Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển BHYT toàn dân. Phân tích thực trạng phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong những năm tới
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ TRẦN THỊ KHÁNH DUYÊN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60 31 01 05 Đà Nẵng - Năm 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: PGS.TS Lê Kim Long Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 08 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tỷ lệ 85% dân số ở tỉnh Quảng Ngãi có thẻ BHYT thấp hơn mức bình quân chung của toàn tỉnh điều đó cho thấy thách thức để tiến tới BHYT toàn dân là rất lớn. Để triển khai thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW khóa XI của Bộ Chính trị ngày 25/10/2017; Quyết định số 538/QĐ-TTg ngày 29/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 – 2015 và 2020 và Kế hoạch số 3559/KH-UBND ngày 10/9/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về triển khai thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 01/3/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đề án Thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đạt kết quả tốt. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp lớp Thạc sĩ Kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển BHYT toàn dân. - Phân tích thực trạng phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong những năm tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Khái quát về bảo hiểm y tế và nội dung cơ bản của phát triển BHYT toàn dân? - Thực trạng về phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh
- 2 Quảng Ngãi trong thời gian qua được thực hiện như thế nào? - Làm thế nào để phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có hiệu quả hơn trong những năm tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển BHYT toàn dân. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Các nội dung của phát triển BHYT toàn dân. - Các nội dung được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. - Nghiên cứu thực trạng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân thời gian qua, qua đó đề xuất giải pháp có ý nghĩa trong 5 năm tới. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu, thông tin - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh - Phương pháp điều tra khảo sát 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Đề xuất những giải pháp có tính khả thi, phù hợp với tình hình của địa phương, nhằm hoàn thiện phát triển BHYT toàn dân ở địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu 8. Tổng quan nghiên cứu 9. Kết cấu của đề tài Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển bảo hiểm y tế Chương 2. Thực trạng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Chương 3. Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ 1.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM Y TẾ 1.1.1. Một số khái niệm a. Bảo hiểm y tế Là sự đóng góp theo chu kỳ đều đặn tạo nên một quỹ chung để cùng nhau chia sẻ cho những người rủi ro thông qua hình thức thanh toán chi trả chi phí khám chữa bệnh bằng quỹ bảo hiểm. b. Bảo hiểm y tế toàn dân Là chế độ BHYT áp dụng cho toàn bộ dân số trong một quốc gia, nhằm đảm bảo cho họ được tiếp cận một cách đầy đủ với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. c. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân Phát triển BHYT toàn dân là 100% dân số trong một quốc gia tham gia BHYT, phát triển BHYT toàn dân công bằng trong chăm sóc sức khỏe. 1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm y tế - BHYT có đối tượng tham gia rộng rãi, bao gồm mọi thành viên trong xã hội không phân biệt giới tính, tuổi tác, khu vực làm việc, hình thức quan hệ lao động… - BHYT không nhằm bù đắp cho thu nhập cho người hưởng bảo hiểm (như chế độ BHXH ốm đau, tai nạn lao động…) mà nhằm chăm sóc sức khỏe cho họ khi bị bệnh tật, ốm đau… trên cơ sở quan hệ BHYT mà họ tham gia. - BHYT là chi phí ngắn hạn, không xác định trước, không phụ thuộc vào thời gian đóng, mức đóng mà phụ thuộc vào mức độ bệnh tật và khả năng cung ứng các dịch vụ y tế.
- 4 1.1.3. Ý nghĩa của phát triển bảo hiểm y tế toàn dân - Là một nội dung của BHXH, một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống bảo đảm xã hội. - Là một tổ chức cộng đồng đoàn kết tương trợ lẫn nhau. - Đảm bảo tính công bằng trong xã hội, an sinh xã hội nên cần phải phát triển bảo hiểm y tế toàn dân. 1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN 1.2.1. Phát triển quy mô quỹ BHYT - Quỹ BHYT là một quỹ tài chính độc lập, có quy mô phụ thuộc chủ yếu vào số lượng thành viên đóng góp, mức độ đóng góp vào quỹ của các thành viên và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức bảo hiểm y tế và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. - Quỹ BHYT đảm bảo chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT khi đi khám chữa bệnh, vì mục tiêu an sinh xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. - Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch và có sự phân cấp quản lý trong hệ thống tổ chức BHYT. - Gia tăng mức đóng góp BHYT hoặc tăng tổng quỹ BHYT: tạo ra nguồn tài chính để tăng gói quyền lợi về dịch vụ khám chữa bệnh BHYT đồng thời tăng độ bao phủ đối với mức chi trả chi phí khám chữa bệnh BHYT, mặt khác chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh BHYT ngày càng được nâng cao do có mức chi trả thích hợp. - Tiêu chí đánh giá: + Số thu quỹ BHYT: số thu quỹ càng nhiều, quỹ BHYT càng có điều kiện vật chất cần thiết để đảm bảo tốt cho các đối tượng, bảo
- 5 đảm quyền lợi của người tham gia BHYT. + Số chi quỹ BHYT: chi đúng, chi đủ và đảm bảo thời gian; hạn chế tối đa việc lạm dũng quỹ, chống thất thoát quỹ BHYT. 1.2.2. Phát triển đối tượng tham gia BHYT - Mở rộng đối tượng tham gia BHYT được thực hiện trên cơ sở tăng về số lượng, tỷ lệ đảm bảo người tham gia BHYT trong từng nhóm đối tượng, đảm bảo đạt 100% số người tham gia. - Mở rộng đối tượng tham gia BHYT sẽ làm tăng số lượng và tỷ lệ người tham gia trong các nhóm đối tượng, là yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu BHYT toàn dân với tiêu chí cụ thể là mức độ “Bao phủ về dân số tham gia BHYT”. - Việc mở rộng phạm vi đối tượng, xác định một hình thức tham gia BHYT duy nhất là bắt buộc, có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển bảo hiểm y tế toàn dân. - Để thực hiện có hiệu quả mục tiêu thu hút đối tượng tham gia BHYT, cần tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho đối tượng tham gia về quyền lợi của BHYT cùng với sự phối hợp, đồng bộ từ các cấp, các ngành và các đơn vị liên quan. - Tiêu chí đánh giá: + Tỷ lệ người tham gia BHYT trên dân số của một quốc gia/tỉnh/thành phố/địa phương. Tiêu chí này được theo dõi và đánh giá cụ thể theo từng nhóm đối tượng làm căn cứ xây dựng cơ chế phát triển BHYT toàn dân. 1.2.3. Mở rộng mạng lưới cơ sở BHYT - Mạng lưới cơ sở BHYT là mở rộng toàn bộ hệ thống các điểm, các cơ sở cung cấp BHYT đến đối tượng tham gia BHYT một cách ngắn nhất, nhanh nhất và đúng đối tượng nhất. - Mở rộng mạng lưới cơ sở BHYT sẽ tạo điều kiện cho người
- 6 dân tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe thông qua BHYT thuận lợi hơn, về mặt địa lý sẽ rút ngắn khoảng cách giữa cơ sở BHYT và nơi cư trú của người tham gia BHYT. - Để mở rộng mạng lưới cơ sở BHYT phải: + Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, thực hiện phát triển BHYT toàn dân. + Mở rộng các trung gian, điểm giao dịch cung cấp BHYT. - Tiêu chí đánh giá: + Số lượng mạng lưới cơ sở BHYT. + Số lượng cán bộ tư vấn BHYT tại các cơ sở BHYT. 1.2.4. Nâng cao chất lượng BHYT - Nâng cao chất lượng BHYT là nâng cao chất lượng thông qua mức độ hài lòng, sự thỏa mãn của đối tượng được thụ hưởng, cũng như sự tiến bộ về hành vi, thái độ phục vụ của đội ngữ cán bộ làm công tác BHYT. - Nâng cao chất lượng BHYT là yếu tố cốt lõi, tạo niềm tin, thúc đẩy người dân lựa chọn giải pháp chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh thông qua dịch vụ BHYT, từ đó sẽ đạt được mục tiêu phát triển BHYT toàn dân. - Để nâng cao chất lượng BHYT phải: + Thay đổi tốc độ thực hiện dịch vụ, tính tin cậy của dịch vụ, tính đồng nhất và đa dạng của dịch vụ. + Nâng cao ý thức người cung cấp dịch vụ như thái độ, cung cách phục vụ của cán bộ, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của người tham gia. + Ứng dụng công nghệ thông tin trong khai thác, hiệu quả trong khai thác và quản lý, trình độ quản lý và khai thác, thấu hiểu nhu cầu của người tham gia, tiếp tục cải tiến hướng đến nhu cầu của
- 7 người tham gia. + Nâng cao chất lượng BHYT nhằm đảm bảo uy tín và sự tin cậy của người tham gia đối với các chính sách của Nhà nước. - Tiêu chí đánh giá: + Mức độ hài lòng của người tham gia BHYT. + Nhóm chất lượng dịch vụ về quyền lợi của BHYT. + Nhóm chất lượng dịch vụ do tổ chức cung ứng dịch vụ như: thủ tục hành chính, thanh toán chi phí đúng, đủ và kịp thời... 1.2.5. Phát triển dịch vụ mới - Phát triển dịch vụ mới là việc tiến hành cải tiến dịch vụ hiện có hoặc đưa vào cung cấp các dịch vụ hoàn toàn mới nhằm thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu muôn màu muôn vẻ của thị trường, đặc biệt là dịch vụ mới chất lượng cao. - Hai phương pháp phát triển dịch vụ mới: + Hoàn thiện dịch vụ hiện có: sự hoàn thiện này nhằm đáp ứng một cách tốt hơn nhu cầu của người tham gia, góp phần mở rộng đối tượng tham gia trong xã hội. Sự hoàn thiện dịch vụ hiện có được thực hiện với những mức độ khác nhau. • Hoàn thiện dịch vụ hiện có về hình thức • Hoàn thiện dịch vụ về nội dung • Hoàn thiện dịch vụ hiện có về cả nội dung và hình thức + Các hình thức dịch vụ mới: có hai hình thức dịch vụ mới là dịch vụ mang tính đột phá và dịch vụ được cải tiến, biến đổi từ dịch vụ hiện tại. Thông thường, giá trị của những dịch vụ cải tiến được người tham gia tiếp nhận và đánh giá cao hơn so với dịch vụ mang tính đột phá. - So với các dịch vụ mang tính đột phá, các dịch vụ cải tiến mất ít thời gian và chi phí để phát triển hơn, vì phần cốt lõi của dịch
- 8 vụ vẫn giữ nguyên, chỉ một vài tính năng được thay đổi để cải thiện hiệu suất hoặc làm cho dịch vụ có sức thu hút hơn với người tham gia. - Tiêu chí đánh giá: + Số lượng các dịch vụ mới có trên địa bàn 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN 1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên 1.3.2. Nhân tố về điều kiện xã hội 1.3.3. Nhân tố về điều kiện kinh tế 1.3.4. Nhân tố về chính sách của nhà nước
- 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên - Vị trí địa lý - Địa hình, khí hậu, đất đai 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2017 tăng 1,3% so với năm 2016, trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,75% cao hơn mức 4,50% của năm 2016; Khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 3,69%, thấp hơn nhiều mức tăng 3,39% của năm trước; Khu vực dịch vụ tăng 8,15%. - Tăng trưởng kinh tế năm 2017 của tỉnh đạt thấp nguyên nhân chính là do trong năm Nhà máy lọc dầu Dung Quất tạm ngừng hoạt động để bảo dưỡng. 2.1.3. Đặc điểm xã hội - Dân số tăng đều qua các năm, năm 2017 đạt 1.263,57 nghìn người, trong đó thành thị là 190,54 nghìn người, chiếm 15,08%. - Nếu như năm 2013 tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 12,54%, thì đến năm 2017 tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 17,21%, tăng 4,67% so với năm 2013. Trong những năm qua, việc làm trên địa bàn tỉnh tăng cao, bình quân mỗi năm giải quyết việc làm cho 37.500 lao động. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN
- 10 DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÁI 2.2.1. Thực trạng về quy mô quỹ BHYT Bảng 2.2. Số thu BHYT địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016-2018 ĐVT: triệu đồng Nhóm So sánh % 2016 2017 2018 /Năm 2017/2016 2018/2017 Nhóm do NLĐ và 160.683 178.320 204.060 110 114 NSDLĐ đóng Nhóm do tổ chức 37.106 44.958 50.065 121 111 BHXH đóng Nhóm do NSNN 370.087 425.650 434.269 115 102 đóng Nhóm do NSNN hỗ 92.084 99.895 110.914 108 111 trợ đóng Nhóm tham gia 55.290 61.936 94.767 112 153 BHYT hộ gia đình Tổng 715.251 810.759 894.075 113 110 cộng (Nguồn: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi)
- 11 Dựa vào bảng số liệu trên cho thấy, số thu BHYT của các nhóm đều tăng dần qua các năm. Bảng 2.3. Số chi BHYT địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016- 2018 ĐVT: triệu đồng Nhóm So sánh % 2016 2017 2018 /Năm 2017/2016 2018/2017 Nhóm do NLĐ và 24.073 34.343 47.468 142 138 NSDLĐ đóng Nhóm do tổ chức 19.727 28.549 40.620 144 142 BHXH đóng Nhóm do NSNN 181.299 242.073 348.467 133 144 đóng Nhóm do NSNN hỗ 20.376 32.184 45.468 158 141 trợ đóng Nhóm tham gia 53.924 90.532 119.711 168 132 BHYT hộ gia đình Tổng 299.399 427.681 601.734 143 141 cộng (Nguồn: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi)
- 12 Dựa vào bảng số liệu trên cho thấy, chi phí khám chữa bệnh BHYT của nhóm do NSNN đóng (các đối tượng người nghèo; người có công với cách mạng; trẻ em và một số đối tượng khác) luôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong các nhóm. 2.2.2. Thực trạng về phát triển đối tượng tham gia BHYT Bảng 2.5. Bao phủ BHYT phân theo nhóm đối tượng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 - 2018 T 2018 - Tiêu thức 2016 2017 2018 T 2016 Nhóm do NLĐ 1 83.298 86.964 87.077 3.779 và NSDLĐ đóng Nhóm do tổ chức 2 19.520 20.614 21.551 2.031 BHXH đóng Nhóm do NSNN 3 598.262 641.229 628.149 29.887 đóng Nhóm do NSNN 4 189.207 162.856 166.932 (22.275) hỗ trợ đóng Nhóm tham gia 5 BHYT hộ gia 95.499 116.708 175.244 79.745 đình Tổng cộng 985.785 1.028.370 1.078.953 93.168 II Dân số (người) 1.247.644 1.254.184 1.263.572 15.928 II Tỷ lệ dân số tham 79% 82% 85% 6% I gia BHYT (%) (Nguồn: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi và Niên giám thống kê) Độ bao phủ dân số về BHYT từ năm 2016 đến năm 2018 tăng ổn định, bình quân hàng năm tăng 3%.
- 13 2.2.3. Thực trạng về mạng lưới cơ sở BHYT Bảng 2.7. Mạng lưới đại lý thu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 – 2018 ĐVT: đại lý Tiêu thức 2016 2017 2018 Ủy ban nhân dân xã/phường 101 92 93 Đơn vị sự nghiệp 0 2 2 Tổ chức chính trị, xã hội 10 12 12 Tổ chức xã hội – nghề nghiệp 0 0 0 Tổ chức kinh tế 1 1 2 Tổng cộng 112 107 109 (Nguồn: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi) Dựa vào Bảng số liệu 2.7 cho thấy, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi hiện nay có tổng cộng 109 đại lý thu, tăng rất ít qua các năm. Bảng 2.8. Mạng lưới điểm thu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 – 2018 ĐVT: điểm Tiêu thức 2016 2017 2018 Ủy ban nhân dân xã/phường 169 221 292 Đơn vị sự nghiệp 0 22 16 Tổ chức chính trị, xã hội 39 54 52 Tổ chức xã hội – nghề nghiệp 0 0 0 Tổ chức kinh tế 113 106 111 Tổng cộng 321 403 471 (Nguồn: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi) Dựa vào bảng số liệu 2.8 cho thấy rằng, mặc dù số lượng đại lý thu có chiều hướng giảm nhưng số lượng các điểm thu tăng lên
- 14 từng năm. Bảng 2.9. Số lượng cán bộ tư vấn BHYT tại các cơ sở BHYT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 – 2018 ĐVT: người Tiêu thức 2016 2017 2018 Ủy ban nhân dân xã/phường 184 226 298 Đơn vị sự nghiệp 0 24 16 Tổ chức chính trị, xã hội 37 77 75 Tổ chức xã hội – nghề nghiệp 0 0 0 Tổ chức kinh tế 202 196 188 Tổng cộng 423 523 577 (Nguồn: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi) Qua số liệu Bảng 2.9 ta thấy rằng, số lượng nhân viên tại các đại lý thu, điểm thu luôn tăng dần qua các năm. 2.2.4. Thực trạng về chất lượng BHYT Tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 500 người dân sử dụng BHYT, tôi đã thiết kế mẫu phiếu khảo sát “Mức độ hài lòng của công dân đối với bảo hiểm hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”. Việc phân chia số lượng phiếu khảo sát được dựa trên cơ sở xem xét số lượt người tham gia BHYT đến các cơ sở cung ứng BHYT theo xã, phường, thị trấn nơi người dân cư trú. Theo đó, số lượng khảo sát ở khu vực đồng bằng là 350 phiếu, chiếm 70% và khu vực miền núi, hải đảo là 150 phiếu, chiếm 30% tổng số phiếu khảo sát. Thời gian diễn ra cuộc khảo sát bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 07 năm 2019. Nội dung của cuộc khảo sát được thể hiện ở Phiếu khảo sát với 3 phần chính sau: Phần 1. Phần thông tin chung
- 15 Ở phần này, người tham gia khảo sát sẽ cung cấp những thông tin chung của cá nhân mình như họ tên, giới tính, nghề nghiệp và việc đã từng sử dụng thẻ BHYT hay chưa. Phần 2. Phần câu hỏi Người tham gia khảo sát sẽ đánh giá chất lượng bảo hiểm y tế thông qua 5 nhóm yếu tố về (1) Khả năng tiếp cập BHYT; (2) Thủ tục hành chính; (3) Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của cán bộ nhân viên; (4) Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ người tham gia BHYT; (5) Kết quả cung ứng dịch vụ BHYT. Mức độ hài lòng của được đánh giá theo 5 mức: Rất hài lòng – Hài lòng – Bình thường – Không hài lòng – Rất không hài lòng. Phần 3. Phần đánh giá mức độ hài lòng chung Trong phần này, người tham gia sẽ đưa ra những đánh giá về mức độ hài lòng chung của mình đối với việc sử dụng thẻ BHYT hiện nay. 2.2.5. Thực trạng về dịch vụ mới - Điều chỉnh tăng mức hưởng BHYT của một số đối tượng: Đối tượng người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: mức hưởng vẫn là 100% nhưng không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán. Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng sẽ tăng từ 80% lên 100%. - Thanh toán chi phí KCB BHYT, có một số điểm mới đối với các trường hợp: Quỹ BHYT sẽ thanh toán trong trường hợp cơ sở KCB gửi mẫu bệnh phẩm, chuyển bệnh nhân đến cơ sở khác để thực hiện dịch vụ xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.
- 16 Người có thẻ BHYT đang điều trị nội trú, nhưng thẻ BHYT hết hạn sử dụng thì được thanh toán chi phí KCB trong phạm vi được hưởng và mức hưởng cho đến khi ra viện nhưng tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày thẻ hết hạn sử dụng. - Với quy định về thanh toán trực tiếp: người bệnh được quỹ BHYT thanh toán theo tỷ lệ mức lương cơ sở áp dụng cho từng tuyến bệnh viện nơi người bệnh đến KCB. - Bổ sung thêm Nhóm do NSNN đóng gồm có: + Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú được Nhà nước phong tặng có mức thu nhập bình quân hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở. + Nhóm được NSNN hỗ trợ đóng BHYT là người thuộc hộ nghèo có thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản. - Triển khai thẻ BHYT điện tử: Thẻ BHYT sẽ tích hợp dữ liệu cả thẻ BHYT và sổ BHXH, lưu giữ các thông tin cơ bản về quá trình đóng, hưởng của người tham gia BHXH, BHYT. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÁI 2.3.1. Thành công - Quỹ BHYT được thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo cân đối thu chi. - Đối tượng tham gia BHYT được mở rộng, số lượng đối tượng tăng qua các năm. - Mạng lưới cơ sở BHYT được mở rộng, xây dựng mô hình hoạt động đem lại hiệu quả thiết thực. - Chất lượng BHYT được cải thiện và nâng cao - Phát triển dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của
- 17 người tham gia. 2.3.2. Hạn chế - Việc lạm dụng quỹ BHYT có xu thế gia tăng. - Mặc dù số lượng đối tượng tham gia BHYT tăng cả về số lượng và quy mô nhưng độ bao phủ vẫn chưa cao. - Mạng lưới cơ sở BHYT chưa rộng khắp, chưa có sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở khác trong khu vực. - Thủ tục hành chính vẫn còn nhiều vướng mắc, quyền lợi của người tham gia BHYT vẫn còn hạn chế. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Việc lạm dụng quỹ BHYT còn xảy ra do hạn chế trong tuân thủ pháp luật về tham gia BHYT và công tác phối hợp thực hiện BHYT. - Quyền lợi BHYT chưa đáp ứng được nhu cầu của người tham gia . - Việc thanh kiểm tra, giám sát trong thực hiện chính sách pháp luật về BHYT chưa đồng bộ, hiệu quả chưa cao.
- 18 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển BHYT toàn dân - BHYT là trụ cột hệ thống an sinh xã hội được phát triển thao lộ trình và đảm bảo nguyên tắc có đóng có hưởng và trách nhiệm của toàn xã hội. - Mở rộng và hoàn thiện chế độ, chính sách bảo hiểm hiểm y tế có bước đi, lộ trình phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Phát triển hệ thống bảo hiểm y tế đồng bộ với phát triển các dịch vụ xã hội, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân; tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người tham gia và thụ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 3.1.2. Mục tiêu phát triển BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới - Tăng tỷ lệ dân số tham gia BHYT: tiếp tục duy trì các nhóm đối tượng đã tham gia BHYT đạt 100%; - Mở rộng các nhóm đối tượng để đến năm 2019 đạt tỷ lệ 90% dân số tham gia BHYT. Đến năm 2020, có trên 95% dân số tham gia BHYT. 3.1.3. Một số yêu cầu khi xây dựng giải pháp - Đây là nhiệm vụ chính trị, là chỉ tiêu kinh tế xã hội của mỗi địa phương, từ cấp xã, huyện đến cấp tỉnh, đồng thời ưu tiên nguồn ngân sách, huy động kinh phí để hỗ trợ người dân tham gia BHYT…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn