intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Cấp thoát nước: Giải pháp xử lý Flour trong nước thải sản xuất Supe ướt - Nhà máy Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu nước thải chứa hợp chất Flour của nhà máy Supe phốt phát. Đề xuất dây chuyền xử lý nước thải chứa hợp chất flour cho nhà máy Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Cấp thoát nước: Giải pháp xử lý Flour trong nước thải sản xuất Supe ướt - Nhà máy Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- BÙI THỊ THU THƯỜNG GIẢI PHÁP XỬ LÝ FLOUR TRONG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT SUPE ƯỚT – NHÀ MÁY SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- bïi THÞ THU TH¦êNG kho¸ 2014-2016 líp cao häc ch14®-CTN GIẢI PHÁP XỬ LÝ FLOUR TRONG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT SUPE ƯỚT – NHÀ MÁY SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: CẤP THOÁT NƯỚC Mà SỐ: 60.58.02.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Thanh Sơn
  3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ, đến nay luận văn của em đã hoàn thành. Sự thành công của luận văn là có sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo giảng dạy và khoa Sau đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Em xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập và trong thời gian em thực hiện luận văn. Em xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc TS.Trần Thanh Sơn là người hướng dẫn khoa học cho em thực hiện luận văn Thạc sĩ. Thầy là người hướng cho em cách tiếp cận nội dung nghiên cứu một cách khoa học nhất và Thầy luôn đưa cho em những lời khuyên chân thành và bổ ích nhất. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2016 Tác giả Bùi Thị Thu Thường
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Bùi Thị Thu Thường
  5. 1 MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SUPE PHỐT PHÁT LÂM THAO........................................................................................4 1.1 Giới thiệu chung về nhà máy Supe Phốt phát Lâm Thao. ...............................4 1.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................4 1.1.2 Điều kiện khí hậu .............................................................................................4 1.2 Thực trạng về công nghệ sản xuất của nhà máy..............................................6 1.2.1 Hiện trạng các dây chuyền sản xuất của Nhà máy ..........................................6 1.2.2 Hiện trạng dây chuyền sản xuất Supe ướt của Nhà máy [15] .......................15 1.2.3 Thực trạng hệ thống cấp thoát nước của Công ty Supe Phốt phát Lâm thao[15] ..........................................................................................................18 1.3 Đánh giá nước thải của dây chuyền sản xuất Supe ướt và sự ảnh hưởng của nước thải Supe................................................................................................20 1.3.1 Lưu lượng và chất lượng nước thải Supe ......................................................20 1.3.2 Sự ảnh hưởng của nước thải Supe ướt đến môi trường nước và con người..21 1.3.3 Sự cần thiết phải đầu tư hệ thống XLNT Supe của Nhà máy .......................22 1.4 Các nghiên cứu về công nghệ xử lý Flour trong nước thải Supe trong nước và quốc tế .......................................................................................................24 1.4.1 Nghiên cứu xử lý nước thải phân bón chứa Flour trong nước......................24 1.4.2 Nghiên cứu xử lý nước thải phân bón chứa Flour trên thế giới.....................26
  6. 2 1.5 Những vấn đề cần giải quyết của Luận văn...................................................28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO GIẢI PHÁP XỬ LÝ FLOUR TRONG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT SUPE ƯỚT..................................................................32 2.1 Cơ sở pháp lý .................................................................................................32 2.2 Cơ sở lý thuyết XLNT Supe ướt....................................................................34 2.2.1 Đặc tính của sản phẩm Supe Phốt phát [15] ..................................................34 2.2.2 Cơ sở lý thuyết các công trình XLNT chứa Flour của nước thải Supe .........36 2.3 Cơ sở khoa học cho quá trình trung hòa Flour nước thải Supe. ....................41 2.3.1 Nguyên lý chung cho quá trình trung hòa [3]. ...............................................41 2.3.2 Phương pháp hóa học ....................................................................................42 2.3.3 Phương pháp hấp phụ ....................................................................................43 2.3.4 Các phương pháp khác. .................................................................................43 2.3.5 Ưu nhược điểm của các phương pháp ...........................................................43 2.4 Nghiên cứu thực nghiệm để ổn định pH và loại bỏ Flour .............................45 2.4.1 Cơ sở lý thuyết ...............................................................................................45 2.4.2 Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất ........................................................................50 2.4.3 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................51 2.4.4 Sử dụng CaCO3 khử flour bước 1 bằng phương pháp hóa học. ...................52 2.4.5 Sử dụng Ca3(PO4)2 khử flour bước 2 bằng phương pháp hấp phụ. ............52 2.5 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................53 2.5.1 Xác định khối lượng tối ưu của CaCO3. .......................................................53 2.5.2 Tối ưu hóa quá trình khử Flour bằng Ca3(PO4)2. ........................................65 2.6 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................69 2.6.1 Giai đoạn 1: Khử Flour bằng CaCO3 ............................................................69 2.6.2 Giai đoạn 2: Hấp phụ bằng Ca3(PO4)2.........................................................69 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN XỬ LÝ FLOUR TRONG NƯỚC THẢI CỦA CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SUPE ƯỚT............................................72
  7. 3 3.1 Các thông số đầu vào .....................................................................................72 3.3 Đề xuất các công trình đơn vị ........................................................................76 3.4 Đánh giá kinh tế dây chuyền..........................................................................82 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN: ............................................................ Error! Bookmark not defined. KIẾN NGHỊ ............................................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng biểu Trang biểu Bảng 1.1 Một số hạng mục chính của Nhà máy 10 Bảng 1.2 Các hạng mục công trình sau cải tạo B 15 Bảng 1.3 Kết quả phân tích các mẫu nước thải - Xí nghiệp supe 21 ướt Bảng 1.4 Giới hạn cho phép hàm lượng Flour (mg/l). 22 Bảng 1.5 Đặc điểm dòng thải từ nước thải sản xuất Ure 24 Bảng 1.6 Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công 29 nghiệp Bảng 2.1 Lượng CaCO3 cần thiết (kg/m3 mẫu 1) 53 Bảng 2.2 Kết quả nồng độ Flour sau xử lý bước 1 bằng CaCO3 54 (mg/l, mẫu 1) Bảng 2.3 Kết quả nồng độ Flour sau xử lý bước 1 bằng CaCO3 58 theo pH với thời gian phản ứng là 5 giờ (mg/l, mẫu 2 Bảng 2-4 Kết quả nồng độ flour sau xử lý bước 1 bằng CaCO3 59 trong khoảng pH 5,5÷6 với thời gian phản ứng là 5 giờ (mg/l, mẫu 2). Bảng 2-5 Kết quả nồng độ flour sau xử lý bước 1 bằng CaCO3 60 theo thời gian phản ứng tại pH=5,5(mg/l, mẫu 2) Bảng 2-6 Sự thay đổi giữa phản ứng và pH sau ly tâm (mẫu 2). 61 Bảng 2.7 Ma trận thực hiện kế hoạch trực giao bậc hai 66
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất Axit sunfuric 6 Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK 8 Hình 1.3 Dây chuyền sản xuất NPK 9 Hình 1.4 Một góc của Nhà máy 10 Hình 1.5 Dây chuyền sản xuất Supe ướt 13 Hình 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 51 Hình 2.2 Mô hình thí nghiệm ly tâm 52 Hình 2.3 Sự biến đổi nồng độ flour của nước sau lắng theo thời 54 gian phản ứng khi xử lý bước 1 bằng CaCO3 (mẫu 1) Hình 2.4 Sự biến đổi nồng độ flour của nước sau lắng theo thời 55 gian phản ứng từ 5÷24 giờ khi xử lý bước 1 bằng CaCO3 (mẫu 1) Hình 2.5 Sự biến đổi nồng độ flour của nước sau ly tâm theo thời 55 gian phản ứng khi xử lý bước 1 bằng CaCO3 (mẫu 1) Hình 2.6 Sự biến đổi nồng độ Flour của nước sau lắng theo thời 56 gian phản ứng từ 5÷24 giờ khi xử lý bước 1 bằng CaCO3 (mẫu 1) Hình 2.7 Sự biến đổi nồng độ flour của nước sau xử lý theo thời 56 gian phản ứng tại pH 6 khi xử lý bước 1 bằng CaCO3 (mẫu 1) Hình 2.8 Sự biến đổi nồng độ Flour của nước sau xử lý theo thời 57 gian phản ứng từ 524 giờ tại pH 6 khi xử lý bước 1 bằng CaCO3 (mẫu 1) Hình 2.9 Sự biến đổi nồng độ Flour sau xử lý theo pH với thời 58 gian phản ứng 5 giờ khi xử lý bước 1bằng CaCO3 (mẫu 2) Hình 2.10 Sự biến đổi nồng độ Flour sau xử lý tại pH 5÷6,5 với 58 thời gian phản ứng 5 giờ khi xử lý bước 1bằng CaCO3 (mẫu 2) Hình 2.11 Sự biến đổi nồng độ Flour sau xử lý tại pH 5÷6,5 với 59 thời gian phản ứng 5giờ khi xử lý bước 1bằng CaCO3 (mẫu 2) Hình 2.12 Sự biến đổi nồng độ Flour của nước sau ly tâm theo thời 60 gian phản ứng tại pH 5,5 khi xử lý bước 1bằng CaCO3 (mẫu 2)
  10. Hình 2-13 Sự biến đổi nồng độ flour sau ly tâm theo thời gian phản 61 ứng từ 5÷24 giờ tại pH 5,5 khi xử lý bước 1bằng CaCO3 (mẫu 2) Hình: Sự thay đổi giữa pH phản ứng và pH sau ly tâm (mẫu 2) 62 2.14 Hình 2.15 Ảnh hưởng của ba yếu tố tới nồng độ Flour 67 Hình 2.16 Giá trị tối ưu của thời gian và pH tới nồng độ Flour 68 Hình: Giá trị tối ưu của thời gian và khối lượng Ca3(PO4)2 68 tới nồng độ Flour 2.17 Hình 2.18 Giá trị tối ưu của pH và khối lượng Ca3(PO4)2 tới nồng 69 độ Flour
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BXD Bộ Xây dựng BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường CP Chính phủ COD Nhu cầu oxy hóa học CF Nồng độ Flour KL Khối lượng NXB Nhà xuất bản NĐ Nghị định QCVN Quy chuẩn Việt Nam QH Quốc hội TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT Thông tư XHCN Xã hội chủ nghĩa XLNT Xử lý nước thải
  12. PHẦN MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài. Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, sản xuất công nghiệp của nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. Từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, tỷ lệ đô thị hoá rất thấp, Việt Nam đang phấn đấu để có thể cơ bản hoàn thành thời kỳ công nghiệp hoá đất nước vào năm 2020. Công nghiệp đạt được tốc độ tăng trưởng cao và khá ổn định. Phát triển các khu công nghiệp là giải pháp quan trọng trong phát triển công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiết kiệm được nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Các khu công nghiệp góp phần quan trọng cho quá trình đô thị hoá các vùng nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. năm 2000 có khoảng 70 khu công nghiệp, trong đó có 17 khu sẽ được phủ kín. Năm 2015, xây dựng 150 khu công nghiệp với khoảng 60 khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp hoàn chỉnh. Công nghiệp phát triển sẽ thúc đẩy quá trình đô thị hoá. Cùng với sự phát triển nhanh của quá trình đô thị hoá, nhiều nhà máy, xí nghiệp trước đây xây dựng ở ngoại ô thành phố, nay lọt vào giữa khu vực dân cư đông đúc. Vấn đề ô nhiễm công nghiệp đang phải xem xét giải quyết đồng thời với những vấn đề của môi trường đô thị như là quản lý hệ thống cấp thoát nước, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải đô thị, chất thải bệnh viện, ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông, tiếng ồn v.v... Ngoài một số các xí nghiệp công nghiệp mới xây dựng ở Việt Nam, được trang bị tương đối đồng bộ trong quá trình đầu tư các thiết bị và công trình xử lý chất thải, phần lớn các cơ sở công nghiệp cũ không có hệ thống xử lý hoặc có trang bị nhưng đã hư hỏng chưa được phục hồi, không được sử dụng. Đối với các xí
  13. nghiệp, nhà máy xây dựng sau khi ban hành Luật Môi trường, vấn đề trang bị thiết bị xử lý chất thải là phần bắt buộc không thể thiếu trong dây chuyền công nghệ chung của xí nghiệp. Một số liên doanh và các xí nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài đã nhập công nghệ và trang bị thiết bị xử lý chất thải khá hiện đại. Tuy vậy ở một số trường hợp, ô nhiễm do chất thải từ các xí nghiệp này cũng gây nhiều tranh luận từ ý kiến phản ánh của cộng đồng, phải có sự can thiệp của Nhà nước để giải quyết. Sản xuất công nghiệp luôn luôn mang theo nguy cơ tiềm tàng đe doạ đối với môi trường khu vực. Các xí nghiệp Hoá chất - Phân bón, Giấy, Dệt - Nhuộm, Chế biến thực phẩm... ở nước ta thường đặt gần các khu thị tứ, có khi tập trung thành các khu công nghiệp, kéo theo các vấn đề phải quan tâm về nước thải có chứa nồng độ hoá chất cao, chất thải hữu cơ và bụi khói thải. Công nghiệp Luyện kim, Khai khoáng gây ra những lo ngại về khối lượng lớn đất đá thải, nước thải có chứa các thành phần hoá chất nồng độ cao; vấn đề thu gom, xử lý chất thải rắn để bảo vệ rừng, bờ biển, nước mặt các con sông, suối quanh khu vực hoạt động. Để tiến thêm một bước trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường công nghiệp, trong kế hoạch hoạt động KH&CN của Bộ Công thương, việc nghiên cứu về ô nhiễm do nước thải công nghiệp và tìm kiếm các giải pháp kỹ thuật và công nghệ giải quyết ô nhiễm do nước thải công nghiệp là vấn đề được quan tâm hiện nay. Để làm sâu sắc thêm các nghiên cứu, đề xuất các khung chính sách thích hợp trong việc giải quyết tình hình ô nhiễm do nước thải công nghiệp có tính chuyên ngành cao, đề tài “Giải pháp xử lý Flour trong nước thải sản xuất Supe ướt - Nhà máy Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao” là thực sự cần thiết cho các khu công nghiệp nói chung và nhà máy Supe Phốt Phát nói riêng. * Mục đích nghiên cứu. - Nghiên cứu nước thải chứa hợp chất Flour của nhà máy Supe phốt phát.
  14. - Đề xuất dây chuyền xử lý nước thải chứa hợp chất flour cho nhà máy Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Công nghệ xử lý nước thải sản xuất chứa hợp chất flour. - Phạm vi nghiên cứu: Nhà máy Supe Phốt Phát và Hóa chất Lâm Thao. * Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu; - Phân tích, đánh giá, tổng hợp số liệu. - Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan; - Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra dây chuyền xử lý cho phù hợp. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để xử lý nước thải chứa hợp chất flour. - Ý nghĩa thực tiễn: Xử lý nước thải của Nhà máy đạt cột B QCVN 40-2011- BTNMT. - Xử lý hàm lượng Flour trong nước thải
  15. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  16. 89 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN: Qua quá trình khảo sát, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm nước thải sản xuất dây chuyền Supe ướt của Nhà máy Supe Phốt phát và hóa chất Lâm thao đưa ra một số kết luận sau: - Nước thải của dây chuyền sản xuất Supe ướt đã được thu gom và đưa ra hệ thống thoát nước bên ngoài nhưng chưa qua xử lý nên sẽ gây ảnh hưởng tới môi trường và là nguồn gây dịch bệnh. - Theo kết quả phân tích các thông số môi trường nước cho thấy, các chỉ tiêu trong nước thải đều vượt quá môi trường cho phép đặc biệt là các chỉ tiêu về hàm lượng Flour trong nước thải. - Hệ thống thu gom và xử lý nước của Nhà máy đã xuống cấp, đặc biệt là sau khi dự án dây chuyền sản xuất Supe ướt đi vào hoạt động thì nước thải của Nhà máy hiện đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường xung quanh. KIẾN NGHỊ Từ những kết luận nêu trên đưa ra một số kiến nghị như sau: - Vấn đề môi trường nổi cộm tại Nhà máy hiện tại là ô nhiễm môi trường do nước thải của dây chuyền sản xuất Supe ướt gây ra. Để giải quyết vấn đề này cần đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho dây chuyền sản xuất Supe ướt với công nghệ và quy mô phù hợp. - Qua kết quả phân tích chất lượng nước thải của dây chuyền sản xuất Supe ướt thì phương pháp xử lý nước thải phù hợp và khả thi nhât ở đây là phương pháp hóa lý. - Bên cạnh những đóng góp to lớn trong quá trình phát triển của nền công nghiệp nước nhà thì trong quá trình hoạt động của Nhà máy không tránh khỏi các tác động tiêu cực đến môi trường. Các tác động tiêu cực đến môi
  17. 90 trường đặc biệt là hàm lượng Flour trong nước thải mang tính tiềm ẩn và lâu dài. Để giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của Nhà máy, cần thiết phải đưa ra giải pháp xử lý Flour trong nước thải sản xuất Supe ướt. - Với ý thức trách nhiệm của một đơn vị sản xuất có uy tín trong nước, có những đóng góp to lớn cho ngành nông nghiệp, Nhà máy Supe Phốt phát và hóa chất Lâm Thao luôn coi trọng công tác bảo vệ môi trường. Lãnh đạo Nhà máy đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú Thọ và các cơ quan chức năng xem xét tiến hành lập dự án “ Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho dây chuyền sản xuất Supe ướt của Nhà máy Supe phốt phát và Hóa chất Lâm thao. - Nhà nước có hành lang pháp lý và thống nhất để có thể nhân rộng các các kết quả của luận văn với các đề xuất giải pháp xử lý Flour trong nước thải sản xuất cho các Nhà máy sản xuât Supe trong nước cùng áp dụng.
  18. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài “ Nghiên cứu đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải nhà máy phân lân – Lấy nhà máy sản xuất Supe lân lào Cai làm ví dụ”. 2. Dự án ĐTXD công trình “ Cải tạo xí nghiệp Supe số 2 sang phương pháp nghiền ướt” – Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa chất (CECO). 3. Hoàng Văn Huệ, Xử lý nước thải, tr. 63-74, NXB Xây dựng. 4. Trịnh Lê Hùng, Kỹ thuật xử lý nước thải, NXB giáo dục. 5. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây dựng quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH ngày 29/11/2005 7. Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội khóa 12 thông qua ngày 21/11/2007 quy định về hoạt động hóa chất, an toàn trong hoạt động hóa chất, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất, quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất. 8. Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 9. Nguyễn Xuân Nguyên (chủ biên), Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, NXB khoa học kỹ thuật. 10. QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. 11. QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 12. Nguyễn Văn Sức, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 13. Tài liệu Nhà máy Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao.
  19. 14. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, tính toán thiết kế các công trình-NXB quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 15. Lâm Minh Triết, Trần Hiếu Nhuệ (chủ biên) Xử lý nước thải waster water treatment, NXB Xây dựng. 16. TCXD Việt Nam 7957-2008 về Thoát nước - mạng lưới bên ngoài công trình. Tiêu chuẩn thiết kế. 17. TCVN 6663-1: 2001 ISO 5667-1:2006 – Chất lượng nước - Lấy mẫu. 18. Nguyễn Minh Tuyển, Quy hoạch thực nghiệm – NXB Khoa học Kỹ thuật. 19. Xử lý nước thải chi phí thấp, NXB Xây dựng. 20. http://123doc.org/document/250024-cac-day-chuyen-san-xuat-axit-2-npk- va-supe-1-cong-ty-supe-phot-phat-va-hoa-chat-lam-thao.htm 21. http://text.123doc.org/document/2897721-nghien-cuu-kha-nang-xu-ly-nuoc- thai-nhiem-florua-bang-quang-khoang-tu-nhien.htm 22. http://www.vinachem.com.vn/xuat-ban-pham/de-tai-cap-tong-cong-ty2003- vnc/c3016.html 23. http://www.t-rrl.jp/en/applications/fluorine/# 24. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị: Chính phủ Việt nam : www.chinhphu.gov.vn; UBND thành phố Hà nội : www.hanoi.gov.vn Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội : www.hapi.gov.vn Sở Xây dựng Hà nội : www.soxaydung.hanoi.gov.vn Sở Công thương Hà nội : www.congthuonghn.gov.vn Sở Giao thông vận tải Hà nội : www.sogtvt.hanoi.gov.vn Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà nội : www.qhkt.hanoi.gov.vn Và một số Website khác.
  20. 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1