Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi
lượt xem 4
download
Luận văn "Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi" gồm có 3 chương với nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại NHTM; Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi; Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN PHẠM HOÀI TRÂN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SA HUỲNH QUẢNG NGÃI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi - Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Lâm Chí Dũng Phản biện 1: TS. Phạm Thị Bích Duyên Phản biện 2: TS.Tống Thiện Phước Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 19 tháng 12 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi (Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi) là ngân hàng chủ lực giúp người dân địa phương cũng như các doanh nghiệp đóng trên địa bàn giải quyết các nhu cầu vốn để thực hiện phát triển nông nghiệp nông thôn khai thác hết tiềm năng hiện có trong khu vực, đặc biệt là tiềm năng từ biển. Để có nguồn vốn hoạt động thì ngân hàng thực hiện thu hút vốn từ trong dân, trong đó có hoạt động huy động tiền gửi cá nhân chiếm hơn 70% tổng nguồn vốn. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các Ngân hàng thương mại (NHTM) là hoạt động kinh doanh dịch vụ bán lẻ. Trong đó, hoạt động huy động tiền gửi cá nhân có nhiều điều kiện để phát triển, đây là phân khúc thị trường có nhiều tiềm năng, khi quy mô thị trường còn rất lớn, dân số đông nhưng tỷ lệ người sử dụng dịch vụ ngân hàng còn còn thấp. Huy động tiền gửi cá nhân không chỉ mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần đa dạng hoạt động ngân hàng. Chỉ mới thành lập hơn 10 năm (01/06/2008) nên Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi là ngân hàng còn non trẻ so với các ngân hàng trong khu vực lân cận, hoạt động trong sự cạnh tranh khốc liệt. Do vậy, Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi luôn tìm hướng tự làm mới bản thân với việc ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, củng
- 2 cố thương hiệu, đa dạng hóa hoạt động và các loại hình sản phẩm dịch vụ cung cấp đến khách hàng. Tuy nhiên, hoạt động huy động tiền gửi cá nhân vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng vốn có. Chính vì lẽ đó, việc tìm kiếm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi là có ý nghĩa thiết thực, phù hợp với chiến lược định hướng phát triển của chi nhánh. Hiện tại chưa có ai nghiên cứu tại đề tài này tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi. Do vậy, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu tổng quát nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: 3.2. Phạm vi nghiên cứu: 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2. Phương pháp so sánh 4.3. Phương pháp quan sát 4.4. Phương pháp phân tích thống kê
- 3 5. Bố cục đề tài Nghiên cứu này gồm có 3 chương với nội dung chính như sau: ✓ Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại NHTM ✓ Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi ✓ Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học: 6.2. Các luận văn thạc sỹ được công bố có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NGUỒN VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 1.1.1. Vốn chủ sở hữu 1.1.2. Vốn huy động 1.1.2.1. Nhận tiền gửi 1.1.2.2. Các khoản vay phi tiền gửi 1.1.3. Vốn nhận ủy thác đầu tư và các nguồn vốn khác 1.2. VAI TRÒ CỦA HUY ĐỘNG VỐN 1.3. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTM 1.3.1. Khái niệm và phân loại các hình thức nhận tiền gửi cá nhân của NHTM - Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi tiết kiệm - Phát hành Giấy tờ có giá Các hình thức nhận tiền gửi khác 1.3.2. Nội dung hoạt động huy động tiền gửi cá nhân của NHTM 1.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTM
- 5 1.4.1. Quy mô tiền gửi huy động tiền gửi cá nhân (Số dư Tiền gửi cá nhân tại một thời điểm/Số dư bình quân trong một thời kỳ) 1.4.2. Cơ cấu tiền gửi cá nhân tại NHTM - Cơ cấu huy động tiền gửi cá nhân theo hình thức tiền gửi - Cơ cấu huy động tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn - Cơ cấu huy động tiền gửi cá nhân theo loại tiền - Cơ cấu tiền gửi cá nhân theo đối tượng khách hàng. 1.4.4. Chi phí huy động tiền gửi cá nhân tại NHTM (i) Chi phí lãi (ii) Chi phí phi lãi 1.4.5. Chất lượng dịch vụ huy động tiền gửi cá nhân tại NHTM 1.4.6. Rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại NHTM 1.4.6.1. Rủi ro lãi suất 1.4.6.2. Rủi ro thanh khoản 1.4.6.3. Rủi ro hoạt động 1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTM 1.5.1. Nhân tố khách quan Đây là nhóm nhân tố mà bản thân Ngân hàng không kiểm soát được, nó gồm có các nhân tố sau: Môi trường kinh tế; Môi trường pháp lý; Môi trường xã hội và các chính sách của Nhà nước. 1.5.1.1. Môi trường kinh tế
- 6 1.5.1.2. Môi trường pháp lý 1.5.1.3. Môi trường cạnh tranh 1.5.1.4. Yếu tố tiết kiệm của dân cư 1.5.2. Nhân tố khách quan 1.5.2.1. Chính sách lãi suất 1.5.2.2. Chất lương tiện ích và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ 1.5.2.3. Hoạt động marketing ngân hàng 1.5.2.4. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng 1.5.2.5. Chất lượng cán bộ và cơ sở vật chất thiết bị
- 7 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CN SA HUỲNH QUẢNG NGÃI 2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CN SA HUỲNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Bối cảnh hình thành và phát triển của Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi 2.1.2.1. Chức năng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi là Ngân hàng thương mại kinh doanh đa năng theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ❖ Giám đốc ❖ Phó Giám đốc ❖ Phòng Kế toán và Ngân quỹ ❖ Phòng Kế hoạch - Kinh doanh 2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi thời gian qua (2018-2020) 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng 2.1.3.3. Các hoạt động khác
- 8 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CN SA HUỲNH QUẢNG NGÃI 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài và đặc điểm nội tại của Ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi 2.2.2. Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi cá nhân trong thời gian 2018-2020 2.2.2.1. Hoạt động triển khai chính sách sản phẩm 2.2.2.2. Vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất của NHNo Việt Nam 2.2.2.3. Kênh phân phối 2.2.2.4. Thực hiện hoạt động truyền thông, cổ động 2.2.2.5. Hoạt động triển khai các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động huy động tiền gửi 2.2.2.6. Chính sách khách hàng 2.2.3 Phân tích kết quả hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank CN Sa Huỳnh 2.2.3.1. Về quy mô tiền gửi cá nhân hơn 98% 2.2.3.2. Về cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn gửi 2.2.3.3. Về hiệu quả của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân
- 9 2.2.3.4. Nguồn vốn huy động tiền gửi bình quân một nhân viên 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CN SA HUỲNH QUẢNG NGÃI 2.3.1. Những mặt thành công 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế 2.3.2.1. Hạn chế 2.3.2.2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế ❖ Nguyên nhân khách quan: ❖ Nguyên nhân chủ quan:
- 10 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CN SA HUỲNH QUẢNG NGÃI 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK SA HUỲNH QUẢNG NGÃI Căn cứ vào kết quả và thực trạng huy động tiền gửi cá nhân; đồng thời qua đánh giá, phân tích những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi ở chương 2. Ngoài ra để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank Chi nhánh Sa Huỳnh Quảng Ngãi, tác giả căn cứ vào các định hướng sau: 3.1.1. Chiến lược phát triển chung của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời gian tới Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và trong nước những năm qua diễn biến hết sức phức tạp, mục tiêu của ngân hàng NN Việt Nam không nằm ngoài việc hướng tới khách hàng, đó là nhanh hơn trong xử lý tác nghiệp, cao hơn về chất lượng dịch vụ và gần hơn khách hàng thông qua mạng lưới giao dịch rộng lớn. ❖ Tập trung giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, chủ động trọng công tác tìm kiếm, tiếp cận và sàng lọc khách hàng hiệu quả; tập trung mở rộng nền khách hàng bán lẻ tại địa bàn các thành phố lớn gắn với phát triển sản phẩm dịch vụ
