intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục: Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ thông theo quan điểm sư phạm tương tác

Chia sẻ: Buemr KKK | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề xuất và sử dụng được quy trình dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT theo quan điểm sư phạm tương tác có sử dụng thí nghiệm góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục: Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ thông theo quan điểm sư phạm tương tác

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---------- NGUYỄN CÔNG UẨN SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO QUAN ĐIỂM SƯ PHẠM TƯƠNG TÁC Demo Version - Select.Pdf SDK Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Vật lí Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LÊ CÔNG TRIÊM HUẾ, NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Công Uẩn Demo Version - Select.Pdf SDK
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Ban Chủ nhiệm, Quý thầy, cô giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm Huế và Quý thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng Quý thầy, cô giáo tổ Vật lí trường THPT Trần Hưng Đạo thành phố Mỹ Tho đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, Demo tôi xin -bày Version tỏ lòng biết Select.Pdf SDKơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình của thầy hướng dẫn: PGS.TS. Lê Công Triêm trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Huế, tháng 06 năm 2014 Nguyễn Công Uẩn
  4. MỤC LỤC PHỤ BÌA ................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii MỤC LỤC ............................................................................................................. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ .......... 8 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 9 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 9 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 11 3. Mục tiêu đề tài ......................................................................................... 12 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 12 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 12 6. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 12 7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 12 8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 13 Demo Version - Select.Pdf SDK 9. Những đóng góp của đề tài ....................................................................... 13 10. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 14 NỘI DUNG .......................................................................................................... 15 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG QUAN ĐIỂM SƯ PHẠM TƯƠNG TÁC VÀ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ......... 15 1. Sư phạm tương tác và vai trò của sư phạm tương tác đối với với quá trình dạy học ....................................................................................................... 15 1.1 Cơ sở khoa học của quan điểm sư phạm tương tác ............................... 15 1.2. Khái niệm sư phạm tương tác ............................................................. 17 1.3. Cấu trúc theo quan điểm sư phạm tương tác ....................................... 18 1.4. Mối quan hệ giữa phương pháp học, phương pháp sư phạm và ảnh hưởng của môi trường ........................................................................ 19 1.5. Vai trò của sư phạm tương tác đối với quá trình dạy học .................... 24 1.6. Các nguyên lý cơ bản của quan điểm sư phạm tương tác .................... 25
  5. 2. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học Vật lí .............................................. 27 3. Các biện pháp sử dụng thí nghiệm theo quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học nội dung chương trình Vật lí 10 trung học phổ thông ..................... 29 3.1. Tăng cường vai trò chủ đạo của người học bằng cách khai thác triệt để vốn kiến thức, kinh nghiệm người học đã được tích lũy ...................... 29 3.2. Tăng cường sự tương tác giữa người học với người học, người học với người dạy ............................................................................................ 30 3.3. Tăng cường sự tương tác giữa người học với môi trường ................... 30 3.4. Tăng cường sự tương tác giữa người học với thí nghiệm .................... 31 3.4.1. Tăng cường sử dụng thí nghiệm theo hướng tương tác trong khâu mở đầu và nghiên cứu kiến thức mới 32 3.4.2. Tăng cường sử dụng thí nghiệm theo hướng tương tác trong khâu vận dụng, củng cố 33 3.4.3. Tăng cường sử dụng thí nghiệm theo hướng tương tác trong khâu kiểm tra đánh giá tự học 33 4. Ưu, nhược điểm của sử dụng thí nghiệm theo quan điểm sư phạm tương Demo Version - Select.Pdf SDK tác ............................................................................................................ 33 4.1. Ưu điểm ............................................................................................. 33 4.2. Nhược điểm ........................................................................................ 34 5. Kết luận chương 1 .................................................................................... 34 Chương 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẰNG VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM THEO QUAN ĐIỂM SƯ PHẠM TƯƠNG TÁC ............................................... 35 1. Đặc điểm và cấu trúc chương “Chất khí” .................................................. 35 2. Thực trạng dạy học chương “Chất khí” hiện nay ...................................... 37 2.1. Về giảng dạy của giáo viên ................................................................. 37 2.2. Về học tập của học sinh ...................................................................... 37 2.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................... 37 3. Xác định dạng tương tác, tư liệu hỗ trợ và thí nghiệm hỗ trợ trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT ...................................................... 38
