intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- Vũ Thùy Dương – C00934 ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS: Đồng Xuân Ninh Hà Nội – Năm 2018
  2. TÓM TẮT LUẬN VĂN A - MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia cần tận dụng những điều kiện bên ngoài để phát triển và sự liên kết giữa các quốc gia trở nên vô cùng quan trọng. Dòng vốn di chuyển giữa các nước mà đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp quốc tế là một minh chứng rõ nét cho mối quan hệ này. Ngày nay, các quốc gia đang phát triển như Việt Nam rất cần vốn cho quá trình xây dựng phát triển nền kinh tế. Vì vậy, một trong những vấn đề đặt ra bên cạnh việc sử dụng vốn hiệu quả là làm thế nào để thu hút nguồn vốn FDI vào quốc gia mình. Ở Việt Nam, nguồn vốn FDI đã phát huy rõ rệt được vai trò của nó trong quá trình đổi mới, CNH- HĐH đất nước. Hiện nay, với những tiềm năng lợi thế của mình, Việt Nam, đặc biệt sau khi ra nhập các tổ chức như WTO; APEC; TPP; ASIAN .... đã thu hút được một lượng lớn nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, khác với thời gian trước khi nguồn vốn FDI chủ yếu đầu tư vào các trung tâm kinh tế lớn của đất nước như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng,... thì giờ đây, nhờ những nỗ lực xúc tiến đầu tư của các địa phương, rất nhiều cái tên mới đã nổi lên như Quảng Ninh, Vĩnh Phúc,... hay Ninh Bình. Một trong những công cụ được các địa phương sử dụng để thu hút vốn FDI ngày càng trở nên hiệu quả là những công cụ xúc tiến đầu tư. Là một địa phương có nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, tài nguyên du lịch,... Ninh Bình đang có những bước phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ CNH- HĐH đất nước. Một 1
  3. trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển đó là nhờ lượng vốn đầu tư mà tỉnh thu hút được, trong đó có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những hạn chế làm hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh chưa thực sự đạt được hiệu quả kỳ vọng như mong muốn. Vậy thực trạng hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư FDI của tỉnh Ninh Bình là như thế nào? Những thành tựu gì đã đạt được? Đâu là hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó?... Để tìm câu trả lời cho những vấn đề này, và những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI đối với tỉnh trở thành vấn đề cấp bách. Đó là lý do lựa chọn đề tài : “Đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” . 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. - Mục tiêu: Giải pháp Đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp; + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. + Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Ninh Bình - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng của hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 2
  4. giai đoạn 2013 -2017; trên cở sở đó đề ra một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động thu hút vốn FDI của tỉnh giai đoạn 2018- 2022. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, đối chiếu so sánh thu hút FDI giữa tỉnh Ninh Bình với một số tỉnh khác... để làm rõ tính đặc thù của tỉnh. 1.5. Những đóng góp của luận văn. - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Đánh giá thực trạng, phân tích những ưu điểm và kết quả đạt được những mặt hạn chế của hoạt động thu hút FDI trên đại bàn Ninh Bình, phân tích các nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó. - Trên cơ sở vận dụng lý luận và phân tích thực tiễn luận văn đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới. 1.6. Kết cấu của luận văn. Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút FDI Chương 2: Thực trạng về hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 3
  5. B – NỘI DUNG Chương I CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT FDI 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ FDI 1.1.1. Khái niệm về đầu tư Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. 1.1.2. Khái niệm FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà nhà đầu tư bỏ vốn để tạo lập cơ sở SXKD ở nước tiếp nhận đầu tư. Trong đó nhà đầu tư nước ngoài có thể thiết lập quyền sở hữu từng phần hay toàn bộ vốn đầu tư và giữ quyền quản lý, điều hành trực tiếp đối tượng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu được lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư đó trên cơ sở tuân theo quy định của pháp luật đầu tư của nước sở tại. 1.1.3. Phân loại và đặc điểm đầu tư FDI 1.1.3.1. Phân loại FDI 1.1.3.2. Đặc điểm của FDI 1.1.4. Vai trò của FDI 1.2. ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI 1.2.1. Khái niệm thu hút đầu tư và đẩy mạnh thu hút đầu tư Thu hút đầu tư nói chung là việc thực hiện các hoạt động nhằm huy động, khai thác các nguồn vốn đầu tư để bổ sung nhu cầu vốn đầu tư cần thiết cho phát triển kinh tế. Thu hút đầu tư phải đảm bảo một số điều kiện như: tạo lập và duy trì năng lực tăng trưởng nhanh, bền vững cho nền kinh tế; đảm bảo ổn định môi trường kinh tế vĩ mô; xây dựng 4
  6. các chính sách huy động nguồn vốn có hiệu quả… để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được một mục tiêu nhất định. Vậy, đẩy mạnh thu hút đầu tư là chú trọng hoàn thiện cơ chế thu hút đầu tư, tạo điều kiện tốt cho các nhà đầu tư tham gia sản xuất, kinh doanh. Bên cạnh đó cần đổi mới phương thức xúc tiến đầu tư thông qua việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phù hợp với từng đối tượng thu hút đầu tư, tăng cường tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư theo chuyên đề và đối tác cụ thể. Đồng thời, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT trong thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI 1.2.2.1. Các yếu tố thúc đẩy 1.2.2.2. Vai trò của thu hút FDI 1.2.3. Nội dung và các tiêu chí đánh giá hoạt động thu hút FDI 1.2.3.1. Nội dung hoạt động thu hút FDI Thứ nhất, xác định mục tiêu thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Thứ hai, xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý Thứ ba, xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh tế Thứ tư, xây dựng chiến lược về xúc tiến đầu tư 1.2.3.2. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thu hút FDI Thứ nhất, đáp ứng được các mục tiêu thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thứ hai, số lượng và quy mô của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài Thứ ba, hình thức và lĩnh vực đầu tư đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thứ tư, các đối tác đầu tư nước ngoài Thứ năm, tỷ lệ và số lượng vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện 5
  7. Thứ sáu, tỷ trọng vốn và giá trị sản phẩm trong nền kinh tế 1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Chiến lược thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh 1.3.1.2. Sự phát triển cơ sở hạ tầng tại địa phương 1.3.1.3. Lợi thế so sánh của tỉnh 1.3.1.4. Chất lượng nguồn nhân lực và năng lực nhận thức của lãnh đạo tỉnh. 1.3.1.5. Thủ tục hành chính liên quan đến FDI tại tỉnh 1.3.1.6. Các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư của các cơ quan xúc tiến đầu tư tại địa phương 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Chiến lược thu hút vốn để phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia 1.3.2.2. Độ mở cửa kinh tế quốc tế của quốc gia tiếp nhận 1.3.2.3. Sự ổn định của kinh tế vĩ mô 1.3.2.4. Hệ thống pháp luật của nước tiếp nhận vốn FDI 1.3.2.5. Điều kiện tự nhiên 1.4. NHỮNG KINH NGHIỆM ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ CÁC TỈNH TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TỈNH NINH BÌNH. 1.4.1. Kinh nghiệm đẩy mạnh thu hút đầu tư các tỉnh trong nước 1.4.1.1. Thành phố Hồ Chí Minh 1.4.1.2. Bình Dương 6
  8. 1.4.2. Kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư của nước ngoài. 1.4.2.1. Singapore 1.4.2.2. Thái Lan 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Ninh Bình 7
  9. Chương II THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH NINH BÌNH 2.1.1. Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên Ninh Bình có vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên tương đối thuận lợi cho phát triển kinh tế. Những đặc điểm tự nhiên này là những lợi thế không nhỏ của tỉnh trong thu hút vốn đầu tư FDI cũng như là những cở sở quan trọng góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư thu hút FDI của tỉnh. 2.1.2. Môi trường đầu tư 2.1.3. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế 2.1.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Bảng 2.1: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình – GRDP giai đoạn 2013-2017(giá CĐ 2010) ĐVT: %, năm Ước Ngành 2013 2014 2015 2016 TH 2017 Nông, lâm nghiệp và 19,76 18,67 17,63 16,87 15,98 thủy sản Công nghiệp – xây 39,7 42,86 44,95 46,23 47,03 dựng Dịch vụ 40,54 38,47 37,43 36,9 36,99 (Nguồn: Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - UBND tỉnh Ninh Bình) 8
  10. 2.1.3.2. Cơ cấu kinh tế Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế theo GDP hàng hóa - không bao gồm thuế NK, thuế SP, trợ cấp SP giai đoạn 2013-2017 ĐVT: %, năm Ước Ngành 2013 2014 2015 2016 TH 2017 Nông, lâm nghiệp và thủy 19,3 13,94 18,96 14,7 13,65 sản Công nghiệp – xây dựng 40,52 46,08 43,71 43,0 43,3 Dịch vụ 40,18 39,98 37,33 42,3 43,05 (Nguồn: Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - UBND tỉnh Ninh Bình) 2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH 2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình 2.2.2. Cơ cấu tổ chức 2.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI TỈNH NINH BÌNH 2.3.1. Xác định mục tiêu thu hút FDI 2.3.2. Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý 2.3.3. Xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh tế 2.3.4. Xây dựng chiến lược Xúc tiến đầu tư 9
  11. 2.4. THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI 2.4.1. Số dự án và số vốn đầu tư Bảng 2.3 Số dự án FDI và vốn đầu tư FDI vào tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2007-2017 Đơn vị tính: USD Số dự Tỷ lệ Vốn đăng ký Tỷ lệ Vốn thực Năm án % đầu tư % hiện 2007 6 11,76 405.006.682 36,36 199.328.652 29.725.500 2008 5 9,80 59.450.000 5,34 2009 3 5,88 49.510.000 4,45 23.569.306 9.200.260 2010 2 3,92 14.300.000 1,28 2011 3 5,88 27.701.000 2,49 18.653.300 100.400.300 2012 4 7,84 221.000.000 19,84 2013 7 13,73 105.450.000 9,47 53.990.400 17.872.080 2014 5 9,80 39.540.000 3,55 2015 8 15,69 70.599.545 6,34 29.086.877 2016 4 7,84 85.950.000 7,72 50.511.900 2017 4 7,84 35.292.773 3,17 19.163.957 Tổng 51 100 1.113.800.000 100 551.502.532 (Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh NB) 10
  12. 2.4.2. Đối tác đầu tư Bảng 2.4 Cơ cấu vốn các nước đăng ký đầu tư vào tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2007-2017 Số vốn đăng Tỷ trọng STT Tên quốc gia Số dự án ký đầu tư (%) (USD) 1 Trung Quốc 4 28.050.000 2,52 2 Hồng Kông 4 71.010.000 6,38 3 Hàn Quốc 18 131.199.545 11,78 4 Đài Loan 14 590.668.682 53,03 5 Nhật Bản 5 240.411.000 21,58 6 Pháp 2 10.500.000 0,94 7 Anh 2 13.000.000 1,17 8 Ý 1 9.440.000 0,85 9 Đức 1 19.520.773 1,75 Tổng 51 1.113.800.000 100 (Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh NB) 2.4.3. Hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư Bảng 2.5. Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại tỉnh Ninh Bình STT Hình thức đầu tư Số dự án Tỷ lệ (%) 1 Liên doanh 7 13,73 2 100% FDI 44 86,27 Tổng 51 100 (Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại – Sơ Kế hoạch và Đầu tư tỉnh NB) 11
  13. Bảng 2.6. Cơ cấu FDI theo ngành nghề tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2007- 2017 Vốn đăng ký Vốn thực hiện Số dự án đầu tư (Triệu (Triệu USD) Ngành USD) STT nghề Tỷ Số Tỷ lệ Tỷ lệ lệ Số vốn Số vốn lượng (%) (%) (%) Nông, lâm, 1 1 2,17 6 0,54 4,263 0,77 ngư nghiệp Công 88,2 2 45 1.077,41 96,73 518,95 94,09 nghiệp 3 Dịch 3 5 9,6 30,390 2,73 28,29 5,14 vụ Tổng 51 100 1.113, 8 100 551,503 100 (Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh NB) 12
  14. Bảng 2.7. Cơ cấu FDI theo lĩnh vực đầu tư tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2007-2017 Vốn đăng ký đầu tư STT Lĩnh vực đầu tư Số vốn Tỷ lệ (%) (Triệu USD) 1 Dịch vụ kinh doanh, phân phối 16,150 1,45 2 Dịch vụ bán lẻ, siêu thị 21,101 1,89 3 Dịch vụ giải trí 86 7,72 4 Dịch vụ xã hội 5 0,45 5 Nông nghiệp 6 0,54 6 Sản xuất linh kiện điện tử 36,455 3,27 7 May mặc 162,351 14,58 8 Giày da 164,415 14,76 9 Sản xuất thép, xi măng 578 51,89 10 Công nghiệp phụ trợ ô tô 9,3 0,83 11 Các ngành khác 29,028 2,61 Tổng 1.113,8 100 (Nguồn Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh NB) 2.4.4. Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư 13
  15. Bảng 2.8. Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư S Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm T Chỉ tiêu tính 2013 2014 2015 2016 2017 T Triệu 1 Doanh thu 176 194 230 550 630 USD Kim ngạch xuất Nghìn 687.1 703.56 2 332.221 478.380 507.770 khẩu USD 25 2 3 Nộp NSNN Tỷ đồng 52,8 53,5 59,3 79,8 94,6 Giải quyết việc 32.45 4 làm cho lao Người 20.139 29.453 32.260 33.125 6 động (Nguồn: Báo cáo kinh tế xã hội - UBND tỉnh Ninh Bình) 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ 2.5.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, tạo nguồn vốn cho đầu tư và phát triển Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Thứ ba, giải quyết việc làm và nâng cao trình độ lao động Thứ tư, đóng góp vào ngân sách 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế 2.5.2.1. Những hạn chế - Thu hút đầu tư chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh; số lượng dự án và quy mô vốn đăng ký còn ở mức khiêm tốn so với các tỉnh vùng Đồng Bằng Sông Hồng và với bình quân chung của cả nước. Thu hút các dự án đầu tư có vốn nước ngoài (FDI) còn thấp, 14
  16. không đáng kể, so với bình quân chung của cả nước, tỉnh Ninh Bình chỉ bằng 0,35% vốn đăng ký và bằng 0,21% số lượng dự án. - Tỷ lệ vốn thực hiện/vốn đăng ký đạt thấp, nhiều dự án triển khai chậm tiến độ hoặc hoạt động không có hiệu quả: Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm may mặc Tech Textile của Công ty TNHH Ninh Bình Tech Textile. - Cơ cấu về lĩnh vực của các dự án đầu tư còn bất hợp lý. Nhiều dự án có quy mô nhỏ, ít sử dụng công nghệ hiện đại, hiệu quả kinh tế - xã hội (đóng góp ngân sách, tạo việc làm mới, thu nhập cho người lao động, sản phẩm mới đột phá để chuyển dịch cơ cấu kinh tế) chưa cao. 2.5.2.2. Nguyên nhân của hạn chế * Nguyên nhân chủ quan: - Lợi thế cạnh tranh trong thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài của tỉnh Ninh Bình so với các địa phương trong cả nước nói chung và khu vực Đồng Bằng Sông Hồng nói riêng còn thấp. - Chất lượng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh chưa cao, chưa sát với nhu cầu của nhà đầu tư. Các dự án đầu tư chủ yếu vào một số lĩnh vực như may mặc, phụ kiện thời trang, giày da …rất ít dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao. - Công tác vận động, xúc tiến đầu tư còn tập trung chủ yếu vào tổ chức các sự kiện Hội nghị; Hội thảo.... Các hoạt động còn thiếu tính chủ động và linh hoạt, còn nặng về tuyên truyền và quảng bá, chưa tiếp cận với các đối tác đầu tư cụ thể theo từng dự án cụ thể, việc tiếp xúc trao đổi với các nhà đầu tư trong và ngoài nước còn ít. Công tác chuẩn bị xúc tiến đầu tư chưa được thực hiện thường xuyên, kịp thời. Hoạt động xúc tiến thu hút nguồn vốn FDI vào các tỉnh 15
  17. còn hạn chế, so với tiềm năng, thế mạnh của các tỉnh, kết quả thu hút FDI còn chưa cao cả về số lượng dự án và cả chất lượng dự án. - Chi phí đầu tư cao và mức tiêu thụ của thị trường chưa lớn. - Thời gian xử lý hồ sơ dự án đầu tư vẫn còn kéo dài, nhà đầu tư vẫn phải đi lại nhiều lần, nhiều cơ quan và còn nhiều thủ tục hành chính chưa được đơn giản hóa trong quá trình thực hiện việc giải quyết, xử lý dứt điểm các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án cho nhà đầu tư còn chậm và chưa triệt để. Các chế tài để xử lý các dự án đầu tư hoặc không triển khai hoặc triển khai chậm tiến độ còn thiếu tính cụ thể, chưa có tính chất răn đe. Công tác kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận đầu tư chưa được thực hiện thường xuyên, liên tục. Do vậy, việc nắm bắt tình hình các dự án sau khi cấp chứng nhận đầu tư hoặc sau khi khởi công chưa cập nhật được tiến độ của dự án. - Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh còn hạn chế (PCI): Chỉ số PCI của tỉnh Ninh Bình tụt hạng một cách rõ rệt. Năm 2014 tỉnh Ninh Bình xếp hạng 11/63 thuộc nhóm xếp hạng tốt; Năm 2015 xếp hạng 30/63; Năm 2016 xếp hạng 19/63 và năm 2017 xếp hạng 36/63 tỉnh thành. Đối với xếp hạng trong khu vực Đồng Bằng Sông Hồng tỉnh Ninh Bình xếp thứ 8/11 tỉnh, thành phố trong Vùng. Điểm số của một số chỉ số thành phần có tính chất "nhạy cảm" như: Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất, chi phí không chính thức, chi phí thời gian, tính năng động của tỉnh...đều ở mức rất thấp. Các chỉ số này đã làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh Ninh Bình cũng như việc thu hút các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. * Nguyên nhân khách quan: 16
  18. - Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, lạm phát, tỷ giá ngoại tệ thay đổi; lãi suất ngân hàng cao… gây ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của một số dự án trên địa bàn. Một số dự án đầu tư phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay nên đã không chủ động được nguồn vốn, dẫn đến việc đầu tư không đảm bảo đúng tiến độ cam kết. - Chủ trương, chính sách thu hút đầu tư còn nhiều bất cập, thay đổi, điều chỉnh thường xuyên, một số văn bản hướng dẫn ban hành chậm, thiếu, hoặc không đồng bộ, chưa phù hợp với thực tế do đó khi triển khai thực hiện còn gặp khó khăn. 17
  19. Chương 3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH VÀ THU HÚT FDI CỦA TỈNH 3.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thu hút FDI trên địa bàn tỉnh. Bảng 3.1: Dự báo nguồn vốn huy động 2017 – 2027 ĐVT: Nghìn tỷ đồng, % 2017 - 2022 2022 - 2027 Nguồn vốn Nghìn tỷ Nghìn tỷ % % đồng đồng Tổng nhu cầu (giá 21,2 100 26,5 100 2010) 1.Vốn trong nước: 19,292 91 22,79 86 - Ngân sách ĐP 9,54 45 7,95 30 - DN Nhà nước 0,212 1 0,265 1 - DN ngoài Nhà nước 9,54 45 14,575 55 và dân cư 2.Vốn nước ngoài: 1,908 9 3,71 14 - ODA 0,636 3 1,325 5 - FDI 1,272 6 2,385 9 (Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình đến năm 2027) 18
  20. Vốn FDI dự kiến thực hiện: tổng vốn FDI dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2022-2027 ước đạt khoảng 450 triệu USD. Mục tiêu đến 2027 nhịp độ tăng trưởng GDP hàng năm khoảng 12,3-13%, GDP bình quân đầu người đạt 4.000 USD vào năm 2020; 7.000 USD vào năm 2027. Nộp ngân sách nhà nước: khoảng 70 triệu USD. Giá trị xuất khẩu: 250 triệu USD. Cơ cấu vốn thực hiện theo ngành: vốn FDI thực hiện trong ngành công nghiệp chiếm khoảng 55%, nông – lâm – ngư nghiệp khoảng 5% và dịch vụ khoảng 40%. 3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và thu hút FDI 3.1.3. Nhiệm vụ 3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH 3.2.1. Các giải pháp trực tiếp 3.2.1.1. Hoàn thiện phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của Ninh Bình. 3.2.1.2. Tiếp tục cải cách mạnh mẽ và rút gọn thủ tục hành chính 3.2.1.3. Tập trung đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng KT- XH, đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm phục vụ thu hút đầu tư. 3.2.1.4. Thực hiện chính sách, cơ chế thích hợp để huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực 3.2.1.5. Hoàn thiện nội dung công tác XTĐT - Xây dựng chiến lược XTĐT có trọng điểm - Xây dựng hình ảnh về Ninh Bình - Tham gia hội thảo, hội nghị Xúc tiến đầu tư ở trong và ngoài nước 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0