1<br />
<br />
2<br />
<br />
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Công trình ñược hoàn thành tại<br />
<br />
PHẠM HƯƠNG UYÊN<br />
<br />
NGHIÊN CỨU CHUYỂN HÓA CELLULOSE<br />
TỪ VỎ QUẢ SẦU RIÊNG THÀNH CARBOXY<br />
METHYL CELLULOSE<br />
<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ TỰ HẢI<br />
<br />
Phản biện 1: GS.TSKH. TRẦN VĂN SUNG<br />
<br />
Phản biện 2: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ MINH HẠNH<br />
<br />
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ<br />
Mã số: 60 44 27<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br />
<br />
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng bảo vệ chấm Luận<br />
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào<br />
ngày 30 tháng 6 năm 2012<br />
<br />
Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br />
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br />
- Thư viện Trường Đại học Sư Phạm,Đại học Đà Nẵng.<br />
Đà Nẵng, Năm 2012<br />
<br />
3<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI<br />
Carboxy methyl cellulose (CMC) là một dẫn xuất của<br />
cellulose, CMC ñược sử dụng trong thực phẩm như là một chất làm<br />
<br />
4<br />
<br />
- Ứng dụng của CMC trong bảo quản trái cây và trứng gà.<br />
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU<br />
3.1. Đối tượng: Vỏ quả sầu riêng.<br />
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Quy mô phòng thí nghiệm.<br />
<br />
thay ñổi ñộ nhớt hoặc chất làm ñặc, chất ổn ñịnh nhũ tương trong<br />
nhiều sản phẩm khác nhau. Là một phụ gia thực phẩm, nó có số hiệu<br />
<br />
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
4.1. Nghiên cứu lý thuyết<br />
<br />
là E466.<br />
CMC còn ñược sử dụng làm màng bao ñể bảo quản trái cây,<br />
trứng nhằm giữ ñược ñộ tươi lâu hơn mà không ảnh hưởng ñến chất<br />
<br />
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm<br />
Tách cellulose từ vỏ quả sầu riêng.<br />
<br />
lượng của thực phẩm.<br />
- Tổng hợp CMC.<br />
CMC ñược tổng hợp từ cellulose tách ra từ một số loài thực<br />
vật như tre, vỏ quả sầu riêng, vỏ quả mít,...<br />
<br />
- Xác ñịnh cấu trúc của CMC bằng<br />
+ Xác ñịnh mức ñộ thế DS.<br />
<br />
Từ những ứng dụng của CMC và từ nguồn nguyên liệu dồi<br />
dào trong tự nhiên của vỏ quả sầu riêng, chúng tôi chọn ñề tài:<br />
<br />
+ Phương pháp phân tích phổ hồng ngoại (IR).<br />
<br />
“Nghiên cứu chuyển hóa Cellullose từ vỏ quả sầu riêng thành<br />
<br />
- Xác ñịnh hàm lượng kim loại bằng phương pháp ño quang<br />
<br />
Carboxy methyl cellulose” nhằm sử dụng nguồn nguyên liệu phế thải<br />
<br />
phổ hấp thụ nguyên tử AAS.<br />
<br />
của nông nghiệp ñể chuyển hóa chúng thành sản phẩm có giá trị ứng<br />
dụng trong cuộc sống.<br />
<br />
- Nghiên cứu ảnh hưởng của màng CMC ñến sự thay ñổi các<br />
chỉ tiêu vật lý của táo ta và trứng gà ta sau khi bảo quản (quan sát<br />
<br />
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br />
<br />
trực quan).<br />
<br />
- Tách Cellulose từ vỏ quả sầu riêng.<br />
<br />
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN<br />
<br />
- Tổng hợp CMC từ Cellulose tách từ vỏ quả sầu riêng và<br />
<br />
5.1. Ý nghĩa khoa học<br />
<br />
Natri Cloaxetat.<br />
- Nghiên cứu tổng hợp CMC từ vỏ quả sầu riêng.<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
5.2. Ý nghĩa thực tiễn<br />
<br />
CHƯƠNG 1<br />
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần cung cấp tư liệu cho<br />
những nghiên cứu về khả năng bảo quản trái cây và trứng.<br />
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN<br />
Mở ñầu<br />
Chương 1: Tổng quan lý thuyết<br />
Chương 2: Những nghiên cứu thực nghiệm<br />
Chương 3: Kết quả và thảo luận<br />
<br />
1.1. TỔNG QUAN VỀ CELLULOSE VÀ MỘT SỐ THÀNH<br />
PHẦN CHÍNH TRONG THỰC VẬT<br />
1.1.1. Cellulose<br />
1.1.2. α, β, γ cellulose<br />
1.1.3. Hemicellulose<br />
1.1.4. Lignin<br />
CH2OH<br />
<br />
CH2OH<br />
<br />
CH2OH<br />
<br />
Kết luận<br />
OCH3<br />
<br />
H3CO<br />
<br />
OH<br />
<br />
OCH3<br />
OH<br />
<br />
trans-Coniferyl alcohol<br />
<br />
trans-Sinapyl alcohol<br />
<br />
(dạng Guaiacyl – G)<br />
<br />
(dạng Syringyl – S)<br />
<br />
OH<br />
<br />
trans-p-Coumaryl alcolhol<br />
(dạng Parahydroxylphenyl – P)<br />
<br />
Hình 1.2. Một số cấu trúc của lignin<br />
1.1.5. Các chất trích ly (chất hòa tan)<br />
1.1.6. Chất vô cơ<br />
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ CACBOXYL METHYL CELLULOSE<br />
1.2.1. Khái niệm về CMC<br />
CMC có công thức tổng quát:<br />
<br />
─C6H7O2(OH)3-x(OCH2COOH)x─n<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
1.2.2. Tổng hợp CMC<br />
<br />
* Thủy phân trong môi trường kiềm<br />
CH2OH<br />
<br />
[C6H7O2(OH)3]n + nNaOH → [C6H7O2(OH)2ONa]n + nH2O<br />
O<br />
<br />
[C6H7O2(OH)2ONa]n + nClCH2COONa → [C6H7O2(OH)2OCH2COONa]n + nNaCl<br />
<br />
CH2OH<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
Cellulose<br />
<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
1.2.3. Tính chất của CMC<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
Cellulose<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
O<br />
<br />
CH2OH<br />
<br />
1.2.3.1. Trạng thái<br />
<br />
CH2OH<br />
<br />
Cellulose<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
+<br />
<br />
1.2.3.2. Tính tan<br />
<br />
H<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
O<br />
<br />
O<br />
H<br />
<br />
O<br />
<br />
1.2.3.3. Độ nhớt<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
Hình 1.4. Phản ứng thủy phân cấu trúc cacbonyl-β-glucoxy<br />
1.2.4. Ứng dụng của CMC<br />
* Phản ứng tách loại và chuyển vị<br />
<br />
1.3. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CELLULOSE (BỘT GIẤY)<br />
<br />
CH2OH<br />
<br />
1.3.1. Phương pháp tách cellulose<br />
<br />
CH2OH<br />
CH2OH<br />
<br />
1.3.2. Phản ứng của hydratcacbon và lignin trong môi trường kiềm<br />
<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
Cell<br />
H<br />
<br />
1.3.2.1. Phản ứng của hydratcacbon trong môi trường kiềm<br />
a) Phản ứng oxi hóa – thủy phân hydratcacbon trong môi trường<br />
<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
O<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
O<br />
<br />
Cell<br />
<br />
H<br />
<br />
Cell<br />
H<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
C<br />
<br />
HO<br />
<br />
OH<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
HO<br />
<br />
O<br />
<br />
Cacboxyl<br />
<br />
Hình 1.5. Phản ứng chuyển vị và tách loại hydratcacbon trong môi<br />
<br />
kiềm<br />
<br />
trường kiềm<br />
* Phản ứng oxi hóa<br />
<br />
b) Phản ứng peeling<br />
CH2OH<br />
<br />
CH2OH<br />
<br />
CHO<br />
<br />
H<br />
<br />
H<br />
OH<br />
<br />
O<br />
H<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
H<br />
H<br />
<br />
OH<br />
<br />
[O]<br />
<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
O<br />
OH<br />
<br />
R'<br />
O<br />
<br />
HO<br />
<br />
H<br />
H<br />
<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
OH<br />
C<br />
<br />
OH-<br />
<br />
OH<br />
<br />
H<br />
<br />
OR<br />
<br />
H<br />
<br />
OH<br />
<br />
OH<br />
<br />
H+<br />
<br />
OH<br />
<br />
HO<br />
HO<br />
<br />
O<br />
<br />
Hình 1.3. Phản ứng oxi hóa của hydratcacbon trong môi trường kiềm<br />
<br />
C<br />
<br />
CHO<br />
<br />
H<br />
<br />
OH<br />
<br />
H<br />
<br />
H<br />
<br />
H<br />
<br />
OR<br />
<br />
H<br />
<br />
OH<br />
<br />
H<br />
<br />
OR<br />
<br />
H<br />
<br />
OH<br />
<br />
OR<br />
OH<br />
<br />
R'<br />
<br />
R'<br />
<br />
R'<br />
<br />
R: mạch polysaccarit; R’: CH2OH (với cellulose và glucose), H (với<br />
xylan)<br />
<br />
Hình 1.6. Phản ứng peeling<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
1.3.2.2. Phản ứng của lignin trong môi trường kiềm<br />
<br />
1.4. SẦU RIÊNG<br />
<br />
a) Phản ứng thủy phân<br />
<br />
1.4.1. Tên gọi<br />
1.4.2. Nhận dạng<br />
<br />
OHH3CO<br />
<br />
H3CO<br />
<br />
H3CO<br />
<br />
R1<br />
<br />
R1<br />
<br />
CH<br />
<br />
CH<br />
<br />
O<br />
<br />
HC<br />
<br />
OR2<br />
<br />
C<br />
<br />
CH+OR2<br />
<br />
OH(soda)<br />
<br />
OHor OH- + SH-<br />
<br />
R1<br />
<br />
O<br />
<br />
(I)<br />
<br />
CH<br />
<br />
OCH3<br />
<br />
(II)<br />
<br />
1.4.4. Phân bố<br />
<br />
OHOCH3<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
C-OH<br />
<br />
CH<br />
<br />
OCH3<br />
<br />
OCH3<br />
OH<br />
<br />
1.4.3. Phân loại<br />
<br />
H3CO<br />
<br />
R1<br />
<br />
O<br />
<br />
1.5. VẤN ĐỀ BẢO QUẢN TRÁI CÂY VÀ TRỨNG GÀ TA Ở<br />
<br />
O<br />
<br />
(III)<br />
<br />
VIỆT NAM<br />
<br />
(IV)<br />
<br />
1.5.1. Quả táo ta<br />
<br />
R1 = H hoặc CH2OH<br />
<br />
1.5.1.1. Đặc ñiểm<br />
R2 = H hoặc alkyl<br />
<br />
1.5.1.2. Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học<br />
<br />
Hình 1.7. Minh họa phản ứng thủy phân lignin trong môi trường<br />
kiềm<br />
<br />
1.5.1.3. Lợi ích của quả táo ta trong ñời sống<br />
1.5.1.4. Độc tính<br />
1.5.2. Trứng gà ta<br />
<br />
b) Phản ứng ngưng tụ<br />
<br />
1.5.2.1. Thành phần cấu tạo của trứng<br />
<br />
L<br />
L<br />
L<br />
<br />
1.5.2.2. Thành phần dinh dưỡng của trứng<br />
<br />
L<br />
HC<br />
<br />
CH<br />
<br />
OCH3<br />
O<br />
<br />
H<br />
<br />
OCH3<br />
<br />
L<br />
<br />
OCH3<br />
<br />
+<br />
<br />
O<br />
<br />
1.5.2.3. Lợi ích của trứng gà ta<br />
<br />
OCH3<br />
<br />
L<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
1.5.2.4. Bảo quản trứng gà ta<br />
<br />
L<br />
<br />
L<br />
<br />
OCH3<br />
<br />
+<br />
<br />
CH2O<br />
<br />
H3CO<br />
<br />
O<br />
<br />
L<br />
<br />
C<br />
H2<br />
O<br />
<br />
OCH3<br />
O<br />
<br />
Hình 1.8. Minh họa phản ứng ngưng tụ của lignin trong môi<br />
trường kiềm<br />
<br />