Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0)
lượt xem 4
download
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả điều trị ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV (M0) bằng hóa trị trước phác đồ paclitaxel và cisplatine kết hợp hóa xạ trị đồng thời. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0)
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư hạ họng thanh quản có tỷ lệ bệnh mắc cao, ước tính năm 2012 có khoảng 115.130 bệnh nhân mới mắc trên toàn cầu. Tại Việt Nam, bệnh đứng thứ hai trong các ung thư vùng đầu cổ, sau ung thư vòm. Phần lớn bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản đến viện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn (IIIIV) u lớn lan rộng, đã di căn hạch, hoặc di căn xa nên điều trị ít hiệu quả, tiên lượng xấu. Trước đây, điều trị chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ thanh quản, mất đi khả năng phát âm, ảnh hưởng lớn đến chất lượng sống, tỉ lệ tái phát và di căn cao. Trong 30 năm gần đây, hóa trị kết hợp xạ trị là những phác đồ cơ bản trong ung thư hạ họng thanh quản. Luciano de Souza Viana (2015) cho thấy Taxane và Platin là phác đồ có tính đáp ứng cao, ít độc tính ở bệnh nhân ung thư đầu cổ. Andreas Dietz (2009) thấy phác đồ cisplatin và paclitaxel cũng cho thấy tính an toàn và ít độc tính trên bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản. Mặc dù vậy, các nghiên cứu trên chưa đánh giá đầy đủ về đáp ứng, độc tính, các yếu tố tiên lượng. Ở Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu nào sử dụng phác đồ paclitaxel – cisplatin ở bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản. Tìm kiếm phác đồ điều trị đáp ứng tốt, ít độc tính và an toàn là rất cần thiết. Do đó, đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0)’’ với hai mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả điều trị ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV (M0) bằng hóa trị trước phác đồ paclitaxel và
- 2 cisplatine kết hợp hóa xạ trị đồng thời. 2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Những đóng góp mới của đề tài Lần đầu tiên tại Việt Nam, nghiên cứu hóa trị trước phác đồ paclitaxel và cisplatin kết hợp với hóa xạ đồng thời trên bệnh nhân UT HHTQ giai đoạn muộn. Kết quả cho thấy hiệu quả tốt của phác đồ, chất lượng cuộc sống bệnh nhân được cải thiện. Đáp ứng chủ quan sau hóa trị trước (HTTr) 100%. Đáp ứng khách quan theo RECIST 1.1, sau điều trị 61%. Sống thêm sau 3 năm theo dõi là 31,7%. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng khách quan, chủ quan sau HTTr và sau hóa xạ đồng thời (HXTĐT). Kết quả này cho thấy phác đồ có tính hiệu quả cao. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ độc tính thấp lên huyết học, chức năng gan, thận và độc tính ngoài hệ tạo huyết khác. Nghiên cứu cũng cho thấy tỷ lệ di căn và các yếu tố ảnh hưởng đến tử vong ở bệnh nhân. Từ đó cho thấy mức độ an toàn của phác đồ. Bố cục của luận án Luận án gồm 123 trang, 38 bảng, 17 biểu đồ; 120 tài liệu tham khảo trong đó có 114 tài liệu nước ngoài. Phần đặt vấn đề 2 trang, tổng quan tài liệu 30 trang, đối tượng và phươ ng pháp nghiên cứu 19 trang, kết quả nghiên cứu 34 trang, bàn luận 36 trang, kết luận 2 trang. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẶC ĐIỂM UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN 1.1.1. Tỷ lệ mắc ung thư hạ họng thanh quản Ung thư biểu mô thanh quản trên thế giới ước tính khoảng 1,7% tổng số mới mắc. 1.1.2. Tỷ lệ mắc theo tuổi và giới: Tuổi hay gặp là 40 60 tuổi, hiếm gặp ở người trẻ dưới 40
- 3 tuổi. Nam và nữ tỷ lệ khoảng từ 4:1 và 20:1. 1.1.3. Yếu tố nguy cơ Uống rượu và hút thuốc và một số yếu tố nguy cơ khác: amiang, khói diesel, cao su, bụi bẩn, acide,... 1.2. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN 1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng 1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng 1.2.3. Dạng lan tràn của bệnh ở giai đoạn muộn (IIIIV) Ung thư thanh quản: Thượng thanh môn; Thanh môn; Hạ thanh môn Ung thư hạ họng: Xoang lê, Vùng sau nhẫn phễu, Thành sau họng. 1.2.4. Phân loại giai đoạn Phân loại giai đoạn TNM theo tiêu chuẩn AJCC2010 1.3. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN GIAI ĐOẠN MUỘN 1.3.1. Chỉ định điều trị theo giai đoạn bệnh Giai đoạn III, IVa, IVb: HXTĐT với cisplatin là phương pháp phổ biến hoặc hóa trị trước sau đó HXTĐT Giai đoạn IVc: Chủ yếu là dùng hoá trị vớt vát với phác đồ có platinum. 1.3.2. Phẫu thuật ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn muộn Phẫu thuật triệt căn cắt hạ họng thanh quản toàn phần. 1.3.3. Xạ trị ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn muộn Xạ trị lên u 70Gy, lên hệ thống hạch 50Gy phân liều 2Gy/ngày. 1.3.4. Hóa trị ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn muộn Hóa trị trước xạ trị: Điều trị hóa chất (đơn hoặc đa chất) một số chu kì trước xạ trị. Hóa trị trước sau đó hóa xạ đồng thời: điều trị này làm giảm nguy cơ di căn xa, cũng như giảm kích thước u và hạch, tạo thuận lợi cho các điều trị triệt căn về sau.
- 4 Hóa xạ trị đồng thời: Chỉ định đồng thời có thể theo tuần hoặc theo chu kỳ 3 tuần/lần. 1.3.5. Liệu pháp trúng đích (Target Therapy) Kháng thể đơn dòng kháng EGFR mới được áp dụng điều trị UT biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ như: Cetuximab, Nimotuzumab… 1.3.6. Nghiên cứu hóa xạ trị ung thư hạ họng thanh quản tại Việt Nam Nghiên cứu của Ngô Thanh Tùng, Phạm Hữu Nhân điều trị HXTĐT với Cisplatin 30mg/m2 bệnh nhân ung thư hạ họng giai đoạn III, IV(Mo). 1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU HÓA TRỊ BỔ TRƯỚC PHÁC ĐỒ PACLITAXEL VÀ CISPLATIN KẾT HỢP HÓA XẠ ĐỒNG THỜI. Nghiên cứu của Luciano de Souza Viana (2015), Cmelak AJ và cs (2007), Andreas Dietz và cs (2008) bệnh nhân UT HHTQ hóa trị trước phác đồ TC kết hợp hóa xạ trị đồng thời cho kết quả tốt. CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Gồm 41 BN được chẩn đoán là ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV chưa di căn xa. BN điều trị đủ 3 đợt HTTr sau đó được HXTĐT. Tại Bệnh viện K (17 BN) và Bệnh viện Ung bướu Hà Nội (24 BN) từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2016. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu can thiệp lâm sàng, không có nhóm chứng 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu Cỡ mẫu can thiệp được ước tính 1 tỷ lệ theo phần mềm tính cỡ mẫu của Tổ chức Y tế thế giới (Simple Size), nh ư sau: p (1p)
- 5 n = Z2(1α/2) d2 Trong đó: n: là số bệnh nhân tối thiểu cần có. Z1α/2 = 1,96 (ứng với độ tin cậy 95%) d= 0,1 (sai số tối thiểu cho phép) p=0,89: tỷ lệ đáp ứng với hóa trị trước, tham khảo nghiên cứu của Cmelak AJ (2007). Thay số: n = 1,962 0,89 x (10,89) 0,12 2.3. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 2.3.1. Phương tiện chẩn đoán: Khám lâm sàng và khám cận lâm sàng 2.3.2. Phương tiện điều trị Máy gia tốc SIEMENS, Máy CLVT mô phỏng có nối mạng với phòng vật lý 2.4. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU Tuổi, giới tính. Thói quen sinh hoạt: tiền sử uống rượu, hút thuốc. Lý do vào viện. Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện. Các triệu chứng cơ năng Các triệu chứng thực thể. Các triệu chứng toàn thân Chụp CLVT vùng cổ, siêu âm vùng cổ; các chỉ số huyết học, sinh hóa máu. Đánh giá giai đoạn TNM chính xác trước điều trị (AJCC 2010) 2.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- 6 HTTr (neoadjuvant chemotherapy) phác đồ TC + Paclitaxel 175 mg/m2 da, ngày 1. + Cisplatin 75 mg/m2 da, ngày 1. (chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ) Sau 3 chu kỳ TC, BN được đánh giá đáp ứng và độc tính. HXTĐT (concurent chemoradiotherapy) Các BN có chỉ định được HXTĐT: cisplatin 40 mg/m2 da hàng tuần của liệu trình điều trị. Đồng thời với thời gian hóa trị liệu, BN được xạ trị bằng máy gia tốc. 2.5.1. Quy trình truyền hóa chất 03 đợt bổ trợ trước 2.5.2. Quy trình HXTĐT với máy gia tốc 2.5.3. Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính Đánh giá thay đổi toàn trạng Đánh giá chất lượng cuộc sống: theo EORTC QLQ H&N35. Đánh giá đáp ứng chủ quan. Đánh giá đáp ứng khách quan: Theo RECIST Đánh giá độc tính của điều trị: Theo CTCEA 3.0 2.5.4. Đánh giá sống thêm Theo dõi tối thiểu 6 tháng sau khi kết thúc liệu trình điều trị, đánh giá sống thêm, nguyên nhân tử vong và các yếu tố ảnh hưởng đến tử vong. 2.6. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 12.0 2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tuân thủ các nguyên tắc đạo đức và đảm bảo sự bí mật thông tin bệnh nhân theo quy định. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN GIAI ĐOẠN III, IV (Mo)
- 7 3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân 3.1.2. Hiệu quả của hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời *Chấp hành liệu trình điều trị Bảng 3..Mở khí quản, phẫu thuật mở thông dạ dày Chỉ định Số BN (n) Tỷ lệ (%) Mở khí quản 4 9,8 Mở thông dạ dày 3 7,3 Không đồng ý mổ 3 7,3 Không có chỉ định 31 75,6 Tổng 41 100 Bảng 3.. Chấp hành liệu trình điều trị Tuân thủ Số BN n) Tỷ lệ (%) điều trị Đúng đợt 35 85,4 Tuân thủ HTTr Kéo dài 6 14,6 Đúng ngày 30 73,2 Tuân thủ HXTĐT Kéo dài 11 26,8 * Đáp ứng chủ quan, thay đổi thể trạng qua quá trình điều trị Bảng 3.. Mức độ đáp ứng chủ quan qua quá trình điều trị Sau Sau p Mức độ HTTr HXTĐT đáp ứng Số chủ quan Số BN Tỷ lệ Tỷ lệ BN (n) (%) (%) (n) Hoàn toàn 15 36,6 12 29,3 0,4807 Một phần 26 63,4 15 36,6 0,0152
- 8 Không thay đổi 0 0 14 34,1 Tiến triển 0 0 0 0 Tổng 41 100 41 100 Bảng 3.. Thay đổi thể trạng qua quá trình điều trị Trư Sau ớc Sau HX điều HTT P(1,2) P(1,3) TĐT Thể trị r (2) (3) trạng (1) Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ BN lệ BN lệ BN lệ (n) (%) (n) (%) (n) (%) PS=0 30 73,2 6 14,6 5 12,2
- 9 Giảm tình dục 71,5 14,1 94,3 11,6 94,7 10,8
- 10 Bảng 3..Tác dụng không mong muốn hệ tạo huyết sau điều trị Mức độ Độ 1 Độ 2 Độ 3 CHỈ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ BN (%) BN (%) BN (%) SỐ Sau HTTr Bạch cầu 0 0 0 0 0 0 Lymphocyte 0 0 0 0 0 0 Neutrophil 2 4,9 0 0 1 2,4 Hồng cầu 16 39,0 0 0 0 0 Hemoglobin 37 90,2 0 0 1 2,4 Tiểu cầu 2 4,9 0 0 0 0 Sau HXTĐT Bạch cầu 4 9,8 2 4,9 1 2,4 Lymphocyte 6 14,6 12 29,3 3 7,3 Neutrophil 3 7,3 2 4,9 1 2,4 Hồng cầu 25 65,8 0 0 0 0 Hemoglobin 31 75,6 5 12,2 0 0 Tiểu cầu 6 14,6 1 2,4 1 2,4 * Tác dụng không mong muốn lên gan, thận và sinh hoá máu Bảng 3.. Tác dụng không mong muốn lên gan, thận sau điều trị Mức Độ 1 Độ 2 Độ 3 độ Tỷ Số Tỷ lệ Số Số Tỷ lệ lệ BN (%) BN BN (%) Chỉ số (%) Sau HTTr Tăng AST 2 4,9 0 0 0 0 Tăng ALT 3 7,3 1 2,4 0 0 Tăng Ure 3 7,3 0 0 0 0 Tăng Crêatinine 3 7,3 0 0 0 0 Sau HXTĐT
- 11 Tăng AST 2 4,9 0 0 0 0 Tăng ALT 2 4,9 1 2,4 0 0 Tăng Ure 0 0 0 0 1 2,4 Tăng Crêatinine 1 2,4 0 0 0 0 * Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết Bảng 3.. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết Độ 1 Độ 2 Mức độ Tỷ lệ Chỉ số Số BN (n) Tỷ lệ (%) Số BN (n) (%) Sau HTTr Buồn nôn 12 29,3 0 0 Nôn 3 7,3 0 0 Viêm miệng 2 4,9 0 0 Tiêu chảy 0 0 0 0 Rụng tóc 31 75,6 0 0 Sau HXTĐT Buồn nôn 15 36,6 1 2,4 Nôn 5 12,2 0 0 Viêm miệng 5 12,2 0 0 Tiêu chảy 5 12,2 0 0 Rụng tóc 32 78,0 0 0 3.1.4. Theo dõi di căn và sống thêm sau điều trị 3.1.4.1. Theo dõi di căn
- 12 Biểu đồ 3.. Tỷ lệ bệnh nhân có di căn sau điều trị Biểu đồ 3.. Thời gian bệnh nhân có di căn sau điều trị Có 11 BN chiếm 26,83% di căn sau quá trình điều trị. Thời gian di căn trung bình là 33,99 tháng. 3.1.4.2. Theo dõi sống thêm Bảng 3. Nguyên nhân tử vong Biểu đồ 3.. Theo dõi sống chính ở bệnh nhân thêm sau điều trị Nguyên Số BN Tỷ lệ nhân (n) (%) Di căn 10 35,7 Tái phát 5 17,9 Suy kiệt 13 46,4 Tổng 28 100
- 13 Bảng 3. Sống thêm toàn bộ theo thời gian theo dõi Thời Tỷ Số BN gian lệ (n) sống (%) Sau 12 20/41 48,8 tháng Sau 24 14/41 34,2 tháng Sau 36 13/41 31,7 Biểu đồ 3.. Thời gian sống tháng thêm Thời gian sống thêm trung bình là 20,2 tháng. 3.2. MỘT VÀI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 3.2.1. Một vài yếu tố liên quan đến hiệu quả hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời *Yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng khách quan sau HTTr Bảng 3.. Yếu tố ảnh hưởng đáp ứng khách quan sau HTTr Đáp ứng OR Không Có p Đặc (95%CI) điểm n % n % PS khi PS=1 5 45,5 6 54,5 5,42 nhập 0,0419 (1,11 viện 26,47) PS=0 4 13,3 26 86,7 Tổng 9 22,0 32 78,0 Bảng 3.. Yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng khách quan sau hóa xạ trị
- 14 Đáp OR Không Có p ứng (95%CI) Đặc n % n % điểm Đáp ứng khách Không 7 77,8 2 22,2 quan 0,017 sau HTTr 8,94 Có 9 28,1 23 71,9 (1,28 Đáp 100,0) ứng chủ quan Có 11 78,6 3 21,4 16,13
- 15 theo việc tuân thủ điều trị HTTr theo việc tuân thủ điều trị HXTĐT * Liên quan giữa đáp ứng chủ quan, thể trạng với nguy cơ tử vong và sống thêm Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm theo đáp ứng chủ quan sau HTTr theo đáp ứng chủ quan sau HXTĐT Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm theo PS lúc nhập viện theo PS sau HXTĐT
- 16 * Liên quan giữa đáp ứng khách quan với nguy cơ tử vong và sống thêm Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm theo mức độ đáp ứng khách quan Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm theo giai đoạn T
- 17 * Liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân với nguy cơ tử vong và sống thêm Biểu đồ 3.. Phân tích sống thêm theo thời gian từ lúc có biểu hiện bệnh đến khi vào viện CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN GIAI ĐOẠN III, IV (Mo) 4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân 4.1.2. Hiệu quả của hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời *Chấp hành liệu trình điều trị Từ chối phẫu thuật mở khí quản và mở thông dạ dày, thường dẫn tới các trường hợp bệnh nhân tử vong sớm, cơ thể bị suy hô hấp, không ăn được dẫn tới suy kiệt. Điều này ảnh hưởng đến tỷ lệ sống và thời gian sống thêm trong nghiên cứu của chúng tôi.
- 18 * Đáp ứng chủ quan, thay đổi thể trạng qua quá trình điều trị Thay đổi chỉ số toàn trạng trong quá trình điều trị Tương tự Trần Bảo Ngọc (2011) sử dụng phác đồ TCF. Khác biệt với Ngô Thanh Tùng (2011), ban đầu 100% bệnh nhân PS=0, sau HXTĐT với PS=0 là 13,3%. Đánh giá mức độ đáp ứng chủ quan trong quá trình điều trị Đáp ứng chủ quan sau HTTr TC: Tương tự Trần Bảo Ngọc (2011), đáp ứng sau HTTr là 63,71%, thuyên giảm 34% và không thay đổi 3,5%. Đáp ứng chủ quan sau điều trị HXTĐT: So sánh với Ngô Thanh Tùng (2011) đáp ứng hoàn toàn 56,7%. Kết quả này cao hơn chúng tôi vì tác giả chỉ nghiên cứu trên các đối tượng sau khi có đáp ứng sau giai đoạn hóa trị trước. Trong khi chúng tôi nghiên cứu trên đối tượng cả đáp ứng và không đáp ứng sau hóa trị phác đồ TC. Chất lượng cuộc sống qua quá trình điều trị Nghiên cứu của chúng tôi tương tự so với Trần Bảo Ngọc (2011) điểm QoL sau điều trị vấn đề về ngửi, nếm từ 23,4 đến 31,2, điểm nói chuyện sau điều trị là 27,7, điểm biểu hiện ho là 19,5, điểm khô miệng 60,2, dính nước bọt 51,1 . Như vậy, đáp ứng chủ quan trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với các phác đồ HXT với TCF của Trần Bảo Ngọc và phác đồ HXT của Ngô Thanh Tùng. Phác đồ TC trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân ít mệt mỏi hơn, cảm nhận sự thay đổi tốt hơn. Đặc biệt là sử dụng hóa trị TC không phẫu thuật, bệnh nhân
- 19 vẫn có thể giao tiếp được trong và sau khi điều trị, Điều này có ý nghĩa tích cực đối với người bệnh vì họ giao tiếp được với xã hội. *Đáp ứng khách quan hoá chất trước phác đồ TC kết hợp hóa xạ trị đồng thời Mức độ đáp ứng khách quan sau HTTr Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn Luciano de Souza Viana (2016) đáp ứng hoàn toàn 5%, một phần 50%, đáp ứng nói chung 55%. Kết quả chúng tôi thấp hơn Prakash B (2008) với đáp ứng hoàn toàn 65%, một phần là 26%. Như vậy, tỷ lệ đáp ứng khối tổn thương sau hóa trị bổ trợ so sánh với TAX 323 thì tương đương với phác đồ TCF, và cao hơn phác đồ CF. Mức độ đáp ứng khách quan sau HXTĐT Cùng một phác đồ kết quả của chúng tôi thấp hơn Prakash B (2008), sau HXTĐT đáp ứng là 91%. Luciano de Souza Viana (2016), đáp ứng hoàn toàn là 40%. Nghiên cứu TAX 323 cho thấy đáp ứng sau HXTĐT nhóm điều trị TCF là 72%, nhóm điều trị CF là 59%. Như vậy, tỷ lệ đáp ứng sau HXTĐT của chúng tôi tương đương với phác đồ TCF của TAX 323, nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy tỷ lệ đáp ứng là cao hơn so với với các nghiên cứu sử dụng phác đồ CF. 4.1.3. Tác dụng không mong muốn của phác đồ hoá chất trước TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời * Tác dụng không mong muốn lên hệ tạo huyết
- 20 Kết quả chúng tôi thấp hơn Trần Bảo Ngọc hạ bạch cầu sau HTTr và HXTĐT lần lượt là 51,3% (59 BN) và 59,1% (68 BN). Kết quả của chúng tôi cũng thấp hơn Ngô Thanh Tùng (2011) hạ bạch cầu là 43,4% (độ 3, độ 4 chiếm 5%), hạ bạch cầu hạt 28,3% (3,3% độ 3). Kết quả của chúng tôi tương tự Prakash B (2008) phác đồ HXT tuần tự paclitaxel và carboplatin bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính là 5/12 bệnh nhân. Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn Lauren C (2014). Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn nhiều so với nghiên cứu TAX 323, trong đó sau hóa chất độc tính nhóm CF là 52,5%, nhóm TCF là 76,9%. * Tác dụng không mong muốn lên gan, thận và vài chỉ số sinh hoá máu Độc tính lên chức năng gan: Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn Trần Bảo Ngọc (2011). Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn Ngô Thanh Tùng (2011) Độc tính chức năng thận: Kết quả của chúng tôi thấp hơn Trần Bảo Ngọc (2011). Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn Ngô Thanh Tùng (2011). * Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết Nôn/buồn nôn: So sánh Luciano de Souza Viana (2015) giai đoạn hóa trị TC tỷ lệ nôn/buồn nôn là 25%, trong đó mức 1 là 21,7% mức 2 là 3,3%. Các độc tính ngoài hệ tạo huyết đều ở mức độ kiểm soát được do BN nhận sự chăm sóc điều trị sớm tại viện. Tại nghiên cứu thử nghiệm của Hitt (2005), tỷ lệ viêm niêm mạc họng miệng cao hơn nhiều ở nhóm sử dụng phác đồ CF do liều 5FU cao hơn so
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn