Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đặc điểm địa hóa phóng xạ các nguyên tố U, Th và K khu vực xã Đông Cửu, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 4
download
Luận văn được thực hiện nhằm các mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm địa hóa phóng xạ tự nhiên các nguyên tố U, Th, K; đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng các nguyên tố U, Th, K đến môi trường xung quanh. Sau đây là tóm tắt của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đặc điểm địa hóa phóng xạ các nguyên tố U, Th và K khu vực xã Đông Cửu, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ********** HOÀNG THỊ HÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA PHÓNG XẠ CÁC NGUYÊN TỐ U, Th VÀ K KHU VỰC XÃ ĐÔNG CỬU, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Khoáng vật học và địa hóa học Mã số: 60440205 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
- Hà Nội 2015
- Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hoàng Hà TS. Nguyễn Tuấn Phong Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Văn Phổ Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Minh Thuyết Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội Vào hồi 8 giờ 00 phút, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ LỜI MỞ ĐẦU Môi trường phóng xạ là một phần không thể tách rời của môi trường tự nhiên trong đó nhân loại tồn tại và phát triển. Ảnh hưởng của môi trường phóng xạ tự nhiên đối với sự phát triển của con người đã được ghi nhận. Các thông tin về môi trường tự nhiên, trong đó có môi trường phóng xạ là các chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội bền vững của bất kỳ một quốc gia, vùng lãnh thổ nào. Việc nghiên cứu môi trường phóng xạ tự nhiên nhằm các mục đích đánh giá ảnh hưởng của chúng lên sự sống của con người và các sinh vật sống tại đó; xác định một cách có cơ sở khoa học, thực tiễn của những khu vực được nghiên cứu về khả năng tồn tại và phát triển dân cư, kinh tế xã hội. Khu vực Thanh Sơn – Phú Thọ với các thân pegmatit có kích thước: rộng từ vài mét đến vài chục mét, dài từ vài chục mét đến vài trăm mét nằm tại khu vực bản Dấu Cỏ, xã Đông Cửu, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, có cường độ phóng xạ (50 2500) R/h. Các thân pegmatit này nằm ngay trên bề mặt hoặc gần bề mặt, nên dễ dàng phát tán ra môi trường xung quanh nhờ quá trình phong hóa và bóc mòn. Mặt khác, tại khu vực nghiên cứu, các suối và mạch nước ngầm đều đi qua các thân quặng pegmatit, đó là điều kiện thuận lợi để xói mòn, hòa tan, vận chuyển và phát tán các chất phóng xạ ra môi trường xung quanh. Trên cơ sở đó, luận văn “Nghiên cứu đặc điểm địa hóa phóng xạ các nguyên tố U, Th và K khu vực xã Đông Cửu, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” được thực hiện với mục tiêu và nhiệm vụ sau: Mục tiêu: Hoàng Thị Hà 5
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ Nghiên cứu đặc điểm địa hóa phóng xạ tự nhiên các nguyên tố U, Th, K; Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng các nguyên tố U, Th, K đến môi trường xung quanh. Nhiệm vụ: Thu thập các tài liệu địa hóa các nguyên tố phóng xạ; các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phóng xạ; các nghiên cứu đã có từ trước về môi trường phóng xạ tại các khu vực; Nghiên cứu đặc điểm địa hóa phóng xạ các nguyên tố U, Th, K; Luận giải mối liên quan giữa giá trị các tham số phóng xạ (U, Th, K) đo được tại khu vực nghiên cứu và từ kết quả phân tích mẫu với sự tồn tại của các thân quặng pegmatit và thành tạo địa chất tại khu vực nghiên cứu; Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng U, Th, K tới môi trường xung quanh. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau (không kể phần mở đầu và kết luận): Chương 1: Giới thiệu chung Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Hoàng Thị Hà 6
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Giới thiệu khái quát khu vực nghiên cứu 1.1.1. Đặc điểm tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Khu vực nghiên cứu nằm ở xã Đông Cửu, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, có tọa độ địa lý 21°01′31” vĩ độ Bắc, 105°04′40” kinh độ Đông. Trong đó, khu vực nghiên cứu tập trung chủ yếu tại khu vực bản Dấu Cỏ với diện tích 2km2. 105ƒ 00'00'' 105ƒ 10'30'' ‡ ‹ˆ 01 ‹ˆ 02 ‹ˆ 03 ‹ˆ 04 ‹ˆ 05 ‹ˆ 06 ‹ˆ 07 ‹ˆ 08 ‹ˆ 09 ‹ˆ 10 ‹ˆ 11 ‹ˆ 12 ‹ˆ 13 ‹ˆ 14 ‹ˆ 15 ‹ˆ 16 ‹ˆ 17 21ƒ 21ƒ 05'00'' 05'00'' Xã m SÆt Xu ©n Q u yÒn Xã m TrÇu Xã m HÑ Xã m S©n Xã m C h iª u Kh o a n h lÒn †30 … †30 … X· Kim T § å n g G ia nLª g Nó i Nh · n h î ng i Xã m M u Suè Xã m N h ¾n Su è i Lª S« n g G i©n X· Vin h TiÒn … †29 Xã m T X· T© n M in h †29 … MËn G ¹ o ¶ ng Xu ©n Q u yÒn Xã m RÎ § « n g Kh i Nó i G i¸ c … †28 … †28 Xã m B ¬ n g UB Xã m C h ã i § å n g Kh o a i †27 … †27 … § å i s¸ u N g a n g X· Kh ¶ C öu Xã m C è c T©n Hå i Xã m C hè n g †26 … †26 … Xã m C h ï a Xã m Ng µ n Xã m B¸ i Su è i G i µu Xã m C h ¸ t †2 5 … Xã m G iµ u †2 5 … i á Xã m M u Xã m V ã t S h u è Xã m Bñ i C i X· §« ng Xã m Q uy Õt S C öu § å ng C ¹ n in è … †24 Xã m Vâ n g h †2 4 … G iµ u C ã Su B ¬n g Sin h Xã m Bu Xã m C h u è i Xã m Võ n … †23 †2 3 … Xã m N ¸ y 21ƒ 21ƒ Xã m C ¸ y 00'00'' 00'00'' ‡ ‹ˆ 01 ‹ˆ 02 ‹ˆ 03 ‹ˆ 04 ‹ˆ 0 5 ‹ˆ 06 ‹ˆ 07 ‹ˆ 08 ‹ˆ 09 ‹ˆ 10 ‹ˆ 11 ‹ˆ 12 ‹ˆ 13 ‹ˆ 14 ‹ˆ 15 ‹ˆ 16 ‹ˆ 17 105ƒ 00'00'' 105ƒ 10'30'' Ch Ød É n Xã m Bu Khu vùc ngh iª n c øu Khu d ©n c , lµ ng b ¶ n S« ng suè i Ra nh g ií i x· § êng « t « Tr¹ m t Õ § êng mß n Tr êng h äc Hình . Sơ đồ khu vực nghiên cứu 1.1.1.2. Khí hậu Hoàng Thị Hà 7
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ Khí hậu vùng nghiên cứu có hai mùa phân biệt rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. 1.1.1.3. Thủy văn Khu vực nghiên cứu có hệ thống suối khá phát triển. Các suối tại đây đều có hướng chảy từ tây nam sang đông bắc với lượng nước nhỏ. 1.1.1.4. Địa hình Địa hình khu vực nghiên cứu gồm hai phần khác biệt, ở phía bắc địa hình thấp, sườn thoải, phía nam địa hình đồi núi có độ cao hơn 500m, sườn dốc. 1.1.1.5. Động, thực vật + Thực vật: trong khu vực, thực vật nhìn chung vẫn được duy trì và bảo vệ nên mức độ che phủ đối với địa hình là tương đối tốt. + Động vật: trong khu vực nghiên cứu động vật hoang dã còn rất ít 1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội 1.1.2.1. Phân bố dân cư Trong khu vực nghiên cứu dân cư phân bố không đồng đều, gồm các dân tộc Mường, Kinh và người Dao. Người dân trong vùng chủ yếu làm nông nghiệp, trồng rừng. Trình độ dân trí nói chung còn thấp, đặc biệt là người Dao. 1.1.2.2. Đời sống văn hóa, xã hội Trong khu vực nghiên cứu, sống văn hóa, xã hội của người dân đang trên đà phát triển, mạng lưới y tế cũng đã được quan tâm đúng mức. 1.1.2.3. Các hoạt động kinh tế Hoàng Thị Hà 8
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ Các hoạt động khoáng sản: không đáng kể. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp hầu như không phát triển. 1.1.2.4. Giao thông Mạng lưới giao thông trong khu vực nghiên cứu kém phát triển, các khu vực dân cư nối với nhau bằng đường mòn nhỏ, hẹp, địa hình phân cắt. 1.1.3. Đặc điểm địa chất khoáng sản 1.1.3.1. Địa tầng Vùng nghiên cứu có các phân vị địa tầng như sau: Giới Proterozoi Hệ tầng Suối Chiềng Phân hệ tầng trên (PP1sc2): thành phần chủ yếu là gneis biotit, plagiogneis biotit, gneis biotit có horblen và amphibolit chiếm nhiều hơn. Giới Proterozoi Hệ tầng Suối Làng Phân hệ tầng dưới (PP 1sl1): thành phần chủ yếu là đá phiến biotit granit, đá phiến hai mica, granit bị migmatit hoá. Giới Proterozoi Hệ tầng Suối Làng Phân hệ tầng trên (PP1sl2): Thành phần chủ yếu là đá phiến hai mica. Giới Kainozoi – Hệ Đệ tứ (Q): chủ yếu phân bố dọc theo suối Giàu với diện tích không đáng kể. Thành phần chủ yếu là cát, bột, sỏi, sét. 1.1.3.2. Magma Trong khu vực nghiên cứu có một phức hệ xâm nhập là phức hệ Bảo Hà (M/PP12 bh). Thành phần chủ yếu là metagabro, metadiabas, amphibolit. 1.1.3.3. Khoáng sản Trong diện tích nghiên cứu có các dị thường phóng xạ thori urani nằm trong các thân pegmatit. Hoàng Thị Hà 9
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ 1.2. Đặc điểm địa hóa phóng xạ tự nhiên các nguyên tố U, Th, K Nguồn phóng xạ tự nhiên có khoảng 20 nguồn gồm U 235, U238, U244, Th232, Ra226, K40, Rb87, La138, Sm147, Lu176, Re137,… Tuy nhiên có 6 nguồn cơ bản có nhân là U235, U238, U244, Th232, Ra226, K40, trong sáu nguồn cơ bản này có 3 nguồn chủ đạo gồm U235, U238, Th232. Hình . Sơ đồ dãy phân rã phóng xạ tự nhiên Urani trong các đá có thể tồn tại dưới các dạng khác nhau: dưới dạng các khoáng vật urani, trong các tạp chất đồng hình. Khi độ pH thấp (môi trường axit), urani dễ bị hòa tan di chuyển trong các đá tới chỗ tiếp xúc với các chất khử. Tại các hàng rào địa hóa được thành tạo dọc theo đường vận chuyển của các dung dịch chứa urani do các điều kiện lý hóa thay đổi làm cho urani từ dung dịch nước bị kết tủa dưới dạng các hợp chất khó hòa tan. Khi pH > 8 (môi trường kiềm) urani cũng dễ bị hòa tan và di chuyển. Trong Hoàng Thị Hà 10
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ vùng trung hòa, độ hòa tan của các phức chất bị giảm đi, các phức chất bị phá hủy, phát sinh tự tích lũy các khoáng vật urani. Các hợp chất của Thori là các hợp chất khó hòa tan, trên thực tế không có mặt trong nước dưới đất cũng như nước bề mặt. Trong nước có chứa Urani, Radi và Radon với hàm lượng thấp, cá biệt cũng có chứa Thori và Kali. Trong các điều kiện khác nhau, hàm lượng của chúng thay đổi trong phạm vi rộng. Hoàng Thị Hà 11
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp tổng hợp, kế thừa tài liệu 2.2. Phương pháp đo phổ gamma Tại khu vực nghiên cứu tiến hành đo 12 tuyến, khoảng cách 20m/điểm trên mỗi tuyến (Hình 3). Tại mỗi điểm đo 3 giá trị, thời gian đo 100s. Máy đo phổ gamma sử dụng là GAD6. Các kết quả đo được thực hiện bởi Liên đoàn Địa chất Xạ Hiếm. Hoàng Thị Hà 12
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ S¬ ®å t u y Õn ®o ph æ g a m ma 105° 03'00" 05 400 05 600 05 800 06 000 06 200 06 400 06 600 06 800 07 000 07 200 07 400 105°04'20" 21° 21° 02'01" 3 02'01" 25 25 800 250 800 25 Suè 25 i Cá 600 600 PP£Í ½ ¤ Khu L ò n g ®µ y T. 80 200 T.7 6 25 25 400 250 24 2. 0 Q 400 u DÊ i Suè 4 T56 25 xã m DÊ u T48 25 200 200 PP£ÍÆ £ 25 25 000 000 PP£Í ½ ¤ 286.0 M /PP£¬¤¼  20 7. 3 T12 T4 T8a PP£Í½ ¤ T6a 24 24 800 800 PP£Í Æ £ T5a Xã mB T9a T13a Th « n H¹ Th µ nh 341 .8 250 24 24 600 600 30 0 T47 PP£Í ½ ¤ T51 T55 PP£Í½ 32 1. 5 336 .0 24 ¤ 24 400 330. 5 400 300 24 PP£ÍÆ £ 24 200 200 CHØDÉn T55 TuyÕn ®o phægamma 24 24 000 000 Th©n pegmatit 0 35 400 450 § êng ®ång møc vµ gi¸ trÞ(m) 2 45 0 23 300 § iÓm ®é cao (m) 23 800 800 Suèi § êng «t« 55 0 23 § êng mßn 50 0 23 600 3 600 Khu vùc nghiªn cøu 4 2 1 Ranh gií i ®Þa chÊt 21° PP£Í Æ ¤ 21° 00'41" 1 00'41" 105°03'00" 05 400 05 600 05 800 06 000 06 200 06 400 06 600 06 800 07 000 07 200 07 400 105°04'20" Tû l Ö 1:10.000 1cm trª n b¶n ®å b»ng 100m ngoµi thùc tÕ Hình . Sơ đồ tuyến đo phổ gamma 2.3. Phương pháp lấy, gia công và phân tích mẫu 2.3.1. Mẫu nước a) Lấy mẫu Mẫu nước được lấy ở các dòng suối, các điểm xuất lộ nước, các giếng đào, theo hướng phát tán các chất phóng xạ trong nguồn nước. Số lượng mẫu nước: 22 mẫu. Hoàng Thị Hà 13
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ b) Gia công: Các mẫu nước lấy về được tiến hành đo xác định nồng độ Rn, Tn ngay trong vòng 48 giờ. Các mẫu lấy về đo tổng hoạt độ α, β đã được axit hoá (HNO3) với nồng độ 0,3% để chống kết tủa. c) Phân tích: Phân tích tổng hoạt độ α, β bằng thiết bị UM 2000 của Liên Xô (USSR) theo tiêu chuẩn ISO96961992 (E) và ISO 9697 1992 (E). 2.3.2. Mẫu đất (rãnh điểm) a) Lấy mẫu: Mẫu đất được ưu tiên lấy ở các vị trí lấy mẫu thực vật như: thóc, sắn, ngô. Trọng lượng mẫu từ 23 kg. b) Gia công: Mẫu đem phơi khô, nghiền nhỏ ở kích thước 0,74 mm, trộn chia và đóng gói lưu một nửa còn lại gửi phân tích 300 gam. c) Phân tích: Mẫu đất được gửi phân tích 17 mẫu bằng phương pháp phổ đa kênh, thiết bị đo: Hệ phổ kế gamma phân giải cao của hãng CANBERRA Canada tại Trung tâm Công nghệ Xử lý Môi trường Bộ Tư lệnh Hoá học. 2.3.3. Mẫu thực vật a) Lấy mẫu: Được lấy ở một số cây lương thực chủ yếu trồng trên thân pegmatit hoặc lân cận các thân pegmatit như lúa (hạt), sắn (củ), đây là lương thực chủ yếu của dân cư trong bản đang sử dụng. b) Gia công: Mẫu sắn được rửa sạch bằng nước tại địa phương rồi thái mỏng phơi khô. Cân trọng lượng, sấy khô ở nhiệt độ 105 0C trong thời gian 48 giờ, cân trọng lượng khô, xác định độ ẩm. Sau đó mẫu được nung ở nhiệt độ dưới 4500C sau 48 giờ để mẫu được hoá tro hoàn toàn. Cân trọng lượng tro, tính hệ số tro hoá và phân tích. Hoàng Thị Hà 14
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ c) Phân tích: Phân tích 15 mẫu. Phương pháp phân tích: phổ phông thấp. Chỉ tiêu phân tích: aU238, Th232, Th228, K40, Co60, Cs137, Ra226. Thiết bị đo phổ gamma đa kênh detector Ge siêu tinh khiết model Digidart 10, tại Trung tâm Công nghệ Xử lý Môi trường Bộ Tư lệnh Hoá học. 2.4. Phương pháp xử lý tài liệu Phương pháp mô hình hóa: Thành lập các loại bản đồ, sơ đồ địa chất môi trường, mặt cắt địa chất môi trường để có thể cụ thể hoá sự biến động của các nguyên tố phóng xạ trên nền địa chất. Đối với các số liệu phân tích mẫu thu được, tiến hành tính toán các thành phần môi trường phóng xạ để so sánh với các tiêu chuẩn an toàn bức xạ. Hoàng Thị Hà 15
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Mối quan hệ giữa các nguyên tố U, Th, K với môi trường địa chất khu vực nghiên cứu 3.1.1. Đặc trưng hàm lượng phổ gamma trên các thành tạo địa chất Kết quả nghiên cứu hàm lượng các nguyên tố phóng xạ trên các thành tạo địa chất được tổng hợp tại bảng 1. Kết quả nghiên cứu cho thấy: + Hàm lượng kali trung bình phân bố trong các đá thuộc phức hệ Bảo Hà là lớn nhất và nhỏ nhất trong các đá thuộc hệ tầng Suối Làng. + Hàm lượng urani trung bình lớn nhất trong các đá của hệ tầng Suối Chiềng và nhỏ nhất trong các đá của hệ tầng Suối Làng. Như vậy, có thể thấy trong khu vực nghiên cứu hàm lượng urani tập trung chủ yếu trong các đá của hệ tầng Suối Chiềng. + Hàm lượng thori trung bình lớn nhất trong các đá của hệ tầng Suối Chiềng và nhỏ nhất trong các đá của hệ tầng Suối Làng. Như vậy, có thể thấy trong khu vực nghiên cứu hàm lượng thori tập trung chủ yếu trong các đá của hệ tầng Suối Chiềng. Bảng . Thống kê hàm lượng các nguyên tố U, Th, K trên các thành tạo địa chất Hoàng Thị Hà 16
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ Kali Urani Thori (ppm) Thành (%) (ppm) TT tạo địa chất Trung Nhỏ Lớn Trung Nhỏ Lớn Trung Nhỏ Lớn bình nhất nhất bình nhất nhất bình nhất nhất 1 Phức hệ Hảo Hà 1,895 0,029 4,031 22,167 5,50 44,147 72,45 12,44 135,32 Phân hệ tầng dưới 2 – Hệ tầng Suối 1,202 0,023 3,54 18,822 9,308 36,075 61,01 32,21 146,72 Làng Phân hệ tầng trên 3 hệ tầng Suối 1,589 0,0019 5,389 22,643 2,841 93,294 77,126 11,306 315,48 Chiềng Bản chất phóng xạ chung của vùng nghiên cứu chủ yếu là thori (tỷ lệ Th/U > 3). 3.1.2. Sự biến đổi hàm lượng các nguyên tố U, Th, K theo không gian Để nghiên cứu sự biến đổi hàm lượng các nguyên tố urani, thori, kali trên các loại đất đá theo không gian trong khu vực nghiên cứu (thôn Hạ Thành), học viên tiến hành thành lập các sơ đồ hàm lượng các nguyên tố U, Th, K trên các mặt cắt đặc trưng của khu vực nghiên cứu như sau: Hoàng Thị Hà 17
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ 3.1.2.1. Mặt cắt tuyến 55 Th (ppm) U (ppm) K (%) 80 5 200 5 4 160 4 60 120 3 40 280 2 20 140 1 0 00 0 0 200 400 600 800 (m) 0 200 400 600 800 400 400 § é cao ®Þa h×nh (m) 360 360 320 PP£Í Æ £ 320 Th©n pegmatit 280 PP£Í½ ¤ 280 240 240 0 200 400 600 800 (m) PP£ÍÆ £ HÖtÇng Suèi Lµng Ph©n hÖtÇng d í i Hµm l î ng Thori (ppm) PP£Í½ ¤ Hµm l î ng Urani (ppm) HÖtÇng Suèi ChiÒng Ph©n hÖtÇng trªn Hµm l î ng Kali (%) Hình . Sự biến đổi không gian hàm lượng các nguyên tố U, Th, K theo mặt cắt T.55 3.1.2.2. Mặt cắt tuyến 51 Th (ppm) U (ppm) K (%) 80 5 200 5 4 160 4 60 120 3 40 2 80 2 20 1 40 1 nh (m) 0 0 0 0 0 200 400 600 800 (m) a h× 400 Th©n 400 Þ pegmati t § é cao ® 360 360 PP£ÍÆ £ 320 Th©n 320 pegmati t 280 PP£Í½ ¤ 280 240 240 200 200 0 200 400 600 800 (m) PP£ÍÆ £ HÖtÇng Suèi Lµng Ph©n hÖtÇng d í i Hµm l î ng Thori (ppm) PP£Í½ ¤ Hµm l î ng Urani (ppm) HÖtÇng Suèi Chi Òng Ph©n hÖtÇng trª n Hµm l î ng K ali (%) Hoàng Thị Hà 18
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ Hình . Sự biến đổi không gian hàm lượng các nguyên tố U, Th, K theo mặt cắt T.51 3.1.2.3. Mặt cắt tuyến 47 Th (ppm) U (ppm) K (%) 80 5 200 5 4 160 4 60 3 120 3 nh (m) 40 2 80 2 20 1 40 1 0 0 0 0 a h× 00 2 00 40 0 6 00 8 00 0 20 020 0 400 400 60 6 00 0 80 80 00 (m) Þ 4 20 42 0 § é cao ® 3 80 38 0 Th©n 3 40 PP£ÍÆ £ pegmati t 34 0 Th©n 3 00 PP£Í½ ¤ pegmati t 30 0 2 60 26 0 2 20 22 0 0 2 00 40 0 6 00 800 (m) PP£ ÍÆ£ HÖt Çng Suèi L µng Ph©n hÖtÇng d í i Hµm l î ng Thori (ppm) PP£Í½ ¤ Hµm l î ng Urani (ppm) HÖtÇng Suèi Chi Òng Ph©n hÖtÇng trª n Hµm l î ng K al i (%) Hình . Sự biến đổi không gian hàm lượng các nguyên tố U, Th, K theo mặt cắt T.47 3.1.2.4. Mặt cắt tuyến 13a Th (ppm) U (ppm) K (%) 80 450 2 4 2 300 3 60 1 50 40 2 2 nh (m) 1 00 20 1 1 50 0 00 0 100 150 200 250 300 350 100 150 200 250 300 350(m) a h× 100 150 200 250 300 350 Þ 260 26 0 § é cao ® 240 24 0 Th©n pegmati t 220 22 0 PP£Í½ ¤ 200 20 0 180 18 0 100 150 200 250 300 350(m) PP£Í½ ¤ HÖtÇng Suèi Chi Òng Ph©n hÖtÇng trª n Hµm l î ng Thori (ppm) Hµm l î ng K al i (%) Hµm l î ng Urani (ppm) Hoàng Thị Hà 19
- Trường ĐHKHT – ĐHQGHN Lu ận văn thạc sĩ Hình . Sự biến đổi không gian hàm lượng các nguyên tố U, Th, K theo mặt cắt T.13a 3.1.2.5. Mặt cắt tuyến 9a Th (ppm) U (ppm) K (%) 60 250 4 4 50 200 3 3 40 150 nh (m) 2 2 30 100 1 1 20 50 10 0 0 0 a h× 100 150 200 250 300 350 100 150 200 250 300 350 § é cao ®Þ 240 24 0 220 Th©n 22 0 pegmati t PP£Í½ ¤ 200 20 0 180 18 0 100 150 200 250 300 350 PP£Í½ ¤ Hµm l î ng Thori (ppm) HÖtÇng Suèi Chi Òng Ph©n hÖtÇng trª n Hµm l î ng Kali (%) Hµm l î ng Urani (ppm) Hình . Sự biến đổi không gian hàm lượng các nguyên tố U, Th, K theo mặt cắt T.9a Hoàng Thị Hà 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn