Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 2
download
Mục tiêu chung của đề tài "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi" là đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
- BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐH TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGUYỄN THỊ MỸ HẢO KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi - Năm 2022
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Phạm Thị Bích Duyên Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính – Kế toán vào ngày 26 tháng 3 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là quốc gia đang phát triển và có tốc độ tăng trưởng ổn định ở khu vực Đông Nam Á, với nhiều thỏa thuận hợp tác kinh tế mà Việt Nam vừa đạt được với các quốc gia có nền kinh tế phát triển, chắc chắn sẽ mang lại nhiều kết quả khả quan cho nền kinh tế trong nước. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu nhập cho người lao động tăng lên kết hợp với yếu tố dân số trẻ tập trung nhiều ở khu vực thành thị sẽ thúc đẩy nhu cầu mua sắm và tiêu dùng phục vụ đời sống. Tốc độ phát triển rất nhanh trong vài năm trở lại đây của các kênh tài chính tiêu dùng trong hệ thống ngân hàng và sự ra đời của hàng loạt công ty tài chính với nhiều dịch vụ đa dạng, chúng ta cũng đã nhận thấy rõ ràng tiềm năng của thị trường này. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam phát triển khá mạnh. Tuy nhiên, hoạt động này sinh lãi cao nhưng luôn tiềm ẩn rủi ro lớn. Chính vì vậy hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nói chung và kiểm soát rủi ro tín dụng nói riêng trong giai đoạn hiện nay là một trong những công tác quan trọng cần được nghiên cứu đầy đủ nhằm hạn chế tối thiểu mức thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra đồng thời đem lại hiệu quả cao cho ngân hàng thương mại. Vấn đề này đảm bảo cho ngân hàng xác định được những ảnh hưởng không mong muốn của rủi ro tín dụng tác động kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhằm hoạch định và thực thi các biện pháp kiểm soát phù hợp. Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi thuộc hệ thống Ngân hàng thương mại Nhà nước thực hiện nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ,
- 2 hoạt động tín dụng chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn, chiếm thị phần lớn thị trường tài chính nông thôn. Hiện nay, bên cạnh việc tăng trưởng tín dụng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá nhân, Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi cũng chú trọng đến mảng tín dụng phục vụ đời sống, đặc biệt là đối tượng cho vay tiêu dùng. Là một cán bộ đang công tác tại Phòng Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân - Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, bản thân nhận thức được việc phát hiện, xử lý và cảnh báo sớm những nguy cơ có thể dẫn đến rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh Quảng Ngãi là một việc làm hết sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tôi đã chọn đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung: Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi. b. Mục tiêu cụ thể: Dựa trên cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, tiến hành phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020, từ đó phân tích các mặt hạn chế, nguyên nhân và đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- 3 c. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh, nhằm giảm thiểu tổn thất thiệt hại, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, ổn định và phát triển bền vững của Chi nhánh. d. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau: 1/ Đặc điểm, mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại là gì? Các công cụ nào kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại? Tiêu chí nào phản ánh kết quả hoạt động này? Nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại? 2/ Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi đã thực hiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng như thế nào? Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động này? 3/ Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh? 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn
- 4 là lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại và thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. b. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng (một nội dung của quản trị rủi ro tín dụng) trong cho vay tiêu dùng trực tiếp (không bao gồm cho vay tiêu dùng gián tiếp và cho vay tiêu dùng qua thẻ) . - Phạm vi không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi bao gồm cả các chi nhánh và phòng giao dịch trực thuộc. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2018-2020, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp: b. Phương pháp phân tích thống kê: c. Phương pháp tham vấn: d. Phương pháp phân tích diễn giải: 5. Bố cục của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn sẽ được bố cục thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
- 5 tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu a. Ở trong nước đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng ngân hàng. Cụ thể, các vấn đề về kiểm soát rủi ro tín dụng đã được đề cập ở một số công trình nghiên cứu, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ và các bài báo khoa học trong thời gian qua: - Luận án tiến sĩ của Nguyễn Viết Hoàng (2016) “Hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây”. - Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng với đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” của Nguyễn Thị Duy Hiền (2017) tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài: “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay không có tài sản bảo đảm đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đà Nẵng” của Mai Hồng Sinh (2018), tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Luận văn Thạc sĩ Kinh tế - Trường Đại học Mỏ - Địa chất của Nguyễn Văn Chí (2018) “Tăng cường công tác Quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh huyện Sơn Hà Quảng Ngãi”. - Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng với đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Đà Nẵng” của Bùi Bích Quân (2019) tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
- 6 - Luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng - Trường Đại học Tài chính – Kế toán Quảng Ngãi của Lê Thị Kim Hoanh (2020) “Quản trị RRTD Doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi”. b. Khoảng trống nghiên cứu Các nghiên cứu trên đây đã góp phần quan trọng đưa ra những lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng nói chung và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng nói riêng. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng trong điều kiện thực tiễn tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020.