- 11 ❖ Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ trên nền tảng công nghệ số theo hướng lấy khách hàng làm trung tâm gắn với mục tiêu ngân hàng số, ngân hàng bán lẻ; có chính sách phí cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng ❖ Cơ cấu lại danh mục nguồn vốn, điều hành linh hoạt đảm bảo tăng trưởng huy động vốn phù hợp với tăng trưởng tín dụng; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo an toàn thanh khoản và các tỷ lệ an toàn theo qui định ❖ Tập trung nguồn lực nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu quản trị, điều hành và cung ứng dịch vụ ngân hàng tự động theo hướng số hóa, đa kênh, nâng cao chất lượng dịch vụ. trong đó ưu tiên xây dựng và triển khai các giải pháp nhằm nâng cao năng lực xử lý của hệ thống ngân hàng loi (Corebanking) và các phần mềm gắn với công tác quản trị, điều hành. ❖ Tập trung công tác cơ cấu lại, đổi mới, hoàn thiện mô hình tổ chức, mạng lưới và hoạt động hướng tới khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro của Agribank. ❖ Đổi mới cơ chế tiền lương, công tác quản lý và nâng cao chất lượng ngồn nhân lực, đảm bảo khả năng cạnh tranh trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0 ❖ Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản về cơ chế, quy trình nghiệp vụ đảm bảo sự đồng bộ, tuân thủ các quy định của pháp luật,
- 12 NHNN, đồng thời nâng cao tính chủ động trong hoạt động kinh doanh của đơn vị nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát được rủi ro. ❖ Xây dựng chiến lược, giải pháp phát triển, nâng cao thương hiệu Agribank là ngân hàng thương mai gắn liền với phục vụ tam nông, với hình ảnh hiện đại, năng động, đổi mới, chuyên nghiệp, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ hàng đầu. Tăng cường truyền thông, chú trọng truyền thông nội bộ gắn với phát triển văn hóa doanh nghiệp, tạo sự đồng thuận, thống nhất cao của tập thể người lao động đối với việc triển khai các chủ trương, định hướng lớn của Agribank. 3.1.2. Định hướng phát triển chung của Agribank Tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới Trước sức ép ngày một tăng từ phía khách hàng do nhiều nguyên nhân như: sự xuất hiện của nhiều ngân hàng; sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và phong phú, nhiều tiện ích đi kèm; nhu cầu và đòi hỏi về chất lượng dịch vụ ngày càng tăng. Agribank Tỉnh Quảng Ngãi đã đề ra một số định hướng cơ bản cho hoạt động huy đồng tiền gửi như sau: - Xem hoạt động huy động tiền gửi là vấn đề quan trọng, trọng tâm nhất trong giai đọan hiện nay. Để thực hiện kế hoạch kinh doanh đảm bảo nguồn vốn tăng trưởng trước tăng trưởng dư nợ. - Coi trọng hoạt động huy động tiền gửi dân cư - Nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi và cho vay phù hợp với điều kiện của NHNo Việt Nam. - Hoàn thiện việc triển khai kết nối thanh toán song phương với Kho bạc Nhà nước – Thuế, để tăng hoạt động nguồn vốn ổn định
- 13 và cung cấp đa dạng các sản phẩm tín dụng, và các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng . - Tiếp tục duy trì cơ chế thưởng đối với các chi nhánh có nguồn vốn ổn định tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Đồng thời thực hiện cơ chế xử lý nghiêm các Chi nhánh, Giám đốc vi phạm kế hoạch và điều hành kế hoạch của Trụ Sở chính. - Tiếp tục mở rộng mạng lưới và phát triển nguồn nhân lực - Thường xuyên đổi mới công nghệ, gia tăng các sản phẩm dịch vụ - Phát triển công tác khách hàng, đổi mới phong cách làm việc - Tiếp tục thực hiện tăng trưởng các mặt hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn và hiệu quả 3.1.3. Định hướng hoạt động huy động tiền gửi cá nhân của Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi trong thời gian tới 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại Agribank CN Sa Huỳnh Quảng Ngãi 3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi phù hợp với đặc thù của địa bàn 3.2.2. Phối hợp linh hoạt giữa chính sách lãi suất và các biện pháp khuyến mãi 3.2.3. Phát triển sản phẩm dịch vụ thanh toán và các dịch vụ hổ trợ khác cho hoạt động huy động tiền gửi 3.2.4. Tăng cường các hoạt động truyền thông, cổ động, củng cố thương hiệu phù hợp hơn với đặc thù của địa bàn hoạt động
- 14 3.2.5. Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và đổi mới công tác chăm sóc khách hàng Cần triển khai hoạt động khảo sát ý kiến khách hàng một cách chuyên nghiệp nhằm đo lường sự hài lòng về chất lượng dịch vụ huy động tiền gửi. Trên cơ sở đó có các biện pháp cụ thể để tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ huy động tiền gửi. Tiến hành công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ về khách hàng bao gồm cả khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng, trên cơ sở đó thực hiện phân loại khách hàng nhằm xây dựng các chính sách chăm sóc khách hàng cụ thể phù hợp với từng đối tượng. Tiếp tục nghiên cứu cải thiện phong cách làm việc của giao dịch viên, tăng cường tính chuyên nghiệp, giảm thời gian chờ đợi, tăng cường sự thuận tiện cho khách hàng. Ngân hàng phải có một chính sách khách hàng và bạn hàng dài hạn .Giữ và thu hút một số lượng lớn khách hàng tầm cỡ trên địa bàn chính là tạo được khả năng tăng cường vốn. + Thực hiện đa phương hoá khách hàng theo hướng: - Tiếp tục phát triển mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng truyền thống. - Phát triển khách hàng là các hộ sản suất tư nhân cá thể thuộc mọi tầng lớp dân cư trong tất cả các lĩnh vực: kinh doanh, dịch vụ, thương mại và đời sống. + Thực hiện chính sách khách hàng tích cực và hấp dẫn vì lợi ích của khách hàng và NH:
- 15 - Trước hết phải tạo được chữ tín đối với khách hàng, NH phải bảo đảm an toàn nguồn vốn mà khách hàng gửi bằng các biện pháp bảo hiểm tiền gửi, khuyến khích người dân tin tưởng và yên tâm khi gửi tiền. Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của Agribank được treo ở sảnh giao dịch để mỗi khách hàng khi đến giao dịch tại quầy đều nhìn thấy. Giấy chứng nhận bảo đảm cho mỗi khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại Agribank sẽ được chi trả cho tất cả các khoản tiền gửi được bảo hiểm (gồm cả gốc và lãi) tối đa là 75.000.000 đồng ( Bảy mươi lăm triệu đồng) theo quy định của pháp luật. - Phải tạo sự hấp dẫn lợi ích vật chất đối với khách hàng, đó là thường xuyên nắm bắt lãi suất thị trường để có thể áp dụng một cơ chế lãi suất linh hoạt, mang tính cạnh tranh, không phân biệt giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh .Phải tạo sự thuyết phục về uy tín và độ tin cậy, tính dài hạn của sự hợp tác, sự khiêm nhường trong giao tiếp cũng như tính khẩn trương khi xử lí công việc. - Tiến hành phân loại khách hàng, thông qua đó có chính sách ưu đãi với các khách hàng truyền thống, khách hàng có tín nhiệm, các ngành nghề cần khuyến khích phát triển, khách hàng xuất nhập khẩu,... - Trong quan hệ với khách hàng, NH cần khơi dậy khả năng tiềm tàng của họ, cùng khách hàng tháo gỡ và giải quyết những khó khăn vướng mắc, để tạo ra sự đồng tình và tin tưởng của khách hàng đối với chi nhánh. Như vậy, việc xây dựng chiến lược khách hàng là một vấn đề quan trọng, nó quyết định tới việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động của
- 16 một NH. Do đó trong quá trình thực hiện NH cần có tầm nhìn xa và mưu cầu lợi ích lâu dài. 3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ chế động viên Chi nhánh cần tiến hành các biện pháp về công tác nhân sự về cả hai mặt: kiến thức, kỹ năng và phẩm chất, đạo đức. Những biện pháp đó bao gồm: - Phân công, phân nhiệm hợp lý: Công tác huy động tiền gửi có yêu cầu về nhân sự khác với công tác tín dụng. Nhân viên được yêu cầu cao về kỹ năng bán hàng, giao dịch, tiếp xúc cũng như phong cách, thái độ giao tiếp. Vì vậy, Chi nhánh cần lựa chọn đúng và có thể phải xem xét điều chuyển vị trí. -Mọi hoạt động của ngân hàng sẽ không thể thành công nếu đội ngũ nhân sự không thường xuyên được đào tạo, nâng cao chất lượng. Công tác đào tạo phải được thực hiện ở nhiều cấp độ khác nhau phù hợp với định hướng chiến lược của ngân hàng trong từng thời kỳ. Với thực trạng đội ngũ nhân sự của NH như hiện nay, cần tổ chức đào tạo và nâng cao chất lượng. - Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên ngay từ khi mới tuyển dụng, chú trọng đào tạo cả về chuyên môn và đạo đức để xây dựng được đội ngũ cán bộ có phẩm chất tốt, tinh thông nghề nghiệp. Tổ chức học tập tôn chỉ của NHNN Việt Nam để mọi người hiểu rõ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng. - Đào tạo chuyên sâu theo yêu cầu công việc, tích cực áp dụng công nghệ thông tin để đào tạo từ xa, tăng cường huấn luyện và đào
- 17 tạo tại chỗ, khuyến khích tự học để nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên hướng tới mục tiêu xây dựng một lực lượng lao động có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của một ngân hàng hiện đại, tâm huyết với sự phát triển đi lên của NH. Đối với nhân viên làm công tác huy động vốn phải nắm rõ về các loại hình huy động vốn hiện có của Agribank (tính năng của sản phẩm, lãi suất, thủ tục giao dịch,…) cũng như các dịch vụ mà NH có thể cung cấp cho khách hàng. - Đầu tư đào tạo lại theo qui trình nghiệp vụ đã được xây dựng cùng với việc ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin mới, hiện đại. Gắn kết quả đào tạo với việc bố trí và sử dụng đúng người, đúng việc, phát huy sáng kiến, động viên sức lực, trí tuệ và khả năng của nhân viên nhằm tạo sức mạnh tổng hợp cho toàn hệ thống. - Về công tác tuyển dụng nhân sự: Trong tuyển dụng cần chú ý những kỹ năng đặc thù của nhân viên làm công tác huy động vốn (chuyên ngành đào tạo: Tài chính ngân hàng, kế toán, kế toán kiểm toán), kể cả các tiêu chuẩn về ngoại hình (Chiều cao của nam: 165 cm, chiều cao của nữ 155 cm). - Coi trọng việc giáo dục, rèn luyện phẩm chất đạo đức cho cán bộ phụ trách công tác huy động, xây dựng quy chế đạo đức tác nghiệp. - Có cơ chế động viên, khen thưởng thích hợp. Hằng năm đều thực hiện lấy ý kiến của người lao động đóng góp để sửa đổi, bổ sung Quy chế tiền thi đua khen thưởng trong hệ thống Agribank phù hợp với từng thơi kì (Theo văn bản 182-TĐKT ngày 13/04/2021 V/v
- 18 Sửa đổi , bổ sung một số điều của Quy chế thi đua, khăn thưởng trong hệ thống Agriank nam hành theo Quyết định số 109/QĐ- HĐTV-TĐKT ngày 20/02/20219) Hiện nay, việc trả lương của NH còn bị hạn chế bởi thang bảng lương do Nhà nước quy định nên chưa thực sự thúc đẩy tinh thần làm việc hết mình của nhân viên, nhất là những nhân viên giỏi, có năng lực. Trong thời gian tới, NH đang tích cực nghiên cứu việc giao chỉ tiêu kinh doanh cho từng bộ phận và trả lương theo hiệu suất công việc, có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho những nhân viên làm việc hiệu quả, những vị trí chịu trách nhiệm cao hoặc những công việc mang tính kỹ thuật cao để động viện tinh thần làm việc của nhân viên. Cần có quy định cụ thể và áp dụng đầy đủ, công khai chế độ đánh giá định kỳ đối với từng vị trí công tác để chỉ ra những bộ phận hoặc vị trí thực hiện tốt công việc của mình; những bộ phận và cán bộ phụ trách không thực hiện tốt với mức độ cụ thể. Xây dựng môi trường công tác lành mạnh, nâng cao năng suất lao động và xây dựng văn hoá doanh nghiệp hướng tới khách hàng. Tất cả cán bộ, nhân viên của NH từ cấp thấp nhất phải có được tinh thần tận tụy vì sự thành công của ngân hàng. Văn hóa và phong cách của toàn ngân hàng cũng như của mỗi thành viên đều nhằm tạo ra sự thỏa mãn cho khách hàng. Mọi thành viên trong ngân hàng cần hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của cả khách hàng bên trong (cán bộ, nhân viên) và khách hàng bên ngoài, luôn cố gắng tất cả vì sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó, cần thiết phải xây dựng một môi trường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn