intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn về hình thái, chưc năng, thể lực và tâm lý cho vận động viên bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cung cấp cho các HLV những thông tin chính xác và khoa học trong tuyển chọn VĐV bóng đá trẻ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo VĐV bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn về hình thái, chưc năng, thể lực và tâm lý cho vận động viên bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Bóng đá là môn thể thao được nhiều người yêu thích. Tập luyện bóng đá ngoài việc nâng cao thể chất còn giáo dục tính dũng cảm, ngoan cường, tình đồng đội, tình đoàn kết hợp tác. Tại Việt Nam, bóng đá luôn là môn thể thao trọng điểm và nhận được nhiều sự quan tâm sâu sắc nhất. Để phát hiện tài năng thể thao, thông thường người ta dựa vào khoa học tuyển chọn, quan sát thi đấu và kinh nghiệm của HLV. Trong toàn bộ qui trình huấn luyện nhiều năm của môn bóng đá, lứa tuổi U13 là giai đoạn huấn luyện chuyên môn ban đầu. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng cho việc đặt nền móng cho sức khỏe, thể chất và hình thành kỹ năng vận động chung cho các VĐV trẻ. Do đó, việc xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn cho các VĐV bóng đá U13 là rất quan trọng và cần thiết. Nhìn chung, các tài liệu trong nước nói trên nghiên cứu các môn thể thao khác hoặc các lứa tuổi khác U16, U17 bóng đá (“Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao” của TS.Nguyễn Thế Truyền cùng cộng sự năm 2002) và chung cho các nhóm tuổi (“Giáo trình tuyển chọn tài năng thể thao” của TS.Bùi Quang Hải năm 2009); Chưa hình thành được một hệ thống tuyển chọn về hình thái, chức năng sinh học, thể lực và tâm lý phù hợp với hệ thống đào tạo VĐV bóng đá, đặc biệt U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm góp phần nâng cao thành tích thi đấu, làm tư liệu cho các HLV so sánh, đối chiếu với thành tích thực tiễn. Từ đó, hình thành một thế hệ VĐV bóng đá Thành phố vững mạnh, giảm thiểu tỷ lệ đào thải và chi phí đầu tư dài hạn cho VĐV. Từ nhu cầu cấp bách đó tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn về hình thái, chưc năng, thể lực và tâm lý cho vận động viên bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh”.
  2. 2 Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cung cấp cho các HLV những thông tin chính xác và khoa học trong tuyển chọn VĐV bóng đá trẻ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo VĐV bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu, đề tài giải quyết hai nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá U13 TP.HCM. Nhiệm vụ 2: Xác định các chỉ tiêu về hình thái, thể lực, kỹ thuật, tâm lý và chức năng cơ thể trong tuyển chọn VĐV bóng đá U13. Nhiệm vụ 3: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nước về thể thao thành tích cao: 1.2. Cơ sở lý luận về tuyển chọn. 1.2.1. Khái niệm tuyển chọn vận động viên. 1.2.2. Một số mô hình tuyển chọn vận động viên ở một số quốc gia. 1.2.2.1. Các quốc gia Đông Âu 1.2.2.2. New Zealand 1.2.2.3. Trung Quốc 1.2.2.4. Malaysia 1.2.2.5. Việt Nam 1.3. Lứa tuổi trong tuyển chọn thể thao. 1.3.1. Tuổi sinh học. 1.3.2. Lứa tuổi và kỳ hạn tiến hành của các giai đoạn tuyển chọn. 1.3.3. Các chỉ tiêu khái quát tuyển chọn thể thao.
  3. 3 1.4. Tổng quan về môn bóng đá. 1.4.1. Nguồn gốc môn bóng đá. 1.4.2. Tính chất đặc trưng của bóng đá. 1.4.3. Các giai đoạn đào tạo VĐV bóng đá trẻ. 1.5. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, tâm lý lứa tuổi U13. 1.5.1. Đặc điểm giải phẫu và cấu trúc cơ thể. 1.5.2. Đặc điểm sinh lý. 1.5.3. Đặc điểm tâm lý VĐV lứa tuổi 13. 1.6. Công trình nghiên cứu có liên quan. CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP, ĐỐI TƯỢNG VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu: 2.1.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu có liên quan 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn các chuyên gia 2.1.3. Phương pháp nhân trắc 2.1.4. Phương pháp y sinh học 2.1.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.1.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý 2.1.7. Phương pháp toán thống kê 2.2. Tổ chức nghiên cứu 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá U13 TP.HCM. 2.2.2. Khách thể nghiên cứu: 30 VĐV bóng đá U13 TP.HCM. 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: - Trung tâm TDTT Hoa Lư. - Phòng Y học & Khoa học Thể thao TP.HCM - Trường đại học TDTT TP.HCM 2.2.4. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12/2012 đến tháng 10/2014.
  4. 4 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13 tại TP.HCM. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan quản lý nhà nước về TDTT đảm nhận chức năng lãnh đạo quá trình đào tạo VĐV. Hội đồng chuyên môn TDTT Thành phố với cơ quan thường trực là Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Thành phố có chức năng phối hợp cùng các đơn vị sự nghiệp TDTT tổ chức, quản lý công tác phục vụ quá trình đào tạo VĐV được thực hiện ở cả 3 giai đoạn chính: - Giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu (năng khiếu trọng điểm và năng khiếu dự bị tập trung). - Giai đoạn chuyên môn hóa sâu (tuyển năng khiếu tập trung). - Giai đoạn hoàn thiện thể thao (dự tuyển Thành phố). - Năm 2000, mô hình tuyển chọn của Lâm Quang Thành được ứng dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau: Tổ chức tuyển chọn VĐV ở giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu: Nội dung tuyển chọn đề xuất gồm: Kiểm tra test chuyên môn theo đặc trưng môn thể thao; thi đấu trong đội tuyển trường học, đội tuyển quận - huyện trong các giải thành phố; kiểm tra y sinh học, tâm lý. Tổ chức tuyển chọn VĐV ở giai đoạn chuyên môn hóa sâu: Nội dung tuyển chọn đề xuất bao gồm: Kiểm tra test sư phạm toàn diện; thi đấu kiểm tra trong các giải vô địch TP.HCM; kiểm tra y sinh học tâm lý; nghiên cứu sâu về sinh hoạt, xã hội, gia đình. Tổ chức tuyển chọn VĐV ở giai đoạn hoàn thiện thể thao: Việc kiểm tra tuyển chọn phải toàn diện bao gồm: Kiểm tra thử nghiệm các test đặc trưng của môn hoặc phân môn; đánh giá độ tăng tiến kết quả các test thử nghiệm; thi đấu giải vô địch Quốc gia và Quốc tế; kiểm tra y sinh học tâm lý; theo dõi, đánh giá phẩm chất cá
  5. 5 nhân, học tập văn hóa, tri thức chuyên môn thể thao [22].Để nắm được thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13 tại TP.HCM, đề tài tiến hành khảo sát tại các cơ sở phụ trách công tác tuyển chọn gồm: Khảo sát Phòng Y học và Khoa học Thể Thao TP.HCM thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT TP.HCM. Là cơ sở thực hiện công tác kiểm tra, giám định tuyển chọn VĐV hằng năm cho thể thao TP.HCM. - Về nhân lực và cở sở vật chất phục vụ công tác tuyển chọn và kiểm định VĐV cho TP.HCM: Nhân lực: Gồm 7 người, trong đó có 2 thạc sĩ ngành y sinh học, 1 kỹ thuật viên sinh hóa, 2 cử nhân y sinh, và 2 điều dưỡng. Cơ sở vật chất: Có hệ thống sân bãi, phòng kiểm tra rộng rãi tại Trung tâm Thi đấu và Đào tạo TDTT TP.HCM. Phòng Y học và Khoa học Thể thao TP.HCM sở hữu nhiều máy móc hiện đại dùng phục vụ công tác tuyển chọn như: Máy xác định tuổi xương và mật độ xương, máy INBODY, máy phân tích chuyển động 3 chiều, máy xét nghiệm sinh hóa cùng với các thiết bị đo về hình thái và chức năng sinh học được nhập từ các nước có ngành thể thao phát triển Mỹ, Đức, Nhật, Trung Quốc. - Về công tác tổ chức tuyển chọn và kiểm định VĐV: Hằng năm tổ chức tuyển chọn và đánh giá VĐV 2 lần vào đầu năm và cuối năm, với mục đích tuyển chọn những VĐV mới vào tuyến, đồng thời loại bỏ những VĐV sau 1 năm tập luyện nhưng không có sự phát triển về thành tích hoặc chức năng y sinh học không đảm bảo yêu cầu. Công tác tuyển chọn và đánh giá VĐV dựa vào các chỉ tiêu sau: Các chỉ tiêu về hình thái: Chiều cao đứng (cm), chiều cao ngồi (cm), cân nặng (kg), rộng vai (cm), rộng chậu (cm), dài sải tay (cm), dài chân (H, A, B, C), dài cẳng chân (cm), dài Achilles (cm), vòng
  6. 6 ngực hít vào - thở ra - hiệu suất (cm), vòng cánh tay co - duỗi - hiệu suất (cm). Các chỉ tiêu về y sinh học: Mạch đập (lần/phút), huyết áp (mmHg), dung tích sống (ml), DTS/ cân nặng (ml/kg). Năng lực vận động: - Sức mạnh cơ: Lực lưng (kg), lực bóp tay thuận (kg). - Độ dẻo: Vai thuận (cm), vai trái (cm). - Thần kinh - cảm giác lực. - Test sức bền - hấp thu Oxy tối đa (áp dụng cho VĐV trên từ 15 tuổi trở lên). Khảo sát Ban huấn luyện, Ban chuyên môn về công tác tuyển chọn VĐV bóng đá U13 tại TP.HCM. - Về nhân lực và cơ sở vật chất: Phụ trách chính trong công tác tuyển chọn, huấn luyện và đào tạo cho đội U13 bóng đá TP.HCM gồm: Huấn luyện viên trưởng Trần Nam Hải cùng cộng sự. Ngoài ra công tác tuyển chọn được hỗ trợ bởi các Huấn luyện viên cơ sở công tác tại các quận huyện và giáo viên thể dục công tác trong các trường học đóng trên địa bàn thành phố. - Về công tác tuyển chọn VĐV: Vận động viên được tuyển chọn sau mỗi giải đấu được Ban huấn luyện tuyển chọn lại bằng các test kiểm tra đầu vào bao gồm test thể lực và kỹ thuật: Bật xa tại chỗ (cm), chạy 30m xuất phát cao (giây), chạy 400m (giây), chạy 1500m (giây), sút bóng chuẩn 11m (quả), tâng bóng (lần), chuyền bóng trái chân, chuyền bóng phải chân. - Công tác tuyển chọn tại các quận huyện, trường học trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh: Thông qua các giải đấu phong trào, các cuộc thi và kiểm tra ở trường học. Từ đó, huấn luyện viên, giáo viên tại các quận huyện và trường học lựa chọn những nhân tố nổi
  7. 7 trội, có thành tích tập trung thành đội tuyển của quận huyện hay trường học. Không có quá trình thi tuyển để chọn lọc vận động viên. 3.2. Xác định các test về hình thái, chức năng, thể lực và chức năng tâm lý. Tôi tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Tổng hợp các chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV bóng đá. Bước 2: Phỏng vấn các HLV và các nhà chuyên môn nhằm xác định các chỉ tiêu tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13. Bước 3: Kiểm nghiệm độ tin cậy test. 3.2.1. Tổng hợp các chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV bóng đá. Tổng hợp các chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV bóng đá thông qua tài liệu tham khảo. Qua đó, tôi đã tiến hành tổng hợp các test thường được sử dụng để đánh giá về hình thái, chức năng y sinh, thể lực và tâm lý cho VĐV bóng đá cụ thể như sau: a. Hình thái gồm các test sau: Chiều cao (cm), cân nặng (kg), chỉ số Quetelet (g/cm), BMI, chiều dài chân (H, A, B, C), dài chân A /cao đứng, dài chân A/dài chân H, dài chân B/dài chân H, dài chân C/dài chân H, độ co và duỗi cổ chân (độ), chỉ số vòng ngực (%), chiều dài căng chân (cm), dài cẳng chân A (cm), vòng cổ chân (cm), chiều dài gân Achilles, Somatotype (xác định hình thể). b. Chức năng y sinh học: Chỉ số công năng tim, dung tích sống/cân nặng, các chỉ số huyết học, điện tâm đồ, nội tiết Testosterone, men LDH (khử axit lactic), dung tích sống, ngưỡng yếm khí tốc độ (VanT). c. Tố chất vận động: Bật cao (cm), bật xa (cm), nằm sấp chống đẩy (số lần), lực lưng (kg), chạy XPC 5m (giây), chạy XPC 10m (giây), chạy XPC 30m (giây), chạy 15m tốc độ cao (giây), chạy 100m (giây), chạy 5x30 m (giây), chạy 10x30 m (giây), test chạy con
  8. 8 thoi 30m (giây), test nhảy lục giác, ngồi với (cm), test 505, ném bóng đặc 3kg, gánh tạ, lực chân, d. Tâm lý: Nỗ lực ý chí, khả năng thu nhận và xử lý thông tin, phản xạ đơn thị giác - chân (màu sắc), phản xạ đơn thị giác - tay (màu sắc), phản xạ phức (ms), loại hình thần kinh. 3.2.2. Phỏng vấn chuyên gia: Từ kết quả tổng hợp trên, đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn (phụ lục 1). Hai lần phỏng vấn cách nhau 1 tháng, cùng một cách đánh giá, cùng một hệ thống chỉ tiêu và cùng một đối tượng. Đối tượng là HLV Bóng đá, nhà chuyên môn và nhà quản lý có kinh nghiệm tại TP.HCM. Kết quả phỏng vấn được thể hiện trong biểu đồ 3.1 và bảng 3.1. Huấn luyện viên, chuyên gia, 75% Cán bộ quản lý, 25% Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ chuyên môn của các chuyên gia tham gia phỏng vấn.
  9. Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test tuyển chọn về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý cho VĐV bóng đá U13 TP.HCM. Lần 1 (n=24) Lần 2 (n=24) Trung Yếu tố Chỉ tiêu Tỉ lệ Tỉ lệ bình Điểm Điểm tỷ lệ (%) (%) (%) Chiều cao đứng (cm) 107 89.17 105 87.50 88.33 Cân nặng (kg) 101 84.17 100 83.33 83.75 Chỉ số quetelet (g/cm) 97 80.83 97 80.83 80.83 BMI 92 76.67 94 78.33 77.50 Dài chân H (cm) 82 68.33 103 85.83 77.08 Hình thái Dài chân A (cm) 82 68.33 109 90.83 79.58 Dài chân B (cm) 91 75.83 91 75.83 75.83 Dài chân C (cm) 87 72.50 94 78.33 75.42 Dài chân A / cao đứng x 100 (%) 109 90.83 103 85.83 88.33 Dài chân A/ dài chân H x 100 (%) 104 86.67 109 90.83 88.75 Dài chân B / dài chân H x 100 (%) 103 85.83 108 90.00 87.92 Dài chân C/ dài chân H x100 (%) 100 83.33 108 90.00 86.67 Dài cẳng chân (cm) 91 75.83 94 78.33 77.08 Dài gân achiles (cm) 106 88.33 106 88.33 88.33 Độ co và duỗi cổ chân (độ) 115 95.83 115 95.83 95.83 Chỉ số vòng ngực (%) 101 84.17 101 84.17 84.17 Chỉ số phản ánh tỷ lệ đùi và cẳng 117 97.50 117 97.50 97.50 chân (%) Vòng cổ chân (cm) 87 72.50 89 74.17 73.33 Somatotype (xác định hình thể) 98 81.67 98 81.67 81.67 Bật xa tại chỗ (cm) 110 91.67 110 91.67 91.67 Bật cao tại chỗ (cm) 116 96.67 116 96.67 96.67 Thể lực Gập bụng (số lần) 113 94.17 113 94.17 94.17 Nằm sấp chống đẩy (số lần) 106 88.33 106 88.33 88.33 Lực lưng (kg) 94 78.33 92 76.67 77.50 Chạy 30m xuất phát cao (giây) 118 98.33 118 98.33 98.33
  10. Chạy 12 phút (m) 113 94.17 113 94.17 94.17 Ngồi với (cm) 91 75.83 93 77.50 76.67 Chạy 5m XPC (giây) 79 65.83 92 76.67 71.25 Chạy 10 XPC (giây) 94 78.33 91 75.83 77.08 Chạy 15m tốc độ cao (giây) 93 77.50 89 74.17 75.83 Chạy 100m (giây) 83 69.17 83 69.17 69.17 Chạy 5 x30m (giây) 78 65.00 84 70.00 67.50 Test 505 83 69.17 90 75.00 72.08 Lực chân (kg) 87 72.50 80 66.67 69.58 Ném bóng đặc 3kg (m) 80 66.67 77 64.17 65.42 Chạy 10X30 (giây) 88 73.33 80 66.67 70.00 Test nhảy lục giác (giây) 113 94.17 113 94.17 94.17 Mạch đập (lần/phút) 118 98.33 118 98.33 98.33 Huyết áp (mmHg) 118 98.33 118 98.33 98.33 Công năng tim (HW) 120 100 114 95.00 97.50 Dung tích sống (ml) 116 96.67 116 96.67 96.67 VO2max (lít/phút) 117 97.50 106 88.33 92.92 Sinh lý Chỉ số huyết học 75 62.50 82 68.33 65.42 Điện tâm đồ 84 70.00 85 70.83 70.42 Ngưỡng yếm khí tốc độ (van T) 80 66.67 88 73.33 70.00 Nội tiết testosterone 68 56.67 75 62.50 59.58 Men LDH (khử axit lactíc) 90 75.00 89 74.17 74.58 Dung tích sống/cân nặng (ml/kg) 93 77.50 93 77.50 77.50 Test sự nỗ lực ý chí 108 90.00 108 90.00 90.00 Loại hình thần kinh 92 76.67 94 78.33 77.50 Thần kinh Kiểm tra khả năng xử lý thông tin 109 90.83 109 90.83 90.83 Phản xạ đơn thị giác - chân 96 80.00 96 80.00 80.00 Phản xạ phức thị giác - chân 90 75.00 95 79.17 77.08 Năng lực chú ý 77 64.17 77 64.17 64.17 Sức mạnh của hệ thần kinh 83 69.17 83 69.17 69.17
  11. 9 Tổng hợp các ý kiến, đề tài lựa chọn các chỉ tiêu có tỷ lệ đồng ý của chuyên gia trên 80% gồm: hình thái có 12 chỉ tiêu, thể lực có 7 test, chức năng có 5 test, tâm lý có 3 test. 3.2.3. Kiểm nghiệm độ tin cậy các chỉ tiêu tuyển chọn VĐV bóng đá U13. Độ tin cậy của test là mức độ phù hợp giữa kết quả các lần lặp test trên cùng một đối tượng thực nghiệm trong cùng một điều kiện. Bảng 3.2. Kiểm nghiệm độ tin cậy của các test thể lực và tâm lý tuyển chọn vận động viên U13 TP.HCM. Test Retest STT CHỈ TIÊU R 𝑋̅ ± δ 𝑋̅ ± δ 1 Bật cao tại chỗ (m) 2.47 ± 0.2 2.50 ±0.18 0.94 2 Bật xa tại chỗ (m) 2.34 ±0.23 2.37±0.18 0.94 3 Gập bụng (lần) 29.3±2.45 29.07±3.07 0.91 4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 28.43±2.81 28.07±3.35 0.92 5 Chạy 30m XPC (s) 5.07±0.29 5.08±0.28 0.90 6 Nhảy lục giác (s) 8.46±0.64 8.45±0.59 0.92 7 Ý chí chiến thắng (câu đúng) 5.57±0.86 5.73±0.98 0.80 8 Khả năng xử lý thông tin (m/s) 1.94±0.04 1.95±0.04 0.81 3.2.4. Số liệu thu thập: 3.2.4.1. Kết quả kiểm tra về hình thái: (phụ lục 2) Số lượng khách thể kiểm tra là 30 VĐV U13 TP.HCM. Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả về hình thái: TT CHỈ TIÊU ̅ 𝑿 𝜹 CV Max Min 1 Chiều cao đứng (cm) 158.21 7.39 4.67 172 143 2 Cân nặng (kg) 46.03 8.26 17.19 65 33 3 Chỉ số Quetelet (g/cm) 289.65 41.76 14.42 402.4 221.5 4 Dài chân A / cao đứng x 100 (%) 56.09 2.05 3.65 59.06 50.62 5 Dài chân A/ dài chân H x 100 (%) 93.27 0.96 1.03 95.15 91.11 6 Dài chân B/dài chân H x 100 (%) 85.23 1.71 2.01 90.43 82.56 7 Dài chân C/ dài chân H x100 (%) 76.66 2.69 3.51 84.62 72.82
  12. 10 Chỉ số phản ánh tỷ lệ đùi và cẳng 8 84.22 6.52 7.74 97.67 70.21 chân (%) 9 Dài gân achilles (cm) 27.5 1.94 7.05 33 24 10 Độ co và duỗi cổ chân (độ) 103.8 3.67 3.53 114 97 11 Chỉ số vòng ngực (%) 75.38 4.7 6.24 83.5 66 Đặc điểm về hình thái của VĐV bóng đá U13 TP.HCM. Để xác định đặc điểm cấu trúc hình thái của VĐV bóng đá U13 tại TP.HCM, đề tài sử dụng phiếu tính tọa độ hình thái của Shelldond và xác định các loại hình cơ thể của từng VĐV trên mạng lưới Heath - Carter. Kết quả chi tiết bảng 3.1 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp cấu trúc hình thái VĐV bóng đá U13 TP.HCM. Nhân tố Tọa Độ TT Mã Tên Phân loại I II III X Y 1 MH01 4.4 4.8 5.3 0.9 -0.1 Ngoại trung mô 2 MH02 4.8 3.6 3.5 -1.3 -1.1 Nội ngoại mô 3 MH03 5.2 5 2.8 -2.4 2 Trung nội mô 4 MH04 4.9 3.8 4.3 -0.6 -1.6 Nội ngoại mô 5 MH05 5.1 4.9 4.9 -0.2 -0.2 Nôi ngoại mô 6 MH06 4.8 3.6 4.2 -0.6 -1.8 Nội ngoại mô 7 MH07 3.9 3.7 3.8 -0.1 -0.3 Nội ngoại mô 8 MH08 4.8 5.2 4.3 -0.5 1.3 Nội ngoại mô 9 MH09 4.4 3.2 3.8 -0.6 -1.8 Nội ngoại mô 10 MH10 4.6 3.3 3.2 -1.4 -1.2 Nội ngoại mô 11 MH11 5 3.7 4.3 -0.7 -1.9 Nội ngoại mô 12 MH12 4.7 5.3 4.8 0.1 1.1 Ngoại trug mô 13 MH13 5.6 3.5 3.5 -2.1 -2.1 Nội ngoại mô 14 MH14 5.6 3.2 3.8 -1.8 -3 Nội ngoại mô 15 MH15 5.8 3.6 2.2 -3.6 -0.8 Nội ngoại mô 16 MH16 5.5 5 2.6 -2.9 1.9 Nội trung mô 17 MH17 5.2 3.8 2.6 -2.6 -0.2 Nội ngoại mô 18 MH18 5.6 4.7 4.4 -1.2 -0.6 Nội ngoại mô
  13. 11 19 MH19 5.8 4.3 5.5 -0.3 -2.7 Nội ngoại mô 20 MH20 5.2 4.9 4 -1.2 0.6 Nội trung mô 21 MH21 5.8 5.4 3.6 -2.2 1.4 Nội trung mô 22 MH22 5 4.4 4.6 -0.4 -0.8 Nội ngoại mô 23 MH23 5.8 4.9 3.8 -2 0.2 Nội ngoại mô 24 MH24 5.6 5.7 4.3 -1.3 1.5 Nội trung mô 25 MH25 5.1 3.9 4.9 -0.2 -2.2 Nội ngoại mô 26 MH26 6.1 5.6 4.4 -1.7 0.7 Nội trung mô 27 MH27 5.1 3.5 2.4 -2.7 -0.5 Nội ngoại mô 28 MH28 5.5 5.5 5.4 -0.1 0.1 Nội ngoại mô 29 MH29 4.9 3.7 5.1 0.2 -2.6 Ngoại nội mô 30 MH30 5.4 3 2.1 -3.3 -1.5 Nội ngoại mô Trung bình 5.17 4.29 3.95 -1.23 -0.54 Nội ngoại mô Độ lệch chuẩn 0.51 0.83 0.96 1.14 1.42 3.2.4.2. Kết quả kiểm tra về chức năng: Kết quả cụ thể phụ lục 3 Số lượng khách thể kiểm tra là 30 VĐV U13 TP.HCM. Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả chức năng y sinh học ở VĐV bóng đá U13 TT Chỉ số ̅ 𝐗 𝛅 CV % Max Min 1 HA max (mmHg) 114.4 3.16 2.76 120 110 2 HA min (mmHg) 75.83 2.65 3.49 80 70 3 Mạch đập (l/p) 73.4 2.63 3.58 80 70 4 DTS (lít/phút) 2.68 0.45 8.96 3.3 2.5 5 Công năng tim (HW) 6.99 0.63 9.01 8.1 5.6 6 VO2max (L/p) 48.22 0.15 0.27 48.6 48 Qua bảng 3.5 ta thấy: các chỉ số chức năng ý sinh học đều có Cv
  14. 12 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả thể lực của VĐV bóng đá U13 TT Chỉ tiêu ̅ 𝐗 𝛅 C V% Max Min 1 Bật cao tại chỗ (m) 2.47 0.2 8.1 3.05 2 2 Bật xa không đà (m) 2.34 0.23 9.83 2.78 1.8 3 Gập bụng (lần) 29.3 2.45 8.36 33 25 4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 28.43 2.81 9.88 36 23 5 Chạy 30m (giây) 5.07 0.29 5.72 480 460 6 Chạy 12 phút (km) 2.75 0.09 3.27 2.9 2.5 7 Test nhảy lục giác (cm) 8.46 0.64 7.57 9.75 7.22 Qua bảng 3.6 ta có: 7 test có Cv
  15. Bảng 3.8. Thang điểm tuyển chọn VĐV Bóng đá U13 tại TP.HCM. Yếu tố CHỈ TIÊU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cao đứng (cm) 144.9 148 151.1 154.2 157.3 160.5 163.6 166.7 169.8 172.9 Hình thái Dài achilles (cm) 24.66 25 26.11 26.84 27.56 28.29 29.01 29.74 30.46 31.19 Dung tích sống (lít/Phút) 1.96 2.10 2.30 2.47 2.64 2.81 2.98 3.15 3.32 3.49 Chức năng Công năng tim (HW) 8.53 8.10 7.70 7.29 6.87 6.46 6.04 5.63 5.21 4.80 VO2max (l/p) 47.95 48.00 48.08 48.15 48.21 48.28 48.34 48.41 48.47 48.54 Bật cao tại chỗ (m) 2.23 2.29 2.35 2.41 2.47 2.53 2.59 2.65 2.71 2.77 Bật xa không đà (m) 1.92 2.12 2.22 2.22 2.32 2.42 2.52 2.62 2.72 2.82 Gập bụng (lần) 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Thể lực Nằm sấp chống đẩy (lần) 24 24 26 27 28 29 30 31 32 33 Chạy 30m (giây) 5.65 5.5 5.36 5.22 5.07 4.93 4.78 4.64 4.49 4.35 Chạy 12 phút (km) 2.57 2.6 2.66 2.71 2.75 2.8 2.84 2.89 2.93 2.98 Test nhảy lục giác (giây) 9.58 9.3 9.02 8.74 8.46 8.18 7.9 7.62 7.34 7.06 Khả năng xử lý thông tin (bít/giây) 1.85 1.87 1.89 1.91 1.93 1.95 1.97 1.99 2.01 2.03 Tâm lý Ý chí chiến thắng 4 4 4 5 5 5 6 6 6 7 Phản xạ mắt chân (m/s) 306 301 296 291 286 281 276 271 266 261
  16. 13 3.3.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại các chỉ tiêu tuyển chọn VĐV bóng đá U13 Theo thang điểm C đã xây dựng ở trên, thì mỗi chỉ tiêu có số điểm cao nhất là 10, yếu tố hình thái có 2 chỉ tiêu, điểm tối đa là 140 điểm. Yếu tố chức năng có 3 chỉ tiêu, điểm tối đa là 30. Yếu tố thể lực có 7 chỉ tiêu, điểm tối đa là 70. Yếu tố tâm lý có 3 chỉ tiêu, điểm tối đa là 30. Tổng hợp 15 chỉ tiêu, điểm tối đa là 150 điểm. Bảng điểm tổng hợp phân loại các chỉ tiêu tuyển chọn cho VĐV bóng đá U13 được trình bày ở bảng 3.10. Bảng 3.10. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV U13 bóng đá TT Yếu tố Kém Yếu Trung bình Khá Tốt 1 Hình thái
  17. Bảng 3.11. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu hình thái cho VĐV U13 TT Chiều cao Achilet Mã tên Tổng điểm Xếp loại TT Đ TT Đ 1 MH07 172 10 33 10 20 Tốt 2 MH14 163 6 30 8 14 Khá 3 MH23 163 6 30 8 14 Khá 4 MH25 166 7 29 7 14 Khá 5 MH29 166 7 29 7 14 Khá 6 MH06 164 6 29 7 13 Trung bình 7 MH15 169 8 28 5 13 Trung bình 8 MH30 167 7 28 6 13 Trung bình 9 MH10 165 7 28 5 12 Trung bình 10 MH04 162 6 28 5 11 Trung bình 11 MH08 153 3 30 8 11 Trung bình 12 MH09 164 6 28 5 11 Trung bình 13 MH01 161 5 28 5 10 Trung bình 14 MH11 161 5 28 5 10 Trung bình 15 MH17 158 4 28 5 9 Yếu 16 MH05 159 5 26 3 8 Yếu 17 MH16 158 4 27 4 8 Yếu 18 MH18 147 1 29 7 8 Yếu 19 MH19 158 4 27 4 8 Yếú 20 MH22 159 5 26 3 8 Yếu 21 MH02 158 4 26 3 7 Yếu 22 MH12 156 4 26 3 7 Yếu 23 MH13 152 3 27 4 7 Yếu 24 MH27 158 4 26 3 7 Yếu 25 MH20 152 3 26 3 6 Yếu 26 MH28 149 2 26 3 5 Kém 27 MH21 148 1 26 3 4 Kém 28 MH24 148 2 25 1 3 Kém 29 MH03 144 1 24 1 2 Kém 30 MH26 144 1 24 1 2 Kém Ghi chú: TT: thành tích; Đ: điểm.
  18. Bảng 3.12. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu chức năng cho VĐV U13 DTS (lít/phút) HW VO2max(ml/phút/kg) TT Mã tên Tổng Xếp loại TT Đ TT Đ TT Đ 1 MH01 3.5 10 5.6 8 48.55 7 25 Khá 2 MH06 3.5 10 6.4 6 48.3 7 23 Khá 3 MH07 3 7 5.6 8 48.4 8 23 Khá 4 MH09 3.3 8 5.6 8 48.2 5 21 Khá 5 MH15 3.5 10 6.4 6 48.2 5 21 Khá 6 MH20 2.7 5 5.6 8 48.3 7 20 Trung bình 7 MH30 2.8 7 6.8 7 48.2 5 19 Trung bình 8 MH21 2.5 4 6.4 6 48.4 8 18 Trung bình 9 MH08 2 1 6.4 6 48.6 10 17 Trung bình 10 MH14 3 7 6.8 6 48.16 4 17 Trung bình 11 MH22 3 7 7.2 6 48.16 4 17 Trung bình 12 MH29 2.9 6 7.2 4 48.3 7 17 Trung bình 13 MH11 2.8 5 6.4 6 48.2 5 16 Trung bình 14 MH26 2.5 4 7.2 4 48.3 7 15 Trung bình 15 MH04 2.8 5 6.8 5 48.1 3 13 Yếu 16 MH05 2.5 4 6.4 6 48.1 3 13 Yếu 17 MH10 3 7 7.6 3 48.1 3 13 Yếu 18 MH16 2.8 5 8.4 1 48.3 7 13 Yếu 19 MH23 3 7 8.4 1 48.2 5 13 Yếu 20 MH03 2.4 3 8 2 48.3 7 12 Yếu 21 MH28 2.2 2 6.8 5 48.2 5 12 Yếu 22 MH17 2.1 1 7.6 3 48.3 7 11 Yếu 23 MH19 2.5 4 7.2 4 48.1 3 11 Yếu 24 MH27 2 1 6.8 5 48.2 5 11 Yếu 25 MH12 2.6 4 6.8 5 48 1 10 Yếu 26 MH25 2.5 4 7.6 3 48.1 3 10 Yếu 27 MH13 2.8 5 8.4 1 48.1 3 9 Yếu 28 MH18 2.2 2 6.8 5 48 1 8 Kém 29 MH24 2 1 7.6 3 48.1 3 7 Kém 30 MH02 2 1 7.2 4 48 1 6 Kém Ghi chú: TT: thành tích; Đ: điểm.
  19. Bảng 3.13. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu thể lực cho VĐV U13 Bật cao Bật xa Gập bụng Chống đẩy Chạy 30m Chạy 12’ Lục giác Tổng Xếp loại TT Mã tên TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ điểm 1 MH30 3.05 10 2.56 7 32 9 29 8 4.73 7 2.8 6 8.49 7 54 Khá 2 MH01 2.56 6 2.53 7 26 8 23 7 5.3 6 2.85 7 8.35 5 46 Trung bình 3 MH06 2.49 5 2.36 5 33 9 34 8 4.8 6 2.85 7 8.57 4 44 Trung bình 4 MH12 2.65 7 2.65 8 32 7 28 4 4.6 8 2.67 3 8.01 6 43 Trung bình 5 MH07 2.4 4 2.22 3 32 7 30 6 4.61 8 2.9 8 8.35 5 41 Trung bình 6 MH24 2.64 7 2.47 6 31 6 32 8 5.22 3 2.75 5 8.18 5 40 Trung bình 7 MH15 2.5 5 1.8 1 29 4 30 6 5.28 8 2.8 6 8.62 8 38 Trung bình 8 MH09 2.67 7 2.31 7 29 8 30 6 5.2 3 2.78 5 9.75 1 37 Trung bình 9 MH20 2.64 7 2.59 8 30 5 25 2 4.7 7 2.69 3 8.32 5 37 Trung bình 10 MH21 2.46 4 2.29 4 29 4 28 4 5.24 3 2.9 8 9.71 10 37 Trung bình 11 MH17 2.35 3 2.52 7 33 8 29 5 5.33 3 2.69 3 7.54 7 36 Trung bình 12 MH08 2.56 6 2.43 6 31 6 26 2 5.53 1 2.8 6 7.46 8 35 Trung bình 13 MH10 2.46 4 2.49 6 29 4 31 7 5.05 5 2.75 5 8.66 4 35 Trung bình 14 MH22 2.45 4 2.2 3 27 3 34 10 4.6 8 2.68 3 8.56 4 35 Trung bình 15 MH26 2.8 9 2.45 6 28 3 28 4 4.89 6 2.69 3 8.65 4 35 Trung bình 16 MH27 2.59 6 2.48 6 27 3 28 4 4.93 5 2.8 6 8.59 4 34 yếu 17 MH14 2.5 5 2.2 3 31 6 29 5 5.18 4 2.68 3 7.56 7 33 Yếu 18 MH19 2.53 5 2.78 9 26 2 28 4 5.06 4 2.75 5 8.53 4 33 Yếu 19 MH18 2.45 4 2.65 8 29 4 28 4 5.2 3 2.67 3 8.05 6 32 Yếu 20 MH02 2.35 3 2.26 4 31 6 28 4 5.34 2 2.77 5 7.83 6 30 Yếu 21 MH04 2.27 2 2.2 3 26 2 29 5 5.29 3 2.88 7 7.56 7 29 Yếu 22 MH25 2.51 5 2.42 6 29 4 32 8 5.49 1 2.68 3 9.11 2 29 Yếu 23 MH28 2.45 4 2.14 2 33 8 23 1 4.81 6 2.78 5 8.86 3 29 Yếu 24 MH29 2.16 1 2.24 3 28 3 36 10 4.61 8 2.5 1 8.89 3 29 Yếu 25 MH23 2.38 3 2.28 4 26 2 29 5 5.24 3 2.88 7 8.56 4 28 Yếu 26 MH16 2 1 2.4 5 26 2 27 3 5.18 4 2.85 7 8.66 4 26 Yếu 27 MH11 2.28 2 1.9 1 31 6 26 2 4.76 7 2.68 3 8.62 4 25 Yếu 28 MH13 2.27 2 1.8 1 28 3 27 3 5.39 2 2.75 5 8.24 9 25 Yếu 29 MH03 2.48 5 2.2 3 32 7 26 2 5.26 3 2.69 3 9.65 1 24 Yếu 30 MH05 2.25 3 2.45 6 25 1 26 2 5.3 3 2.65 2 8.96 3 20 Kém Ghi chú: Bật cao (m), Bật xa (m), Gập bụng (lần), Chống đẩy (lần), Chạy 30m (s), Chạy 12’ (km), Nhảy lục giác (s).TT: thành tích; Đ: điểm.
  20. Bảng 3.14. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu tâm lý cho VĐV U13 XLTT (bít/s) YCCT PX (m/s) Tổng TT Mã tên Xếp loại TT Đ TT Đ TT Đ điểm 1 MH06 1.96 7 6 9 262 9 25 Khá 2 MH30 1.99 8 6 9 298 8 25 Khá 3 MH01 1.99 8 6 9 272 7 24 Khá 4 MH19 1.98 7 6 9 263 8 24 Khá 5 MH11 1.95 6 6 9 263 8 23 Khá 6 MH07 1.93 5 5 9 263 8 22 Khá 7 MH15 1.98 7 6 9 292 6 22 Khá 8 MH02 1.98 7 6 9 290 4 20 Trung bình 9 MH08 1.99 7 6 9 299 4 20 Trung bình 10 MH25 1.96 7 7 10 292 3 20 Trung bình 11 MH10 1.95 6 6 9 287 4 19 Trung bình 12 MH12 1.93 4 6 9 279 6 19 Trung bình 13 MH14 1.9 3 5 6 265 10 19 Trung bình 14 MH22 1.98 6 6 9 288 4 19 Trung bình 15 MH26 1.99 7 6 9 294 3 19 Trung bình 16 MH18 1.96 5 7 8 281 5 18 Trung bình 17 MH20 1.92 6 6 9 296 2 17 Trung bình 18 MH24 1.98 7 5 6 286 4 17 Trung bình 19 MH05 1.92 3 5 6 274 7 16 Trung bình 20 MH13 1.95 3 6 9 287 4 16 Trung bình 21 MH17 1.92 5 7 10 266 8 16 Trung bình 22 MH21 1.9 3 6 9 299 3 15 Trung bình 23 MH28 1.95 4 5 6 285 5 15 Trung bình 24 MH29 1.82 1 6 9 290 4 14 Yếu 25 MH03 1.96 4 5 6 292 3 13 Yếu 26 MH04 1.84 1 6 9 299 3 13 Yếu 27 MH27 1.9 3 5 6 293 3 12 Yếu 28 MH09 1.92 3 5 6 296 2 11 Yếu 29 MH23 1.92 4 3 1 281 5 10 Yếu 30 MH16 1.9 3 4 3 296 2 8 Kém Ghi chú: XLTT: xử lý thông tin; YCCT: Ý chí chiến thắng; PX: Phản xạ mắt chân; TT: thành tích; Đ: điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2