1<br />
<br />
2<br />
<br />
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Công trình ñược hoàn thành tại<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI XUÂN VỮNG<br />
<br />
VÕ THỊ THÙY DUNG<br />
<br />
Phản biện 1:…………………………………………………….<br />
<br />
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN<br />
<br />
Phản biện 2:……………………………..…………………….<br />
<br />
QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY THUỐC NHUỘM<br />
METHYL BLUE BẲNG CÁC TÁC NHÂN<br />
2+<br />
<br />
Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm<br />
<br />
2+<br />
<br />
Fe /H2O2, UV/H2O2 VÀ Fe /UV/H2O2<br />
<br />
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Hoá hữu cơ họp tại Đại học<br />
Đà Nẵng vào ngày…….tháng……..năm………..<br />
<br />
Chuyên ngành : Hóa hữu cơ<br />
Mã số<br />
<br />
: 60.44.27<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỮU CƠ<br />
<br />
2011<br />
<br />
Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br />
-<br />
<br />
Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br />
<br />
-<br />
<br />
Thư viện trường Đại học Sư phạm, ñại học Đà Nẵng<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
<br />
trình xử lí hóa lí nhằm ñiều chỉnh, trung hòa ñộ pH của nước thải ,<br />
dùng keo tụ, tạo bông ñể loại bỏ các loại thuốc nhuộm khó phân hủy<br />
<br />
1. Lý do chọn ñề tài<br />
Hiện nay, ngành công nghiệp dệt nhuộm ở nước ta ñang<br />
<br />
sinh học (giảm nồng ñộ BOD) và khử ñộ màu. Tuy nhiên, nhược<br />
<br />
phát triển ña dạng với những qui mô khác nhau. Trong quá trình hoạt<br />
<br />
ñiểm của phương pháp này là chi phí hóa chất cao và lượng bùn sinh<br />
<br />
ñộng sản xuất, các cơ sở dệt nhuộm ñã tạo ra lượng lớn chất thải có<br />
<br />
ra lớn. Chính vì lẽ ñó, sự kết hợp các phương pháp truyền thống với<br />
<br />
mức ñộ gây ô nhiễm cao. Nước thải sinh ra từ dệt nhuộm thường có<br />
<br />
phương pháp oxi hóa nâng cao là một sự lựa chọn hợp lí.<br />
<br />
nhiệt ñộ cao (thấp nhất là 40 C), ñộ pH lớn, chứa nhiều loại hóa chất,<br />
<br />
Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ ñộc hại bằng các<br />
<br />
thuốc nhuộm khó phân hủy, ñộ màu cao và hàm lượng cặn lơ lửng<br />
<br />
phương pháp hoá nâng cao như: quá trình Fenton, Fenton/UV… hiện<br />
<br />
cao có chứa dầu mỡ. Lượng thuốc nhuộm dư sau công ñoạn nhuộm<br />
<br />
nay ñang rất ñược quan tâm nghiên cứu do có chi phí xử lí tương ñối<br />
<br />
có thể lên ñến 50% tổng lượng thuốc nhuộm ñược sử dụng ban ñầu.<br />
<br />
thấp, hoá chất lại dễ tìm, không ñộc hại và tỏ ra khá hiệu quả. Tuy<br />
<br />
Đây chính là nguyên nhân làm cho nước thải dệt nhuộm có ñộ màu<br />
<br />
nhiên, tất cả các phương pháp ñều có ưu, có nhược, không một<br />
<br />
cao và nồng ñộ chất ô nhiễm lớn. Nếu không ñược xử lí tốt, nước thải<br />
<br />
phương pháp nào là hoàn hảo cả. Nếu sử dụng Fenton thì lượng hóa<br />
<br />
do dệt nhuộm sẽ gây ô nhiễm môi trường, ñặc biệt là ô nhiễm nguồn<br />
<br />
chất dùng cho ñiều chỉnh pH cũng không ít, ñồng thời nếu hàm lượng<br />
<br />
nước mặt, nước ngầm.<br />
<br />
Fe2+ dư sẽ rất khó ñể loại bỏ. Còn nếu sử dụng UV/H2O2 thì sẽ không<br />
<br />
0<br />
<br />
Góp phần hạn chế và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi<br />
<br />
hiệu quả với những nước thải dệt nhuộm màu ñen vì cản trở tia UV.<br />
<br />
trường do nước thải dệt nhuộm, trong thời gian gần ñây ñã có nhiều<br />
<br />
Chính vì vậy, tùy thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể mà chúng ta sẽ lựa<br />
<br />
nỗ lực ñể giảm thiểu lượng và tính ñộc của các dòng thải công<br />
<br />
chọn phương pháp tối ưu nhất.<br />
<br />
nghiệp. Các công trình này chủ yếu áp dụng ñộc lập hoặc kết hợp<br />
<br />
Cùng với những lí do trên, tôi ñã chọn ñề tài “Nghiên cứu<br />
<br />
nhóm các phương pháp hóa lí, phương pháp sinh học và phương pháp<br />
<br />
các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình phân hủy thuốc nhuộm methyl<br />
<br />
oxi hóa nâng cao. Quá trình xử lí sinh học diễn ra nhờ sự phân hủy<br />
<br />
blue bằng các tác nhân Fe2+/H2O2, UV/H2O2 và Fe2+/UV/H2O2” với<br />
<br />
hiếu khí và kị khí của bùn hoạt tính lơ lửng ñể phân hủy các chất hữu<br />
<br />
mong muốn góp phần nhỏ bé vào việc xử lí nước thải dệt nhuộm ở<br />
<br />
cơ dễ phân giải vi sinh (như bột sắn dùng hồ sợi dọc). Song, với<br />
<br />
nước ta.<br />
<br />
những chất hữu cơ ñộc hại và khó phân hủy sinh học như poly (vinyl<br />
axetat), thuốc nhuộm phân tán, thuốc nhuộm hoạt tính và các chất<br />
dùng ñể tẩy trắng vải thì phương pháp này tỏ ra không hiệu quả. Quá<br />
<br />
6<br />
<br />
5<br />
<br />
- So sánh mức ñộ phân hủy giữa 3 tác nhân.<br />
<br />
2. Mục ñích nghiên cứu<br />
Tìm ñược các thông số tối ưu ñể quá trình phân hủy methyl<br />
blue ñạt hiệu quả cao nhất bởi các tác nhân Fe /H2O2, UV/H2O2 và<br />
2+<br />
<br />
2+<br />
<br />
Fe /UV/H2O2.<br />
So sánh mức ñộ phân hủy methyl blue bởi 3 tác nhân trên.<br />
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
Đề tài ñược thực hiện tại phòng thí nghiệm của trường Đại<br />
học Sư phạm Đà Nẵng trên các mẫu giả chứa methyl blue.<br />
4. Các phương pháp nghiên cứu<br />
4.1. Nghiên cứu lí thuyết<br />
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm<br />
- Đo cường ñộ chùm sáng trong bình phản ứng quang hoá bằng<br />
phương pháp Uranil actinometer.<br />
- Xác ñịnh nhu cầu oxi hoá học COD bằng phương pháp<br />
Bicromat Cr2O72-/Cr3+ hoặc phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử<br />
UV-VIS.<br />
- Xác ñịnh hàm lượng hữu cơ tổng TOC (nếu có ñiều kiện).<br />
- Xác ñịnh ñộ chuyển hoá của methyl blue bằng phương pháp<br />
quang phổ hấp thụ phân tử UV – VIS.<br />
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình phân huỷ methyl<br />
blue bằng tác nhân Fe2+/H2O2.<br />
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình phân huỷ methyl<br />
blue bằng tác nhân UV/H2O2.<br />
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình phân huỷ methyl<br />
blue bằng tác nhân Fe2+/UV/H2O2.<br />
<br />
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài<br />
6. Bố cục luận văn<br />
Nội dung của ñề tài ñược trình bày trong 3 chương<br />
Chương I: Tổng quan<br />
Chương II: Nghiên cứu thực nghiệm<br />
Chương III: Kết quả và thảo luận<br />
<br />
8<br />
<br />
7<br />
<br />
Quá trình Fenton ñồng thể thông thường tiến hành qua 4 giai<br />
<br />
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN<br />
ñoạn:<br />
<br />
1.1. Nước thải dệt nhuộm<br />
1.1.1. Sơ lược về thuốc nhuộm<br />
<br />
Giai ñoạn 1:Điều chỉnh pH phù hợp.<br />
<br />
1.1.2. Methyl Blue<br />
<br />
Trong giai ñoạn phản ứng hóa xảy ra sự hình thành gốc HO<br />
<br />
Bảng 1.1 Một số thông số của Methyl Blue<br />
<br />
hoạt tính và phản ứng oxi hóa chất hữu cơ. Gốc HO sau khi hình<br />
thành sẽ tham gia vào phản ứng oxi hóa các hợp chất hữu cơ có trong<br />
<br />
Công thức phân tử<br />
<br />
C37H27N3Na2O9S3<br />
<br />
nước cần xử lý: chuyển chất hữu cơ từ dạng cao phân thành các chất<br />
hữu cơ có khối lượng phân tử thấpnhư sau:<br />
<br />
Công thức cấu tạo<br />
<br />
Hợp chất hữu cơ (cao phân tử) + HO → Hợp chất hữu cơ<br />
(thấp phân tử) +CO2 +H2O+ HO-<br />
<br />
(1)<br />
<br />
Trong một số trường hợp nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn,<br />
một số chất hữu cơ sẽ chuyển hóa hết thành CO2 và nước.<br />
Giai ñoạn 2: Trung hòa và keo tụ<br />
Phân tử gam<br />
<br />
799,814 g/mol<br />
<br />
Độ tan trong nước ở<br />
<br />
300 g/l<br />
<br />
20oC<br />
Trạng thái<br />
<br />
Sau khi xảy ra quá trình oxi hóa cần nâng pH dung dịch lên<br />
trên 7 ñể thực hiện kết tủa Fe3+ mới hình thành:<br />
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3.<br />
<br />
Rắn dạng bột, màu xanh<br />
<br />
(2)<br />
<br />
Kết tủa Fe(OH)3 mới hình thành sẽ thực hiện các cơ chế keo<br />
<br />
1.1.3. Tác hại của ô nhiễm nước thải dệt nhuộm do thuốc nhuộm<br />
<br />
tụ, ñông tụ, hấp phụ một phần các chất hữu cơ chủ yếu là các chất<br />
<br />
1.1.4. Nguồn phát sinh nước thải trong công nghiệp dệt nhuộm<br />
<br />
hữu cơ cao phân tử.<br />
<br />
1.2. Các phương pháp xử lí nước thải dệt nhuộm hiện nay<br />
<br />
Giai ñoạn 3: Quá trình lắng<br />
<br />
1.2.1. Các phương pháp hóa lí<br />
<br />
Các bông keo sau khi hình thành sẽ lắng xuống khiến làm<br />
<br />
1.2.2. Các phương pháp sinh học<br />
<br />
giảm COD, màu, mùi trong nước thải. Sau quá trình lắng các chất<br />
<br />
1.2.3. Các phương pháp cơ học<br />
<br />
hữu cơ còn lại (nếu có) trong nước thải chủ yếu là các hợp chất hữu<br />
<br />
1.2.4. Các phương pháp hóa học<br />
<br />
cơ có khối lượng phân tử thấp sẽ ñược xử lý bổ sung bằng phương<br />
<br />
1.3. Cơ chế phản ứng Fenton<br />
<br />
pháp sinh học hoặc bằng các phương pháp khác.<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
1.3.1. Cơ chế tạo thành gốc hydroxyl HO và ñộng học các phản<br />
<br />
2.2.2. Dụng cụ - Thiết bị<br />
<br />
ứng Fenton<br />
<br />
2.2.3. Qui trình lập ñường chuẩn của K2Cr2O7<br />
<br />
1.3.2. Quá trình quang Fenton (Fenton/UV)<br />
1.3.3. Một số quá trình Fenton khác<br />
1.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình Fenton:[7]<br />
1.4. Phương pháp xác ñịnh chỉ số COD<br />
<br />
2ml mẫu kali biphtalat<br />
với các nồng ñộ khác<br />
nhau<br />
<br />
1,5ml dung dịch<br />
K2Cr2O7 0,1N<br />
(ñã thêm HgSO4)<br />
<br />
3,5ml H2SO4<br />
ñậm dặc ( ñã<br />
thêm Ag2SO4)<br />
<br />
1.4.1. Nguyên tắc<br />
Hầu hết các chất hữu cơ ñều bị phân hủy khi ñun nóng với hỗn<br />
hợp K2Cr2O7 trong môi trường axit mạnh.<br />
Lượng K2Cr2O7 dư ñược xác ñịnh bằng phương pháp ño quang<br />
<br />
Ống nghiệm có<br />
nút vặn<br />
<br />
màu của K2Cr2O7 ở bước sóng hấp thụ là 439nm.<br />
Các phản ứng hoá học xảy ra khi dùng K2Cr2O7 hoá:<br />
HCH + Cr2O72- + H+ → CO2 + H2O + Cr3+<br />
Cr2O72- + 14H+ + 6e → 2Cr3+ + 7H2O<br />
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình oxi hoá<br />
1.5 . Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-VIS<br />
<br />
CHƯƠNG 2 - NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM<br />
2.1. Nguyên vật liệu, hoá chất, thiết bị, dụng cụ dùng cho thí<br />
nghiệm nghiên cứu<br />
2.1.1. Thiết bị<br />
2.1.2. Dụng cụ và trang thiết bị phụ trợ<br />
2.1.3. Hoá chất<br />
2.2. Thí nghiệm xác ñịnh nhu cầu hoá hoá học COD<br />
2.2.1. Hoá chất<br />
<br />
Đun trên bếp<br />
cách cát ở 150oC<br />
trong 2h<br />
<br />
Để nguội và ño<br />
mật ñộ quang<br />
<br />
Lập ñường chuẩn<br />
của K2Cr2O7<br />
<br />