intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam" trình bày cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại; thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam (VCB Quảng Nam) trong 5 năm 2006-2010; giải pháp mở rộng huy động vốn tại VCB Quảng Nam trong giai đoạn 2011-2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam

  1. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là điều kiện tiên quyết, quyết định cho mọi quá trình tiếp  theo trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cũng là đòi  hỏi lớn cần phải đáp ứng để phục vụ sự nghiệp CNH­HĐH đất nước.  Ở  nước ta lượng vốn huy động chủ  yếu được thực hiện thông  qua các NHTM. Vì vậy, nghiệp vụ  huy động vốn của các NHTM đóng   vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của  các NHTM nói riêng.  Để  tạo dựng cho mình một sức mạnh, thời gian qua các NHTM   trong nước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị  hoạt   động ngân hàng.  Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ  bản và có ý nghĩa to  lớn đối với bản  thân NHTM và đối với xã hội. Đối với VCB Quảng   Nam, ngoài việc chịu  ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố  cạnh tranh nêu  trên do hoạt động trên địa bàn kinh tế  chưa năng động, chính sách điều  hành hoạt động huy động vốn của VCB Quảng Nam còn bị  chi phối bởi   các qui định từ phía NHNN và từ phía VCB. 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Hệ  thống hóa một số  vấn đề  cơ  bản về  lý luận liên quan đến  Ngân   hàng   thương   mại   và   nghiệp   vụ   huy   động   vốn   của   Ngân   hàng  thương mại. ­ Khảo sát, đánh giá thực trạng huy động vốn tại VCB Quảng   Nam trong giai đoạn 2006­2010. ­ Đề  xuất một số  giải pháp mở  rộng huy động vốn tại VCB   Quảng Nam giai đoạn 2011­2015. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng: Nghiên cứu những vấn đề  lý luận và thực tiễn liên  quan đến hoạt động huy động vốn, các nhân tố   ảnh hưởng, điều kiện   phát triển và môi trường pháp lý cho sự  phát triển hoạt động huy động  vốn tại VCB Quảng Nam.  ­ Phạm vi nghiên cứu:
  2. 2 +   Về   nội   dung:   Phân   tích   thực   trạng   huy   động   vốn   tại   VCB   Quảng Nam qua 5 năm từ  2006 đến 2010 trên các mặt: quy mô, cơ  cấu,  sự ổn định và việc sử dụng vốn. + Về thời gian: các vấn đề liên quan tới hoạt động huy động vốn,   các nhân tố   ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho  sự  phát triển hoạt động dịch vụ  huy động vốn của VCB Quảng Nam   trong khoảng thời gian từ  năm 2006 đến 2010.   Từ  đó rút ra những  ưu  điểm, hạn chế  và nguyên nhân của những tồn tại trong việc huy động   vốn để  đề  xuất giải pháp mở rộng huy động vốn phù hợp cho giai đoạn   2011­2015 của VCB Quảng Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu ­   Cơ   sở   lý   luận:   Phương   pháp   phổ   biến   thường  sử   dụng   là  phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích.  ­ Phương pháp tổng quát: là phân tích, tổng hợp, đánh giá dựa trên  những lý luận cơ  bản về  huy động vốn và sử  dụng vốn gắn với thực  tiễn hoạt động của ngân hàng. ­ Phương pháp cụ thể:  + Phương pháp thu thập số liệu:  + Phương pháp thống kê và so sánh số liệu giữa các năm. 5. Những kết quả mới đạt được trong nghiên cứu ­ Hệ  thống hóa những vấn đề  lý luận cơ  bản về  hoạt động huy   động và các phương thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị  trường.  ­ Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng hoạt động  huy động vốn của VCB Quảng Nam ­ Dựa trên thực trạng đó, luận văn đưa ra những giải pháp nhằm  mở rộng hoạt động huy động vốn của VCB Quảng Nam  6. Kết cấu của luận văn Mở đầu. Chương 1: Cơ  sở lý luận về  hoạt động huy động vốn của Ngân  hàng thương mại
  3. 3 Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại   thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam (VCB Quảng Nam) trong 5   năm 2006­2010. Chương 3: Giải pháp mở  rộng huy động vốn tại VCB Quảng   Nam trong giai đoạn 2011­2015. Kết luận. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN  HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Theo Luật Tổ chức tín dụng 2010 đã xác định "Tổ chức tín dụng   là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân  hàng" và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì “Ngân hàng thương mại  là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và   các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục   tiêu lợi nhuận". 1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ­  Thứ  nhất,  đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm   chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp  phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh;  ­  Thứ  hai,  góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản   xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Dịch vụ  ngân hàng cũng  phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất   kinh doanh;  ­ Thứ ba, tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì  sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.  ­ Thứ  tư, đã hỗ  trợ  có hiệu quả  trong việc tạo việc làm mới và  thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.  ­ Thứ  năm,  góp phần tích cực vào việc bảo vệ  môi trường sinh  thái, đảm bảo phát triển bền vững.  1.2. NGUỒN VỐN CỦA NHTM 1.2.1. Vốn chủ sở hữu
  4. 4 Vốn chủ  sở  hữu là vốn riêng có của NHTM do các chủ  sở  hữu   đóng góp và các quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh  doanh thể hiện dưới dạng lợi nhuận đê l ̉ ại.  ­ Vốn tự có ban đầu được hình thành từ khi mới thành lập NH.  ­ Vốn bổ sung trong quá trình hoạt động là nguồn vốn có thể  gia  tăng theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc từng điều kiện cụ thể.  ­ Các quỹ của ngân hàng  1.2.2. Các khoản Nợ Các khoản Nợ  của NHTM chiếm tỷ  trọng chủ  yếu trong t ổng   nguồn vốn, bao gồm các nguồn: Nhận tiền gửi, Vay và nguồn huy động   khác.  1.2.2.1. Sự cần thiết phải huy động nợ của NHTM ­ Đối với nền kinh tế: Tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ  tạm thời nhàn rỗi của xã hội ­ Đối với NHTM: Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động chủ yếu  của NHTM, góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các   nghiệp vụ kinh doanh khác.  ­ Đối với khách hàng:  Nghiệp vụ  huy động vốn cung cấp cho   khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh   lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.  1.2.2.2. Huy động nợ của NHTM a. Nhận tiền gửi ­ Tiền gửi của dân cư: là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các  tầng lớp dân cư  trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục  đích tiết  kiệm, kiếm lời và dễ thanh toán.  + Tiền gửi tiết kiệm:  + Tiền gửi thanh toán:  ­ Tiền gửi của TCKT:  + Tiền gửi không kỳ hạn:  + Tiền gửi có kỳ hạn  ­ Tiền gửi khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục  đích khác, các NHTM còn có thêm các khoản tiền gửi khác  ­ Phát hành chứng từ có giá: 
  5. 5 b. Vay:  Khi các NHTM huy động vốn nhưng chưa cho vay hết hay khi   khách hàng có nhu cầu vay lớn, nhưng nguồn vốn lại không đủ, hoặc  người gửi rút tiền trước thời hạn trong khi đó vốn cho vay chưa đến lúc   thu hồi.  c. Huy động khác 1.3. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ­ Khái niệm: + Mở rộng là làm cho có phạm vi, quy mô trở nên rộng lớn hơn. + Mở rộng hoạt động huy động vốn là hoạt động của ngân hàng   nhằm tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số huy động vốn trên cơ  sở  kiểm soát được chi phí huy động vốn và cơ  cấu huy động vốn phù hợp   với mục tiêu ­ chiến lược kinh doanh của NH trong từng thời kỳ, được   thực hiện bằng cách xâm nhập vào những thị  trường mới, tiềm năng  hoặc cạnh tranh, thay thế.  1.3.1. Nội dung mở rộng huy động vốn của NHTM ­ Mở  rộng theo đối tượng khách hàng: Cùng với việc mở  rộng   hoạt động huy động vốn theo vùng địa lý, có thể mở rộng hoạt động huy  động huy động vốn bằng cách khuyến khích, kích thích các nhóm khách  hàng của đối thủ cạnh tranh chuyển sang sử dụng sản phẩm dịch vụ của   ngân hàng mình.  ­ Mở rộng về hình thức huy động vốn: Mở rộng các hình thức tiền  gửi trong dân bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, tiết kiệm  có thưởng, tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm bậc thang. Đa dạng hóa kỳ hạn tiết   kiệm  ­ Mở rộng mạng lưới: Mở rộng theo vùng đại lý là việc mở  rộng  theo khu vực địa lý hành chính nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng đến giao  dịch, qua đó là tăng số  lượng khách hàng, sản phẩm được sử  dụng nhiều  hơn.  1.3.2. Một số tiêu chí đánh giá mở rộng hoạt động huy động vốn của   NHTM 1.3.2.1. Sự gia tăng ổn định của vốn huy động Vốn huy động của ngân hàng phải có sự  gia tăng  ổn định về  số  lượng để  thỏa mãn nhu cầu của tín dụng, thanh toán cũng như  các hoạt 
  6. 6 động kinh doanh khác. Tuy nhiên, vốn huy động được cũng phải ổn định  về mặt thời gian.  ­ Tiêu chí doanh số  huy động: Khi đánh giá mở  rộng hoạt động   huy động vớn của NHTM người ta thường nói đến doanh số  huy động  được ngày càng nhiều, khối lượng tiền mà NHTM huy động từ  khách  hàng tính theo thời điểm.  Thông qua chỉ  tiêu này biết được Doanh số  huy động của ngân  hàng chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong Tổng huy động vốn của nền kinh tế  ở từng thời kỳ:           Doanh số huy động của NH   x 100% Tổng Doanh số huy động của nền kinh tế   ­ Chỉ tiêu tăng trưởng doanh số huy động vốn Mức tăng trưởng         =  Doanh số HĐV kỳ sau – Doanh số HĐV kỳ trước   x100% Doanh số HĐ vốn                    Doanh số HĐV kỳ trước ­ Chỉ  tiêu hiệu suất sử  dụng vốn: Phân tích cơ  cấu dư  nợ  vay   trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay   đã phù hợp với khả năng đáp  ứng của bản thân ngân hàng cũng như  đòi  hỏi về vốn của nền kinh tế. Trên cơ sở đó, NHTM có thể biết được khả  năng mở rộng tín dụng của mình. Chỉ tiêu này có thể được biểu thị bằng   công thức: Hiệu suất sử dụng vốn    =         Tổng dư nợ cho vay                                                Tổng vốn huy động  1.3.2.2. Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động phù hợp với nhu cầu sử   dụng vốn ­ Quy mô nguồn vốn của một NHTM cần phải có sự ổn định, phù  hợp với lãi suất và kỳ  hạn của nó, phải được xây dựng theo từng giai   đoạn, tùy thuộc vào định hướng chiến lược phát triển chung của ngân  hàng, khả năng thay đổi cơ cấu nguồn hoặc tìm kiếm nguồn mới.  ­ Mục đích của ngân hàng là huy động để cho vay và đầu tư, nên   ngân hàng thường tìm cách khai thác và sử  dụng tối đa số  vốn và   huy  động để sử dụng hiệu quả cao nhất chi phí vốn đã bỏ ra, mang lại nhiều nhất   lợi nhuận cho ngân hàng. 
  7. 7 ­ Tỷ trọng các loại vốn ngắn hạn ­ trung dài hạn, nội tệ ­ ngoại   tệ ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.  1.3.2.3. Chi phí huy động Chi phí huy động là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để  đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM. Chi phí huy động  được đánh giá qua chỉ  tiêu lãi suất huy động, lãi suất huy động càng cao  thì càng kích thích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.    Ngoài các chỉ  tiêu chính trên, hiệu quả  hoạt động huy động vốn   của NHTM còn được đánh giá qua một số chỉ tiêu như: ­ Thời hạn huy động vốn hợp lý. ­ Hệ số sử dụng vốn ­ Mức độ thuận tiện cho khách hàng khi gửi và rút tiền ... 1.3.3. Các nhân tố   ảnh hưởng đến mở  rộng hoạt động huy động  vốn của NHTM 1.3.3.1. Nhân tố bên ngoài a. Môi trường cạnh tranh và hợp tác  b. Hành lang pháp lý c. Sự tăng trưởng của nền kinh tế d. Môi trường xã hội e. Công nghệ 1.3.3.2. Nhân tố bên trong a. Chính sách lãi suất b. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng c. Uy tín và vị thế của ngân hàng  d. Các hình thức huy động và dịch vụ kèm theo e. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của ngân hàng  f. Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên g. Chiến lược cạnh tranh khách hàng CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM (VCB  QUẢNG NAM) TRONG 5 NĂM 2006­2010
  8. 8 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VCB QUẢNG NAM 2.1.1. Khái quát sự ra đời và phát triển của VCB Quảng Nam 2.1.1.1. Giới thiệu chung về  Ngân hàng TMCP Ngoại  thương Việt   Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được thành lập theo   Nghị  định 115/CP ngày 30/12/1962 trên cơ  sở  tách ra từ  Cục quản lý   ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi giao  dịch   là   Bank   For   Foreign   Trade   of   Viet   Nam,   viết   t ắt   là   VCB   hay  Vietcombank, và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/04/1963.  Thực hiện chủ  trương đổi mới của Đảng và Nhà nước, theo chỉ  đạo của Chính phủ, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã được cấp  giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số  0103024468 ngày 02/06/2008,   theo đó Ngân hàng Ngoại  thương Việt Nam chính thức chuyển thành  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.  2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của VCB Quảng Nam Thực hiện chủ  trương mở  rộng mạng lưới từ  cuối năm 2002  Ngân hàng Ngoại thương  đã có mặt tại Quảng Nam với quy mô Chi  nhánh cấp 2 của Vietcombank Quảng Ngãi.  Ngân hàng Ngoại thương đã quyết định nâng cấp Chi nhánh cấp  2 Tam Kỳ  thành Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Nam trực   thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam theo Quyết định số  216/QĐ­ NHNT­TCCB­ĐT ngày 27/4/2006 và chính thức khai trương đi vào hoạt   động ngày 03/07/2006. 2.1.1.3. Tổ chức bộ máy của chi nhánh:  Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Quảng Nam: Ban lãnh đạo (01  Giám đốc và 02 Phó Giám đốc), 13 phòng ban và 02 tổ: ­ 13 phòng ban: Phòng Hành chính Nhân sự, Phòng Khách hàng  pháp nhân, Phòng Khách hàng thể nhân, Phòng Kinh doanh dịch vụ, Phòng   Kế toán, Phòng Quản lý nợ, Phòng Thanh toán quốc tế, Phòng Ngân quỹ,  Phòng Giao dịch Chu Lai, Phòng Giao dịch Tam Kỳ, Phòng Giao dịch Duy  Xuyên, Phòng Giao dịch Hội An và Phòng Giao dịch  Điện Nam Điện   Ngọc. ­ 02 tổ: Tổ Tổng hợp vốn và Tổ Kiểm tra nội bộ. 
  9. 9 2.1.2. Hoạt động chủ yếu của VCB Quảng Nam ­ Tiếp nhận vốn tài trợ  của các tổ  chức, cá nhân trong và ngoài  nước để đầu tư cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, dự án. ­ Huy động vốn ­ Hoạt động tín dụng ­ Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ­ Bảo lãnh: vay vốn, thanh toán, dự thầu ... và các loại bảo lãnh khác. ­ Thực hiện mua bán chuyển đổi ngoại tệ, séc lữ hành và chi trả  kiều hối. ­ Thực hiện chiết khấu các loại giấy tờ  có giá: kỳ  phiếu, tín   phiếu, thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. ­ Cung  ứng các sản phẩm dịch vụ  bằng máy ATM hoạt động  24h/ngày như: rút tiền, thanh toán các dịch vụ, chuyển khoản ...  2.1.3. Kết quả  hoạt động kinh doanh qua 5 năm hoạt động (2006­ 2010) Năm 2010 khách hàng có quan hệ tín dụng, tiền gửi, thanh toán và sử  dụng các dịch vụ ngân hàng vào khoảng 6.127 khách hàng, trong đó 117 là   pháp nhân, 1.332 là hộ sản xuất kinh doanh và 4.578 khách hàng là cá nhân.  Tình hình cho vay của ngân hàng trong 5 năm từ  2006 đến 2010  có xu hướng khá tốt, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cơ bản nhất   trên 70%.  Năm 2010 vốn huy động của chi nhánh đạt 962 tỷ quy đồng tăng   7,58 lần, trong đó vốn VND chiếm 76%, ngoại tệ chiếm 24%.  Hiện nay, có nhiều khách hàng thực hiện giao dịch thanh toán qua   VCB Quảng Nam, chiếm khoảng 50% thị phần thanh toán quốc tế trên địa  bàn. Lợi nhuận năm 2009 đạt 16,7 tỷ  đồng, năm 2010 đạt gần 35 tỷ  đồng tăng 108% so với năm 2009.  2.2.   THỰC   TRẠNG   HUY   ĐỘNG   VỐN   TẠI   VCB   QUẢNG   NAM   TRONG 5  NĂM 2006­2010 2.2.1. Thực trạng huy động vốn  2.2.1.1. Công cụ và phương thức huy động vốn ­ Huy động vốn bằng đồng Việt Nam:
  10. 10 + Tiền gửi không kỳ  hạn của cá nhân và các TCKT­XH trong   nước; các cá nhân và tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh  và sinh sống tại Việt Nam.  + Tiền gửi có kỳ  hạn loại 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9   tháng, 12 tháng và các kỳ hạn dài hơn đến 1 năm.  +  Tiền gửi  tiết  kiệm  của cá  nhân  trong nước  và  người  nước  ngoài sinh sống  ở  Việt Nam, bao gồm tiết kiệm không kỳ  hạn và tiết   kiệm có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn  + Phát hành kỳ  phiếu, trái phiếu có mục đích theo nhu cầu về  vốn trong từng thời kỳ.  ­ Huy động vốn bằng ngoại tệ: ­ Các hình thức huy động vốn khác trên thị trường liên ngân hàng: + Nhận tiền gửi của các tổ chức tài chính – tín dụng trong nước   với nhiều loại kỳ hạn và lãi suất cao.  + Nhận tiền gửi đối  ứng giữa VND và các loại ngoại tệ  mạnh  với các TCTD khác (chủ yếu là USD).  + Nhận vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức trong nước và   tổ chức tài chính quốc tế để phục vụ cho các chương trình phát triển kinh  tế xã hội tại Việt Nam.  + Hoán đổi ngoại tệ và VND với khách hàng và các TCTD khác.  ­   Các   dịch   vụ   hỗ   trợ   cho   hoạt   động   huy   động   vốn:   Phone   Banking, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền …  2.2.1.2. Tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VCB Quảng Nam từ  2006 ­   2010  Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2010 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền % 1.Tiền gửi của  2.192 1,95 11.151 1,16 8.959 409 TCTD 2. Tiền gửi của  456.05 405.22 50.829 45,20 47,37 797 TC KT 3 4 3. Tiền gửi cá  141.25 128.67 12.580 11,19 14,67 1023 nhân 7 7
  11. 11 4. Tiết kiệm,  354.28 307.43 46.842 41,66 36,80 656 KP, CCTG 0 8 100,0 962.74 100,0 850.29 Tổng cộng 112.443 756 0 1 0 8 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam   từ năm 2006 đến năm 2010) 2.2.2. Thực trạng mở rộng huy động vốn 2.2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn huy động a. Theo sản phẩm Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam theo sản phẩm Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chỉ tiêu Số tiền  TT % Số tiền  TT % Số tiền  TT % Số tiền TT % Số tiền  TT % 1. Tiền gửi  50.829 45,20 170.540 65,70 225.315 49,98 404.686 56,29 456.053 47,37 của TCKT 2. Tiền gửi  12.580 11,19 21.799 8,40 49.425 10,96 69.723 9,70 141.257 14,67 cá nhân 3. Tiết  kiệm, KP,  46.842 41,66 66.015 25,43 154.595 34,29 235.438 32,75 354.280 36,80 CCTG 4. Tiền gửi  2.192 1,95 1.211 0,47 21.501 4,77 9.139 1,27 11.151 1,16 của TCTD Tổng 112.443 100 259.565 100 450.836 100 718.986 100 962.741 100 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm   2006 đến năm 2010) b. Theo kỳ hạn:  Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam theo kỳ   hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Năm  Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 2010 Chỉ tiêu Số  Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% TT% tiền 1. Tiền  gửi KKH 79.983 71 136.642 53 310.015 69 584.050 81 759.535 79 &dưới 12  tháng
  12. 12 2. Tiền  gửi từ 12 32.460 29 122.923 47 140.822 31 134.936 19 203.206 21 tháng trở  lên Tổng 112.443 100 259.565 100 450.836 100 718.986 100 962.741100 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm   2006 đến năm 2010) c. Theo loại tiền tệ Bảng 2.4: Cơ  cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam phân   theo loại tiền Đơn vị tính: Triệu đồng Vốn huy  Vốn huy  TT  % tăng  TT  % tăng  Tổng vốn  Năm động  động bằng  % trưởng % trưởng huy động bằng VNĐ USD 2006 90.020  80 70% 1.393,53  20 177% 112.443  2007 137.573  53 53% 7.570,59  47 443% 259.565  2008 301.661  67 119%  8.786,91  33 16% 450.836  14.594,9 2009 457.138  64 52% 36 66% 718.986  6  12.359,9 2010 728.742  76 59% 24 ­15% 962.741  9  Trung bình 68 71%   32 137%   (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam   từ năm 2006 đến năm 2010) 2.2.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động a. Tiền gửi của các TCKT và dân cư Bảng 2.5: Phân tích tiền gửi thanh toán của TCKT & dân cư tại VCB Quảng Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Năm  Năm  Năm Năm  Năm TT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 1 Không kỳ hạn&dưới 12  371.93 480.624  63.380  111.315  183.832  tháng 5  Tỷ trọng (%) 99,95 57,87 66,91 78,40 80,46 Tốc độ tăng trưởng  104,11 75,63 65,15 102,32 29,22 (%)
  13. 13 2 Có kỳ hạn từ 12 tháng  102.47 30 81.024 90.909 116.686 trở lên 4 Tỷ trọng (%) 0,05 42,13 33,09 21,60 19,54 Tốc độ tăng trưởng  269.980 12,20 12,72 13,87   (%) 3 474.40 597.310  Tổng 63.410  192.339  274.741  9  Tỷ trọng trong tổng VHĐ 56,39 74,10 60,94 65,98 62,04 Tốc độ tăng trưởng 104,20 203,33 42,84 72,68 25,91 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam  từ năm 2006 đến năm 2010) b. Tiền gửi tiết kiệm Bảng 2.6: Phân tích tiền gửi tiết kiệm của VCB Quảng Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm  Năm Năm Năm  TT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 1 Không kỳ  104.68 202.97 hạn&dưới 12  14.412  24.116  267.760  2  6  tháng Tỷ trọng (%) 41,58 38,86 69,64 87,71 75,86 Tốc độ tăng  40,09 67,33 334,07 93,90 31,92 trưởng (%) 2 Có kỳ hạn từ 12  20.250  37.944  45.637  28.454  85.188  tháng trở lên Tỷ trọng (%) 58,42 61,14 30,36 12,29 24,14 Tốc độ tăng  108,94 87,38 20,28 ­37,65 199,39 trưởng (%) 150.31 231.43 Tổng 34.662  62.060  352.948  9  0  Tỷ trọng trong  30,83 23,91 33,34 32,19 36,66 tổng VHĐ Tốc độ tăng  73,48 79,04 142,21 53,96 52,51 trưởng (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam  từ năm 2006 đến năm 2010) c. Phát hành giấy tờ cớ giá: Bảng 2.7: Phân tích phát hành Giấy tờ có giá của VCB Quảng Nam
  14. 14 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm  Năm Năm Năm  Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng KP, CCTG 12.180  3.955  4.276  4.008  1.332  Tỷ trọng trong tổng VHĐ (%) 10,83 1,52 0,95 0,56 0,14  Tốc độ tăng trưởng (%) 37,68 ­67,53 8,11 ­6,27 ­66,78 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam   từ năm 2006 đến năm 2010) d. Tiền gửi của TCTD Bảng 2.8: Phân tích Tiền gửi của các TCTD khác tại VCB Quảng   Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm  Năm Năm Năm  Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 Tiền gửi của các  9.13 2.191  1.211  21.501  11.151  TCTD khác 9  Tỷ trọng trong tổng  1,95 0,47 4,77 1,27 1,16  VHĐ (%) Tốc độ tăng trưởng (%) 152,66 ­44,73 1.675,47   ­57,50 22,02 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm   2006 đến năm 2010) 2.2.2.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn a. Nguồn vốn và sử dụng vốn Bảng 2.9: Cân đối nguồn vốn – sử dụng vốn của VCB Quảng Nam từ   năm 2006 đến năm 2010 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 1­ Tổng vốn  112.44 259.56 450.836  718.986  962.741  huy động 3  5  + KKH&dưới  136.64 79.983  310.015  584.050  759.535  12 tháng 2  + Từ 12 tháng  122.92 32.460  140.822  134.936  203.206  trở lên 3  2­ Tổng dư nợ  441.42 717.55 1.068.81 1.205.70 1.608.433 cho vay  1 9 8 2
  15. 15 301.74 577.58 + Cho vay NH 897.864 828.442 1.163.070  1 4 139.68 139.97 + Cho vay TDH 170.954 377.260 445.363  0 6 3­ Chênh lệch huy động vốn&  ­328.978 ­457.994 ­617.982 ­486.716 ­645.692 sử dụng vốn 4­ TL Cho  3,93 2,76 2,37 1,68 1,67 vay/Huy động (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm   2006 đến năm 2010) b. Tình hình huy động và sử dụng vốn ngắn hạn Bảng 2.10: Huy động và sử dụng vốn ngắn hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Hạng  mục TT Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị %  Vốn  HĐ  79.983 100 136.642 100 310.015 100 584.050 100 759.535 100 ngắn  hạn Cho vay  ngắn  301.741 377 577.584 423 897.864 290 828.442 142 1.163.070 153 hạn (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm   2006 đến năm 2010) c. Tình hình huy động và sử dụng vốn trung dài hạn Bảng 2.11: Vốn dài hạn và sử dụng vốn trung dài hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Hạng  Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 mục Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trịTT% Giá trị TT% Giá trịTT% Vốn HĐ  32.460 100 122.923 100 140.822 100 134.936 100 203.206 100 dài hạn Cho vay  trung dài  139.680 430 139.976 114 170.954 121 377.260 280 445.363 219 hạn
  16. 16 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm 2006   đến năm 2010) 2.2.3. Tình hình huy động vốn tại các ngân hàng hiện nay trên địa  bàn tỉnh Quảng Nam Bảng 2.12: Nguồn vốn huy động của các Ngân hàng trên tỉnh Quảng Nam năm 2009­2010 Đơn vị tính: Tỷ đồng TT trong  Năm  Năm  Chênh  TL tăng  Tháng  TT Tổng Huy  2009 2010 lệch trưởng 2/2011 động vốn NH Công  1 thương  659  826  167  25,34% 9,09 852  Q.Nam NH Đầu tư  2 420  622  202  48,10% 6,84 567  Phát triển NH Nông  4 2.288  2.804  516  22,55% 30,85 2.822  nghiệp VCB Quảng  5 718  962  244  33,98% 10,58 1.050  Nam NHTM Nhà  4.085  5.214  1.129 27,64% 57,36 5.291  nước NHTM Cổ  2.874 3.867 1.201 46,17% 42,54 4.248 phần 30,62 6.959 9.090 2.131 100,00 9.540 Tổng cộng % (Số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam) 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG  VỐN CỦA VCB QUẢNG NAM TRONG 5 NĂM 2006­2010 2.3.1. Thuận lợi và khó khăn 2.3.1.1. Thuận lợi 2.3.1.2. Khó khăn 2.3.2. Kết quả và hạn chế 2.3.2.1. Những kết quả đạt được ­ VCB Quảng Nam đã sử  dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa   ra nhiều hình thức mới hấp dẫn khách hàng
  17. 17 ­ Lãi suất huy động vốn được Chi nhánh sử  dụng một cách linh   hoạt, nhạy bén, điều chỉnh kịp thời theo hướng hợp lý, đảm bảo cho vay  có lãi nhưng vẫn khuyến khích tăng trưởng nguồn vốn.  ­ Hệ  thống ngân hàng đã được hiện đại hóa với những chương   trình phát triển công nghệ  thông tin, mạng thanh toán riêng, nâng cao vai  trò quản lý, thanh tra kiểm soát ­ Đội ngũ cán bộ  của VCB Quảng Nam năng động, sáng tạo,  không ngừng được củng cố  và hoàn thiện cho phù hợp với cơ  chế  thị  trường, có khả  năng quyết đoán cao trong công việc, với trình độ  tương  đối đồng đều. 2.3.2.2. Những hạn chế: ­ Cơ cấu nguồn vốn huy động chưa hợp lý, thiếu ổn định ­ Sản phẩm ngân hàng của VCB còn đơn điệu, nghèo nàn, tính   tiện lợi chưa cao, chưa đa dạng ­ Hoạt   động marketing của ngân hàng gần như  chưa có, kênh   phân phối hầu hết là truyền thống.  ­ Thương hiệu và hình ảnh của VCB còn chưa được nhiều người   biết đến, nhất là ở  khu vực nông thôn vì chưa có mạng lưới phòng giao   dịch 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan: ­ Môi trường kinh tế ­ xã hội có nhiều biến động:  ­ Hệ  thống pháp luật còn chưa đầy đủ, chưa đồng bộ  và thiếu   nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập kinh tế  về  ngân   hàng.  ­ Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ­ Chưa có một chính sách chiến lược kinh doanh thích hợp với  đặc điểm hoạt động của ngân hàng trong điều kiện cơ  chế  thị  trường  cạnh tranh.  ­ Công nghệ  ngân hàng chưa đổi mới kịp thời với yêu cầu kinh  doanh hiện đại trong cơ chế thị trường.  ­ Năng lực và trình độ của đội ngũ nhân sự còn bất cập. 
  18. 18 CHƯƠNG 3:  GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM  TRONG GIAI ĐOẠN 2011­2015 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Cơ hội và thách thức 3.1.1.1. Những cơ hội ­ Việt Nam được đánh giá là một quốc gia ổn định về chính trị và   là một trong những điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư  ­ Trong lĩnh vực ngân hàng, hội nhập kinh tế  quốc tế  sẽ  tạo ra   động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam ­ Tiến trình cải cách ngân hàng sẽ được thúc đẩy nhanh hơn, đảm  bảo hoạt động của các NHTM theo nguyên tắc thị trường.  ­ Đời sống và thu nhập của người dân Việt Nam đã được cải   thiện rất nhiều, mức độ  đô thị  hoá tăng lên; thói quen tiêu dùng và tiết   kiệm của người dân đang thay đổi;  ­ Các tổ chức tài chính quốc tế, các nhà tài trợ song phương và đa  phương đang tiếp tục dành các  ưu tiên tài trợ  cho Việt Nam, thực hiện  các chương trình cải cách và phát triển kinh tế.  3.1.1.2. Những thách thức ­ Khi gia nhập WTO, Việt Nam phải dần xóa bỏ các hạn chế đối   với hoạt động của các ngân hàng nước ngoài, mặt khác các ngân hàng  nước ngoài có công nghệ hiện đại và trình độ quản lý cũng như tiềm lực   tài chính  ­ Cạnh tranh trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ giữa các ngân  hàng  ­ Trong quá trình hội nhập, hệ  thống ngân hàng Việt Nam nói   chung và VCB nói riêng ngày càng phụ thuộc và chịu tác động mạnh của   thị trường tài chính quốc tế  ­ Cạnh tranh trong việc sử dụng lao động ngày càng gay gắt. 3.1.2.   Mục   tiêu,   nhiệm   vụ   và   định   hướng   của   VCB   Quảng   Nam  trong giai đoạn 5 năm 2011­2015 3.1.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
  19. 19 ­ Về công tác huy động vốn: + Giao chỉ tiêu tăng trưởng huy động vốn cho các PGD + Tiếp cận và thu hút mới thêm một số  tổ  chức, doanh nghiệp,  dự án đầu tư có nguồn vốn lớn trên địa bàn. + Tập trung khai thác các nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi  +  Tăng  cường   các  chính  sách  khách  hàng  kể   cả   chương  trình   Marketing, khuyến mãi, tập huấn – chăm sóc khách hàng ...  + Chú trọng và mở rộng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán   lẻ.  + Tận dụng các hoạt động của dịch vụ sản phẩm ngân hàng hiện  đại  + Nghiên cứu, cải tiến, nâng cao và đa dạng hóa các loại sản  phẩm dịch vụ, phong cách giao dịch, công tác tư vấn cho khách hàng, chú  trọng những khách hàng có uy tín và tiềm năng.  + Bám sát tình hình lãi suất huy động trên địa bàn để  đưa ra các   mức lãi suất cạnh tranh phù hợp, phát huy và sử  dụng các giải pháp huy  động vốn với nhiều kỳ hạn. ­ Về công tác tín dụng: + Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt  chất lượng tín dụng và phát triển rộng rãi các dịch vụ  công nghệ  cao có   tính năng vượt trội của hệ thống Vietcombank trên phạm vị địa bàn tỉnh. + Tập trung đưa ra các biện pháp hữu hiệu để  giảm nợ quá hạn   và nợ xấu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. + Chú trọng phát triển hoạt động cho vay bán lẻ  và các khách   hàng là doanh nghiệp SME. + Tiếp cận các dự án đầu tư lớn trong tỉnh. + Nghiên cứu, cải tiến, nâng cao, đa dạng các loại sản phẩm dịch   vụ, công tác tư  vấn cho khách hàng, chú trọng đến khách hàng uy tín và   tiềm năng.  + Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt  chất lượng tín dụng và phát triển rộng rãi các dịch vụ công nghệ cao 
  20. 20 + Chú trọng và mở  rộng các sản phẩm, dịch vụ  của hoạt động  ngân hàng bán lẻ, tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng bá các dịch  vụ  + Tổ  chức các cuộc thi về  nghiệp vụ  để  thông qua đó đào tạo,   bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho tập thể CBCNV 3.1.2.2. Định hướng Một là, đa dạng hóa các hình thức huy động  Hai là, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý Ba là, có chiến lược huy động vốn phù hợp Bốn là,  triển khai hoạt động marketing và xây dựng chính sách  khách hàng hợp lý Năm là, đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa công  nghệ ngân hàng  3.2. MỘT SỐ  GIẢI PHÁP MỞ  RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG  VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011­2015 3.2.1. Về công cụ và phương thức huy động vốn Đứng trước khách hàng có nhu cầu đa dạng, phong phú, cách phù  hợp để thu hút họ là ngân hàng phải phát triển và cung cấp sản phẩm đa   dạng để họ có điều kiện lựa chọn. 3.2.1.1. Đa dạng hóa các loại hình tiền gửi như ­ Đa dạng hóa các hình thức huy động: Bên cạnh các hình thức   huy động vốn truyền thống như  tiền gửi tiết kiệm các loại: 3 – 6 – 12   tháng, các hình thức kỳ  phiếu, trái phiếu ngân hàng ... thì Chi nhánh cần   triển khai và phát triển các hình thức huy động mới như: + Tiết kiệm xây dựng nhà ở, tiết kiệm “làm quà” cho con cháu trong  tương lai. + Tiết kiệm bằng ngoại tệ, tiết kiệm nhân thọ, tiết kiệm việc   làm. + Tiền gửi tiết kiệm định kỳ có thưởng, tiết kiệm việc làm. + Tiền gửi tiết kiệm để dành cho tuổi già về hưu. ­ Đa dạng hóa thời hạn huy động vốn: Do chu trình kinh doanh   các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các hộ kinh doanh cá thể ... 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1