intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là nghiên cứu này được thực hiện nhằm hoàn thiện HTKSNB gắn với đơn vị nghiên cứu là BQLDA huyện Tu Mơ Rông. Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu hướng tới các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất, làm rõ lý luận cơ bản về KSNB trong tổ chức. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng HTKSNB tại BQLDA huyện Tu Mơ Rông trong đó đề tài tập trung vào hoạt động kiểm soát. Thứ ba, từ kết quả thực trạng nghiên cứu, qua đó nêu ra những ưu nhược điểm và hạn chế trong HTKSNB tại đơn vị nghiên cứu, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại BQLDA huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------- PHAN MẠNH QUỲNH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC TÂY NGUYÊN HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60.34.03.01 Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Võ Xuân Tiến Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Công Phƣơng Phản biện 2: TS. Nguyễn Ngọc Tiến Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để nâng cao chất lượng quản lý vốn ODA cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài và hệ thống kiểm soát nội bộ trong quá trình thực hiện một dự án ODA theo nguyên tắc đồng bộ, nhất quán, tránh mâu thuẫn chồng chéo, tinh giản quy trình thủ tục, bảo đảm hiệu lực hiệu quả nguồn vốn này. Để đạt được mục tiêu này, Ban quản lý dự án cần phải phân tích, nhận dạng được các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình thực hiện các hoạt động dự án. Từ đó thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) hữu hiệu nhằm giảm thiểu và kiểm soát các rủi ro là cần thiết. Do vậy việc nghiên cứu về HTKSNB nhằm giúp cho cấp lãnh đạo hiểu rõ hơn về HTKSNB từ đó giảm thiểu được các lo ngại về rủi ro để đạt được mục tiêu đặt ra của dự án. Dựa trên những lý do đó tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông” 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm hoàn thiện HTKSNB gắn với đơn vị nghiên cứu là BQLDA huyện Tu Mơ Rông. Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu hướng tới các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất, làm rõ lý luận cơ bản về KSNB trong tổ chức. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng HTKSNB tại BQLDA huyện Tu Mơ Rông trong đó đề tài tập trung vào hoạt động kiểm soát. Thứ ba, từ kết quả thực trạng nghiên cứu, qua đó nêu ra những ưu nhược điểm và hạn chế trong HTKSNB tại đơn vị nghiên cứu, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại BQLDA huyện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực trạng về HTKSNB tại Ban QLDA GNKV Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông. Phạm vi nghiên cứu:
  4. 2 + Về không gian: Tại Ban QLDA huyện Tu Mơ Rông. + Về nội dung: Trong hoạt động kiểm soát của Ban QLDA huyện Tu Mơ Rông, đề tài chỉ tập trung vào công tác triển khai và thực hiện các hoạt động đầu tư cho các tiểu dự án, công trình. + Về thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong 5 năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống. Để thu thập dữ liệu, tác giả sử dụng các phương pháp sau: + Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu này được thu thập từ các công trình nghiên cứu, bài báo, đề tài, hội thảo, tài liệu giáo trình có liên quan đến HTKSNB, các thành phần cụ thể, các văn bản pháp quy, quy định của Nhà nước… + Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu được thu thập thông qua việc quan sát thực tế tổ chức hệ thống KSNB của BQLDA huyện, qua trao đổi với Ban lãnh đạo, phòng kiểm soát, phòng kế toán … tại BQLDA huyện, các Ban PT xã. Các vấn đề liên quan đến 5 thành phần của KSNB theo quan điểm mới gồm: Môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; hệ thống thông tin & truyền thông; hoạt động kiểm soát; và các hoạt động giám sát. Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành quan sát các hoạt động của BQLDA huyện Tu Mơ Rông để có cái nhìn sát thực về các nội dung (thành phần) KSNB tại chính BQLDA huyện. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong tổ chức và đặc điểm của hệ thống KSNB trong đơn vị sự nghiệp. Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ban QLDA GNKV Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông. Chương 3: Các đề xuất nhằm hoàn thiện HTKSNB tại Ban QLDA GNKV Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông. 6. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu
  5. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG TỔ CHỨC 1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm điều hành các hoạt động của đơn vị. Theo khuôn khổ SAS 55: Cấu trúc KSNB của một tổ chức bao gồm các chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đem lại sự bảo đảm hợp lý đối với việc đạt được các mục tiêu cụ thể của tổ chức. Khuôn khổ kiểm soát nội bộ: KSNB là một tập hợp các tiến trình, các chức năng, các hoạt động, các hệ thống và con người được tổ chức thành từng nhóm hay được phân tách có mục đích nhằm bảo đảm việc đạt được một cách có hiệu quả các mục tiêu mà có thể đo lường cụ thể. Luật Kế toán 2015 cho rằng: " KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán có cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra". Khuôn khổ COSO: “KSNB là một quá trình do Ban Giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy; Các luật lệ và quy định được tuân thủ và hoạt động hữu hiệu và có hiệu quả”. So với khuôn khổ kiểm soát nội bộ SAS 55 và SAC, khuôn khổ COSO là một sự phát triển toàn diện hơn. Như vậy, KSNB được diễn đạt khác nhau, xong bản chất của HTKSNB là hệ thống những quy định tài chính và phi tài chính do các nhà quản lý lập ra để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động của tổ chức theo một cách có trình tự và hiệu quả, đảm bảo tuân thủ pháp luật. 1.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát
  6. 4 Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cơ cấu tổ chức cung cấp nền tảng để thực hiện kiểm soát nội bộ trong đơn vị. Các yếu tố thuộc môi trường kiểm soát bao gồm: - Tính chính trực và các giá trị đạo đức. - Tính độc lập của hội đồng quản trị. - Cơ cấu tổ chức và phân định trách nhiệm, quyền hạn. - Cam kết việc sử dụng nhân viên có năng lực. 1.2.2. Đánh giá rủi ro Không lệ thuộc vào quy mô, cấu trúc, loại hình hay vị trí địa lý, bất kỳ tổ chức nào khi hoạt động đều bị các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài tác động. Mục tiêu trong việc đánh giá rủi ro là để xác định, phân tích những rủi ro làm cơ sở cho việc xác định các cách thức, biện pháp hạn chế rủi ro. 1.2.3. Hoạt động kiểm soát: là các chính sách và thủ tục được thiết lập bởi nhà quản lý của đơn vị. a. Phân loại kiểm soát theo mục đích quản trị rủi ro * Kiểm soát nghiệp vụ * Kiểm soát ứng dụng * Kiểm soát chung Kiểm soát chung có những hoạt động như sau: - Kiểm soát quá trình xử lý dữ liệu của phần mềm kế toán. - Kiểm soát những sự cố xảy ra ảnh hưởng đến dữ liệu kế toán. - Kiểm soát các thiết bị lưu trữ dữ liệu kế toán. - Kiểm soát việc tiếp cận toàn bộ hệ thống thông tin. b. Phân loại kiểm soát theo tính chất sử dụng * Kiểm soát phòng ngừa:. * Kiểm soát phát hiện * Kiểm soát khắc phục c. Các hoạt động kiểm soát chủ yếu * Phân chia trách nhiệm đầy đủ. * Kiểm soát vật chất.
  7. 5 * Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ kế toán đáng tin cậy. 1.2.4. Thông tin và trao đổi thông tin: Đảm bảo các mục tiêu kiểm soát chi tiết: - Tất cả các nghiệp vụ thực tế phát sinh đều được thu thập và ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán. - Nội dung nghiệp vụ phát sinh được diễn giải chi tiết, đầy đủ. - Số tiền ghi nhận vào sổ sách đúng với số thực tế phát sinh. - Các nghiệp vụ phát sinh phải được ghi chép đúng kỳ hạn. - Số liệu trình bày trên Báo cáo tài chính phải trung thực. 1.2.5. Hoạt động giám sát a. Giám sát thường xuyên Giám sát thường xuyên là việc đánh giá hữu hiệu của HTKSNB ngay trong quá trình điều hành một tổ chức hàng ngày. b. Giám sát định kỳ. Giám sát định kỳ là hoạt động giám sát được thực hiện theo định kỳ thông qua các cuộc kiểm toán nội bộ hoặc độc lập. 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.3.1. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp Trong các đơn vị sự nghiệp thì Nhà nước là người chủ sở hữu vốn, còn thủ trưởng các cơ quan là người đại diện để điều hành hoạt động của đơn vị. KSNB là công cụ hữu ích giúp các đơn vị có mối quan hệ chặt chẽ và tích cực đối với phát hiện và ngăn ngừa các hành vi gian lận, là công cụ tốt để thực hiện đạt được các mục tiêu tổ chức, qua đó sử dụng hiệu quả, minh bạch ngân sách, tài sản nhà nước. 1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HTKSNB trong đơn vị sự nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: * Về môi trường kiểm soát: - Nhà quản lý xem việc tổ chức và vận hành HTKSNB là nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động. - Các cơ quan chú trọng về đạo đức nghề nghiệp.
  8. 6 - Số lượng nhân sự tương đối đủ và hoàn thành tốt công việc. - Mối quan hệ giữa nhà quản lý và các bộ phận luôn được duy trì. - Đơn vị xây dựng và cập nhật sơ đồ tổ chức. Trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận được quy định rõ ràng bằng văn bản. - Công việc hàng ngày được đơn vị xây dựng quy trình cụ thể. - Kế hoạch dự toán luôn được xây dựng và thông qua đơn vị cấp trên. Các quy chế, nội quy được xây dựng chặt chẽ. - Tuyển dụng chú trọng đến chuyên môn và đạo đức. * Về đánh giá rủi ro: - Thường xuyên xem xét các rủi ro phát sinh. - Nhận diện, đánh giá rủi ro các nghiệp vụ cần được thiết lập. * Về hoạt động kiểm soát: - Nhà nước ban hành nhiều văn bản quy định về định mức kinh phí, chế độ trợ cấp, phụ cấp, chế độ kế toán dành cho đơn vị sự nghiệp… - Các quy định nội bộ được ban hành đầy đủ, đồng bộ và thường xuyên được rà soát, sửa đổi phù hợp. - Đơn vị thực hiện công tác đối chiếu số liệu kế toán, xác nhận công nợ, xác định số dư tài khoản và kiểm kê hàng năm. * Về thông tin và truyền thông: - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép và lưu trữ. - Đáp ứng nhu cầu thông tin kịp thời và đầy đủ trong đơn vị. - Trao đổi thông tin được thực hiện thường xuyên giữa cá cấp. * Về giám sát: - Công việc kiểm tra nội bộ định kỳ được thực hiện. - Có tổ chức lấy ý kiến từ bên ngoài để hoàn thiện và NCNL.
  9. 7 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BAN QLDA GNKV TÂY NGUYÊN HUYỆN TU MƠ RÔNG 2.1. MÔI TRƢỜNG KIỂM SOÁT TẠI BAN QLDA GNKV TÂY NGUYÊN HUYỆN TU MƠ RÔNG 2.1.1. Quá trình thành lập và đi vào hoạt động của Ban QLDA GNKV Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông Từ năm 2010, Bộ KH & ĐT đã có những trao đổi ở cấp độ kỹ thuật với Ngân hàng Thế giới về khả năng xây dựng một Dự án giảm nghèo để giúp cải thiện đời sống của nhân dân các dân tộc Tây Nguyên. Trên cở sở đó, theo đề nghị của Bộ KH&ĐT, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt danh mục tiểu dự án, cơ chế quản lý tài chính và đồng ý danh mục dự án tại Công văn 1440/TTg-HTQT ngày 18 tháng 09 năm 2012. Ban QLDA Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên huyện Tu Mơ Rông (BQLDA) được thành lập theo Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2013 của UBND huyện Tu Mơ Rông. Nguồn vốn phân bổ cho huyện theo Quyết định số 1408/QĐ-SKHĐT ngày 22 tháng 08 năm 2014 của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Kon Tum là 2.320.633 USD tương đương 48.733.293.000 VND (Tỷ giá: 1USD=21.000VND), trong đó: Vốn vay NHTG (ODA) là 2.183.297 USD tương đương 45.849.237.000 VND, vốn đối ứng: 137.336 USD tương đương 2.884.056.000 VND. Tính đến ngày 31 tháng 07 năm 2018, huyện được điều chỉnh bổ sung vốn từ phần vốn dự phòng là 579.367 USD tương đương 12.166.707.000 VND. Tổng nguồn vốn được đầu tư trên địa bàn huyện là 2.900.000 USD tương đương 60.900.000.000 VND. Mỗi huyện có tối đa 5 xã tham gia dự án. Tại BQLDA huyện bao gồm các xã Đăk Na, Đăk Sao, Đăk Rơ Ông, Văn Xuôi và Tu Mơ Rông. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BQLDA huyện BQLDA huyện tối đa là 15 cán bộ (gồm cả 5 cán bộ CF), CF được phân công hỗ trợ trực tiếp cho 5 BPT xã, nhóm cộng đồng.
  10. 8 Với các mục tiêu là nâng cao mức sống thông qua cải thiện cơ hội sinh kế, cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng (CSHT) các cấp. Do đó, một HTKSNB hoạt động có hiệu quả, tuân thủ theo pháp luật nhằm quản lý và kiểm soát rủi ro, môi trường kiểm soát có những ảnh hưởng nhất định như sau: a. Về triết lý và phong cách điều hành của Ban QLDA huyện. * Thái độ đối với rủi ro: Hoạt động đầu tư các công trình CSHT với đặc thù mang tính rủi ro tương đối cao, ban lãnh đạo xem trọng việc quản trị rủi ro với mục tiêu đảm bảo cho các mặt hàng cung ứng, sản phẩm hoàn thành có chất lượng tốt nhất. Sổ tay hướng dẫn quy trình thực hiện đấu thầu của BQLDA được thiết kế khá đầy đủ và bài bản, làm giảm rủi ro, giảm thất thoát về ngân sách nhà nước. * Thái độ đối với việc đạt được chỉ tiêu theo kế hoạch hàng năm. Chỉ tiêu về số lượng và chất lượng (công trình CSHT) ảnh hưởng lớn đến nhiệm vụ và trách nhiệm ban lãnh đạo cũng như các cán bộ BQL. Với quan điểm thực hiện đạt được chỉ tiêu gắn liền với quản trị rủi ro, làm giảm khả năng xảy ra các loại rủi ro không đúng đắn. * Thái độ đối với các sai phạm:Cán bộ vi phạm được xử lý từ nhắc nhở, lập biên bản, đền bù khi xảy ra thất thoát, điều chuyển hoặc đình chỉ công tác thậm chí bị truy tố hình sự. Tuy nhiên, tại BQLDA những biện pháp khắc phục sai phạm, xử lý nội bộ đối với các trường hợp không quá nghiêm trọng. b. Cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức * Thiết lập thông điệp kỳ vọng từ cấp quản lý: Tuân thủ luật pháp, chấp hành quy chế, quy trình nghiệp vụ và nội quy của BQLDA. * Thực hiện cam kết đối với năng lực thông qua hai vấn đề: Thiết lập, thực thi các chính sách nhân sự và đảm bảo thực hiện tốt các chức năng nhân sự, bao gồm thu hút, đào tạo, đánh giá. * Chuẩn mực hành vi như: Cách thức ứng xử, giao tiếp, hành vi cán bộ nhân viên tại nơi làm việc. Sơ đồ tổ chức của BQLDA huyện được mô tả vắn tắt dưới đây:
  11. 9 Giám đốc BQLDA huyện (Kiêm nhiệm) Phó Giám đốc BQLDA huyện (Chuyên trách) Cán bộ Cán bộ Cán bộ Cán Hướng Kế toán Đấu Sinh Kế bộ dẫn trưởng; thầu, cơ kế và hoạch, Giám viên Cán bộ tài sở an Phát NCNL sát cộng chính; toàn triển & đánh đồng - Hành chính XH & thị Truyền giá. CF. kiêm thủ MT trường. thông. quỹ, lái xe. Sơ đồ tổ chức của BPT xã được mô tả vắn tắt dưới đây: Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức Ban Phát triển xã Trưởng Ban Phát triển xã Hướng (CT/PCT) dẫn viên cộng đồng - Phó Trưởng Ban Phát triển xã CF. (CT/PCT Hội LHPN xã) 02 Đại diện các Kế toán Cán bộ khuyến thôn bản (*) xã nông xã Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức BQLDA huyện Tu Mơ Rông
  12. 10 Chú thích: : Quan hệ chỉ đạo : Cung cấp Hướng dẫn/HTKT : Quan hệ Hợp tác triển khai (*): Mỗi thôn bản gồm 2 đại diện (1 nam + 1 nữ) 2.1.3. Công tác tuyển dụng nhân sự tại Ban QLDA huyện. * Bảng 2.1. Tóm tắt quy trình tuyển chọn tƣ vấn cá nhân – ICS TT Các Bƣớc thực hiện Các bên thực hiện Thời gian Hoàn chỉnh điều kiện tiêu Tổ Đấu thầu, tư 05-20 ngày 1 chuẩn vấn có liên quan làm việc Nhận các hồ sơ bày tỏ quan tâm 10-30 ngày 2 Tổ Đấu thầu (không bắt buộc quảng cáo) làm việc Báo cáo đánh giá điểm mạnh và Tổ Đấu thầu, tư 01-05 ngày 3 điểm yếu các hồ sơ bày tỏ quan vấn có liên quan làm việc tâm. Đề nghị trao hợp đồng Tổ Đấu tư vấn 01-05 ngày 4 Đàm phán dự thảo hợp đồng được chọn làm việc BĐPTW & 01-10 ngày 5 Thư không phản đối NHTG làm việc Bộ phận MSĐT, 01-05 ngày 6 Trao hợp đồng và ký kết tư vấn được chọn làm việc BQLDA, tư vấn 7 Bắt đầu triển khai công việc có liên quan (Nguồn: Tổng hợp từ Quyển số 7 PIM, 2014) 2.2. CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TU MƠ RÔNG 2.2.1. Các loại rủi ro trong công tác thẩm định pháp lý của nhà thầu. * Rủi ro xảy ra khi lựa chọn theo hình thức đấu thầu cộng đồng: Nhóm cộng đồng chưa có kinh nghiệm thực hiện hình thức này, nhận thức các thành viên còn thấp. * Lưa chọn theo các hình thức đấu thầu khác: Các loại rủi ro về pháp lý của nhà thầu bao gồm:
  13. 11 a. Rủi ro 1: Rủi ro về Nhà thầu che dấu, không tuân thủ về pháp lý theo quy định của cơ quan Nhà nước. - Nhà thầu là tổ chức: Chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh là nhà thầu trong nước; Đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ đọng; trong quá trình giải thể… - Đối với Nhà thầu là cá nhân: Chưa đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật; Chưa đăng ký hoạt động hợp pháp; Chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. b. Rủi ro 2: Rủi ro nhà thầu sử dụng và cung cấp hồ sơ pháp lý có sự gian lận, không đảm bảo về các vấn đề pháp lý theo yêu cầu hồ sơ mời thầu, gây thiệt hại cho chủ đầu tƣ khi trúng thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, công trình hoặc các dịch vụ phi tƣ vấn . Nhà thầu sử dụng con dấu, chữ ký giả hoặc tự ý ký để giao dịch. Khi rủi ro này xảy ra thì tất cả các giao dịch không có hiệu lực thi hành. Nếu Ban QLDA đã thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng thì việc yêu cầu nhà thầu khắc phục những hư hỏng, hàng hóa kém chất lượng do chính nhà thầu gây ra không thực hiện được. c. Rủi ro 3: Rủi ro về xung đột lợi ích. Công ty đó nộp nhiều hơn một HSDT (với tư cách độc lập hoặc là thành viên liên danh). Các nhân sự thuộc công ty đó có quan hệ kinh doanh hay gia đình với cán bộ BQLDA mà người đó liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình soạn thảo HSMT. Công ty hoặc công ty liên kết đang nắm quyền hoặc nằm dưới quyền kiểm soát trực tiếp hay gián tiếp của công ty đó đã được BQLDA thuê cung cấp hàng hóa, các dịch vụ … 2.2.2. Các rủi ro trong bƣớc thẩm định, báo cáo đánh giá thầu, lựa chọn nhà thầu và trao hợp đồng.
  14. 12 a. Rủi ro 1: Nhà thầu tạo lập hồ sơ năng lực giả (Nhân sự, máy móc thiết bị, chứng từ, hợp đồng đầu ra, đầu vào giả không có thật) nhằm mục tiêu trúng thầu. - Nhà thầu điều chỉnh doanh thu trung bình hàng năm lên cao theo yêu cầu quy định HSMT. Nộp các hợp đồng giả chứng minh đã thực hiện thành công các hợp đồng có độ phức tạp tương tự. - Nhân sự chủ chốt, nhà thầu mượn hoặc mua hồ sơ nhân sự. - Tài sản máy móc thiết bị đáp ứng yêu cầu HSMT, nhưng Nhà thầu không xác định được đối tượng sở hữu hợp pháp của tài sản đó. b. Rủi ro 2: Rủi ro về tiềm lực tài chính, nhà thầu cố ý tạo dựng các giao dịch không có thật qua tài khoản thanh toán để lừa đảo thông tin cung cấp cho chủ đầu tư. Nhà thầu thực hiện các giao dịch ngân hàng khống thể hiện vốn lưu động, năng lực tài chính có sẵn. Điều chỉnh các báo cáo sai sự thật về tình hình tài chính với hoạt động có lợi nhuận. c. Rủi ro 3: Rủi ro có sự thông đồng trong công tác thẩm định từ phía BQLDA huyện. Đây là loại rủi ro có tính chất nghiêm trọng từ phía BQLDA huyện là có sự thông đồng giữa cán bộ thẩm định, quyết định trúng thầu. 2.3. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TU MƠ RÔNG. Trong đề tài tác giả tập trung vào hoạt động KSNB bao gồm chính sách và thủ tục kiểm soát đối với các hoạt động đầu tư của dự án. 2.3.1. Quy trình triển khai và thực hiện các hoạt động dự án a. Công tác lập kế hoạch: Từ cấp xã đến cấp huyện. b. Thẩm định và phê duyệt các công trình CSHT, tiểu dự án sinh kế (TDA) được giao trong kế hoạch: Là quá trình kiểm tra, đánh giá toàn bộ các vấn đề liên quan đến pháp lý, phương án thực hiện, khối lượng đề xuất, quy mô và tổng mức đầu tư.... Đấu thầu có sự tham gia
  15. 13 của cộng đồng có tổng vốn đầu tư không quá 500 triệu VND và không quá 1 tỷ VND thực hiện theo các hình thức đấu thầu khác. c. Soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ mời thầu, các nội dung thẩm định công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và ký hợp đồng: BQLDA cần xem xét những yếu tố sau: - Xác định các gói thầu với quy mô phù hợp nhằm tối đa hóa hiệu quả và minh bạch. - Lựa chọn phương pháp đấu thầu: Luôn luôn ưu tiên lựa chọn các phương pháp đấu thầu có tính cạnh tranh cao hơn. Quy định về xét duyệt của NHTG đối với các gói thầu bao gồm: Hồ sơ mời thầu; Báo cáo xét thầu và gia hạn hiệu lực HSDT. 2.3.2. Công tác xét duyệt lựa chọn nhà thầu tại BQLDA huyện Tu Mơ Rông a. Quy trình thực hiện đấu thầu cạnh tranh trong nƣớc (NCB); Được thực hiện qua 9 bước. b. Quy trình thực hiện gói thầu Chào hàng cạnh tranh (Shopping): Được thực hiện qua 10 bước. 2.3.3. Các thủ tục kiểm soát đối phó với các loại rủi ro trong công tác thẩm định pháp lý của nhà thầu Thủ tục kiểm soát để đối phó với rủi ro là Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án và các Thông tư, văn bản sửa đổi bổ sung kèm theo. a. Đối với Rủi ro 1: Rủi ro nhà thầu che dấu, không tuân thủ về pháp lý theo quy định của cơ quan Nhà nước. Nhà thầu cung cấp đầy đủ các văn bản theo phụ lục số 01- Danh mục hồ sơ pháp lý về kiểm soát đối phó rủi ro trong bước thẩm định pháp lý Nhà thầu. Nhằm tránh các trường hợp có sự thiếu sót hồ sơ về đăng ký kinh doanh mà pháp luật bắt buộc doanh nghiệp phải có. Cần tra mã số các thông tin về mã đăng ký kinh doanh, mã số thuế tại các trang wed như: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
  16. 14 b. Đối với rủi ro 2: Nhà thầu sử dụng và cung cấp hồ sơ pháp lý cho BQLDA có sự gian lận, không đảm bảo về các vấn đề pháp lý theo yêu cầu hồ sơ mời thầu, gây thiệt hại cho chủ đầu tư. So sánh các thông tin giữa đăng ký kinh doanh với Điều lệ của doanh nghiệp. Biên bản họp thành viên góp vốn, biên bản họp tham gia dự thầu. Thu thập Mẫu đăng ký mẫu dấu và chữ ký khách hàng, xác nhận đã đối chiếu bản gốc trên mẫu giấy đăng ký. c. Rủi ro 3: Rủi ro về xung đột lợi ích. Công ty hoặc công ty liên kết đang nắm quyền hoặc nằm dưới quyền kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp của công ty đó đã được BQLDA ký hợp đồng, danh sách nhân sự trong Công ty có mối quan hệ kinh doanh, gia đình gần với cán bộ BQLDA huyện, có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp về soạn thảo HSMT, đánh giá hồ sơ thầu đó; 2.3.4. Thủ tục kiểm soát để kiểm soát trong bƣớc thẩm định, báo cáo đánh giá thầu, lựa chọn nhà thầu và trao hợp đồng. Nhằm tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh liên quan đến phương án kinh doanh, tổ chức thi công, năng lực của nhà thầu. a. Rủi ro 1: Nhà thầu tạo lập hồ sơ năng lực giả (Nhân sự, máy móc thiết bị, chứng từ, hợp đồng đầu ra, đầu vào giả không có thật) nhằm mục tiêu trúng thầu. Cần thu thập tài liệu, đối chiếu, xác minh các hợp đồng mà đơn vị đã thực hiện, tính sở hữu hợp pháp về TSCĐ (máy móc thiết bị, công nghệ...). b. Rủi ro 2: Rủi ro về tiềm lực tài chính, nhà thầu cố ý tạo dựng các giao dịch không có thật qua tài khoản thanh toán để lừa đảo thông tin cung cấp cho chủ đầu tư. Tình hình tài chính được xem xét ít nhất là 3 năm liên tục. Báo cáo tài chính cung cấp phải là báo cáo số liệu nộp cho cơ quan thuế hoặc qua kiểm toán. Phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán: Chỉ số vốn lưu động: Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn -
  17. 15 Nợ ngắn hạn. Đây là nguồn bổ sung của nhà thầu để thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Vốn lưu động ròng âm chứng tỏ đơn vị dùng vốn ngắn hạn đầu tư TSCĐ, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán. Phân tích tổng doanh thu về mức độ tăng trưởng và tỷ trọng của mỗi loại mặt hàng để rút ra kết luận về những thành công, hạn chế của nhà. Cố ý tạo dựng các giao dịch qua tài khoản thanh toán. c. Rủi ro 3: Rủi ro có sự thông đồng trong công tác thẩm định từ phía BQLDA huyện. Thẩm định chéo trong quá trình kiểm soát hồ sơ dự thầu. Phân công các cán bộ khác nhau sẽ thẩm định cho từng công đoạn khác nhau trong khâu thẩm định. Đảm bảo một cán bộ không đảm nhiệm thực hiện nhiều chức năng kiểm soát từ khâu kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đến khâu báo cáo đánh giá, xếp hạng nhà thầu, thẩm định, phê duyệt lựa chọn nhà thầu. 2.4. HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN PHỤC VỤ CHO KIỂM SOÁT TẠI BQLDA HUYỆN. Thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời giúp BQLDA huyện đưa ra quyết định đúng đắn. Ngược lại, thiếu hoặc thông tin sai lệch có thể dẫn đến việc đưa ra các quyết định sai lầm. 2.4.1. Thông tin phục vụ cho KSNB trong bƣớc thẩm định pháp lý của nhà thầu tham gia đấu thầu. Bảng 2.2 Nguồn thông tin phục vụ cho KSNB trong bƣớc thẩm định pháp lý của nhà thầu Thủ tục kiểm Số Loại rủi Nguồn tạo lập soát đối phó Thông tin sử dụng TT ro thông tin với rủi ro Rủi ro về Yêu cầu nhà 1. Danh mục về hồ sơ 1. Bộ Kế hoạch Nhà thầu thầu cung cấp theo quy định hồ sơ mời và Đầu tư soạn 1 che dấu, đầy đủ các loại thầu. (Theo Quyết định thảo và ban không tuân văn bản theo 1306/QĐ-BKHĐT). hành. thủ về danh mục được 2. Thông tin về danh mục 2. Chủ tịch Quốc
  18. 16 Thủ tục kiểm Số Loại rủi Nguồn tạo lập soát đối phó Thông tin sử dụng TT ro thông tin với rủi ro pháp lý ban hành. hồ sơ pháp lý theo luật hội ký ban hành. theo quy doanh nghiệp số 3. Cổng thông tin định của 68/2014/QH13 ngày đăng ký Quốc cơ quan 26/11/2014. gia thuộc Bộ Kế Nhà nước. 3. Trang wed: http:// hoạch và Đầu tư. dangkykinhdoanh.gov.vn/ Nhà thầu Thu thập và đối 1. Hồ sơ pháp lý của 1. Sở Kế hoạch và sử dụng và chiếu nội dung nhà thầu. Đầu tư, các Sở, cung cấp giữa các hồ sơ 2. Quy định về điều Ban, Ngành liên hồ sơ pháp cung cấp so với kiện hồ sơ tham gia dự quan nơi Nhà lý cho quy định của thầu của BQLDA thầu đăng ký kinh BQL DA BQLDA huyện huyện. doanh. Các văn huyện có và pháp luật bản liên quan đến 2 sự gian hiện hành, tra pháp lý của nhà lận, không soát các thông thầu, Hồ sơ do đảm bảo tin liên quan tại chính nhà thầu tạo về các vấn nhiều nguồn lập (Điều lệ, các đề pháp lý khác nhau. Quyết định, bổ theo yêu nhiệm ...) cầu hồ sơ 2. Ban pháp chế mời thầu. BQLDA huyện. Rủi ro về Thu thập và đối 1. Thông tin về hồ sơ 1. Nhà thầu lập và xung đột chiếu thông tin dự thầu (Hồ sơ năng được người đại lợi ích hồ sơ dự thầu. lực, lý lịch nhân sự nhà diện theo pháp Danh sách các thầu). luật ký xác nhận. nhà thầu đang 2. Danh sách nhà thầu 2. Do tổ thẩm được BQLDA tham dự nộp hồ sơ đấu định của BQL 3 thuê cung cấp thầu. DA huyện lập. hàng hóa dịch 3. Thông tin về lý lịch 3. BQLDA vụ. Danh sách nhân sự của BQLDA huyện lập và nhận sự của nhà huyện tổng hợp, có xác thầu với nhân sự nhận của đại BQLDA huyện. diện lãnh đạo Ban huyện. 2.4.2. Thông tin phục vụ cho KSNB trong bƣớc thẩm định, báo cáo đánh giá thầu, lựa chon nhà thầu và trao hợp đồng.
  19. 17 Bảng 2.3 Nguồn thông tin phục vụ cho KSNB trong bƣớc thẩm định, báo cáo đánh giá thầu, lựa chon nhà thầu Thủ tục kiểm Số Thông tin sử Nguồn tạo lập Loại rủi ro soát đối phó TT dụng thông tin với rủi ro 1 Nhà thầu tạo Thu thập thông 1. Các hồ sơ về 1. Thông tin về hồ lập hồ sơ năng tin, danh mục năng lực kinh sơ năng lực do Nhà lực giả (Nhân các hồ sơ dự nghiệm các thầu lập và cung cấp sự, máy móc thầu theo quy công trình, dự cho BQLDA huyện thiết bị, chứng định hồ sơ mời án đã thực hiện để chứng minh năng từ, hợp đồng thầu và đối chiếu thành công có lực, kinh nghiệm. đầu ra, đầu vào với các hồ sơ tính chất tương Tra soát các Hợp giả không có nhà thầu đã cung đương hoặc lớn đồng gói thầu đã thật) nhằm mục cấp bổ sung. hơn; thực hiện. tiêu trúng thầu. Thẩm tra và 2. Hợp đồng, 2. Giấy chứng nhận khảo sát thực tế. hóa đơn, chứng chủ sở hữu do nhà từ và Giấy thầu cung cấp, Cơ chứng nhận quan quản lý tài sản quyền sở hữu, ban hành. chủ sở hữu về 3. Cán bộ thẩm định TSCĐ, máy thực hiện công việc móc thiết bị... rà soát lại tính phù 3. Thông tin từ hợp trên hồ sơ dự khảo sát địa bàn thầu và xác nhận thực tế. thông tin từ bên thứ ba (nếu có). 2 Rủi ro về tiềm Phân tích sự cân 1. Thông tin về 1. Vốn điều lệ trên lực tài chính, đối của dòng vốn điều lệ đăng giấy phép đăng ký nhà thầu cố ý tiền phân bổ cho ký. kinh doanh. tạo dựng các các mục đích chi 2. Báo cáo tài 2. BCTC do nhà giao dịch thường xuyên, chính nhà thầu. thầu lập có xác nhận không có thật doanh thu định 3. Thông tin nợ của cơ quan quản lý. qua tài khoản kỳ, lợi nhuận thuế.. 3. Cơ quan quản lý thanh toán để bình quân. Xem 4. Sao kê tài thuế ban hành.. lừa đảo thông xét các tần suất khoản thanh 4. Ngân hàng nơi tin cung cấp và số tiền giao toán của nhà nhà thầu mở tài cho chủ đầu tư. dịch qua tài thầu khoản giao dịch. khoản ngân 5. Chứng từ liên 5. Cán bộ thẩm định Hàng. Đối chiếu quan đến các thu thập chứng từ với chứng từ giao dịch phát do nhà thầu thực
  20. 18 Thủ tục kiểm Số Thông tin sử Nguồn tạo lập Loại rủi ro soát đối phó TT dụng thông tin với rủi ro chứng minh kèm sinh. hiện và cung cấp. theo. 6. Xác nhận 6. Do cán bộ tín giao dịch với dụng tại ngân hàng đối tác nhà nơi nhà thầu mở tài thầu.. khoản xác nhận. 3 Rủi ro có sự Thực hiện thẩm Hồ sơ tham dự Cán bộ thẩm định thông đồng định chéo, thẩm thầu và Báo cáo BQLDA huyện lập. trong công tác định cho từng thẩm định xét thẩm định từ công đoạn khác duyệt hồ sơ phía BQLDA nhau. Đảm bảo tham dự thầu. huyện. một cán bộ thẩm định không đảm nhiệm thực hiện nhiều chức năng kiểm soát. 2.5. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT Mô hình giám sát quản lý rủi ro trong công tác lựa chọn nhà thầu được định hướng theo mô hình bốn vòng kiểm soát: - Thứ nhất: Cán bộ trực tiếp lập hồ sơ mời thầu, tiếp nhận hồ sơ thạm dự thầu thực hiện nhiệm vụ thẩm định, đánh giá, kiểm tra sơ bộ hồ sơ dự thầu theo các quy trình, quy định nội bộ. - Thứ hai: Cán bộ thực hiện chức năng quản lý rủi ro, kiểm soát chéo nội dung thẩm định và đánh giá chi tiết. - Thứ ba: Các cán bộ kiểm tra hậu kiểm lại toàn bộ hồ sơ tài liệu liên quan chứng minh năng lực nhà thầu. - Thứ tư: Ban lãnh đạo xét duyệt ra quyết định lựa chọn nhà thầu. Lãnh đạo BQLDA huyện đề cao vai trò nhận diện, đánh giá, giảm thiểu rủi ro ngay từ khi cán bộ thẩm định tác nghiệp. Cán bộ đánh giá ngăn ngừa rủi ro ngay từ bước tiếp nhận hồ sơ tham dự thầu, thẩm định, báo cáo đánh giá thầu và ra quyết định lựa chọn nhà thầu đã mang lại các gói thầu đảm bảo tiến độ, chất lượng. Góp phần lớn đến các hoạt động đầu tư của dự án thành công và hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1