- 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng cho khách hàng. Cho vay tiêu dùng là việc các ngân hàng thương mại cho các chủ thể có nhu cầu vay với mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ. Khái niệm cho vay tiêu dùng của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. - Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh.. - Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ và số lượng các khoản vay lớn. Do vậy chi phí giao dịch bình quân cao (bao gồm những chi phí về thẩm định, các thủ tục cho vay, giám sát vốn vay) dẫn đến chi phí cho vay cao. Do vậy lãi suất cho vay tiêu dùng
- 8 thường cao. - Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng thuờng phụ thuộc vào chu kì kinh tế. - Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng có quan hệ mật thiết tới thu nhập và trình độ văn hoá của họ. - Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó. Từ những đặc điểm trên của cho vay tiêu dùng, các Ngân hàng có thể căn cứ vào đó để đưa ra những chính sách, sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp để thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. 1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng - Căn cứ vào mục đích vay - Căn cứ vào hình thức - Căn cứ vào thời hạn cho vay - Căn cứ vào phương thức cho vay 1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của NHTM do khách hàng vay vốn tiêu dùng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. b. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - RRTD có tính tất yếu - RRTD mang tính gián tiếp - RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp - RRTD trong cho vay tiêu dùng rất khó giám sát c. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
- 9 Nguyên nhân từ phía ngân hàng Nguyên nhân từ phía khách hàng Các nguyên nhân khác d. Hậu quả rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Làm suy giảm kết quả tài chính. - Làm giảm uy tín của ngân hàng và ảnh hưởng xấu đến các hoạt động khác. - Tác động xấu đến nền kinh tế. - Ảnh hưởng đến uy tín trả nợ của khách hàng. 1.1.5. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Quản trị RRTD là quá trình ngân hàng sử dụng tổng thể các biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa và kiểm soát RRTD, xác định mức rủi ro có thể xảy ra ở mức lường trước được và hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất, tức là ở dưới mức tổn thất dự kiến. Quản trị RRTD bao gồm 4 bước: Nhận diện rủi ro; đo lường rủi ro; kiểm soát rủi ro; tài trợ rủi ro tín dụng. 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng sử dụng những cách thức, phương pháp, biện pháp và những quá trình nhằm chủ động điều khiển, biến đổi rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng thông qua việc kiểm soát tần suất, mức độ rủi ro nhằm đạt mục tiêu mà ngân hàng đặt ra. Các kỹ thuật kiểm soát rủi ro thông thường được sử dụng gồm: Né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn
- 10 thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, phân tán rủi ro. 1.2.2. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là những hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro trước khi rủi ro xảy ra. - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng được thực hiện xuyên suốt trước, trong và sau khi cho vay. + Kiểm tra, kiểm soát trước khi cho vay: Thu thập đầy đủ thông tin và nắm rõ các vấn đề liên quan đến khách hàng vay: mục đích vay vốn tiêu dùng của khách hàng, dự toán chi phí cho nhu cầu này, vốn tự có, nguồn thu nhập của khách hàng…làm cơ sở cho việc thẩm định và quyết định cho vay. + Kiểm tra, kiểm soát trong khi cho vay: Giúp cho đơn vị kinh doanh cho vay đúng đối tượng, đúng mục đích, kiểm chứng được nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Việc kiểm chứng này thực hiện thông qua kiểm tra chứng từ giải ngân. + Kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay: Nhằm biết chắc rằng vốn vay được sử dụng đúng mục đích và đánh giá được kết quả của việc thực hiện phương án vay vốn của khách hàng. - Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ở mức độ cao có thể giảm thiểu rủi ro tối đa nhưng hiệu quả lại thấp, ngược lại mức độ kiểm soát thấp hơn nhưng có thể đem lại lợi nhuận cao nhưng rủi ro cũng có thể cao. 1.2.3. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là then chốt trong quy trình quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế mức thấp
- 11 nhất rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong giới hạn đã được xác định trước, được đặt trong mối quan hệ với mục tiêu tăng trưởng tín dụng. - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng nhận biết kịp thời rủi ro các khoản vay để có thể có các hành động, biện pháp ngăn chặn từ đó bảo vệ lợi ích của ngân hàng. - Điều quan trọng nhất của mục tiêu kiểm soát tín dụng trong cho vay tiêu dùng là nhằm đảm bảo đúng ý đồ của nhà quản trị trong đường lối, chính sách cho vay tiêu dùng. Để từ đó tạo lập ra các danh mục tín dụng hợp lý với tỷ lệ sinh lời mong muốn tương ứng với tỷ lệ rủi ro được chấp nhận của nhà quản trị. - Mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng nhằm đưa ra những tiêu chuẩn nhất định, căn cứ vào đó cán bộ quản lý khoản vay tuân thủ thực hiện để lựa chọn những phương án vay thích hợp cũng như phát hiện các sai phạm kịp thời. 1.2.4. Các công cụ kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Một số nội dung kiểm soát rủi ro thông thường được sử dụng, gồm: Né tránh; ngăn ngừa rủi ro; giảm thiểu tổn thất; chuyển giao và phân tán rủi ro. a. Né tránh rủi ro Né tránh rủi ro là việc né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể xảy ra. Thông qua hoạt động thẩm định, xếp hạng và sàng lọc khách hàng: đối với những khách hàng đã thấy rõ ràng là có chứa rủi ro lớn, không phù hợp với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh, từ chối cho vay.
- 12 b. Ngăn ngừa rủi ro Ngăn ngừa rủi ro bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro, đối với những khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được thì ngân hàng có thể xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện việc giám sát nhằm không xảy ra các nguy cơ gây ra rủi ro như: sử dụng vốn sai mục đích, không đảm bảo vốn tự có tham gia phương án vay vốn, tiến độ thực hiện và nguồn thanh toán, tuân thủ việc thực hiện hợp đồng với đối tác… c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra Đây là biện pháp nhằm làm giảm mức độ thiệt hại do rủi ro mang lại nếu nó xảy ra. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất: + Áp dụng hình thức, quy trình cho vay: thông qua việc tập trung vào nguy cơ chính gây ra rủi ro, đồng thời xem xét môi trường gây ra rủi ro và sự tương tác giữa môi trường và nguy cơ đó, qua đó áp dụng các các hình thức, quy trình cho vay hợp lý thích hợp với từng trường hợp cụ thể để nếu rủi ro xảy ra thì bản thân các hình thức, quy trình đó sẽ hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất có thể được. + Giảm số tiền cho vay, tạm dừng và chấm dứt cho vay. + Hạn chế tổn thất bằng việc áp dụng các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay. + Định giá khoản vay. + Áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. + Trích lập dự phòng rủi ro. d. Chuyển giao rủi ro và phân tán rủi ro - Chuyển giao rủi ro: Là việc sắp xếp để một vài đối tượng gánh chịu hoàn toàn hay một phần tổn thất xảy ra. Có thể chuyển giao cho công ty bảo hiểm, người kinh doanh rủi ro hoặc cho ngân
- 13 sách nhà nước. Các cách thức chuyển giao rủi ro: + Chuyển giao rủi ro cho người kinh doanh rủi ro (các công ty bảo hiểm). + Chuyển giao rủi ro cho bên mua nợ. + Chuyển giao rủi ro cho ngân sách Nhà nước. + Sử dụng công cụ phái sinh. + Chứng khoán hóa. - Phân tán rủi ro thông qua đa dạng hóa danh mục cho vay tiêu dùng. 1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ theo khả năng và mức độ rủi ro b. Chỉ tiêu về tỷ lệ nợ xấu c. Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng cụ thể các khoản vay trên tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng d. Chỉ tiêu về tỷ lệ xóa nợ ròng e. Mức giảm tỷ lệ lãi treo 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại đạt hiệu quả cao thì ngân hàng thực hiện các biện pháp phòng ngừa và xử lý, tuy nhiên các biện pháp này cũng chịu nhiều sự tác động bởi các yếu tố như: a. Nhân tố bên ngoài - Môi trường kinh tế vĩ mô: - Môi trường pháp lý, bao gồm hệ thống chính sách của các cơ
- 14 quan có thẩm quyền như Chính phủ, Ngân hàng nhà nước.. - Môi trường thông tin - Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị tín dụng của Nhà nước - Sự cạnh tranh của các ngân hàng - Từ phía khách hàng: b.Nhân tố bên trong - Định hướng tín dụng của Ban lãnh đạo ngân hàng . - Nhận thức rủi ro và trình độ chuyên môn, đạo đức của cán bộ - Công cụ thực hiện kiểm soát rủi ro, gồm quy trình, quy định và trang thiết bị, công nghệ. - Hiệu lực của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ trong chính NHTM. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 15 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh a. Kết quả huy động vốn b. Kết quả cho vay c. Kết quả tài chính 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 2.2.1. Tình hình cho vay tiêu dùng của Chi nhánh a. Đặc điểm môi trƣờng và khách hàng vay tiêu dùng của Chi nhánh b. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi c. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank -Chi nhánh tỉnh
- 16 Quảng Ngãi 2.2.3. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh 2.2.4. Các biện pháp Chi nhánh đã thực thi để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Nhóm các biện pháp nhằm né tránh rủi ro. Né tránh rủi ro là việc né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể xảy ra. Biện pháp đầu tiên của hoạt động né tránh rủi ro là chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra. Biện pháp thứ hai là loại bỏ những nguyên nhân gây rủi ro. Tại Agribank tỉnh Quảng Ngãi, việc né tránh rủi ro được thực hiện thông qua các hoạt động: xếp hạng tín dụng, thẩm định khách hàng và chính sách khách hàng. Hiện nay, để đánh giá mức độ rủi ro của một khách hàng, Agribank hiện đang áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Xếp hạng tín dụng: nhằm lượng hóa mức độ rủi ro của từng khách hàng, xác định giới hạn cho vay nhằm kiểm soát tổng mức rủi ro cho vay. Cơ cấu điểm, mức điểm, kỹ thuật chấm điểm qua thực tiễn triển khai để phù hợp với thực tế. b. Nhóm các biện pháp nhằm ngăn ngừa rủi ro - Thực hiện quy trình cho vay cụ thể, rõ ràng, thực thi quy trình chặt chẽ, nghiêm túc, luôn chú trọng công tác thẩm định tín dụng và thường xuyên tổ chức thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. - Chi nhánh tiến hành thẩm định khoản vay theo đúng quy định hiện hành của Agribank. - Áp dụng các điều khoản ràng buộc trong hợp đồng tín dụng.
- 17 - Sử dụng các biện pháp tài chính như lãi suất quá hạn, phí cơ cấu nợ và được thỏa thuận khi kí kết hợp đồng tín dụng. c. Nhóm các biện pháp giảm thiểu rủi ro - Các biện pháp bảo đảm tiền vay - Áp dụng các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp - Trích lập dự phòng trong hoạt động cho vay tiêu dùng d. Nhóm các biện pháp chuyển giao và phân tán rủi ro - Biện pháp chuyển giao rủi ro: + Mua bảo hiểm bảo an tín dụng. + Bán nợ. - Biện pháp phân tán rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục cho vay. 2.2.5. Kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ Nhìn chung, dư nợ các nhóm từ nhóm 2 đến nhóm 5 trong cho vay tiêu dùng tại CN có dấu hiệu tăng nhẹ trong năm 2019, và giảm mạnh trong năm 2020, cụ thể là năm 2018 là 85,24 tỷ đồng, năm 2019 là 90,16 tỷ đồng, năm 2020 là 80,69 tỷ đồng, điều này cho thấy chất lượng các khoản nợ từ nhóm 1 nhảy về các nhóm nợ cao hơn đã được chi nhánh kiểm soát tốt, việc tích cực áp dụng các biện pháp kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngày càng hiệu quả. b. Tỷ lệ nợ xấu Đối với các ngân hàng, rủi ro tín dụng luôn đồng hành cùng với hoạt động kinh doanh ngân hàng, trong đó chỉ tiêu nợ xấu là một
- 18 thước đo quan trọng đánh giá về mức độ rủi ro tín dụng. Các ngân hàng phải tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm hạn chế nợ xấu phát sinh để giảm thiểu thiệt hại gây ra cho ngân hàng từ các khoản nợ xấu. c. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cụ thể Việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được CN thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD, Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005, Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (TCTD) d. Phân tích tình hình xóa nợ ròng Thời gian qua, công tác thu hồi nợ xử lý rủi ro tại chi nhánh vẫn còn gặp nhiều khó khăn do chi nhánh có nhiều thay đổi về nhân sự, nhiều cán bộ chuyển công tác, nghỉ hưu trước tuổi và tuyển dụng nhiều các bộ mới nên công tác thu hồi nợ xử lý rủi ro chủ yếu là do cán bộ mới không nắm rõ về các món nợ này phụ trách. Do đó, chi nhánh cần nâng cao chất lượng tín dụng, đưa ra các giải pháp để tích cực thu hồi nợ xấu, giảm tỷ lệ xóa nợ ròng cũng nhằm giảm thiểu thấp nhất mức độ tổn thất tín dụng thực sự trong cho vay tiêu dùng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn