intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài "Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi" là nghiên cứu, hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN HUỲNH NGỌC HẢI PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 834 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Khâm QUẢNG NGÃI - NĂM 2021
  2. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi đã có những bước phát triển đáng kể cả về dư nợ cho vay, số lượng khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại, tuy nhiên so với tiềm năng, lợi thế vốn có của mình thì hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi vẫn chưa vận dụng hết khả năng lợi thế đó. Vì vậy, phát triển cho vay tiêu dùng là một vấn đề cần được đặt ra để Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi tìm kiếm những giải pháp khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của mình nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn, giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. Căn cứ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi” làm đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn nhất định. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung là nghiên cứu, hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phát triển CVTD của NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian qua; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phát triển CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM. Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân vay vốn tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi với mục đích vay tiêu dùng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Lý luận về phát triển CVTD của NHTM và hoạt động phát triển CVTD của một chi nhánh NHTM. - Về không gian: Nghiên cứu tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi, kể cả hoạt động của các phòng giao dịch. 1
  3. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CVTD giai đoạn 2018 – 2020; đề xuất các giải pháp phát triển đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tại bàn - Phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh - Phương pháp phân tích, tổng hợp, suy luận để rút ra các kết luận và đề xuất giải pháp. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài được kết cấu gồm 03 chương 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1. Các bài viết trên báo và tạp chí - Vũ Văn Thực (2015), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, đăng trên Tạp chí Phát Triển & Hội Nhập Số 19 (29) - Tháng 11-12/2015 [19]. - Mai Anh (2018), “Hướng tới cho vay tiêu dùng phát triển bền vững”, Bankingplus.vn ngày 31/07/2018 [1]. - Đoàn Ngọc Xuân (2019), “Phát triển cho vay tiêu dùng vì an sinh xã hội”, đăng trên Tạp chí Chứng khoán ngày 16/06/2019 [24]. - Phan Thị Hoàng Yến, Đào Mỹ Hằng, Trần Hải Yến (2019), “Kinh nghiệm quốc tế về cho vay tiêu dùng đối với hộ gia đình ở nông thôn và bài học cho các NHTM Việt Nam”, đăng trên Tạp chí thị trường Tài chính tiền tệ ngày 13/04/2019 [25]. - Bùi Thị Nữ (2020), “Phát triển cho vay tiêu dùng góp phần hạn chế tín dụng đen trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”, đăng trên Tạp chí Ngân hàng ngày 07/01/2020 [14]. - Nguyễn Thị Phương Thảo (2020), “Cho vay tiêu dùng tại Việt Nam: Thị trường tiềm năng và đầy cạnh tranh”, đăng trên Tạp chí Công Thương ngày 12/07/2020 [18]. - Tô Thiện Hiền (2021), “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại: Khảo sát tại Ngân hàng Agribank Long Xuyên”, đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 05/01/2021 [5]. - Đoàn Thị Thu Phương (2021), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Quảng Ngãi”, đăng Tạp chí Tài chính kỳ 1 tháng 6/2021 [15]. 2
  4. - Đặng Hà My (2021), “Cho vay tiêu dùng hỗ trợ tăng trưởng tín dụng”, Nhandan.com.vn ngày 22/01/2021 [8]. 6.2. Các luận văn, luận án gần đây - Võ Hạ Bảo Đan (2017),“Phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sĩ tại Học viện Hành Chính Quốc Gia [3]. - Phạm Trọng Tiến (2018), “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh [21]. - Nguyễn Thị Cẩm Tú (2018), “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Đà Nẵng [23]. - Nguyễn Phúc Đăng (2019), “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Tân An – tỉnh Long An”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An [4]. - Lưu Thành Trung (2019), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bình Thuận”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh [22]. Trương Hoàng Bảo (2020), “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An”, luận văn thạc sĩ tại trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An [2]. Tô Thanh Hương (2020), “Phát triển tín dụng tiêu dùng của các Công ty Tài chính trực thuộc Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam”, luận án Tiến sĩ tại Trường Đại học Thương Mại [6]. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
  5. 1.1. Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng * Quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn * Các khoản vay tiêu dùng có lãi suất “cứng nhắc” * Các khoản cho vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao * Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn * Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có khả năng sinh lời cao nhất 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng * Đối với người tiêu dùng * Đối với người cung ứng hàng hóa * Đối với ngân hàng thương mại * Đối với nền kinh tế 1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng - Căn cứ vào mục đích vay vốn - Căn cứ vào phương thức hoàn trả - Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng 1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển cho vay tiêu dùng 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển CVTD của NHTM 1.2.3.1. Tiêu chí đánh giá phát triển theo quy mô CVTD (i) Tăng trưởng dư nợ CVTD (ii) Tăng trưởng doanh số CVTD (iii) Tỷ trọng dư nợ CVTD (iv) Tỷ trọng doanh số CVTD (v) Cơ cấu dư nợ CVTD 1.2.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển theo chất lượng CVTD (i) Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD (ii) Tỷ lệ nợ xấu CVTD (iii) Tỷ lệ thu nhập CVTD (iv) Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ CVTD 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay tiêu dùng 1.3.1. Các nhân tố chủ quan (1) Định hướng phát triển của ngân hàng (2) Năng lực tài chính của ngân hàng 4
  6. (3) Chính sách cho vay của ngân hàng (4) Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng (5) Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng 1.3.2. Các nhân tố khách quan . Các nhân tố khách quan thuộc về khách hàng (i) Đạo đức người vay (ii) Khả năng tài chính của khách hàng (iii) Tài sản đảm bảo Các nhân tố khách quan thuộc về môi trường hoạt động (i) Môi trường kinh tế (ii) Môi trường xã hội (iii) Môi trường pháp lý (iv) Hệ thống chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước (v) Sự liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống kinh tế 1.4. Phát triển cho vay tiêu dùng tại một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Vietcombank - Chi nhánh Quảng Ngãi 1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại * Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi * Kinh nghiệm của Ngân hàng Agribank Quảng Ngãi * Kinh nghiệm của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) Hà Nam II 1.4.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng cho Vietcombank - Chi nhánh Quảng Ngãi Thứ nhất, kinh nghiệm đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng và mở rộng hợp tác với các đối tác chiến lược theo kinh nghiệm của Agribank Quảng Ngãi. Thứ hai, kinh nghiệm đẩy mạnh phát triển hình thức cho vay trực tuyến để tạo thuận lợi cho khách hàng trong bối cảnh dịch bệnh diễn ra phức tạp như hiện nay theo kinh nghiệm của BIDV - Chi nhánh Quảng Ngãi. Thứ ba, kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo kinh nghiệm của Agribank Hà Nam II. Tổ chức đào tạo các cán bộ tín dụng các kỹ năng bán hàng tư vấn, từ đó tạo phong cách chuyên nghiệp hơn cho cán bộ. 5
  7. Thứ tư, kinh nghiệm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng 6
  8. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2018-2020 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Quảng Ngãi 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2018-2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ lệ: % Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 Mức tăng Tỷ lệ tăng Mức tăng Tỷ lệ tăng Tổng nguồn vốn 5.892 7.090 6.918 1.198 20,33 -172 2,42 huy động Theo kỳ 5.892 7.090 6.918 1.198 20,33 -172 2,42 hạn - Không kỳ 1.722 2.041 1.681 319 18,52 -360 17,63 hạn - Có kỳ hạn 4.170 5.049 5.237 879 21,07 188 3,72 Theo đối 5.892 7.090 6.918 1.198 20,33 -172 2,42 tượng - Doanh 2.256 2.939 2.087 683 30,27 -852 28,9 nghiệp - Cá nhân 3.636 4.151 4.831 515 14,16 680 16,38 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả, 2021 [12]) 2.1.3.2. Tình hình hoạt động tín dụng Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ lệ: % 7
  9. Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ tăng tăng tăng tăng Dư nợ cho 5.744 5.566 6.916 -178 -3,1 1.350 24,25 vay 1. Bán buôn 1.765 1.979 3.475 214 12,12 1.496 75,59 2. Bán lẻ 3.979 3.588 3.441 -391 -9,83 -147 -4,1 - SME 613 559 644 -54 -8,81 85 15,21 - Thể nhân 3.366 3.029 2.797 -337 -10,01 -232 -7,66 Nợ xấu 53,5 559,6 290 506 945,9 -270 -48,18 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả, 2021[12] 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018-2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 STT Chỉ tiêu Số Số Số Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng tiền tiền tiền Thu lãi từ hoạt động tín 1 117,3 33,6 90,5 27,8 109,1 29,9 dụng 2 Thu lãi từ huy động vốn 140,6 40,3 149,2 45,8 108,9 29,8 3 Thu dịch vụ ngân hàng 45,6 13,1 56,7 17,4 59,2 16,2 4 Thu nợ xử lý 39,6 11,4 22,8 7,0 82,3 22,5 5 Thu khác 5,7 1,6 6,5 2,0 5,9 1,6 Tổng doanh thu 348,8 100 325,7 100 365,4 100 1 Chi phí hoạt động quản lý 78,1 66,0 87,7 18,5 82,5 25,0 2 Chi dự phòng 40,2 34,0 385,8 81,5 247,5 75,0 Tổng chi phí 118,3 100 473,5 100 330 100 Chênh lệch thu chi 230,5 -147,8 35,4 2.2. Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020 2.2.1. Các hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020 8
  10. 2.2.1.1. Thực hiện các quy định về cho vay tiêu dùng của Vietcombank 2.2.1.2. Hoạt động Marketing phát triển cho vay tiêu dùng 2.2.1.3. Hoạt động kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng 2.2.2. Phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020 2.2.2.1. Quy mô cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh giai đoạn 2018- 2020 (i) Tăng trưởng dư nợ CVTD Bảng 2.4: Dư nợ và doanh số CVTD giai đoạn 2018-2020 Đơn vị: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ lệ: % Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 1. Dư nợ CVTD 982,1 1.168,80 1.402,80 2. Mức tăng trưởng dư nợ CVTD 186,70 234,00 3. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ CVTD 19,01 20,02 4. Doanh số CVTD 791,8 1.075,90 876,8 5. Mức tăng trưởng doanh số 284,10 -199,10 CVTD 6. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số 35,88 -18,51 CVTD Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng - Vietcombank Quảng Ngãi [12] (ii) Tăng trưởng doanh số CVTD (iii) Tỷ trọng dư nợ CVTD Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ và doanh số CVTD giai đoạn 2018- 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 1. Dư nợ CVTD 982,1 1.168,80 1.402,80 2. Tổng dư nợ cho vay 5.740 5.569 6.912 3. Tỷ trọng dư nợ CVTD 17,11 20,99 20,30 4. Doanh số CVTD 791,8 1.075,90 876,8 9
  11. 5. Tổng doanh số cho vay 6.307 5.914 7.085 6. Tỷ trọng doanh số CVTD 12,55 18,19 12,38 Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng - Vietcombank Quảng Ngãi [12] (iv) Tỷ trọng doanh số CVTD (v) Cơ cấu dư nợ CVTD - Theo mục đích vay: Bảng 2.6: Dư nợ CVTD theo mục đích giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT : * tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ tiêu Tỷ Số tiền Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng trọng Dư nợ CVTD 982,1 100 1.168,8 100 1.402,8 100 Cho vay ô tô 104,2 10,61 59,3 5,07 81,8 5,83 Cho vay BĐS 236,4 24,07 491,6 42,06 517,9 36,92 Cho vay khác 641,5 65,32 617,9 52,87 803,1 57,25 Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng – Vietcombank Quảng Ngãi [1 2] - Theo thời hạn vay Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ CVTD theo thời hạn giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Dư nợ CVTD 982,1 100 1.168,8 100 1.402,8 100 CVDT ngắn hạn 315,8 32,2 332,6 28,5 356,5 25,4 CVTD trung và dài 666,3 67,8 836,2 71,5 1.046,3 74,6 hạn Nguồn: Báo cáo kết quả tín dụng của Vietcombank -CN Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020 [12] - Theo hình thức thế chấp: 10
  12. Bảng 2.8: Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Dư nợ CVTD 982,1 100 1.168,8 100 1.402,8 100 Có TSĐB 703,5 71,6 951,2 81,4 1.084,3 77,3 Không có TSĐB 278,6 28,4 217,6 18,6 318,50 22,7 Nguồn: Phòng Quan hệ khách hàng Vietcombank - CN Quảng Ngãi [12] 2.2.2.2. Chất lượng CVTD tại Chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 (i) Nợ quá hạn CVTD 11
  13. Bảng 2.9: Nợ quá hạn CVTD theo thời hạn giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị tiền: Tỷ đồng 2018 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền +/- % Số tiền +/- % Nợ quá hạn ngắn hạn 19,4 21,2 1,9 9,8 28,7 7,5 35,4 Nợ quá hạn trung và dài hạn 44,8 52,7 7,9 17,6 74,1 21,4 40,6 Tổng nợ quá hạn 64,2 73,9 9,7 15,1 102,8 28,9 39,1 CVTD Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank - CN Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020 [12] Bảng 2.10: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2018 -- 2020 Đơn vị tiền: Tỷ đồng 2018 2019 2020 Chỉ tiêu Số Số tiền Số tiền +/- % +/- % tiền Cho vay mua xe 22,8 24,1 1,3 5,7 31,1 7,0 29,1 Cho vay mua nhà, đất và xây dựng, 40,6 48,4 7,8 19,2 70,6 22,2 45,9 sửa chữa nhà ở Cho vay du học 0,8 1,4 0,6 75,0 1,1 -0,3 -21,4 Tổng nợ quá hạn 64,2 73,9 9,7 15,1 102,8 28,9 39,1 CVTD Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank - CN Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020 [12] (ii) Nợ xấu CVTD Bảng 2.11: Bảng phân loại nợ CVTD giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị tiền: Tỷ đồng 12
  14. Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Nợ Nhóm 1 917,9 1.094,9 1.300,0 Nợ Nhóm 2 38,6 46,4 62,7 Nợ Nhóm 3 12,4 8,4 20,8 Nợ Nhóm 4 7,1 14,2 10,5 Nợ Nhóm 5 6,0 4,9 8,8 Tổng dư nợ CVTD 982,1 1.168,8 1.402,8 Tổng nợ xấu 25,6 27,5 40,1 Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ 2,60 2,35 2,86 (%) Nguồn: Báo cáo cho vay các năm Vietcombank - CN Quảng Ngãi [12] (iii) Thu nhập từ CVTD Bảng 2.12: Thu nhập từ CVTD giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Thu nhập từ hoạt động CVTD 24,4 25,0 24,8 Tổng thu nhập từ hoạt động tín 162,7 186,8 190,9 dụng Tỷ trọng 15,0 13,4 13,0 Nguồn: Vietcombank - CN Quảng Ngãi [12] (iv) Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ CVTD + Đối với yếu tố chi phí vay Bảng 2.13: Sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố chi phí vay Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm Rất Tiêu chí Không Bình Rất hài đánh giá không hài Hài lòng hài lòng thường lòng b/quân lòng Lãi suất cạnh tranh so 3,8 12,2 29,0 44,5 10,5 3,5 với các ngân hàng khác 13
  15. Ngân hàng có nhiều chương trình ưu đãi lãi 2,9 9,7 34,5 42,9 10,1 3,5 suất dành cho khách hàng Lãi suất linh hoạt theo 2,9 8,8 45,0 34,5 8,8 3,4 từng thời kỳ Các loại phí liên quan 2,9 8,8 39,1 40,8 8,4 3,4 hợp lý Thực hiện nghiêm về 2,9 8,8 41,2 39,9 7,1 3,4 lãi suất (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) + Đối với yếu tố mức độ tin cậy Bảng 2.14: Sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố mức độ tin cậy Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm Rất Tiêu chí Không Bình Rất hài đánh giá không hài Hài lòng hài lòng thường lòng b/quân lòng Ngân hàng thực hiện dịch vụ đúng thời 3,4 13,9 39,9 34,9 8,0 3,3 gian như cam kết Ngân hàng thực hiện quá trình cho vay 3,8 11,3 52,9 26,1 5,9 3,2 chính xác Ngân hàng luôn bảo mật thông tin của 2,1 16,4 39,5 35,7 6,3 3,3 Anh/chị Ngân hàng giải ngân 2,1 11,8 32,8 37,8 15,5 3,5 đúng tiến độ Ngân hàng tạo được sự tín nhiệm và tin 1,3 11,3 27,3 43,7 16,4 3,6 tưởng cao nơi khách hàng (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) + Đối với yếu tố mức độ đáp ứng Bảng 2.15: Sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố mức độ đáp ứng 14
  16. Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm Rất Tiêu chí Không Bình Rất hài đánh giá không hài Hài lòng hài lòng thường lòng b/quân lòng Ngân hàng xét duyệt hồ sơ vay vốn nhanh chóng, 2,5 8,8 34,5 39,5 14,7 3,6 đúng thời hạn CBTD của Ngân hàng hỗ trợ Anh/chị hoàn 2,1 13,4 35,7 38,7 10,1 3,4 thiện hồ sơ Ngân hàng giải quyết khiếu nại của Anh/chị nhanh 3,4 10,5 32,8 44,5 8,8 3,4 chóng, kịp thời Ngân hàng đối xử công bằng với tất cả các 4,2 18,5 32,8 31,5 13,0 3,3 Anh/chị Các quy định của ngân hàng để cho vay linh 3,8 16,8 35,3 31,5 12,6 3,3 hoạt (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) + Về yếu tố mức độ đồng cảm Bảng 2.16: Sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố sự đồng cảm Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm Rất Tiêu chí Không Bình Rất hài đánh giá không hài Hài lòng hài lòng thường lòng b/quân lòng Anh/chị không phải chờ đợi lâu để được 0,8 13,0 38,2 35,3 12,6 3,5 phục vụ CBTD luôn quan tâm đến nhu cầu Anh/chị và thường 2,5 12,6 34,5 38,2 12,2 3,4 xuyên liên lạc với KH CBTD luôn đối xử 4,2 22,7 36,6 27,7 8,8 3,1 15
  17. ân cần với Anh/chị Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng 4,2 23,5 37,8 26,9 7,6 3,1 góp của khách hàng Thời gian phục vụ của ngân hàng hợp lý 2,5 13,9 40,8 34,0 8,8 3,3 và thuận tiện (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) + Đối với yếu tố khả năng phục vụ Bảng 2.17: Sự hài lòng của khách hàng đối với khả năng phục vụ Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm Tiêu chí Rất đánh giá Không Bình Rất hài không hài Hài lòng b/quân hài lòng thường lòng lòng CBTD có trình độ 2,5 8,8 24,4 52,5 11,8 3,6 chuyên môn giỏi CBTD trả lời thoả đáng các thắc mắc của 0,8 7,1 40,8 40,3 10,9 3,5 Anh/chị CBTD luôn cung cấp thông tin cần thiết về 2,5 14,3 29,4 39,9 13,9 3,5 lãi suất, điều kiện vay vốn… Các loại giấy tờ trong 3,4 8,8 24,4 53,4 10,1 3,6 hồ sơ vay vốn rõ ràng Các tài sản cầm cố/ thế chấp được ngân hàng cất 2,5 8,4 25,6 51,7 11,8 3,6 giữ cẩn thận (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) + Đối với yếu tố phương tiện hữu hình 16
  18. Bảng 2.18: Sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố phương tiện hữu hình Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm đánh Tiêu chí Rất không Không Bình Rất hài Hài lòng giá hài lòng hài lòng thường lòng b/quân Ngân hàng có cơ sở vật 2,5 11,8 28,6 42,4 14,7 3,6 chất tốt, khang trang Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc 3,4 13,4 37,0 36,1 10,1 3,4 hiện đại, luôn hoạt động tốt, ổn định Ngân hàng có các tài liệu, sách, ảnh giới thiệu 4,2 18,9 22,7 45,4 8,8 3,4 về dịch vụ ngân hàng rất cuốn hút Ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận tiện cho 2,1 20,6 31,1 39,1 7,1 3,3 Anh/chị Ngân hàng CBTD có 2,5 11,8 29,8 41,2 14,7 3,5 trang phục đẹp, lịch sự (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) + Mức độ hài lòng chung của khách hàng đối với dịch vụ CVTD cá nhân của Vietcombank - CN Quảng Ngãi Bảng 2.19: Mức độ hài lòng chung của khách hàng đối với dịch vụ CVTD cá nhân của Vietcombank - CN Quảng Ngãi Mức độ đánh giá (% số người trả lời) Điểm Rất đánh Tiêu chí Không Bình Rất hài không hài Hài lòng giá hài lòng thường lòng lòng b/quân Anh/chị chọn Vietcombank - CN Quảng Ngãi là ngân hàng chính 0 2,5 48, 47,9 1,3 3,5 sử dụng sản phẩm tín dụng tiêu dùng cá nhân 17
  19. Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm tín dụng tiêu dùng cá nhân tại 0,4 1,7 51,7 45,0 1,3 3,4 Vietcombank - CN Quảng Ngãi Anh/chị sẽ giới thiệu sản phẩm tín dụng tiêu dùng cá nhân của Vietcombank 0,4 4,6 41,6 51,3 2,1 3,5 - CN Quảng Ngãi cho những người khác (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ngãi 2.3.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, về quy mô cho vay tiêu dùng Thứ hai, về dư nợ cho vay tiêu dùng: Hoạt động cho vay tiêu dùng doanh nghiệp diễn ra sôi nổi và dư nợ cho vay liên tục tăng qua các năm. Thứ ba, về cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng được thay đổi theo hướng tích cực giúp phân tán và giảm thiểu được rủi ro tín dụng. Thứ tư, về tỷ lệ nợ xấu: hoạt động cho vay tiêu dùng có chất lượng đảm bảo do đó tỷ lệ nợ xấu luôn dưới 3% trong tổng dư nợ. Thứ năm, về sản phẩm cho vay tiêu dùng ngày càng đa dạng, phong phú. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Những hạn chế Thứ nhất, về quy trình cho vay của Chi nhánh hiện nay đang áp dụng theo quy trình chung của Vietcombank. Thứ hai, đối tượng khách hàng vay tiêu dùng tại Chi nhánh hiện nay chưa đa dạng vì các khoản mục CVTD của chi nhánh còn hạn chế. Thứ ba, để phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi thì Chi nhánh cần phải đảm bảo được nguồn vốn huy động phục vụ cho phát triển cho vay tiêu dùng. Thứ tư, hoạt động marketing phát triển CVTD chưa được Chi nhánh quan tâm và chưa thực hiện tốt. 18
  20. Thứ năm, chất lượng nguồn nhân lực hiện nay chưa cao, đặc biệt trong khâu thẩm định nên dẫn tới chất lượng tín dụng của các khoản vay tiêu dùng vẫn thấp. Thứ sáu, chi nhánh thành lập và đi vào hoạt động được hơn 20 năm nên cơ sở vật chất đa số đã xuống cấp. 2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế Nguyên nhân khách quan: - Môi trường pháp luật: - Môi trường kinh tế - Môi trường văn hóa, xã hội Nguyên nhân chủ quan: - Chính sách cho vay của ngân hàng còn hạn chế - Chưa có bộ phận hỗ trợ tín dụng: - Hoạt động marketing chưa thực sự phát huy hiệu quả - Đội ngũ nhân viên tín dụng còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm - Hệ thống thông tin còn hạn chế 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2