  6. 4. Thiết kế tiến trình dạy học sử dụng thí nghiệm theo quan điểm sư phạm tương tác ........................................................................................................ 53 4.1. Tiến trình thiết kế bài dạy học ............................................................. 53 4.2. Thiết kế một số bài dạy chương “Chất khí” Vật lí lớp 10 trung học phổ thông có sử dụng thí nghiệm theo quan điểm sư phạm tương tác . 54 4.2.1. Giáo án số 1 54 4.2.2. Giáo án số 2 ........................................................................................ 61 5. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 69 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 74 1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ......................................................... 74 1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................... 74 1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................................................... 74 2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ..................................... 74 2.1. Đối tượng ........................................................................................... 74 2.2. Nội dung ............................................................................................ 75 3. Phương pháp Demo thựcVersion nghiệm sư phạm .......................................................... - Select.Pdf SDK 75 3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ........................................................ 75 3.2. Quan sát giờ học.................................................................................. 75 3.3. Các bài kiểm tra ................................................................................. 76 4. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 76 4.1. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sư phạm ............................... 76 4.2. Đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm ............................ 77 4.2.1. Số liệu cần tính 77 4.2.2. Kiểm định giả thuyết thống kê 82 5. Kết luận chương 3 .................................................................................... 83 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 86 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ ĐC Đối chứng GV Giáo viên HS Học sinh PPDH Phương pháp dạy học QĐSPTT Quan điểm sư phạm tương tác SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Thí nghiệm TNg Thực nghiệm Demo Version - Select.Pdf SDK TNSP Thực nghiệm sư phạm
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Sự phối hợp bộ tác nhân, chức năng và thao tác của QĐSPTT ............. 21 Bảng 2.1. Bảng số liệu kết quả TN định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt............................ 40 Bảng 2.2. Bảng số liệu kết quả TN định luật Sác-lơ............................................. 43 Bảng 3.1. Bảng số liệu HS được chọn làm mẫu TNg và ĐC ................................ 72 Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ....................................... 75 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất ...................................................................... 76 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích .......................................................... 77 Bảng 3.5. Bảng phân loại theo học lực của hai nhóm TNg và nhóm ĐC .............. 77 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ................................................... 78 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm TNg và ĐC ............................. 76 Biểu đồ 3.2. Phân loại theo học lực của nhóm TNg và nhóm ĐC ........................ 78 Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất ................................................................... 76 Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích....................................................... 77 Hình 2.1. So sánh các thể .................................................................................... 36 Demo Version - Select.Pdf SDK Hình 2.2. Clip mô phỏng chuyển động của các phân tử khí ................................. 36 Hình 2.3. Sự sắp xếp của các phân tử ở các thể khí, lỏng, rắn .............................. 38 Hình 2.4. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn theo mọi hướng ....................... 38 Hình 2.5. Thí nghiệm định tính định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ................................. 39 Hình 2.6. Clip TN định lượng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ................................... 39 Hình 2.7. Thí nghiệm định tính định luật Sác-lơ .................................................. 43 Hình 2.8. Clip TN định lượng định luật Sác-lơ .................................................... 43 Hình 2.9. Thí nghiệm ngâm quả bóng bàn bị bẹp ................................................ 46 Hình 2.10. Clip TN của quá trình đẳng áp 1 ........................................................ 46 Hình 2.11. Clip TN của quá trình đẳng áp 2 ........................................................ 47 Sơ đồ 1.1. Bộ máy học [21] ................................................................................. 13 Sơ đồ 1.2. Cấu trúc theo quan điểm sư phạm tương tác ....................................... 15 Sơ đồ 1.3. Yếu tố môi trường và việc học/dạy ..................................................... 20 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tương tác .................................................................................. 26 Sơ đồ 2.1. Cấu trúc chương “Chất khí”................................................................ 33
  9. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đã bước vào thế kỉ 21, thế giới đang xảy ra sự bùng nổ tri thức khoa học và công nghệ - thế kỉ mà tri thức và trí tuệ sáng tạo của con người được coi là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển của xã hội. Nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tình hình trên đòi hỏi ngành Giáo dục cần phải đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ, trong đó đổi mới về PPDH có tầm quan trọng đặc biệt. Trong chiến lược phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đầu tư cho giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định việc đầu tư cho giáo dục có nghĩa là đầu tư cho sự phát triển bền vững, là đầu tư cho nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đưa nước ta thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Một trong những mục tiêu của giáo dục phổ thông hiện nay là phát triển được tư duy, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo ở mỗi HS. Điều đó được khẳng định trong DemoChiến lược giáo Version dục 2011-2020 - Select.Pdf SDKcủa Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ: “…Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học”. Điều 28.2, Luật giáo dục qui định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [2]. Phương pháp giáo dục là một trong những yếu tố quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đào tạo, nhân cách HS. Phương pháp giáo dục này đòi hỏi trước tiên một sự tôn trọng tối đa đối với người học, coi người học không phải là cái
  10. bình vô cảm, bị động để cho GV cứ thế rót kiến thức vào. Người học phải là những chủ thể sáng tạo, có tiềm năng vô tận do đó cần được khơi gợi để cho tiềm năng ấy được mở ra và hoạt động. Chính vì thế mà không có một phương pháp dạy học nào được cho là lý tưởng. Ở nước ta việc đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo của người học vẫn đang được quan tâm và đầu tư, nhưng nói chung hiệu quả chưa rõ nét. Việc đổi mới PPDH trên đòi hỏi phải có sự xác lập cơ sở lý luận theo hướng khoa học sư phạm hiện đại. Hiện nay, chương trình, SGK đã chú trọng đến số lượng, chất lượng và đảm bảo thời lượng thỏa đáng dành cho các TN, nhất là phần TN của HS. Nhưng một số bài học trong SGK chưa đưa ra được tiến trình hợp lý để giúp GV phát triển năng lực sáng tạo của HS qua việc sử dụng các TN. Do đó, trong thực tế giảng dạy, nhiều khi GV sử dụng TN chủ yếu để rèn luyện kỹ năng thực hành hoặc tăng thêm tính trực quan của bài học mà chưa khai thác triệt để tiềm năng của các TN phục vụ cho mục tiêu bài học. Phần đông GV dạy Vật lí không nhận thức đúng vấn đề đổi mới PPDH và cho rằng: đổi mới PPDH tức là trong giờ học phải đặt nhiều câu hỏi để HS trả lời và có sửDemo Version dụng TN là được.- Select.Pdf SDKcần suy nghĩ thiết kế bài giảng, Nhiều GV không chỉ thực hiện tuần tự nội dung trong SGK. Nghĩa là GV chỉ nêu những câu hỏi đã có sẵn trong SGK, khi đến phần TN thì GV tiến hành và sau đó điền vào chổ trống phần kết quả TN để dẫn tới kết luận của bài học. Chính vì thế, cần phải xây dựng TN đồng thời sử dụng chúng trong tiến trình dạy học sao cho phù hợp với lý luận dạy học hiện đại, phương pháp đổi mới dạy học nhằm nâng cao chất lượng kiến thức và hiệu quả dạy học. Bên cạnh đó Vật lí là một môn khoa học TNg, đặc biệt với hệ thống kiến thức về “Chất khí” nghiên cứu về: trạng thái và đặc điểm cấu tạo vật chất, các tính chất của chất khí, các quá trình biến đổi trạng thái… là những kiến thức khá trừu tượng với HS nếu chỉ được học tập qua các tiết lý thuyết. Học sinh thường không thể hiểu hết được bản chất của các hiện tượng khi không có điều kiện quan sát TN và nghiên cứu thực tiễn. Điều này dẫn đến việc HS dễ mắc sai lầm trong quá trình tiếp thu những kiến thức mới và không vận dụng được kiến thức đó. Qua thực tế
  11. giảng dạy của GV và học tập của HS về vấn đề này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đa số GV chưa xác định được PPDH hiệu quả chương này. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu, tôi chọn đề tài là: “Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ thông theo quan điểm sư phạm tương tác” làm đề tài nghiên cứu. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu về quan hệ tương tác giữa các yếu tố của hoạt động dạy và học đã được đề cập từ rất sớm trong lịch sử giáo dục của nhân loại. Khổng Tử (551 – 479 TCN) hay Socrate (469 – TCN) đã tỏ thái độ hết sức thận trọng đối với người thầy giáo và đề cao vai trò tích cực, chủ động trong học tập của người học khi mô tả hoạt động dạy học. Các nhà giáo dục Liên Xô như: N.V.Savin, T.A.Ilina, B.P.Êsipốp, Iu.K.Babanxki,… và các nhà giáo dục Việt Nam như Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Thái Duy Tuyên, Phạm Viết Vượng,… đã đánh giá tính chất nhiều nhân tố trong quá trình dạy học (ba nhân tố: Dạy – Nội dung – Học), khẳng định mối quan hệ qua lại giữa hai yếu tố Dạy và Học. Tuy nhiên, vẫn chưa bao quát hết chức năng và cấu trúc của từng yếu tố, chưa nêu rõ được cơ Demo chế tác động qua Version lại giữa các yếu -tốSelect.Pdf SDK thuộc cấu trúc hoạt động dạy học nên chưa có tác dụng phát huy hết tính tích cực, chủ động của HS trong quá trình dạy học [20]. Hai tác giả Jean-Marc Denommé và Madelenie Roy trong cuốn sách “Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác” [Pour une pédagogie interactive] đã đề cập tới một trường phái sư phạm tương tác cùng với nền tảng lý luận của nó. Trong nghiên cứu của mình, những nhà lý luận đã khẳng định yếu tố môi trường trong cấu trúc quá trình dạy học, theo đó hệ thống dạy học tối thiểu là sự tương tác của: thầy giáo – học trò – môi trường đối với tri thức [23]. Như vậy, trong quá trình dạy học GV không tác động trực tiếp đến HS mà thông qua yếu tố trung gian tri thức, HS là chủ thể hoạt động, còn kiến thức là đối tượng. Yếu tố môi trường, theo nhóm tác giả này không phải là yếu tố tĩnh, bất động mà là một thành tố thuộc cấu trúc hoạt động dạy học; môi trường không chỉ ảnh hưởng đến người học mà quan trọng hơn là người học phải thích nghi được với môi trường. Quan điểm này đưa ra được các phương tiện, công cụ để kích thích hứng thú – tình huống dạy học được lựa chọn kỹ lưỡng, đặc biệt là cách thức gia tăng sự
  12. tương tác, hợp tác giữa dạy và học trong môi trường học tập để người học thành công, tuy nhiên lại chưa đề xuất phương tiện cụ thể để thực hiện các định hướng đó trong thực tiễn dạy học. Tiếp nối những lý luận sẵn có, luận văn tiếp tục nghiên cứu vấn đề này một cách hệ thống, chi tiết và cụ thể hơn để vận dụng vào dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT. 3. Mục tiêu đề tài Đề xuất và sử dụng được quy trình dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT theo QĐSPTT có sử dụng TN góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được quy trình tổ chức dạy học có sử dụng TN trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT theo QĐSPTT một cách hợp lý, và vận dụng đúng quy trình thì sẽ phát huy được tính chủ động, tích cực của HS, đạt được mục tiêu truyền thụ kiến thức, góp phần nâng cao được chất lượng Giáo dục – Đào tạo và xây dựng con người mới. Democứu 5. Nhiệm vụ nghiên Version - Select.Pdf SDK - Nghiên cứu đường lối của Đảng, chủ trương đổi mới của nhà nước đối với ngành Giáo dục và Đào tạo nước ta. - Nghiên cứu cơ sở lý luận của QĐSPTT. - Đánh giá thực trạng dạy của GV và học của HS ở chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT qua đó xây dựng tiến trình dạy học sử dụng TN theo QĐSPTT. - Xây dựng tiến trình dạy học cho một số bài học cụ thể có sử dụng TN chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT theo QĐSPTT. - Tiến hành TNSP tại trường THPT nhằm đánh giá và rút ra kết luận cho đề tài. 6. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT có sử dụng TN theo QĐSPTT. 7. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu và sử dụng TN trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT theo QĐSPTT.
  13. - Thiết kế một số bài dạy học của chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT có sử dụng TN theo QĐSPTT và tiến hành TNSP tại trường THPT Trần Hưng Đạo – thành phố Mỹ Tho – Tiền Giang để đánh giá kết quả nghiên cứu. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các tài liệu lý luận (triết học, giáo dục học, tâm lí học, lý luận dạy học bộ môn Vật lí) có liên quan tới luận văn, lý luận về QĐSPTT. - Nghiên cứu SGK, các TN, phân phối chương trình, sách tham khảo, tạp chí, các tài liệu liên quan đến nội dung đề tài luận văn. 8.2. Điều tra, quan sát - Thực hiện các điều tra thăm dò ý kiến thực tế của GV đang giảng dạy bằng phiếu thăm dò ý kiến để có thông tin cơ bản về tổ chức cho HS làm TN, làm việc theo QĐSPTT. - Thực hiện điều tra thăm dò ý kiến của HS sau khi học chương “Chất khí” có sử dụng TN theo QĐSPTT. 8.3. Thực nghiệm sư phạm Demo Nhằm kiểm Version nghiệm - Select.Pdf tính khả SDK thi và hiệu quả của đề tài nghiên cứu. 9. Những đóng góp của đề tài 9.1. Về lý thuyết - Bổ sung, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về QĐSPTT và xây dựng quy trình dạy học theo QĐSPTT. - Làm sáng tỏ cách thức sử dụng TN trong dạy học theo QĐSPTT. 9.2. Về thực tiễn - Tìm hiểu và lưu trữ được một số tư liệu hỗ trợ cho tiến trình dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT. - Tạo cơ hội cho HS tiếp cận với các phương tiện dạy học hiện đại, làm việc theo nhóm, cách sử dụng TN hiệu quả và phát huy khả năng tự lực giải quyết vấn đề. - Từ nghiên cứu lý luận và vận dụng vào quá trình dạy học trong thực tế, tôi đã chứng minh được nếu sử dụng TN trong dạy học theo QĐSPTT có thể phát huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo của HS.
  14. - Thiết kế được một số bài chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT có sử dụng TN theo QĐSPTT. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho GV khi dạy chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT với quy trình đã đề xuất. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của việc sử dụng quan điểm sư phạm tương tác và thí nghiệm trong dạy học Vật lí Chương 2. Tổ chức dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ thông bằng việc sử dụng thí nghiệm theo quan điểm sư phạm tương tác Chương 3. Thực nghiệm sư phạm Demo Version - Select.Pdf SDK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0