic m i liên quan gi a m t s YTNC trong tiên l ng NMN B ng 3.4. H i quy đa bi n logistic m i liên quan gi a m t s YTNC trong tiên l ng NMN T s chênh Kho ng tin Y u t nguy c H s B p (OR) c y 95% T ng huy t áp 1,56 < 0,001 4,76 2,12 – 10,69 Hút thu c lá 1,39 < 0,05 4,00 1,58 – 10,16 U ng r u 0,34 > 0,05 1,41 0,52 – 3,81 Gi m HDL-C 1,15 < 0,05 3,16 1,35 – 7,39 T ng hs-CRP -2,08 < 0,001 0,12 0,04 – 0,42 T ng Lp-PLA2 -3,86 < 0,001 0,02 0,01 – 0,08 H ng s 3,31 < 0,001 27,48 T ng huy t áp, hút thu c lá, gi m HDL-C, t ng hs-CRP và t ng Lp-PLA2 là nh ng y u t đ c l p trong d báo NMN. B ng 3.5. Di n tích d iđ ng cong ROC c a n ng đ Lp-PLA2 và hs-CRP huy t thanh trong tiên l ng NMN Di n tích i mc t nh y đ c hi u p Lp-PLA2 0,83 19,11 62% 94% < 0,001 (IU/ml) hs-CRP (mg/l) 0,76 2,41 60% 86% < 0,001 Xét nghi m Lp-PLA2 huy t thanh có đ chính xác cao h n xét nghi m hs-CRP huy t thanh trong tiên l ng NMN.
- 10 Bi u đ 3.1. Di n tích d i đ ng cong ROC c a n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh trong tiên l ng NMN 3.2.2.3. Di n tích d i đ ng cong ROC c a n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh trong tiên l ng nh i máu não B ng 3.6. Nguy c NMN t i đi m c t theo ROC c a Lp-PLA2 i m c t Lp-PLA2 Nhóm b nh Nhóm ch ng p theo ROC (n = 119) (n = 115) ≥ 19,11 IU/ml 75 (63,0%) 7 (6,1%) < 0,001 < 19,11 IU/ml 44 (37,0%) 108 (93,9%) T su t chênh OR = 26,29 Kho ng tin c y 95% 11,24 – 61,54 Ng i có n ng đ Lp-PLA2 ≥ 19,11 IU/ml có nguy c NMN cao g p 26 l n so v i ng i có n ng đ Lp-PLA2 d i m c này. B ng 3.7. Nguy c NMN t i giá tr t i giá tr đi m c t t i u theo ROC c a Lp-PLA2 k t h p hs-CRP T s Kho ng tin i m c t theo ROC p chênh (OR) c y 95% Lp-PLA2 ≥ 19,11 IU/ml và 71,84 < 0,001 9,69 – 532,29 hs-CRP ≥ 2,41 mg/l Lp-PLA2 < 19,11 IU/ml và 0,05 < 0,001 0,02 – 0,09 hs-CRP < 2,41 mg/l
- 11 Nguy c NMN gia t ng khi k t h p n ng đ Lp-PLA2 và hs- CRP t i ng ng có giá tr đi m c t theo ROC. 3.2.2.5. K t h p di n tích d i đ ng cong ROC gi a các y u t nguy c truy n th ng v i n ng đ Lp-PLA2 và hs-CRP huy t thanh trong tiên l ng NMN B ng 3.8. K t h p đ ng cong ROC gi a các YTNC truy n th ng v i Lp-PLA2 và hs-CRP trong tiên l ng NMN Kho ng tin Y u t nguy c Di n tích p c y 95% Y ut truy n th ng 0,78 0,72 – 0,84 Y u t truy n th ng + hs-CRP 0,85 0,79 – 0,89 Y u t truy n th ng + Lp-PLA2 0,89 0,85 – 0,94 < 0,05 Y u t truy n th ng + hs-CRP + 0,92 0,88 – 0,95 Lp-PLA2 K t h p n ng đ hs-CRP và Lp-PLA2 v i các YTNC truy n th ng cho giá tr di n tích d i đ ng cong ROC l n nh t giúp gia t ng tiên l ng NMN. 3.3. M i liên quan gi a Lp-PLA2 v i tình tr ng lâm sàng, b dày l p n i trung m c đ ng m ch c nh và th tích NMN 3.3.1. Liên quan Lp-PLA2 huy t thanh v i tình tr ng lâm sàng B ng 3.9. M i liên quan gi a Lp-PLA2 và Glasgow Thang đi m Glasgow Giá tr Lp-PLA2 3 – 8 đi m 9 – 15 đi m p (IU/ml) (n = 10) (n = 109) X ± SD 58,43 ± 42,54 23,24 ± 14,26 < 0,05 Trung v 36,98 21,05 < 0,05 Kho ng t phân v 26,53 – 95,63 13,51 – 29,62 Có m i t ng quan ngh ch gi a Lp-PLA2 và Glasgow (r = -0,53; p < 0,05)
- 12 B ng 3.10. M i liên quan gi a Lp-PLA2 và NIHSS Thang đi m NIHSS Giá tr Lp-PLA2 Nh và v a < 15 N ng ≥ 15 p (IU/ml) (n = 90) (n = 29) X ± SD 21,93 ± 13,67 39,44 ± 30,60 < 0,05 Trung v 20,31 28,17 < 0,05 Kho ng t phân v (11,40 – 27,28) (22,26 – 34,46) Có m i t ng quan thu n gi a Lp-PLA2 và NIHSS (r = 0,51; p < 0,05)
- 13 3.3.2. Liên quan n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh v i b dày l p n i trung m c đ ng m ch c nh B ng 3.11. Liên quan Lp-PLA2 huy t thanh v i IMT đ ng m ch c nh Lp-PLA2 bình th ng Lp-PLA2 t ng Giá tr IMT ≤ 21,29 IU/ml > 21,29 IU/ml p (mm) (n = 13) (n = 24) X ± SD 1,49 ± 1,23 2,19 ± 1,18 > 0,05 Logarit hóa 0,07 ± 0,29 0,28 ± 0,25 < 0,05 Trung v 0,90 2,00 < 0,05 Kho ng t phân v 0,70 – 1,70 1,30 – 2,88 Có m i t ng quan thu n gi a Lp-PLA2 v i IMT (r = 0,47; p < 0,05) 3.3.3. Liên quan n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh v i th tích NMN B ng 3.12. Liên quan Lp-PLA2 huy t thanh v i th tích NMN Lp-PLA2 bình th ng Lp-PLA2 t ng Th tích nh i máu ≤ 21,29 IU/ml > 21,29 IU/ml p não (n = 57) (n = 62) Th tích nh i máu 1,40 (0,38-3,69) 11,00 (2,64-35,79) < 0,05 não (ml) Th nh i máu 0,59 (0,23-1,76) 1,08 (0,36-2,58) < 0,05 khuy t (ml) Th nh i máu không 8,32 (3,64-19,04) 20,70 (6,79-48,13) < 0,05 khuy t (ml) Có m i t ng quan thu n gi a Lp-PLA2 v i th tích NMN (r = 0,58; p < 0,05)
- 14 3.4. Xơy d ng mô hình d báo NMN d a trên s k t h p các y u t nguy c truy n th ng v i các ch t ch đi m sinh h c viêm B ng 3.13. Các mô hình d báo nh i máu não qua phân tích BMA Xác su t S y u t trung l ch Mô Mô Mô hình Mô hình Mô hình nguy c bình chu n hình 1 hình 2 3 4 5 (p!=0) (EV) (SD) H s ch n 100 -2,841 2,42 -4,5230 -0,5062 -5,5015 -1,4479 -4,5922 (Intercept) Tu i ≥ 60 4,6 -0,012 0,11 Gi i (nam) 6,4 -0,031 0,17 T ng huy t áp 100,0 1,455 0,41 1,4550 1,4576 1,4429 1,4523 1,4295 Hút thu c lá 98,2 1,559 0,51 1,5269 1,6317 1,6916 1,8279 1,2621 ái tháo đ ng 3,9 -0,004 0,09 U ng r u 10,1 0,076 0,29 0,6275 LDL-C 11,6 0,032 0,11 0,2713 0,2853 HDL-C 5,4 -0,014 0,09 BMI 43,8 -0,083 0,11 -0,1890 -0,1943 hs-CRP 100,0 0,228 0,07 0,2281 0,2284 0,2229 0,2244 0,2300 Lp-PLA2 100,0 0,162 0,03 0,1610 0,1603 0,1671 0,1670 0,1626 S y u t nguy c 4 5 5 6 5 (nVar) Tiêu chu n thông -1076,29 -1075,87 -1072,97 -1072,78 -1072,33 tin Bayes (BIC) Xác su t xu t hi n mô hình 0,321 0,259 0,061 0,055 0,044 (post prob)
- 15 Phân tích BMA l a ch n đ c 5 mô hình t i u trong t ng s 15 mô hình d báo nh i máu não. Mô hình 1 đ c xem là t i u nh t vì có s l ng y u t nguy c ít nh t (g m t ng huy t áp, hút thu c lá, hs-CRP, Lp-PLA2), đ ng th i giá tr tiêu chu n thông tin Bayesian là nh nh t (-1076,29) và xác su t xu t hi n mô hình là l n nh t (32,1%). Bi u đ 3.2. Xác su t xu t hi n các y u t nguy c trong 15 mô hình d báo nh i máu não qua phân tích BMA T ng huy t áp, hút thu c lá, hs-CRP và Lp-PLA2 là 4 y u t nguy c có xác su t xu t hi n nhi u nh t trong 15 mô hình d báo NMN.
- 16 Ch ng 4. BÀN LU N 4.1. c đi m chung B ng 3.1 cho th y tu i trung bình c a b nh nhân NMN là 66,03 ± 12,12 tu i, nam gi i có 69 tr ng h p chi m t l 58%, n gi i có 50 tr ng h p, chi m t l 42%. Nghiên c u c a Elkind M.S.V và cs bao g m 467 b nh nhân nh i máu não trên 40 tu i t i Hoa K n m 2009 cho th y: đ tu i trung bình b nh nhân là 68,9± 12,7 tu i, nam gi i chi m t l 45,4%. Nghiên c u c a Persson M. cho th y nam gi i chi m 53,3%. 4.2. N ng đ Lp-PLA2 huy t thanh b nh nhân nh i máu não giai đo n c p vƠ vai trò trong tiên l ng nguy c NMN 4.2.1. N ng đ Lp-PLA2 huy t thanh nhóm nghiên c u K t qu b ng 3.2 cho th y trung bình c ng nh trung v c a Lp-PLA2 huy t thanh nhóm b nh là 26,19 ± 20,25 IU/ml cao h n so v i nhóm ch ng 10,89 ± 5,19 IU/ml có ý ngh a th ng kê (p < 0,001). Cojocaru I.M và cs cho th y nh ng b nh nhân nh i máu não và có ph n ng viêm n ng có n ng đ Lp-PLA2 cao h n so v i nhóm ch ng (p
- 17 56% nguy c nh i máu não OR là 7,75 l n v i KTC 95% 3,66 – 16,42 (p < 0,05). mô hình 4, t s chênh đ c đi u ch nh b i mô hình 3 và hs-CRP là 6,75 tam phân v trên so v i tam phân v d i v i KTC 2,65 – 17,19 (p < 0,05). Nghiên c u ARIC, cho th y gia t ng n ng đ Lp-PLA2 có liên quan v i nguy c g p đôi nh i máu não, n ng đ Lp-PLA2 tam phân v trên so v i tam phân v d i v i t s nguy c 2,23 (95% KTC 1,38-3,34). Nghiên c u Rotterdam, cho th y t s nguy c (HR) sau khi đ c đi u ch nh tu i, gi i t phân v th 2, 3 và l n l t là 1,06; 1,56 và 1,97 (p = 0,02). Sau khi đi u ch nh các y u t nguy c đ t qu não, t s nguy c t ng ng l n l t là 1,08; 1,58 và 1,97 (p = 0,03). Persson M. và cs, cho th y nguy c t ng đ i (RR) sau khi đi u ch nh các y u t nguy c và hs-CRP, c a ho t đ Lp-PLA2 tam phân v trên so v i tam phân v d i đ i v i nguy c đ t qu thi u máu não là 1,94; KTC 1,15 – 3,26 và t ng ng v i n ng đ Lp-PLA2 là 1,92; KTC 95% 1,20 – 3,10. 4.2.2.2. Phân tích h i quy logistic liên quan gi a m t s y u t nguy c trong tiên l ng nh i máu não K t qu b ng 3.4. cho th y có 5 y u t nguy c g m t ng huy t áp, hút thu c lá, gi m HDL-C, t ng hs-CRP và t ng Lp-PLA2 là nh ng y u t đ c l p th c s có giá tr tiên l ng nh i máu não (p < 0,05). Nghiên c u ARIC, cholesterol LDL không t ng quan v i NMN nh ng l i t ng quan trong b nh m ch vành đi u này có th ph n ánh s khác bi t quan tr ng v đ c tính sinh lý b nh c a nh ng r i lo n này. B nh m ch vành th ng do XV M, đ c tính b nh lý quan tr ng là s t ng sinh n i m c và l ng đ ng lipid. Ng c l i,
- 18 NMN do nh ng r i lo n khác nhau, bao g m thuyên t c t tim ho c t đ ng m ch ch , x v a đ ng m ch c nh và b nh m ch máu c a nh ng đ ng m ch nh trong s . 4.2.2.3. Di n tích d i đ ng cong ROC c a n ng đ Lp-PLA2 huy t thanh trong tiên l ng nh i máu não K t qu b ng 3.6 cho th y, đi m c t Lp-PLA2 theo ROC là 19,11 IU/ml, thì ng i có n ng đ Lp-PLA2 ≥ 19,11 IU/ml có nguy c NMN cao g p 26 l n so v i ng i có n ng đ Lp-PLA2 d i m c này (p < 0,05). Nguy c nh i máu não gia t ng khi k t h p n ng đ Lp- PLA2 và hs-CRP t i ng ng trên giá tr đi m c t theo ROC. Nh v y, ng i có n ng đ Lp-PLA2 ≥ 19,11 IU/ml và hs-CRP ≥ 2,41 mg/l có nguy c nh i máu não cao g p 71 l n so v i ng i có n ng đ Lp-PLA2 và hs-CRP d i m c này. Cojocaru I.M và cs (2009), cho th y: Các b nh nhân b đ t qu do thi u máu não v i ph n ng viêm n ng bi u hi n Lp-PLA2 v i n ng đ cao v i t l cao h n so v i nh ng b nh nhân b đ t qu thi u máu não mà không đi kèm v i ph n ng viêm (RR 1.97; KTC 95% 0.9237 – 2.378; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 304 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn