Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần 6.3
lượt xem 78
download
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận công tác kế toán nói chung. Từ đó vận dụng nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần 6.3.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần 6.3
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O I H C À N NG TR N TH NG C VINH HOÀN THI N T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY C PH N 6.3 Chuyên ngành: K toán Mã s : 60.34.30 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH à N ng - Năm 2013
- Công trình ư c hoàn thành t i I H C À N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. NGÔ HÀ T N Ph n bi n 1: TS. Ư NG NGUY N HƯNG Ph n bi n 2: TS. VĂN TH THÁI THU Lu n văn ã ư c b o v t i H i ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Qu n tr kinh doanh h p t i i h c à N ng vào ngày 15 tháng 03 năm 2013. Có th tìm hi u lu n văn t i: Trung tâm Thông tin - H c li u, i h c à N ng Thư vi n trư ng i h c Kinh t , i h c à N ng
- 1 PH N M U 1. Tính c p thi t c a tài S n xu t xây l p là m t ngành s n xu t có tính ch t công nghi p. Tuy nhiên ó là m t ngành s n xu t công nghi p c bi t. S n ph m XDCB cũng ư c ti n hành s n xu t m t cách liên t c, t khâu thăm dò, i u tra kh o sát n thi t k thi công và quy t toán công trình khi hoàn thành. Các khâu c a ho t ng s n xu t có m i liên h ch t ch v i nhau, n u m t khâu ng ng tr s nh hư ng n ho t ng s n xu t c a các khâu khác. V i c i m là v n u tư l n, kh i lư ng thi công công trình l n, th i gian u tư và thi công dài, nhi u kho n m c chi phí ph c t p, nên các công ty xây l p c n ph i qu n lý v n u tư, kh c ph c tình tr ng lãng phí, h giá thành s n ph m, song v n ph i m b o ch t lư ng cũng như ti n thi công. Mu n v y, các công ty c n ph i có m t h th ng k toán th c s h u hi u cung c p thông tin v tài chính và tình hình ho t ng c a công ty m t cách chính xác, k p th i, áp ng nhu c u qu n lý. Là m t phân h thông tin trong h th ng qu n lý, h ch toán k toán cũng c n có s i m i, hoàn thi n áp ng nh ng yêu c u qu n lý và t ng bư c hoà nh p thông l , chu n m c qu c t v k toán. Qua quá trình làm vi c t i Công ty C ph n 6.3, tác gi th y t ch c công tác k toán Công ty chưa th t s h p lý, như vi c luân chuy n ch ng t thi u ch t ch , s d ng các s chưa b o m khoa h c và y , t ó chưa b o m ư c yêu c u v thông tin cho qu n lý, cơ s v thông tin k toán ra quy t nh c a nhà qu n tr còn g p nhi u b t c p. Vì th vi c nghiên c u
- 2 tài “ Hoàn thi n t ch c công tác k toán t i Công ty C ph n 6.3” là h t s c c n thi t và c p bách. 2. M c tiêu nghiên c u. Lu n văn t p trung nghiên c u cơ s lý lu n v t ch c công tác k toán nói chung. T ó v n d ng nghiên c u th c tr ng t ch c công tác k toán Công ty C Ph n 6.3 nói riêng nh m m c ích tìm ra nh ng m t còn t n t i và xu t các gi i pháp hoàn thi n t ch c công tác k toán t i Công ty v các m t: ch ng t , s k toán và báo cáo k toán Công ty C Ph n 6.3. T m c tiêu trên, tài t ra các câu h i nghiên c u sau: + Vi c v n d ng, luân chuy n ch ng t có ch t ch và mang l i hi u qu không ? + Vi c t ch c h th ng s k toán có y , h p lý, b o m cho vi c t ng h p l p các báo cáo k toán không ? + Vi c l p các báo cáo k toán, nh t là các báo cáo k toán qu n tr có áp ng yêu c u thông tin cho qu n lý không ? 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u. i tư ng nghiên c u: Lu n văn nghiên c u v t ch c công tác k toán, trong ó t p trung ch y u là t ch c ch ng t , s k toán và báo cáo k toán t i Công ty C ph n 6.3. Ph m vi nghiên c u: Lu n văn i sâu nghiên c u v t ch c công tác k toán t i Công ty C ph n 6.3 bao g m ơn v tr c thu c Công ty và Văn phòng Công ty. 4. Phương pháp nghiên c u. S d ng các phương pháp thu th p thông tin t s quan sát, t ng h p phân tích, so sánh, ph ng v n, … liên quan n th c tr ng t ch c công tác k toán t i Công ty c ph n 6.3.
- 3 5. K t c u lu n văn. Ngoài ph n m u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, lu n văn ư c k t c u thành ba chương: + Chương 1: Nh ng v n lý lu n cơ b n v t ch c công tác k toán trong doanh nghi p. + Chương 2: Th c tr ng t ch c công tác k toán t i Công ty C Ph n 6.3 + Chương 3: Gi i pháp hoàn thi n t ch c công tác k toán t i Công ty C Ph n 6.3. 6. T ng quan tài li u V t ch c công tác k toán ã ư c r t nhi u tác gi nghiên c u. tài lu n văn “ Hoàn thi n t ch c công tác k toán t i T ng công ty Hàng không Vi t Nam”(2010) c a tác gi Nguy n Th Như Linh. Trong tài này tác gi h th ng, khái quát nh ng v n lý lu n chung v t ch c công tác k toán và làm sáng t các c thù v công tác k toán i v i ngành hàng không. Tác gi i sâu nghiên c u th c tr ng t ch c công tác k toán t i T ng công ty hàng không Vi t Nam cho th y h th ng TK t i T ng công ty không ch b sung các TK chi ti t c p 2,3,4… mà T ng công ty ã xây d ng h th ng TK ư c mã hoá v i quy mô r t l n và chi ti t r t cao ph c v yêu c u qu n lý s n xu t kinh doanh. T ng công ty v n d ng h th ng tài kho n trên h ch toán v TSC mua, i thuê, h ch toán tài s n b ng ti n, h ch toán chi phí, doanh thu, k t qu kinh doanh, nghĩa v v i ngân sách Nhà nư c theo úng ch k toán. H th ng s k toán áp d ng t i T ng công ty hàng không Vi t Nam khá y . Tuy nhiên h th ng s áp d ng t i T ng công
- 4 ty ch có ý nghĩa v m t k toán tài chính còn các s k toán qu n tr chưa ư c ơn v th c s quan tâm. i v i các báo cáo tài chính b t bu c thì l p theo quy nh c a nhà nư c còn các báo cáo n i b ch d ng l i m c là các báo cáo b ph n chưa áp ng ư c nhu c u qu n tr c a T ng công ty. Vi c s d ng hình th c s k toán: T i T ng công ty s d ng hình th c s Nh t ký chung còn các ơn v thành viên s d ng hình th c Ch ng t ghi s Tác gi xu t ra gi i pháp là th ng nh t gi a T ng công ty và các ơn v thành viên s d ng chung m t lo i hình th c s là Nh t ký chung t o ra vi c liên k t chung v cơ s d li u gi a các ơn v th t ch t công tác ki m tra, ki m soát t i T ng công ty. tài lu n văn “ Hoàn thi n t ch c h ch toán k toán t i T p oàn Vi t Á” (2010) c a tác gi Nguy n Ái Ly. Trong tài này vi c s d ng h th ng ch ng t , tài kho n còn nhi u b t c p là: khi xu t kho hàng hoá cho khách hàng k toán không vi t phi u xu t kho mà l y hoá ơn GTGT làm căn c ghi s giá v n, xu t kho, mua s m TSC thì không thi t l p h sơ v tài s n c nh như không có h p ng, h ch toán ti n lương nhưng thi u b ng ăng ký ti n lương và thi u h p ng lao ng. Hi n nay, T p oàn Vi t Á ã áp d ng th ng nh t ph n m m k toán trên máy vi tính. Vì v y sau khi ch ng t ư c ki m tra và nh p s li u chính xác vào ph n m m thì t t c các lo i s t ng h p, chi ti t ư c in ra m t cách y . Tuy nhiên t i m t s công ty tr c thu c v n còn có hi n tư ng t y xoá trên s sách ho c th c hi n không úng phương pháp ch a s theo quy nh hi n hành c a Ch k toán doanh nghi p.
- 5 Tác gi xu t các gi i pháp: th nh t là xác nh rõ lo i ch ng t s d ng cho t ng b ph n nghi p v , xác nh ch c năng nhi m v c a t ng b ph n trong quá trình l p ch ng t , xây d ng b ng danh i m ch ng t , trong ó quy nh rõ mã s , quy cách, bi u m u…ti n cho vi c qu n lý và s d ng. Th hai là chi ti t hoá s li u theo yêu c u qu n tr kinh doanh c a T p oàn, l p d toán SXKD và ki m tra ánh giá tình hình th c hi n d toán, phân tích chi phí theo nhi u góc khác nhau và phân tích hi u qu kinh doanh làm cơ s cho qu n tr doanh nghi p trong cơ ch th trư ng… Trong các công trình này, các tác gi ã h th ng các n i dung cơ b n v t ch c công tác k toán cũng như th c tr ng t ch c công tác k toán t i ơn v và xu t nh ng gi i pháp giúp cho vi c cung c p thông tin y và chính xác. M c dù v y, t t c các nghiên c u v t ch c công tác k toán ã ư c công b là nh ng nghiên c u chuyên sâu v t ch c công tác k toán trong m t ơn v c th v i nh ng c thù riêng. M t khác, xu t phát t lý lu n và nh ng v n th c ti n, t ch c b máy k toán t i Công ty C Ph n 6.3 c n hoàn thi n phù h p v i i u ki n s n xu t c a Công ty nh m thu nh n, x lý, phân tích, cung c p thông tin y , k p th i, trung th c ph c v cho vi c i u hành c a Công ty .
- 6 CHƯƠNG 1 NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V T CH C CÔNG TÁC K TOÁN TRONG DOANH NGHI P 1.1 . KHÁI QUÁT V T CH C CÔNG TÁC K TOÁN TRONG DOANH NGHI P 1.1.1. Khái ni m, ý nghĩa t ch c công tác k toán a. Khái ni m N u xét theo quá trình cung c p thông tin cho qu n lý thì: “T ch c công tác k toán là vi c xây d ng h th ng ch tiêu thông tin thông qua t ch c h th ng ghi chép c a k toán trên ch ng t , s sách k toán và báo cáo k toán cho m c ích qu n lý các i tư ng k toán c a ơn v h ch toán” [4, tr.6] N u xét v n i dung thì: “T ch c công tác k toán doanh nghi p là t ch c kh i lư ng công tác k toán và b máy nhân s k toán trên cơ s v n d ng các ch k toán và trong nh ng i u ki n c th c a doanh nghi p” [7, tr.1] b. Ý nghĩa t ch c công tác k toán T ch c t t công tác k toán doanh nghi p ch ng nh ng m b o cho vi c thu nh n, h th ng hoá thông tin k toán y , kp th i, áng tin c y ph c v cho công tác qu n lý mà còn giúp doanh nghi p qu n lý ch t ch tài s n, ngăn ng a ư c nh ng hành vi làm t nh i n tài s n c a doanh nghi p. T ch c công tác k toán v a là v n có tính khoa h c, v a là v n c p bách trong m i giai o n phát tri n. Tính khoa h c c a t ch c công tác k toán xu t phát t v trí, ch c năng và b n ch t c a phân h k toán và ki m tra trong h th ng qu n lý, t b n ch t c a t ch c công tác k toán.
- 7 1.1.2 N i dung t ch c công tác k toán trong doanh nghi p. a. T ch c ch ng t k toán T ch c ch ng t k toán là thi t l p các th t c c n thi t hình thành b ch ng t y cho t ng lo i nghi p v kinh t phát sinh, nh m thi t l p h th ng thông tin ban u h p pháp, h p l ph c v cho qu n lý và x lý ghi s k toán. - Nguyên t c t ch c ch ng t k toán. M t là, t ch c ch ng t k toán ph i căn c vào ch do Nhà nư c ban hành. Hai là, t ch c ch ng t ph i căn c vào cơ c u tài s n, ngu n v n, c i m t ch c s n xu t kinh doanh và trình t ch c qu n lý xác nh s lư ng, ch ng lo i ch ng t thích h p. Ba là, t ch c ch ng t k toán ph i căn c vào yêu c u qu n lý tài s n và tình hình bi n ng c a ch ng t t ch c s d ng ch ng t thích h p và luân chuy n các b ph n có liên quan. B n là, t ch c v n d ng ch ng t ph i căn c vào n i dung và c i m t ng lo i ch ng t . T ch c ch ng t k toán trong doanh nghi p bao g m: t ch c h th ng ch ng t và t ch c luân chuy n ch ng t . b. T ch c v n d ng s k toán T ch c s k toán là thi t l p cho doanh nghi p m t b s k toán t ng h p và chi ti t có ch ng lo i, s lư ng, hình th c k t c u theo m t hình th c k toán nh t nh, phù h p v i c thù c a doanh nghi p. Trong quá trình t ch c v n d ng h th ng s k toán t i các doanh nghi p, c n tuân th m t s nguyên t c cơ b n sau: - Th nh t: B o m tính th ng nh t gi a h th ng tài
- 8 kho n k toán v i vi c xây d ng h th ng s k toán. - Th hai: Vi c t ch c s k toán ph i d a trên các hình th c s k toán do Nhà nư c quy nh. - Th ba: K t c u và n i dung ghi chép trên t ng lo i s ph i phù h p v i năng l c, trình t ch c qu n lý nói chung. - Th tư: S d ng s k toán ph i theo úng quy nh v m s , ghi s , s a ch a sai sót trên s , chuy n s và khoá s . - Th năm: S k toán ph i ghi k p th i, rõ ràng, y theo các n i dung c a s . - Th sáu: Các doanh nghi p có th ghi s k toán b ng tay ho c b ng máy vi tính. c. T ch c báo cáo k toán T ch c báo cáo k toán là n i dung cu i cùng c a t ch c công tác k toán theo chu trình k toán, nh m t ng h p và cung c p cho ngư i s d ng các thông tin c n thi t v tình hình kinh t tài chính c a doanh nghi p. 1.2. C I M S N XU T KINH DOANH XÂY L P VÀ NH HƯ NG C A NÓ N T CH C CÔNG TÁC K TOÁN. 1.2.1 c i m s n xu t kinh doanh xây l p. - Sau khi trúng th u ho c ch nh th u thì Doanh nghi p xây l p ký h p ng v i ơn v ch u tư. - S n ph m xây l p là nh ng công trình xây d ng, v t ki n trúc... có quy mô l n, k t c u ph c t p mang tính ơn chi c, th i gian s n xu t s n ph m xây l p lâu dài. S n ph m xây l p ư c tiêu th theo giá d toán ho c giá th a thu n v i ch u tư. S n ph m xây l p t khi kh i công cho n khi hoàn thành bàn giao
- 9 ưa vào s d ng thư ng kéo dài. Công trình hoàn thành bàn giao ư c xem là tiêu th . 1.2.2. nh hư ng c a s n xu t kinh doanh xây l p n t ch c công tác k toán. - i v i t ch c ch ng t : S n ph m xây l p thư ng có giá tr l n k t c u ph c t p, mang tính ơn chi c, th i gian s n xu t dài, a i m thay i thư ng xuyên nên vi c thu th p ch ng t g p nhi u khó khăn. - i v i t ch c s k toán: m s chi ti t v t ng lo i v t tư, t ng lo i tài s n,t ng kho n vay, kho n lãi, thu vãng lai… - i v i t ch c báo cáo: ngoài báo cáo tài chính theo quy nh c a Nhà nư c thì c n ph i t ch c báo cáo k toán qu n tr . 1.3. C I MT CH C CÔNG TÁC K TOÁN TRONG DOANH NGHI P XÂY L P. 1.3.1. Khái quát chung v c i m t ch c công tác k toán trong doanh nghi p xây l p. a. V ch ng t trong doanh nghi p xây l p: ch ng t lao ng và ti n lương, ch ng t v hàng hóa nguyên v t li u, ch ng t v doanh thu… Các ch ng t ư c l p theo t ng công trình, h ng m c công trình. b. V s k toán. Ngoài các s k toán t ng h p thì i v i các doanh nghi p xây l p c n ph i xây d ng m t h th ng s , th k toán th t chi ti t. Như: m t công trình ư c xây d ng liên quan n nhi u ơn v cung c p v t tư, và nhi u kho n vay, thu vãng lai
- 10 ia phương công trình ang thi công. Vì v y các s chi ti t ph i ư c theo dõi chi ti t cho t ng công trình và t ng i tư ng liên quan. c. V báo cáo. Ngoài báo cáo cáo tài chính b t bu c do Nhà nư c ban hành bi u m u th ng nh t. Các doanh nghi p xây l p c n xây d ng m t h th ng báo cáo k toán qu n tr . 1.3.2. c i m công tác k toán theo các ph n hành ch y u trong doanh nghi p xây l p. a. K toán ph n hành tài s n c nh. Khi có tài s n c nh tăng thêm, doanh nghi p ph i thành l p ban nghi m thu tài s n c nh và l p h sơ TSC . Khi gi m TSC , tuỳ theo t ng trư ng h p gi m TSC mà doanh nghi p có th s d ng các ch ng t . Hao mòn TSC : Là s gi m d n v m t giá tr c a TSC trong quá trình s d ng. Kh u hao TSC : Là bi u hi n giá tr hao mòn c a TSC b ng ti n và tính chuy n vào chi phí s n xu t kinh doanh. b. K toán ph n hành nguyên v t li u và công c d ng c . -V i c i m chung c a ngành xây d ng là thư ng xuyên s n xu t lưu ng, l c lư ng s n xu t phân tán không t p trung. có th qu n lý ch t ch và t ch c h ch toán chi ti t t ng lo i v t li u, công c d ng c ph c v cho qu n tr … c n thi t ph i ti n hành phân lo i nguyên v t li u, công c d ng c . c. K toán ph n hành lao ng - ti n lương Trong b t c doanh nghi p nào cũng c n s d ng m t l c
- 11 lư ng lao ng nh t nh tuỳ theo quy mô, yêu c u s n xu t c th . Chi phí v ti n lương là m t trong các y u t chi phí cơ b n c u thành nên giá tr s n ph m do doanh nghi p s n xu t ra. Vì v y, s d ng h p lý lao ng cũng chính là ti t ki m chi phí v lao ng, góp ph n h th p giá thành s n ph m, tăng doanh l i và là i u ki n c i thi n, nâng cao i s ng v t ch t tinh th n cho ngư i lao ng. d. K toán ph n hành chi phí s n xu t và tính giá thành. Do tính ch t c thù c a ngành xây d ng là s n xu t s n ph m mang tính ơn chi c nên i tư ng t p h p chi phí s n xu t thư ng ư c xác nh là t ng công trình, h ng m c công trình, t ng giai o n công vi c hoàn thành theo quy ư c. Tính giá thành s n ph m xây l p ph thu c vào phương th c thanh toán kh i lư ng s n ph m xây l p hoàn thành gi a bên nh n th u và ch u tư. K T LU N CHƯƠNG 1 T ch c công tác k toán là c n thi t i v i doanh nghi p. Qua ó ph n ánh thông tin v toàn b ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p, nh m giúp nhà qu n lý n m ư c tình hình ho t ng c a doanh nghi p. Trong chương này tác gi t p trung khái quát chung v t ch c công tác k toán trong ngành xây l p. Lý lu n là kim ch nam cho th c t hành ng. ây chính là cơ s v n d ng nghiên c u th c tr ng và ưa ra các gi i pháp hoàn thi n công tác k toán Công ty C ph n 6.3.
- 12 CHƯƠNG 2 TH C TR NG T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY C PH N 6.3 2.1 T NG QUAN V CÔNG TY C PH N 6.3. 2.1.1 c i m ho t ng s n xu t kinh doanh c a Công ty. Công ty ho t ng theo Gi y ch ng nh n ăng ký kinh doanh do S K ho ch & u tư Thành ph à N ng c p l n u s 3203001263 ngày 09/01/2006. C p thay i l n 3 s 0400559956 ngày 09/02/2011. Lĩnh v c ho t ng s n xu t kinh doanh c a Công ty. - Xây d ng công trình dân d ng, công nghi p, c p và thoát nư c, giao thông, th y l i. - Gia công, s n xu t c a s t, hàng m c. L p t trang thi t b cho các công trình xây d ng. 2.1.2 T ch c qu n lý ho t ng s n xu t kinh doanh Công ty. Công ty C ph n 6.3 có cơ c u t ch c qu n lý theo mô hình tr c tuy n – ch c năng. 2.2 TH C TR NG T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY C PH N 6.3. 2.2.1. c i m ch ng t s d ng Công ty ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh , làm cơ s ghi chép s k toán, Công ty C ph n 6.3 áp d ng ch k toán theo Quy t nh s 48 /2006/Q -BTC ngày 14/09/2006 c a B Tài chính. Các ch ng t ư c t p trung v Phòng Tài chính - k toán, k toán t ng h p ki m tra tính h p pháp v n i dung l n hình th c, sau
- 13 ó chuy n cho k toán trư ng ký duy t, th c hi n phân lo i và giao cho k toán các ph n hành. 2.2.2. c i m v h th ng s k toán Công ty Công ty áp d ng hình th c k toán Nh t ký chung và th c hi n ph n l n các công vi c ghi s , x lý s li u trên ph n m m k toán Misa. Các ch ng t k toán ư c ki m tra và phân lo i, k toán các ph n hành th c hi n ph n nh p ch ng t vào ph n m m Misa, ph n m ms t ng lên các s t ng h p, chi ti t và lên Báo cáo tài chính. 2.2.3. T ch c công tác k toán theo các ph n hành Công ty. a. T ch c k toán ph n hành tài s n c nh. Khi có nhu c u s d ng TSC , ph trách c a b ph n c n s d ng TSC l p gi y ngh c p TSC chuy n lên phòng K ho ch- k thu t phân tích tình hình công ty, tình hình th trư ng và ưa ra phương án u tư TSC m t cách h p lý. Giám c công ty là ngư i ưa ra quy t nh u tư TSC hay không.. b. T ch c k toán ph n hành nguyên v t li u, công c d ng c . Công ty c ph n 6.3 v i c i m xây l p nguyên v t li u ư c cung ng n kho c a công trình và ư c cung c p t ngu n mua ngoài là ch y u. S lư ng và ơn giá nguyên v t li u thi công công trình ư c quy nh trong thi t k d toán. c. T ch c k toán ph n hành ti n lương và các kho n trích theo lương. c thù c a ngành xây l p là các công trình thư ng phân b nhi u nơi, do v y ngoài l c lư ng lao ng thi công tr c ti p c a
- 14 Công ty còn có c l c lư ng lao ng thuê ngoài (thư ng là l c lư ng lao ng t i a phương). Vì v y, Công ty s d ng hai hình th c tr lương: tr lương theo th i gian, tr lương khoán, công nh t d. T ch c k toán ph n hành chi phí và tính giá thành s n ph m. Do c i m c a s n xu t xây l p. Công ty c ph n 6.3 xác nh i tư ng t p h p chi phí s n xu t là công trình, h ng m c công trình. i tư ng tính giá thành là các công trình hoàn thành ư c bàn giao. Toàn b chi phí s n xu t c a công ty ư c chia thành 4 kho n m c: Chi phí nguyên v t li u tr c ti p (TK 15411) , Chi phí nhân công tr c ti p (TK 15412), Chi phí s d ng máy thi công (TK 15413), Chi phí s n xu t chung (TK 15417). Các chi phí này ư c t p h p và k t chuy n sang TK 15418: Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang. xác nh giá v n k toán k t chuy n s li u t TK 15418 sang TK 632. 2.2.4. T ch c các báo cáo k toán t i Công ty C ph n 6.3. H th ng báo cáo tài chính Công ty ư c l p theo quý, năm, bao g m các bi u m u: B ng cân i k toán, Báo cáo k t qu ho t ng s n xu t kinh doanh, Báo cáo lưu chuy n ti n t , Thuy t minh báo cáo tài chính Ngoài h th ng báo cáo tài chính trên, Công ty C ph n 6.3 xây d ng h th ng báo cáo k toán qu n tr g m: Báo cáo công n ph i thu, công n ph i tr , Báo cáo chi ti t v v n b ng ti n. 2.3 . ÁNH GIÁ TH C TR NG T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY C PH N 6.3 Qua quá trình tìm hi u v t ch c công tác k toán t i Công ty
- 15 C Ph n 6.3, có th rút ra m t s ưu i m và t n t i như sau: 2.3.1 V ch ng t k toán. a. Ưu i m - Vi c l p, s d ng ch ng t úng v i m u quy nh c a m c I, chương II Lu t K toán s : 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và Ngh nh s 129/2004 N -CP ngày 31/05/2004 c a Chính ph . - Xây d ng quy trình luân chuy n ch ng t tương i khép kín. b. Như c i m - Khâu ki m tra ch ng t th c hi n chưa nghiêm túc, còn có nh ng sai ph m v hình th c và n i dung c a ch ng t - Vi c giao nh n ch ng t gi a nhân viên k toán công trư ng và k toán văn phòng ti n hành ch m và chưa có phi u giao nh n ch ng t nên ôi lúc ch ng t b th t l c. 2.3.2. V hình th c S k toán a. Ưu i m Vi c s d ng ph n m m k toán Misa ph n ánh y , chi ti t áp ng ư c yêu c u ngư i qu n lý và úng theo bi u m u quy nh. b. Như c i m + Vi c lên s chi ti t cho t ng lo i chi phí không úng b n ch t + S chi ti t nguyên v t li u: chưa chi ti t t ng lo i nguyên v t li u, t ng công c d ng c như cát, xi măng, á... + S nh t ký chuyên dùng hay nh t ký c bi t như nh t ký thu ti n, nh t ký chi ti n…. Công ty chưa lưu tâm n s d ng lo i s này. + Cu i tháng, k toán chưa th c hi n vi c khoá s k toán trên
- 16 máy vi tính và in s k toán ra gi y và óng thành quy n riêng cho t ng tháng. 2.3.3 V các ph n hành k toán. a. Ph n hành k toán tài s n c nh. - Ưu i m: H th ng ch ng t y theo các bi u m u quy nh c a B Tài chính. - Như c i m: + Công ty không th c hi n ánh s TSC . + Công ty th c hi n k toán theo hình th c Nh t ký chung, t ch c m t s b ng kê làm cơ s cho k toán t ng h p th c hi n ph n ánh vào S t ng h p. Tuy nhiên các b ng kê này không quy nh c th áp d ng ghi Có hay ghi N cho các tài kho n c th nào. Bên c nh ó, trong trư ng h p nghi p v x y ra liên quan n nhi u bút toán thì công ty ph i l p m t s lư ng l n B ng kê, nên khá ph c t p cho công tác k toán. b. Ph n hành k toán nguyên v t li u, công c d ng c . - Ưu i m: Công ty d a vào vai trò, công d ng c a v t li u chia ra thành nguyên v t li u chính, v t li u ph . . . Vi c phân lo i c a Công ty d a trên cơ s như v y là h p lý và tương i chính xác. - Như c i m: + Công ty chưa ti n hành phân lo i chi ti t lo i nguyên v t li u theo công d ng. + Công ty hi n nay chưa th c hi n vi c ki m kê nguyên v t li u s d ng không h t vào cu i kỳ làm căn c ghi gi m chi phí. c. Ph n hành k toán ti n lương và các kho n trích theo lương. - Ưu i m: Công ty áp d ng hình th c tr lương khoán theo s n ph m i v i các công nhân lao ng tr c ti p. ây là hình th c
- 17 qu n lý phù h p t o i u ki n h ch toán úng, và chính xác năng su t lao ng. Phương pháp h ch toán này g n li n v i l i ích c a ngư i lao ng, do ó có tác d ng kích thích lao ng. - Như c i m: Công tác ti n lương c a Công ty hi n nay cũng ang th c hi n b ng th công. Công ty không trích l p qu d phòng tr c p m t vi c làm cho ngư i lao ng. d. Ph n hành k toán chi phí và tính giá thành s n ph m. * Ưu i m: Vi c l p các s chi ti t chi phí s n xu t cho t ng công trình m b o cho vi c theo dõi chi phí ư c xuyên su t t khi kh i công n khi công trình hoàn thành và ư c nghi m thu, thanh toán. * Như c i m - Vi c áp d ng Quy t nh 48/2006 Q – BTC ngày 14/06/2006 không ph n ánh m t cách chi ti t các lo i chi phí, gây khó khăn cho vi c qu n lý chi phí theo các kho n m c. - Công ty hi n nay chưa th c hi n vi c ki m kê nguyên v t li u s d ng không h t vào cu i kỳ làm căn c ghi gi m chi phí. - Vi c phân b giá tr công c d ng c vào chi phí s n xu t không ư c chính xác. 2.3.4. V t ch c báo cáo k toán. a. Ưu i m:V cơ b n ph n m m k toán công ty ang s d ng áp ng y các báo cáo tài chính theo quy nh c a Nhà nư c và áp ng các báo cáo c n thi t v thông tin cho nhà qu n lý. b. Như c i m: Các báo cáo k toán qu n tr c a Công ty chưa th t y giúp nhà qu n lý ánh giá tình hình ho t ng c a Công ty ư c sâu s c làm cơ s cho các quy t nh qu n lý.
- 18 K T LU N CHƯƠNG 2 Trong chương này lu n văn trình bày rõ th c tr ng v t ch c công tác k toán t i công ty và t ó ưa ra nh ng ánh giá phù h p v tình hình t i Công ty. T ch c công tác k toán t i Công ty áp ng ư c yêu c u c a cơ quan qu n lý nhà nư c cũng như cung c p thông tin v tình hình tài chính cho nhà qu n lý. ây chính là căn c xu t các gi i pháp hoàn thi n t ch c công tác k toán t i Công ty. CHƯƠNG 3 GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY C PH N 6.3 3.1. S C N THI T VÀ PHƯƠNG HƯ NG HOÀN THI N T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY C PH N 6.3. 3.1.1 S c n thi t hoàn thi n t ch c công tác k toán. Công ty C Ph n 6.3 mu n t n t i và phát tri n thì ph i nâng cao kh năng c nh tranh trên th trư ng. Do v y, ph i th c hi n ng b nhi u bi n pháp, trong ó hoàn thi n t ch c công tác k toán là m t bi n pháp r t quan tr ng. Hi n nay, t ch c công tác k toán t i Công ty C ph n 6.3 còn nhi u b t c p như luân chuy n ch ng t , s k toán, k toán các ph n hành, báo cáo k toán qu n tr chưa áp ng ư c yêu c u c a nhà qu n tr . Chính vì v y, hoàn thi n t ch c công tác k toán t Công ty C Ph n 6.3 hi n nay càng tr nên c p thi t. 3.1.2 Phương hư ng hoàn thi n t ch c công tác k toán. Qua nghiên c u cơ s lý lu n và th c tr ng t ch c công tác k toán t i Công ty 6.3, tác gi xu t phương hư ng hoàn thi n t ch c công tác k toán t i công ty là:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 109 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn