Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 3
download
Đề tài "Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ngãi" phân tích và đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng của Agribank Quảng Ngãi, rút ra những thành công, tồn tại và nguyên nhân; đề xuất những giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank Quảng Ngãi góp phần thực hiện mục tiêu kinh doanh của Agribank Quảng Ngãi trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Ngãi
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày một phát triển, đời sống người dân đang dần được nâng cao, thị trường hàng hóa cũng ngày càng đa dạng và phong phú với nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cho mình. Nắm bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) nhằm tạo điều kiện cho khách hàng của mình thỏa mãn các nhu cầu mua sắm trước khi có khả năng thanh toán. Nắm bắt được nhu cầu của người dân cũng như làm tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng bạn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) đã nhanh chóng triển khai loại hình tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân. Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ngãi (Agribank Quảng Ngãi) trong những năm gần đây đã không ngừng đẩy mạnh dư nợ tín dụng tiêu dùng. Tuy nhiên, việc phát triển CVTD còn hạn chế, dư nợ cho vay không lớn, chính sách cho vay của Agribank Quảng Ngãi vẫn tồn tại những vướng mắc khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng tín dụng tiêu dùng của Agribank Quảng Ngãi.
- 2 Với những lý do và thực tế như trên, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp khắc phục những khó khăn và đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng tiêu dùng tại Agribank Quảng Ngãi một cách phù hợp và khoa học là vô cùng cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Ngãi” để nghiên cứu và làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng của Agribank Quảng Ngãi, rút ra những thành công, tồn tại và nguyên nhân. Đề xuất những giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank Quảng Ngãi góp phần thực hiện mục tiêu kinh doanh của Agribank Quảng Ngãi trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Trong số 170 sản phẩm dịch vụ, trong đó nhóm sản phẩm cấp tín dụng có 43 sản phẩm, luận văn tập trung nghiên cứu phát triển dịch vụ CVTD tại Agribank Quảng Ngãi. Phạm vi: Hoạt động CVTD tại Agribank Quảng Ngãi và các thông tin có liên quan trong phạm vi năm 20052010 và dự báo đến năm 2015.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp là chủ yếu. Trên cơ sở hiểu biết lý thuyết về tín dụng tiêu dùng và kinh nghiệm thực tiễn tại Agribank Quảng Ngãi, từ đó đưa ra những giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng của Agribank Quảng Ngãi phải phù hợp và mang tính ứng dụng thực tiễn cao trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Đề tài là một bảng tổng hợp hóa các vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến phát triển CVTD, là một tài liệu tham khảo đối với những người nghiên cứu có cùng quan tâm. 6. Kết cấu của đề tài: Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đã được công bố, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,..nội dung được kết cấu thành 3 chương: Chương 1, Chương 2 và Chương 3. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng của NHTM
- 4 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng: Mục đích của loại hình cho vay này là để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, tài trợ cho nhu cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch…của người tiêu dùng những người có nhu cầu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Đối với ngân hàng 1.1.3.2. Đối với người tiêu dùng 1.1.3.3. Đối với các doanh nghiệp 1.1.3.4. Đối với nền kinh tế 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM 1.2.1. Mục tiêu của việc phát triển CVTD đối với các NHTM 1.2.1.1. Tối đa hóa giá trị của chủ sỡ hữu 1.2.1.2. Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ sử dụng hiệu quả nguồn vốn 1.2.1.3. Phát triển mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp, cá nhân
- 5 1.2.1.4. Thực hiện vai trò của NHTM trong chiến lược phát triển kinh tế 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển CVTD 1.2.2.1. Tốc độ tăng dư nợ CVTD: Dư nợ cho vay là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời điểm, nó phản ánh lượng tiền mà ngân hàng chưa thu hồi được. Sự phát triển của dư nợ CVTD có thể được phản ánh theo số tuyệt đối hoặc tương đối. Tốc độ tăng tuyệt đối là sự gia tăng của dư nợ cho vay theo thời gian, thường lấy chỉ tiêu dư nợ vào thời điểm cuối mỗi năm.
- 6 1.2.2.2. Sự tăng lên của tỷ trọng dư nợ CVTD trong tổng dư nợ: Tỷ trọng dư nợ CVTD cho biết hoạt động CVTD đóng góp bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động cho vay. Nó phản ánh hiệu quả trong hoạt động CVTD. Tỷ trọng này còn giúp việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động CVTD. Tỷ trọng dư nợ CVTD = (Tổng dư nợ CVTD/Tổng dư nợ) x 100%. 1.2.2.3. Sự cải thiện của tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ CVTD: Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100%. Mức mong muốn đối với các nhà quản trị ngân hàng về tỷ lệ nợ quá hạn thường dưới 5% và cải thiện theo thời gian. 1.2.2.4. Gia tăng thu nhập hoạt động CVTD: Là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh chất lượng phát triển CVTD của NHTM. Thu nhập của hoạt động tín dụng tiêu dùng là thu lãi CVTD, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng phát triển tốt về chất lượng.
- 7 1.2.2.5. Tỷ trọng thu nhập từ CVTD so với thu nhập từ hoạt động tín dụng: Chỉ tiêu này cho biết hoạt động CVTD đóng góp bao nhiêu vào tổng thu lãi từ hoạt động cho vay. Nó phản ánh hiệu quả trong hoạt động CVTD. Nếu dư nợ CVTD tăng rất khả quan, nhưng thu lãi từ CVTD lại có xu hướng tăng chậm hoặc giảm sút thì ngân hàng phải xem xét lại chính sách lãi suất của mình. Tỷ trọng này còn giúp việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động CVTD. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Tỷ trọng thu lãi CVTD = (Thu lãi CVTD/Tổng thu lãi cho vay) x 100 % 1.2.2.6. Sự gia tăng số lượng các loại hình sản phẩm dịch vụ CVTD: Số lượng sản phẩm CVTD ngân hàng cung cấp càng đa dạng thì ngân hàng càng đáp ứng và thoả mãn tốt hơn nhu cầu của thị trường, trên cơ sở đó phát triển hoạt động CVTD mạnh mẽ hơn.
- 8 1.2.2.7. Sự gia tăng số lượng khách hàng CVTD: Một sản phẩm ngân hàng cung ứng được nhiều khách hàng sử dụng cho thấy sự phát triển của sản phẩm đó, với đặc điểm của CVTD có đối tượng khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, mức cho vay nhỏ lẻ nhưng nếu lượng khách hàng vay tiêu dùng lớn chứng tỏ hoạt động CVTD của Ngân hàng đó phát triển, khách hàng lớn sẽ làm cho dư nợ tăng lên, đồng thời ngân hàng thiết lập được nhiều mối quan hệ với khách hàng. 1.2.2.8. Sự gia tăng mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ CVTD: Sự thỏa mãn khách hàng có thể đánh giá qua các chỉ tiêu: Độ an toàn, chính xác trong quá trình thực hiện nghiệp vụ CVTD; Thủ tục giao dịch khi khách hàng đến vay nhằm mục đích tiêu dùng; Tốc độ xử lý các giao dịch là nhanh hay chậm: thủ tục thẩm định tài chính, mục đích sử dụng vốn, thủ tục thẩm định tài sản đảm bảo. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động CVTD
- 9 1.3.1. Nhân tố chủ quan: Nhân tố xuất phát từ phía khách hàng: Đạo đức của khách hàng vay; Khả năng tài chính; Tài sản bảo đảm; Nhân tố xuất phát từ phía Ngân hàng: Định hướng phát triển của ngân hàng, Chính sách tín dụng của ngân hàng, Năng lực tài chính của ngân hàng, Nguồn nhân lực của ngân hàng, Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng. 1.3.2. Nhân tố khách quan: Môi trường kinh tế; Môi trườ ng chính trịxã hội; Môi trường pháp lý; Môi trường chính sách.
- 10 1.4. Một số bài học kinh nghiệm về phát triển CVTD 1.4.1. Kinh nghiệm từ một số NHTMCP Việt Nam: Một sản phẩm mới về CVTD của OceanBank là chương trình CVTD đối với phụ nữ “Ladies Shopping”. Đây là chương trình áp dụng cho các khách hàng cá nhân là phụ nữ có độ tuổi từ 22 đến 55, có thu nhập ổn định sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân hàng tháng từ 5 triệu đồng trở lên. Số tiền cho vay tối đa theo sản phẩm này là 10 tháng thu nhập, trong đó tối đa 100 triệu đồng đối với cán bộ nhân viên và tối đa 300 triệu đồng đối với cấp quản lý điều hành; thời hạn cho vay tối đa 36 tháng với lãi suất cố định, tính trên dư nợ giảm dần [9]. 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển CVTD của Mỹ: Các Ngân hàng Việt nam càng phải thận trọng, phải phân loại khách hàng một cách rõ ràng, trên cơ sở đó xác định lãi suất và hạn mức cho vay phù hợp với khả năng chi trả của khách; cần tránh cho vay dưới chuẩn, cho vay cả những khách hàng không đủ khả năng tài chính. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Toàn bộ nội dung Chương 1 đã tập trung làm rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về CVTD và phát triển CVTD của NHTM. Đây chính là cơ sở lý luận để luận văn đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank Quảng Ngãi trong Chương 2.
- 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. Khái quát về Chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Ngãi 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Ngãi giai đoạn 20052010 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.1Tình hình huy động vốn qua các năm tại Agribank Quảng Ngãi ĐVT: Tỷ đồng S Năm Năm Năm Năm Năm Năm T Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T 1 Tiền gửi của các TCKT 172 258 311 365 288 406 2 Tiền gửi của các TCTD 1,7 3,8 8,5 6,4 3 3 3 Tiền gửi KBNN 270 241 193 255 620 542 4 Tiền gửi dân cư 550 725 1.028 1.337 1.577 2.004 5 Tổng nguồn 994 1.228 1.541 1.963 2.488 2.955 5.1 TG không kì hạn 397 427 430 543 898 927 5.2 TG có kì hạn dưới 12 tháng 48 70 77 761 918 1.604 TG có kì hạn từ 12 đến 24 5.3 549 731 1.034 659 672 424 tháng trở lên (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Quảng Ngãi qua các năm)
- 12 Nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Ngãi trong thời gian qua không ngừng tăng lên, luôn đạt và vượt so với hế hoạch của Ngân hàng Hội sở chính giao. 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn: Tổng dư nợ của Agribank Quảng Ngãi không ngừng tăng lên nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát được chất lượng, đảm bảo được các chỉ tiêu về an toàn vốn trong hoạt động ngân hàng. Bảng 2.2 Phân loại dư nợ theo tính chất nguồn vốn Đơn vị: Tỷ đồng Ngắn hạn Trung dài hạn Tổng dư STT Tỷ Số tiền Tỷ trọng Số tiền nợ trọng Năm 2005 724 59% 499 41% 1.223 Năm 2006 791 58% 572 42% 1.363 Năm 2007 958 54% 805 46% 1.763 Năm 2008 1.176 54% 1.059 46% 2.166 Năm 2009 1.528 53,5% 1.325 46,5% 2.853 Năm 2010 1.703 50,2% 1.688 49,8% 3.391 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của chi nhánh qua các năm) Bảng 2.3 Phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế Đơn vị: Tỷ đồng S Năm Năm Năm Năm Năm Năm T Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T 1 Doanh nghiệp 370 434 692 971 1.238 1.461 2 Hộ GĐ&CN 853 929 1.071 1.195 1.615 1.930 3 Tổng dư nợ 1.223 1.363 1.763 2.166 2.853 3.391 4 Nợ xấu 41 20 43 42 39 34 5 Tỷ lệ nợ xấu 3% 1% 2% 2% 1,4% 1%
- 13 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Quảng Ngãi qua các năm) 2.1.2.3. Các hoạt động khác Bảng 2.4 Kết quả tài chính của Agribank Quảng Ngãi qua các năm Đơn vị: Tỷ đồng Nă Nă Nă Nă T Năm Năm Chỉ tiêu m m m m T 2005 2010 2006 2007 2008 2009 1 Tổng thu 168 240 345 484 412 606 2 Tổng chi 174 223 303 420 358 498 3 Chênh lệch thu chi 6 17 42 64 54 108 4 Hệ số tiền lương 1 1,25 1,48 1,68 1,45 1,85 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của chi nhánh qua các năm) 2.2. Thực trạng triển khai hoạt động CVTD tại Agribank Quảng Ngãi giai đoạn 20052010 2.2.1. Tăng trưởng dư nợ và sự tăng lên của tỷ trọng dư nợ CVTD Bảng 2.5 – Dư nợ CVTD theo thời hạn (ĐVT: triệu đồng) Dư nợ CVTD Tổng Ngắn hạn Trung hạn Tỷ Dư nợ Tỷ Năm trọng/T CVTD/ Số trọng/Tổng Số tiền ổng dư Số tiền Tổng dư tiền dư nợ nợ nợ CVTD CVTD 2005 144.804 12% 24.033 17% 120.771 83% 2006 143.332 11% 13.030 9% 130.302 91% 2007 157.640 9% 20.885 13% 136.755 87% 2008 171.081 9% 30.256 18% 140.825 82%
- 14 2009 227.965 8% 25.537 11% 202.428 89% 2010 278.403 8,2% 40.544 15% 237.859 85% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Quảng Ngãi qua các năm) Bảng 2.6– Dư nợ CVTD theo mục đích ĐVT: triệu đồng Năm/Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia 41.113 41.994 43.114 43.226 57.112 69.676 đình Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp mua 54.712 57.113 64.778 71.141 97.771 119.281 nhà ở đối với dân cư Cho vay người lao động đi lao động hợp tác có 30 45 61 74 76 83 thời hạn ở nước ngoài Cho vay cầm cố bằng 1.826 1.963 4.026 8.755 8.235 10.048 giấy tờ có giá Cho vay mua phương tiện 47.123 42.217 45.661 47.885 64.771 79.315 đi lại Tổng cộng 144.804 143.332 157.64 171.081 227.965 278.403 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Quảng Ngãi qua các năm) 2.2.2. Sự cải thiện của tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ CVTD Bảng 2.7 – Nợ quá hạn CVTD theo thời hạn ĐVT: Triệu đồng Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD Năm Ngắn Trung Ngắn Tổng Tổng Trung hạn hạn hạn hạn 2005 1.840 917 923 1,3% 3,8% 0,8% 2006 1.069 152 917 0,7% 1,2% 0,7% 2007 2.022 1.171 851 1,3% 5,6% 0,6% 2008 2.170 1.120 1.050 1,3% 3,7% 0,7%
- 15 2009 2.030 910 1.120 0,9% 3,6% 0,6% 2010 1.957 925 1.032 0,7% 2,3% 0,4% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm của Agribank Quảng Ngãi) Biểu 2.8– Nợ quá hạn CVTD theo mục đích ĐVT: Triệu đồng Năm/Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Cho vay mua sắm hàng tiêu 375 347 473 544 641 615 dùng, vật dụng gia đình Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp mua nhà ở đối 677 431 718 646 573 550 với dân cư Cho vay người lao động đi lao động hợp tác có thời hạn ở 7 6 19 11 13 12 nước ngoài Cho vay cầm cố bằng giấy tờ 341 57 408 523 349 335 có giá Cho vay mua phương tiện đi 440 228 404 446 454 445 lại Tổng cộng 1.840 1.069 2.022 2.170 2.030 1.957 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm của Agribank Quảng Ngãi)
- 16 2.2.3. Sự gia tăng thu nhập từ hoạt động CVTD và tỷ trọng thu nhập từ CVTD so với thu nhập từ hoạt động tín dụng Biểu 2.9 – Thu lãi từ CVTD giai đoạn 20052010 ĐVT: Triệu đồng STT Năm Tổng thu lãi Thu lãi CVTD Tỷ lệ (%) 1 2005 89.605 15.950 17.8% 2 2006 144.837 31.281 21.6% 3 2007 252.690 55.879 22.1% 4 2008 393.157 89.951 22.9% 5 2009 586.822 100.770 17.2% 6 2010 677.645 132.826 19.6% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Quảng Ngãi qua các năm) 2.2.4. Sự gia tăng số lượng các loại hình sản phẩm dịch vụ CVTD: Việc CVTD của Agribank Quảng Ngãi 6 năm qua vẫn chưa có sự thay đổi phong phú về số lượng sản phẩm, chưa phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng và chưa có hình ảnh riêng về sản phẩm CVTD tại Agribank Quảng Ngãi. 2.2.5. Sự gia tăng số lượng khách hàng CVTD Bảng 2.10 Sự tăng trưởng khách hàng và thị phần qua các năm Stt Chỉ tiêu Số lượng khách hàng CVTD Thị phần Dư nợ CVTD 1 Năm 2005 9.654 21,0% 2 Năm 2006 9.556 21,6% 3 Năm 2007 5.254 22,0% 4 Năm 2008 3.422 23,7%
- 17 5 Năm 2009 4.560 25,4% 6 Năm 2010 5.568 26,1% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm của Agribank Quảng Ngãi) 2.2.6. Việc triển khai hoạt động Marketing trong phát triển CVTD: Chính sách Marketing và việc triển khai hoạt động Marketing trong phát triển CVTD giai đoạn 20052010 của Agribank chưa được thực hiện tốt và còn một số hạn chế như: Chưa thành lập bộ phận nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm; CBTD còn tình trạng ngồi chờ khách hàng đến xin vay. Việc phát tờ rơi, quảng bá lên truyền hình, internet, chưa có trang web riêng cho Agribank Quảng Ngãi, chưa có hình ảnh bắt mắt và ấn tượng về cơ sở vật chất tại trụ sở Agribank Quảng Ngãi,…
- 18 2.2.7. Quy trình CVTD: Thực hiện theo đúng quy định của NHNo&PTNT Việt Nam, được thực hiện đơn giản, nhưng chưa được nhanh chóng, khách hàng còn phải chờ đợi lâu mới được nhận tiền vay. Tập trung vào việc nâng cao chất lượng tín dụng nhưng chưa thông qua việc thực hiện tốt công tác chọn lọc khách hàng, thẩm định hồ sơ, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, tập trung theo dõi đôn đốc thu hồi nợ đến hạn. 2.2.8. Vấn đề nhân sự trong phát triển CVTD Trong công tác khách hàng còn những hạn chế nhất định như: tác phong giao dịch chưa thật sự chuyên nghiệp, khả năng tư vấn, giải đáp vướng mắc cho khách hàng còn hạn chế và thiếu nhiệt tình, việc chủ động tiếp cận, tiếp thị đối với khách hàng tiền gửi. Chưa có sự chuyên biệt về cán bộ cho vay doanh nghiệp với cán bộ cho vay cá nhân nên sự chuyên nghiệp vẫn chưa cao. Tuy đội ngủ cán bộ lớn tuổi chiếm tỷ lệ nhiều hơn, có nhiều kinh nghiệm hơn nhưng sự nhanh nhẹn, nhiệt tình và theo kịp công nghệ hiện đại thì không bằng đội ngủ cán bộ trẻ.
- 19 2.3. Đánh giá chung về hoạt động CVTD tại Agribank Quảng Ngãi giai đoạn 20052010 2.3.1. Những kết quả đạt được Thu lãi từ hoạt động CVTD tăng trưởng đều qua các năm; Chất lượng tín dụng được đảm bảo: Nợ đến hạn cơ bản được thu hồi, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo trong mức qui định của NHNo&PTNT VN. Công tác quản lí rủi ro của hoạt động CVTD đã được thực hiện chặt chẽ, hạn chế tới mức thấp nhất những r ủi ro có thể xảy ra; Khả năng thu hồi nợ vay tại Agribank Quảng Ngãi là khá cao. Các khoản nợ quá hạn được theo dõi chặt chẽ và có khả năng thu hồi cao. 2.3.2. Những tồn tại Tuy có sự tăng trưởng về dư nợ, doanh số CVTD nhưng tỷ trọng doanh số và dư nợ CVTD so với tổng hoạt động tín dụng của Agribank Quảng Ngãi vẫn ở mức thấp, Lợi nhuận từ hoạt động CVTD còn thấp, chiếm tỷ trọng dưới 10% lợi nhuận của Agribank Quảng Ngãi. Xét về mức độ đa dạng của các hình thức CVTD, Agribank Quảng Ngãi chưa đưa ra được một sản phẩm đột phá nào so với các ngân hàng cùng thị trường, hay nói cách khác những
- 20 sản phẩm Agribank Quảng Ngãi cung cấp thì khách hàng cũng có thể tìm thấy sản phẩm tương tự ở các ngân hàng khác. Agribank Quảng Ngãi chưa thực sự chủ động trong việc nghiên cứu, tiếp cận thị trường; Thời hạn giải quyết một khoản vay, từ khi tiếp xúc khách hàng đến khi giải ngân còn khá dài so với các ngân hàng khác. * Nguyên nhân hạn chế: Do là một đơn vị phụ thuộc NHNo& PTNT Việt Nam, nên mọi chiến lược hoạt động nói chung và hoạt động CVTD nói riêng của Agribank Quảng Ngãi đều phụ thuộc vào sự chỉ đạo chung của NHNo&PTNT Việt Nam. Khó khăn về tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng: Với nhiều chi nhánh ngân hàng TMCP, đặt thêm nhiều Agribank Quảng Ngãi trên địa bàn nên việc cạnh tranh ngày càng gây gắt. Nguồn nhân lực của Agribank Quảng Ngãi còn thiếu, việc một người kiêm nhiệm nhiều việc điều này ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của Agribank Quảng Ngãi. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Thông qua phân tích số liệu do Agribank Quảng Ngãi cung cấp trong thời gian 20052010, chương 2 đã khái quát được tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Ngãi, thực trạng phát triển CVTD tại Agribank Quảng Ngãi. Thông qua đó, đề tài đã
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 109 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn