
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm làm rõ mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên báo cáo tài chính và tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TRẦN TUẤN ANH ẢNH HƯỞNG CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ðẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 ðà Nẵng - 2019
- Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: PGS.TS. ðƯỜNG NGUYỄN HƯNG Phản biện 1: PGS.TS. TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN Phản biện 2: TS. NGUYỄN NGỌC TIẾN Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 8 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
- 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Việc tìm ra mối liên hệ giữa thông tin kế toán và tỷ suất sinh lời của cổ phiếu cũng như lượng hóa mức ñộ giải thích biến ñộng của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của một số biến thông tin kế toán ñặc trưng, và ảnh hưởng của những thông tin ñến các ñối tượng trên thị trường chứng khoán là lý do tác giả chọn ñề tài: “Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Làm rõ mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên báo cáo tài chính và tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. b. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, luận văn thực hiện nhằm hướng ñến 4 mục tiêu cụ thể như sau: Một là, xác ñịnh các nhân tố thông tin kế toán trên báo cáo tài chính tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Hai là, kiểm ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ năm 2012 ñến 2017 Ba là, so sánh mức ñộ ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trước và sau khi thông tư 200 ra ñời.
- 2 Bốn là, gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính trong mối quan hệ với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ñể có thể giúp các nhà ñầu tư, các nhà phân tích tài chính, người môi giới chứng khoán, những người sử dụng khác có ñược quyết ñịnh hợp lý trong việc ñầu tư, giao dịch chứng khoán 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu a. ðối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu thực chứng sự tác ñộng của các thông tin kế toán ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn sử dụng các mẫu dữ liệu của các công ty niêm yết có dữ liệu hợp lệ trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh - Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 ñến năm 2017 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), mô hình hồi quy tác ñộng ngẫu nhiên (REM), mô hình hồi quy tác ñộng cố ñịnh (FEM). 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài a. Về mặt khoa học Luận văn ñã ñóng góp vào kho tài liệu nghiên cứu bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Vận dụng ñược phương pháp kiểm ñịnh mô hình hồi quy tuyến tính ñể ño lường mức ñộ ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu
- 3 b. Về mặt thực tiễn Luận văn nghiên cứu thực nghiệm trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, xem xét ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết, từ ñó ñề ra phương hướng và một số ñề xuất về mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên báo cáo tài chính với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Luận văn ñã chỉ ra ñược những ảnh hưởng tích cực từ thông tư 200 sau khi ra ñời ñã tăng ñược chất lượng thông tin kế toán trên thị trường chứng khoán. 6. Bố cục ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu. Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu và ñề xuất 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam mới chỉ bắt ñầu vào năm gần ñây với số lượng nghiên cứu còn hạn chế. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu ñã thực hiện mới chỉ sử dụng riêng lẻ từng biến kế toán, tập trung nhiều vào thông tin lợi nhuận và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu mà chưa có cái nhìn tổng quát về ảnh hưởng của các thông tin kế toán ñến giá cổ phiếu. Theo hiểu biết của tác giả thì hiện nay chưa có công trình nghiên cứu nào so sánh mức ñộ ảnh hưởng của thông
- 4 tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trước và sau khi thông tư 200 ra ñời. Thêm vào ñó, các nghiên cứu ñịnh lượng về mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu chủ yếu sử dụng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS). Các hồi quy khác ngoài OLS như: hồi quy tác ñộng ngẫu nhiên (REM), hồi quy tác ñộng cố ñịnh (FEM) ít ñược sử dụng trong nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ðẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY 1.1. TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CỔ PHIẾU 1.1.1 Thông tin kế toán trên báo cáo tài chính a. Khái niệm b. Vai trò của thông tin kế toán c. Bản chất của thông tin kế toán 1.1.2. Tổng quan về tỷ suất sinh lời cổ phiếu a. Khái niệm b. Vai trò của tỷ suất sinh lời cổ phiếu c. Xác ñịnh tỉ suất sinh lời của cổ phiếu 1.1.3. Mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên báo cáo tài chính và tỷ suất sinh lời của cổ phiếu Tính minh bạch và ñộ tin cậy của thông tin kế toán là cơ sở quan trọng ñể bảo vệ nhà ñầu tư cũng như tính ổn ñịnh của thị trường chứng khoán. Do ñó, căn cứ ñể nhà ñầu tư quyết ñịnh mua bán cổ
- 5 phiếu của mình là phân tích tình trạng hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, thông tin kế toán cũng giúp các nhà ñầu tư ñánh giá tình hình tài chính, dự ñoán dòng tiền, dòng lợi nhuận trong tương lai mà các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ñem lại chính xác hơn. 1.2. CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG 1.2.1. Lý thuyết ñại diện (Agency Theory). 1.2.2. Lý thuyết thị trường hiệu quả (Efficient Market Theory) 1.2.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information Theory) 1.2.4. Lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) . 1.3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU 1.3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới 1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước 1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu Thứ nhất nghiên cứu trên TTCK Việt Nam chỉ mới bắt ñầu những năm gần ñây với số lượng nghiên cứu còn hạn chế. Thứ hai, các nghiên cứu ñã thực hiện mới chỉ sử dụng riêng lẻ từng biến kế toán, tập trung nhiều vào thông tin lợi nhuận và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu mà chưa có cái nhìn tổng quát về ảnh hưởng của các thông tin kế toán ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. - Ngoài ra tác giả ñưa thêm vào các biến quy mô công ty, tỷ suất thanh toán ngắn hạn.
- 6 - Mặc dù biến dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh trên mỗi cổ phiếu (CFO) ở hai bài nghiên cứu Việt Nam không có tác ñộng ñến giá cổ phiếu. Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ phụ thuộc vào giá cổ phiếu, chưa xét ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Thứ ba, chế ñộ kế toán mới ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC, với sự hiểu biết của tác giả thì hiện chưa có nghiên cứu nào xem xét sự ảnh hưởng của thông tư 200 ñến thị trường chứng khoán . Thứ tư, các nghiên cứu ñịnh lượng chủ yếu sử dụng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS). Các hồi quy khác ngoài OLS như: hồi quy tác ñộng ngẫu nhiên (REM), hồi quy tác ñộng cố ñịnh (FEM) hầu như chưa ñược sử dụng trong nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu.
- 7 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.2. CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.2.1. Các giả thuyết nghiên cứu (1) Giả thuyết ảnh hưởng của thông tin kế toán ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu Giả thuyết H1.1: Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) có mối quan hệ cùng chiều ñối với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu Giả thuyết H1.2: Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu Giả thuyết H1.3: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Giả thuyết H1.4: Dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Giả thuyết H1.5: Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Giả thuyết H1.6: Tỷ suất thanh toán ngắn hạn có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu Giả thuyết H1.7: Quy mô doanh nghiệp mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu (2) Giả thuyết về ảnh hưởng của thông tư 200 ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu
- 8 Giả thuyết H2: Sau khi thông tư 200 ñược ban hành, các biến thông tin kế toán có ảnh hưởng lớn hơn ñến tỷ suất sinh lời cổ phiếu. 2.2.2. Mô hình nghiên cứu ñề xuất Tác giả dự kiến mô hình lý thuyết ñược xây dựng dựa trên tổng quan nghiên cứu, cụ thể như sau: Có thể chọn các biến số phản ánh các yếu tố này trong quan hệ với giá cổ phiếu như sau: Mô hình lý thuyết: RET = f (EPS, BVPS, ROE, CR, CFO, EBITDA, FSIZE) Trong ñó: RET: Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu EPS: Lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu. BVPS: Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu. ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. CR: Tỷ suất thanh toán ngắn hạn CFO: Dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh. EBITDA: Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao trên mỗi cổ phiếu FSIZE: Quy mô doanh nghiệp Mô hình ñược hồi quy cho 2 giai ñoạn trước và sau khi thông tư 200 ra ñời, cụ thể tác giả lấy giai ñoạn từ 2012 – 2014 và giai ñoạn 2015 -2017.Sau ñó, tiến hành so sánh hệ số ước lượng của các biến thông tin kế toán của 2 giai ñoạn ñể chứng minh kỳ vọng sau khi thông tư 200 ra ñời tính phù hợp của thông tin kế toán với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu tăng lên. 2.2.3. ðo lường các biến a. ðo lường biến phụ thuộc Biến phụ thuộc tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ñược xác ñịnh từ giá cổ phiếu và cổ tức, cụ thể:
- 9 Trong ñó: RET: Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của doanh nghiệp i tại năm t P1 : Giá cổ phiếu tại thời ñiểm xác ñịnh tỷ suất sinh lời P0 : Giá cổ phiếu lúc mua vào D : Cổ tức ñược trả phát sinh giữa 2 giai ñoạn Tuy nhiên do giới hạn của thời gian nghiên cứu và mức ñộ phức tạp của mô hình nghiên cứu. Nên các doanh nghiệp có cổ tức ñược trả phát sinh giữa hai giai ñoạn 31/03 ñến 15/05 sẽ không ñược liệt vào phạm vi nghiên cứu. ðồng nghĩa với việc nghiên cứu của tác giả không bao gồm các doanh nghiệp ñược trả cổ tức vào thời ñiểm trên. Từ ñó công thức của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ñược thiết lập lại như sau: b. ðo lường biến ñộc lập (1) Biến thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) Công thức tính EPS ở bản như sau: (2) Biến giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu Biến giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu ñược xác ñịnh như sau
- 10 (3) Biến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ðược xác ñịnh như sau: (4) Tỷ suất thanh toán ngắn hạn ðược xác ñịnh bởi công thức: (5) Biến dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh Luận án này cũng sẽ sử dụng dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ vì vậy dòng tiền của công ty sẽ tính là dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh (CFO) ñuợc trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (6) Biến lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao trên mỗi cổ phiếu ðược xác ñịnh bởi công thức: (7) Biến quy mô doanh nghiệp (FSIZE) Quy mô doanh nghiệp (FSIZE) ñược xác ñịnh bởi công thức: 2.2.4. Mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu
- 11 Trong nghiên cứu này, ñể ñảm bảo ñộ tin cậy của kết quả nghiên cứu, tác giả sử dụng dữ liệu bảng với số liệu của 6 năm. Cụ thể mẫu nghiên cứu ñược thu thập từ các công ty niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. Phạm vi của nghiên cứu là các công ty trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012 - 2017. ðiều kiện chọn mẫu là những công ty niêm yết có ñầy ñủ báo cáo gồm: BCTC riêng (hoặc BCTC công ty mẹ) ñã ñược kiểm toán liên tục từ năm 2012 ñến năm 2017 có sẵn trên trang web: www.hsx.vn. 2.3. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH 2.3.1. Lựa chọn mô hình Trong nghiên cứu này, ñể ñảm bảo ñộ tin cậy của kết quả, tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng. 2.3.2. Mô hình thực chứng Mô hình hồi quy có dạng: Trong ñó: RETit là tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công ty i trong năm t ñược lấy vào thời ñiểm 15/5/t+1 EPSit: Lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu của công ty i năm t BVPSit: Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu công ty i năm t
- 12 ROEit: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu công ty i năm t CRit: Tỷ suất thanh toán ngắn hạn công ty i năm t CFOit: Dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh công ty i năm t EBITDAit: Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao trên mỗi cổ phiếu công ty i năm t FSIZEit: Quy mô doanh nghiệp công ty i năm t Uit: Phần dư Mô hình ảnh hưởng cố ñịnh (FE) Mô hình ước lượng sử dụng: Trong ñó: Ci (i=1….n_): là hệ số chặn cho từng công ty nghiên cứu β là hệ số góc ñối với các biến ñộc lập Uit: phần dư Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (RE) εi: Sai số thành phần của các công ty khác nhau (ñặc ñiểm riêng khác nhau của từng doanh nghiệp) Uit: Sai số thành phần kết hợp khác của cả ñặc ñiểm riêng theo từng công ty và theo thời gian
- 13 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, HÀM Ý VÀ ðỀ XUẤT 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.1. Mô tả thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu 3.1.2. Kiểm tra mức ñộ tương quan 3.1.3. Phân tích kết quả nghiên cứu Tác giả sử dụng mô hình nghiên cứu ñược trình bày ở chương 2 áp dụng cho 1422 quan sát thu thập ñược ñể làm rõ mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên báo cáo tài chính và tỷ suất sinh lời của mỗi cổ phiếu. ðối với các giả thuyết ñược ñưa ra tác giả cho chạy mô hình hồi quy OLS, mô hình ảnh hưởng cố ñịnh FE, mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên RE ñể ước lượng mô hình. Sau ñó tác giả sử dụng kiểm ñịnh Hausman ñể lựa chọn ra mô hình thích hợp. ðể kiểm tra các ảnh hưởng của hiện tượng tự tương quan và phương sai không ñồng nhất, tác giả tiến hành kiểm ñịnh Breusch – Pagan. Cuối cùng tác giả thực hiện lại hồi quy mô hình với ước lượng vững các hệ số của mô hình. 3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 3.2.1. Phân tích kết quả về nhóm giả thiết liên quan ñến thông tin kế toán trên báo cáo tài chính Theo như kết quả ñược ñưa ra ở bảng 3.6 với p-value >0.05 các biến FSIZE, EBITDA, CFO, ROE không có ý nghĩa thống kê với RET. Các biến CR, BVPS có mối quan hệ ngược chiều với RET, biến EPS có mối quan hệ cùng chiều với RET. Tác giả ñưa ra những kết luận như sau: - Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của các công ty
- 14 niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hoàn toàn ñúng với giả thuyết khoa học H1.1 là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) có mối quan hệ cùng chiều ñối với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Cụ thể ở ñây khi lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu tăng thêm 1 ñơn vị thì tỷ suất sinh lời của cổ phiếu tăng lên 0,0001 ñơn vị. ðiều này có nghĩa là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu càng lớn thì tỷ suất sinh lời của cổ phiếu của công ty trên thị trường chứng khoán sẽ tăng và ngược lại. Kết quả này tương tự kết quả nghiên cứu ở các nước trên thế giới như nghiên cứu của Ball và Brown (1968), Ohlson (1995), Barth, Beaver và Landsman (1998); cũng như nghiên cứu trên thị trường Việt Nam của Nguyễn Thị Thục ðoan (2011), Nguyễn Thị Khánh Phương (2016), Nguyễn Thị Ngọc Diễm (2017). Do ñó kết quả nghiên cứu là phù hợp với các nghiên cứu trước và tình hình thực tế trên TTCK hiện nay - Bác bỏ giả thuyết H1.2 giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu (BVPS) có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Với mức pvalue < 0,05 thì BVPS có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Cụ thể ở ñây khi giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu tăng thì tỷ suất sinh lời của cổ phiếu giảm. Kết quả này phù hợp với thị trường chứng khoán hiện tại. Giải thích cho vấn ñề trên, ñối với những công ty có BVPS cao chứng tỏ khối lượng cổ phiếu niêm yết trên thị trường ít, số lượng cổ ñông cô ñặc, chủ yếu nắm giữ dài hạn khối lượng giao dịch ít. Ngược lại như có nhiều công ty trên thị trường liên tục huy ñộng vốn trên thị trường bằng các hình thức phát hành thêm cổ phiếu và có tỷ suất sinh lời ấn tượng ñiển hình là tập ñoàn VIN Group (VIC). Nhà ñầu tư hiện tại có xu hướng quan tâm ñến hoạt ñộng kinh doanh
- 15 của doanh nghiệp nhiều hơn là giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu. - Bác bỏ giả thuyết H1.3 tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Với mức pvalue = 0.7309 > 0.05 nên biến không có ý nghĩa thống kê. Như vậy tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu không có mối quan hệ với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. - Bác bỏ giả thuyết H1.4 dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh (CFO) có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Với mức pvalue = 0.8949 > 0.05 nên biến không có ý nghĩa thống kê. Như vậy dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh không có mối quan hệ với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. - Bác bỏ giả thuyết H1.5 lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Với mức pvalue = 0.7195 > 0.05 nên biến không có ý nghĩa thống kê. Như vậy lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao không có mối quan hệ với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. - Kết quả nghiên cứu phù hợp với giả thuyết khoa học H1.6 tỷ suất thanh toán ngắn hạn (CR) có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Mối quan hệ giữa CR và RET có ý nghĩa thống kê với pvalue < 0.05. Cụ thể ở ñây mỗi khi tỷ suất thanh toán ngắn hạn tăng 1 lần thì tỷ suất sinh lời của cổ phiếu giảm 0.0055 lần. Lý giải cho thông tin này, tác giả nhận ñịnh CR có hệ số cao ñồng nghĩa với việc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có khối lượng tồn ñọng lớn ví dụ như hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn, vốn bằng tiền, tài sản ngắn hạng khác…, và có cơ sở số liệu là bảng cân ñối kế toán nên mang tính thời ñiểm, thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp ở trạng thái
- 16 tĩnh, ñiều này trái với giả ñịnh hoạt ñộng liên tục của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán thực sự phải thể hiện ở sự cân ñối giữa các khoản tiền thu với các khoản tiền chi của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai trong khi các hạng mục tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn trên bảng cân ñối kế toán không thể hiện ñược ñiều ñó. Thêm nữa nếu vốn của doanh nghiệp quay vòng nhanh, hay nói cách khác là ñộ dài chu kì vận ñộng của vốn ngắn sẽ làm giảm nhu cầu vốn lưu ñộng và tăng cường khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Việc CR cao ñồng nghĩa với vốn của doanh nghiệp quay vòng chậm, giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nhà ñầu tư ñánh giá “công ty niêm yết có CR càng cao thì vốn bị ứ ñọng trong hàng tồn kho và phải thu càng nhiều, công ty niêm yết có thể ñang kinh doanh khó khăn, khả năng sinh lời giảm, do ñó, tỷ suất sinh lời cổ phiếu giảm”, dẫn ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu giảm. - Bác bỏ giả thuyết H1.7 quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Với mức pvalue = 0.2068 > 0.05 nên biến không có ý nghĩa thống kê. Như vậy quy mô doanh nghiệp không có mối quan hệ với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. 3.2.2. Phân tích kết quả về ảnh hưởng của thông tư 200 ñến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu
- 17 Bảng 3.15. Bảng so sánh kết quả mô hình hồi quy 2 giai ñoạn Năm 2012-2014 Estimate Std. Error t-value Pr(>|t|) (Intercept) 0.1716 0.1178 1.4567 0.1456 FSIZE 0.1453 0.0988 1.4708 0.1418 EBITDA 0.1332 0.2975 0.4479 0.6544 CR -0.0041 0.0004 -11.2403 0 *** CFO -0.0002 0.0001 -1.8371 0.0666 . BVPS -1.16E-05 0 -3.5849 0.0004 *** ROE -0.0502 0.0385 -1.3037 0.1928 EPS 0.0001 0 3.5804 0.0004 *** Năm 2015-2017 Estimate Std. Error t-value Pr(>|t|) (Intercept) 0.0788 0.0766 1.0291 0.3038 FSIZE 0.047 0.055 0.856 0.3923 EBITDA -0.2132 0.1736 -1.2277 0.22 CR -0.0072 0.0028 -2.5868 0.0099 ** CFO 0.00015 0.0001 1.7271 0.0846 . BVPS -6.55E-06 0 -2.4765 0.0135 * ROE 0.0499 0.0212 2.3504 0.019 * EPS 0.0001 0 3.8789 0.0001 *** Theo như kết quả ñược ñưa ra ở bảng 3.15 với p-value >0.1 các biến FSIZE, EBITDA không có ý nghĩa thống kê. Biến ROE giai ñoạn 2012 -2014 không có ý nghĩa thống kê. Biến tỷ suất thanh toán ngắn hạn (CR): Với pvalue
- 18 ñều có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Giai ñoạn 2015 – 2017 CR có ảnh hưởng tới RET cao hơn giai ñoạn 2012 – 2014 chứng tỏ sau khi thông tư 200 ra ñời, thông tin tỷ suất thanh toán ngắn hạn ñược nhà ñầu tư quan tâm nhiều hơn. Sau khi thông tư 200 ra ñời, các thông tin về tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn trở nên ñáng tin cậy hơn và ñược nhà ñầu tư dựa vào nhiều hơn. Biến dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh (CFO): Với pvalue

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1794 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
1114 |
84
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
1184 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p |
986 |
66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
1567 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
1255 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
1017 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
991 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
1092 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
1079 |
27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
1313 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
983 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
887 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
895 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
998 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p |
845 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
897 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
862 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
