intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Định lý giá trị trung bình và phương trình hàm liên quan

Chia sẻ: Dien_vi09 Dien_vi09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

139
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nhằm nghiên cứu các định lý giá trị trung bình Lagrange, Cauchy, Pompeiu, một số suy rộng định lý giá trị trung bình và các phương trình hàm xuất phát từ chúng. Có nhiều vấn đề liên quan đến định lý giá trị trung bình, nhưng ở đây chỉ đề cập đến phương trình hàm có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Định lý giá trị trung bình và phương trình hàm liên quan

1<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> <br /> TRẦN THỊ YẾN LY<br /> <br /> ĐỊNH LÝ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH<br /> VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÀM LIÊN QUAN<br /> <br /> Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp<br /> Mã số: 60.46.40<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Đà Nẵng – Năm 2012<br /> <br /> 2<br /> <br /> Công trình ñược hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> <br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐẠO DÕNG<br /> <br /> Phản biện 1: TS. Lê Hoàng Trí<br /> Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Gia Định<br /> <br /> Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm<br /> Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khoa học họp tại<br /> Đại học Đà Nẵng vào ngày 01 tháng 07 năm 2012<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br /> - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> - Thư viện Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.<br /> <br /> 3<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI<br /> Định lý giá trị trung bình Lagrange là một kết quả rất quan trọng trong giải<br /> tích. Nó có nguồn gốc từ ñịnh lý Rolle, ñược chứng minh bởi nhà toán học người<br /> Pháp Michel Rolle (1652-1719) ñối với ña thức vào năm 1691. Xuất phát từ nhu<br /> cầu muốn tìm hiểu về ñịnh lý giá trị trung bình và phương trình hàm, hai vấn ñề<br /> quan trọng trong chương trình THPT, ñặc biệt là dành cho khối chuyên toán,<br /> chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề tài với tên gọi: Định lý giá trị trung bình và<br /> phương trình hàm liên quan ñể tiến hành nghiên cứu. Vấn ñề này vẫn mang<br /> tính thời sự trong giải tích. Chúng tôi hy vọng tạo ñược một tài liệu tham khảo<br /> tốt cho những người bắt ñầu tìm hiểu về Các ñịnh lý giá trị trung bình và các<br /> phương trình hàm liên quan ñến chúng và trình bày một số ví dụ minh hoạ ñặc<br /> sắc nhằm góp phần làm phong phú thêm các kết quả trong lĩnh vực này.<br /> 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU<br /> Mục tiêu của ñề tài nhằm nghiên cứu các ñịnh lý giá trị trung bình<br /> Lagrange, Cauchy, Pompeiu, một số suy rộng ñịnh lý giá trị trung bình và các<br /> phương trình hàm xuất phát từ chúng. Có nhiều vấn ñề liên quan ñến ñịnh lý giá<br /> trị trung bình, nhưng ở ñây chỉ ñề cập ñến phương trình hàm có liên quan.<br /> 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là ñịnh lý giá trị trung bình và phương<br /> trình hàm liên quan. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là các ñịnh lý giá trị trung<br /> bình Lagrange, Cauchy, Pompeiu, một số suy rộng ñịnh lý giá trị trung bình và<br /> các phương trình hàm liên quan ñến chúng.<br /> 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Thu thập các bài báo khoa học và tài liệu của các tác giả nghiên cứu liên quan<br /> ñến các ñịnh lý giá trị trung bình và các phương trình hàm liên quan ñến chúng.<br /> 2. Tham gia các buổi seminar của thầy hướng dẫn ñể trao ñổi các kết quả<br /> ñang nghiên cứu.<br /> 5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI<br /> 1. Tổng quan các kết quả của các tác giả ñã nghiên cứu liên quan ñến<br /> Định lý giá trị trung bình và các phương trình hàm liên quan nhằm xây dựng<br /> một tài liệu tham khảo cho những ai muốn nghiên cứu về ñịnh lý giá trị trung<br /> bình và phương trình hàm.<br /> 2. Chứng minh chi tiết và làm rõ một số ñịnh lý, cũng như ñưa ra một số ví dụ<br /> minh hoạ ñặc sắc nhằm làm cho người ñọc dễ dàng tiếp cận vấn ñề ñược ñề cập.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN<br /> Luận văn gồm phần mở ñầu, 3 chương, phần kết luận và danh mục tài<br /> liệu tham khảo.<br /> - Chương 1: Hàm cộng tính và song cộng tính.<br /> - Chương 2: Định lý giá trị trung bình Lagrange và các phương trình hàm<br /> liên quan.<br /> - Chương 3: Định lý giá trị trung bình Pompeiu và các phương trình hàm<br /> liên quan.<br /> <br /> CHƯƠNG 1<br /> HÀM CỘNG TÍNH VÀ SONG CỘNG TÍNH<br /> Các khái niệm và kết quả trong chương này có thể tìm thấy trong các tài<br /> liêụ [2] , [5], [6].<br /> Mục ñích của chương này là trình bày một số kết quả liên quan ñến hàm<br /> cộng tính và song cộng tính. Việc nghiên cứu hàm cộng tính có từ A.M. Legendre,<br /> người ñã nỗ lực ñầu tiên xác ñịnh nghiệm của phương trình hàm Cauchy<br /> f ( x + y ) = f ( x) + f ( y )<br /> với mọi x, y ∈ , Cuốn sách của Kuczma (1985) mô tả tuyệt vời về hàm cộng<br /> tính. Hàm cộng tính cũng ñã tìm thấy trong cuốn sách của Aczél (1966, 1987),<br /> Aczél – Dhombres (1989) và Smital (1988). Nghiệm tổng quát của nhiều<br /> phương trình hàm hai hay nhiều biến có thể ñược biểu diễn theo các hàm cộng<br /> tính, nhân tính, logarit hoặc hàm mũ. Các phương trình mà chúng ta sẽ trình bày<br /> ở ñây chỉ liên quan ñến hàm cộng tính, song cộng tính và những biến dạng của<br /> chúng. Nhân tiện, chúng ta sẽ khảo sát nghiệm của một số phương trình khác có<br /> liên hệ với phương trình Cauchy cộng tính.<br /> 1.1. HÀM CỘNG TÍNH LIÊN TỤC<br /> Định nghĩa 1.1.1. Một hàm f : → , trong ñó là tập các số thực, ñược gọi<br /> là một hàm cộng tính nếu nó thỏa mãn phương trình hàm Cauchy.<br /> f ( x + y ) = f ( x) + f ( y )<br /> <br /> (1.1)<br /> <br /> với mọi x, y ∈ . Phương trình (1.1) ñược ñề cập ñầu tiên bởi A. M. Legendre<br /> (1791) và C.F. Gaus(1809), nhưng A.L. Cauchy (1821) là người ñầu tiên tìm ra<br /> nghiệm liên tục tổng quát.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Định nghĩa 1.1.2. Một hàm f :<br /> có dạng<br /> <br /> →<br /> <br /> ñược gọi là một hàm tuyến tính nếu nó<br /> <br /> f ( x) = mx ( ∀x ∈<br /> <br /> ),<br /> <br /> trong ñó m là một hằng số bất kì.<br /> Định lý 1.1.1. Cho f : → là một hàm cộng tính liên tục. Khi ñó f là tuyến<br /> tính, nghĩa là, f(x)=mx với m là một hằng số tùy ý.<br /> Định nghĩa 1.1.3. Một hàm f : → ñược gọi là khả tích ñịa phương nếu nó<br /> khả tích trên mỗi khoảng hữu hạn .<br /> Chú ý 1.1.2. Mọi hàm cộng tính khả tích ñịa phương ñều là tuyến tính<br /> Định nghĩa 1.1.4. Một hàm f : → ñược gọi là thuần nhất hữu tỉ nếu<br /> <br /> f ( rx ) = rf ( x ) ,<br /> <br /> (1.2)<br /> <br /> với mọi x ∈ R và mọi số hữu tỉ r.<br /> Định lý 1.1.2. Nếu một hàm cộng tính liên tục tại một ñiểm thì nó liên tục khắp nơi.<br /> 1.2. HÀM CỘNG TÍNH GIÁN ĐOẠN<br /> Trong phần trước, chúng ta ñã chứng tỏ các hàm cộng tính liên tục là tuyến<br /> tính. Thậm chí nếu chúng ta giảm ñiều kiện liên tục về liên tục tại một ñiểm, các<br /> hàm cộng tính vẫn còn tuyến tính. Trải qua nhiều năm, sự tồn tại của hàm cộng<br /> tính gián ñoạn là một bài toán mở. Các nhà toán học không thể chứng minh mọi<br /> hàm cộng tính là liên tục và không ñưa ra ñược một ví dụ về hàm cộng tính gián<br /> ñoạn. Nhà toán học người Đức G. Hamel vào năm 1905 là người ñầu tiên thành<br /> công trong việc chứng minh sự tồn tại các hàm cộng tính gián ñoạn.<br /> Bây giờ chúng ta bắt ñầu nghiên cứu các hàm cộng tính phi tuyến (không<br /> tuyến tính).<br /> Định nghĩa 1.2.1. Đồ thị của một hàm f : → là tập hợp<br /> <br /> G = {( x, y ) / x ∈ , y = f ( x )} .<br /> Dễ dàng thấy rằng ñồ thị G của một hàm f :<br /> <br /> →<br /> <br /> là một tập con của mặt phẳng<br /> <br /> Định lý 1.2.1. Đồ thị của một hàm cộng tính phi tuyến tính f :<br /> <br /> →<br /> <br /> là trù<br /> <br /> mật khắp nơi trong mặt phẳng 2 .<br /> Định nghĩa 1.2.2. Cho S là một tập các số thực và B là một tập con của S. Khi<br /> ñó B ñược gọi là một cơ sở Hamel ñối với S nếu mỗi phần tử của S là một tổ<br /> hợp tuyến tính hữu tỉ ( hữu hạn) duy nhất của B.<br /> Định lý 1.2.2. Cho B là một cơ sở Hamel ñối với . Nếu hai hàm cộng tính có<br /> cùng giá trị tại mỗi phần tử của B thì chúng bằng nhau.<br /> <br /> 2<br /> <br /> .<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2