intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được kết cấu thành 3 chương được trình bày như sau: Cơ sở khoa học về quản lý ngân sách công đoàn; Thực trạng quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên; Phương hướng và giải pháp quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN MINH QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK - NĂM 2017
  2. Công trình được hoàn thiện tại: Học viện Hành chính quốc gia Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN GIAO Phản biện 1: TS. LƯƠNG MINH VIỆT Phản biện 2: TS. TỪ THÁI GIANG Luận văn sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn thạc sỹ họp tại Học viện Hành chính quốc gia, số 77 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội vào hồi 10 giờ 30 ngày 26 tháng 05 năm 2017 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Thư viện Học viện Hành chính.quốc gia
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn “Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động; tuyên truyền, vận động người lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Ngân sách công đoàn (NSCĐ) có vị trí rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động công đoàn và là công cụ quan trọng phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính trị - xã hội của tổ chức công đoàn được Đảng và Nhà nước giao. Quản lý NSCĐ nhằm để thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động. Giúp công đoàn tổ chức tốt phong trào thi đua lao động sản xuất, tăng năng suất lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ. Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế - tài chính của đất nước, sự đổi mới về tổ chức và hoạt động công đoàn, công tác quản lý NSCĐ cũng có sự đổi mới cả về cơ chế thu, phân phối và quản lý. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện vẫn còn có những tồn tại và hạn chế nhất định như: công tác lập dự toán, xét duyệt dự toán chưa sát 1
  4. với thực tế, việc tổ chức thực hiện thu kinh phí công đoàn còn thất thu lớn, nhất là các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ thống về quản lý NSCĐ là vấn đề cấp bách của tổ chức Công đoàn trong giai đoạn hiện nay. Qua thực tiễn, nghiên cứu, học tập tại Học viện Hành chính Quốc gia, tác giả muốn vận dụng kiến thức học tập để đóng góp một phần nhỏ vào việc giải quyết những tồn tại, hạn chế hiện nay, từng bước nâng cao hiệu quả quản lý NSCĐ. Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công là phù hợp với chuyên ngành đào tạo, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn Luận văn này tập trung nghiên cứu vấn đề về quản lý NSCĐ. Hiện nay đã có một số văn bản pháp luật của Nhà nước, hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và một số đề tài nghiên cứu khoa học đề cập đến quản lý NSCĐ. Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã tham khảo các đề tài, các bài viết có liên quan sau: - Bài “Một số giải pháp quản lý tài chính công đoàn”, tác giả Nguyễn Thị Thái (2016), Tạp chí Lao động và Công đoàn số 609 (kỳ 1 tháng 12-2016). - Bài “Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp về thu kinh phí công đoàn tại tỉnh Thừa Thiên Huế”, tác giả Nguyễn Khoa Hoài Thương, website: congdoan.thuathienhue.gov.vn/. - Bài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả phân cấp tài chính công đoàn tại tỉnh Tuyên Quang”, tác giả Nguyễn Văn Quang, website: congdoan.tuyenquang.gov.vn/. 2
  5. - Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý ngân sách công đoàn ở Liên đoàn Lao động tỉnh Đắk Lắk”, tác giả Nguyễn Hưng, Học viện Hành chính Quốc gia, 2012. Tình hình nghiên cứu cho thấy, các công trình khoa học, đề tài nghiên cứu, sách tham khảo, bài báo trong chừng mực nhất định đã góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng về quản lý NSCĐ ở nước ta. Tuy nhiên, các công trình khoa học, đề tài nghiên cứu này chủ yếu nghiên cứu thực trạng, giải pháp thu kinh phí công đoàn, những quy định như thu, chi, phân phối, sử dụng NSCĐ, mà chưa đi sâu việc nghiên cứu toàn diện, chưa phân tích, đánh giá sâu nội dung và phương thức quản lý NSCĐ. Việc nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn quản lý NSCĐ, đặc biệt là ở tỉnh Phú Yên chưa có một công trình khoa học nào đề cập đến vấn đề quản lý NSCĐ. Do vậy việc lựa chọn đề tài là không trùng lặp và là một công trình khoa học độc lập của bản thân. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về NSCĐ trên địa bàn huyện. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước, các tài liệu, văn bản liên quan đến NSCĐ, luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. Qua đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những cơ sở khoa học về quản lý NSCĐ; - Làm rõ thực trạng, đánh giá thực trạng quản lý NSCĐ; 3
  6. - Đề xuất được những định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSCĐ trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở khoa học về quản lý NSCĐ. - Thực tiễn: nghiên cứu thực trạng quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện Đồng Xuân nhằm đề xuất những giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý NSCĐ từ năm 2012 đến năm 2016 và định hướng đến năm 2022. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu vấn đề quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. Trong quá trình nghiên cứu và phân tích, do kinh phí công đoàn là nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSCĐ nên tác giả tập trung phân tích quản lý thu theo đối tượng. Đối với chi NSCĐ, do chi đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng thấp nên tác giả tập trung nghiên cứu quản lý chi thường xuyên. - Về thời gian: với thời gian khảo sát từ năm 2012 đến 2016. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn được thực hiện trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về quản lý NSCĐ và xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. - Phương pháp nguyên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử về lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân 4
  7. sách. Đồng thời sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh dựa trên lý thuyết tài chính và số liệu thực tiễn về NSCĐ giai đoạn 2012-2016, từ đó làm sáng tỏ các nội dung, những nét đặc thù về quản lý NSCĐ để phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Luận văn có sử dụng tài liệu, số liệu trong nước, địa phương đã công bố có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận - Góp phần hệ thống hóa có bổ sung và hoàn thiện cơ sở khoa học về quản lý NSCĐ. - Luận văn làm sâu sắc và phong phú thêm khái niệm, đặc điểm, chức năng, vai trò, nội dung quản lý NSCĐ. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng quản lý NSCĐ hiện nay, đối chiếu với cơ sở lý luận theo quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam và NSCĐ. Đề xuất những giải pháp chủ yếu góp phần giải quyết những tồn tại, từng bước nâng cao hiệu quả quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. - Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, giảng dạy, xây dựng các cơ chế thu, chi, phân phối và quản lý, sử dụng NSCĐ. 6.3. Đóng góp mới về mặt khoa học của luận văn - Trên cơ sở phân tích lý luận về quản lý NSCĐ, các quy định của pháp luật về quản lý NSCĐ, luận văn nêu ra những quan điểm nhằm góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về NSCĐ và quản lý NSCĐ; làm rõ những đặc điểm, điều kiện khách quan trong việc quản lý NSCĐ trên địa bàn huyện trong những năm tiếp theo. 5
  8. - Trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá đúng thực trạng, từ đó rút ra những mặt mạnh, những mặt còn hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, làm tiền đề cho việc quản lý NSCĐ. - Đưa ra những quan điểm, phương pháp mới; những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSCĐ trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở khoa học về quản lý ngân sách công đoàn Chương 2. Thực trạng quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Chương 3. Phương hướng và giải pháp quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NSCĐ 1.1. Tổng quan về quản lý ngân sách công đoàn 1.1.1. Khái niệm, bản chất và đặc trưng của NSCĐ * Khái niệm: NSCĐ là toàn bộ các khoản thu, chi của Công đoàn đã được cơ quan có thẩm quyền của Công đoàn quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Công đoàn. * Bản chất của ngân sách công đoàn: xét trên góc độ khoa học; kinh tế - xã hội; nội dung vật chất và quản lý. * Đặc trưng của ngân sách công đoàn: NSCĐ là một bộ phận của ngân sách nhà nước. NSCĐ thực hiện quyền tự chủ và tự quản về tài chính theo quy định của pháp luật. 6
  9. 1.1.2. Chức năng của ngân sách công đoàn: NSCĐ có hai chức năng cơ bản: Chức năng phân phối và chức năng giám đốc. 1.1.3. Vai trò của ngân sách công đoàn NSCĐ là quỹ tiền tệ tập trung lớn, có mối quan hệ chặt chẽ với ngân sách nhà nước, hệ thống tài chính Nhà nước. NSCĐ không thể tách rời với vai trò của Công đoàn. Công đoàn quản lý và sử dụng NSCĐ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. 1.1.4. Hệ thống ngân sách công đoàn Khái niệm: Là tổng thể ngân sách của các cấp trong hệ thống công đoàn, có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện các khâu thu, chi của NSCĐ. 1.1.5. Nguyên tắc quản lý ngân sách công đoàn Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2014: “Tài chính công đoàn được quản lý theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch. Thực hiện phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm của công đoàn các cấp”. 1.1.6. Cơ sở pháp lý về quản lý ngân sách công đoàn Luật Công đoàn năm 1957: “Tổng Công đoàn Việt Nam quy định thể lệ quản trị tài chính trong công đoàn”. Luật Công đoàn năm 1990: “Công đoàn thực hiện tự quản về tài chính theo pháp luật và những quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam”. Luật Công đoàn năm 2012: “Công đoàn thực hiện quản lý, sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam”. 7
  10. Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2014: “Công đoàn thực hiện quản lý, sử dụng tài chính theo quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam” Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn: “Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu tài chính công đoàn trên cơ sở vận dụng định mức, chế độ do Nhà nước quy định để bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý trong hệ thống tổ chức công đoàn; quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu và quản lý nguồn thu để thực hiện trong hệ thống tổ chức công đoàn”. 1.1.7. Sự cần thiết thực hiện quản lý ngân sách công đoàn - NSCĐ là một bộ phận của ngân sách Nhà nước, là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của tổ chức công đoàn, do vậy việc quản lý NSCĐ là yêu cầu tất yếu của quản lý ngân sách nói chung và NSCĐ nói riêng. - NSCĐ là phương tiện để thực hiện những nhiệm chính trị của tổ chức công đoàn. Vì vậy việc đảm bảo quản lý chặt chẽ NSCĐ là điều kiện để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của tổ chức công đoàn. - NSCĐ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động và đoàn phí công đoàn của toàn thể những người lao động tham gia tổ chức công đoàn, do vậy việc quản lý chặt chẽ NSCĐ vừa là nhu cầu vừa nguyện vọng chính đáng của toàn thể đoàn viên công đoàn. - Quản lý NSCĐ không những tạo ra nguồn lực tài chính tương đối độc lập cho các cấp công đoàn chủ động, tích cực trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình, mà còn là động lực khuyến khích các cấp công đoàn khai thác các tiềm năng của cấp mình. 8
  11. 1.2. Nội dung quản lý ngân sách công đoàn 1.2.1. Nội dung quản lý thu, chi ngân sách công đoàn 1.2.2. Nội dung quản lý chu trình ngân sách công đoàn 1.2.3. Phân cấp quản lý ngân sách công đoàn 1.3. Kinh nghiệm quản lý ngân sách Công đoàn của một số địa phương và bài học kinh nghiệm trong quản lý ngân sách Công đoàn trên địa bàn huyện huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý NSCĐ của một số địa phương * LĐLĐ huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định * LĐLĐ huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa 1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân (1) Quán triệt, triển khai kịp thời các chủ trương của Tổng LĐLĐ Việt Nam về quản lý NSCĐ. (2) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ủy ban kiểm tra về quản lý NSCĐ. (3) Phải thực hiện nghiêm túc về chu trình ngân sách trong đó lập dự toán ngân sách là khâu quan trọng, chấp hành ngân sách là việc thực hiện dự toán ngân sách được duyệt và quyết toán ngân sách là khâu cuối cùng để tổng hợp các khoản thu, chi ngân sách làm tiền đề cho việc lập dự toán ngân sách năm sau, tránh thất thu NSCĐ. (4) Nghiên cứu, đề xuất với LĐLĐ tỉnh Phú Yên phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho LĐLĐ huyện, nhưng vẫn phải đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp huyện để tạo điều kiện thuận lợi cho cấp dưới chủ động, sáng tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. (5) Triển khai việc thực hiện cơ chế tài chính tự chủ nhằm nâng cao tính tự chủ về tài chính trong toàn hệ thống công đoàn. Tóm tắt Chương 1 9
  12. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN 2.1. Một số tình hình và đặc điểm về hoạt động của Liên đoàn Lao động huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của LĐLĐ huyện Đồng Xuân 2.1.2. Hệ thống tổ chức của LĐLĐ huyện Đồng Xuân 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý ngân sách công đoàn của LĐLĐ huyện Đồng Xuân 2.2. Thực trạng quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn huyện Đồng Xuân 2.2.1. Tình hình thực hiện thu ngân sách công đoàn 2.2.1.1. Kết quả thực hiện thu ngân sách công đoàn Bảng 2.4: Tổng hợp so sánh kết quả TH thu so với KH ĐVT: triệu đồng Năm Kế hoạch Thực hiện So sánh TH/KH Năm 2012 1.723 2.108 122,34% Năm 2013 2.044 2.369 115,90% Năm 2014 2.457 2.738 111,43% Năm 2015 2.924 3.194 109,23% Năm 2016 3.300 3.499 106,03% Tổng cộng 12.448 13.908 111,72% 2.2.1.2. Cơ cấu thu ngân sách công đoàn * Cơ cấu theo nguồn thu ngân sách công đoàn Trong tổng số thu NSCĐ giai đoạn 2012-2016: 13.908 triệu đồng, cơ cấu ở tất cả các lĩnh vực như sau: Thu kinh phí công đoàn: 10
  13. 8.946 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 64,33%. Thu kinh phí chỉ đạo phối hợp của các CĐCS thuộc Công đoàn ngành Trung ương quản lý trên địa bàn huyện: 43 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,30%. Thu đoàn phí công đoàn: 4.515 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 32,47%. Thu khác: 404 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 2,90%. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu ngân sách công đoàn Bảng 2.5: Cơ cấu theo nguồn thu NSCĐ qua các năm ĐVT: triệu đồng Nội Năm Năm Năm Năm Năm Tổng TT dung 2012 2013 2014 2015 2016 cộng Thu kinh 1 phí 1.338 1.485 1.760 2.127 2.236 8.946 công đoàn Thu kinh 2 05 07 09 10 12 43 phí chỉ đạo 11
  14. phối hợp Thu đoàn 3 phí 678 759 895 996 1.187 4.515 công đoàn Thu 4 87 118 74 61 64 404 khác Tổng 2.108 2.369 2.738 3.194 3.499 13.908 cộng * Cơ cấu theo phân cấp thu ngân sách công đoàn - Công đoàn cơ sở: 4.756 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 34,20%. - Liên đoàn Lao động huyện: 9.152 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 65,80%. Bảng số 2.6: Cơ cấu theo phân cấp thu ngân sách công đoàn ĐVT: triệu đồng Cấp Năm Năm Năm Năm Năm Tổng TT công 2012 2013 2014 2015 2016 cộng đoàn 1 CĐCS 725 835 939 1.044 1.213 4.756 LĐLĐ 2 1.383 1.534 1.799 2.150 2.286 9.152 huyện Tổng 2.108 2.369 2.738 3.194 3.499 13.908 cộng 12
  15. Bảng số 2.7: Tổng hợp thu NSCĐ theo từng lĩnh vực thu ĐVT: triệu đồng Nội Năm Năm Năm Năm Năm Tổng TT dung 2012 2013 2014 2015 2016 cộng Thu kinh 1 phí công 1.338 1.485 1.760 2.127 2.236 8.946 đoàn - Khu vực 1.336 1.482 1.755 2.122 2.229 8.924 HCSN - Khu vực SXKD (DN 02 03 05 05 07 22 ngoài nhà nước) Thu kinh phí chỉ 2 05 07 09 10 12 43 đạo phối hợp Thu đoàn 3 phí công 678 759 895 996 1.187 4.515 đoàn 4 Thu khác 87 118 74 61 64 404 - NSNN 40 42 30 13 38 163 cấp - Thu 47 76 44 48 26 241 13
  16. khác Tổng 2.108 2.369 2.738 3.194 3.499 13.908 cộng 2.2.2. Tình hình thực hiện chi ngân sách công đoàn 2.2.2.1. Kết quả thực hiện chi ngân sách công đoàn Tổng chi ngân sách công đoàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012- 2016 là 10.793 triệu đồng, đạt 105,78% so với dự toán LĐLĐ tỉnh giao. Bảng số 2.8: Tổng hợp so sánh kết quả TH chi so với KH ĐVT: triệu đồng Năm Kế hoạch Thực hiện So sánh TH/KH Năm 2012 1.290 1.696 131,47% Năm 2013 1.662 1.943 116,90% Năm 2014 2.253 2.352 104,39 Năm 2015 2.468 2.482 100,56% Năm 2016 2.530 2.320 91,69% Tổng cộng 10.203 10.793 105,78% 2.2.2.2. Cơ cấu chi ngân sách công đoàn * Cơ cấu theo nội dung chi ngân sách công đoàn - Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp: Khoản chi này thực hiện giai đoạn 2012-2016 là 1.470 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 13,61% chi thường xuyên. - Chi phụ cấp cán bộ công đoàn: Khoản chi này thực hiện giai đoạn 2012-2016 là 2.167 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 20% chi thường xuyên và tăng liên tục qua các năm. 14
  17. - Chi quản lý hành chính: Khoản chi này thực hiện giai đoạn 2012-2016 là 1.132 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 10% chi thường xuyên. - Chi huấn luyện đào tạo: Khoản chi này thực hiện giai đoạn 2012-2016 là 94 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,87% chi thường xuyên. - Chi hoạt động phong trào: Khoản chi này thực hiện 2012-2016 là 5.234 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 48,49% chi thường xuyên. - Chi khen thưởng: Khoản chi này thực hiện giai đoạn 2012- 2016 là 57 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,52% chi thường xuyên. - Chi thăm hỏi cán bộ đoàn viên: Khoản chi này thực hiện giai đoạn 2012-2016 là 579 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,36% chi thường xuyên. - Chi khác thực hiện giai đoạn 2012-2016 là 60 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,55% chi thường xuyên. * Cơ cấu theo phân cấp chi ngân sách công đoàn Nhìn chung, chi NSCĐ ngày càng ưu tiên hơn cho CĐCS. Giai đoạn 2012-2016, chi ngân sách LĐLĐ huyện chiếm tỷ trọng 26,78% trên tổng chi ngân sách địa phương. Năm 2012 chiếm tỷ lệ 29,42%. Năm 2013 chiếm tỷ lệ 30,88%. Năm 2014 chiếm tỷ lệ 30,31%. Năm 2015 chiếm tỷ lệ 24,61%. Năm 2016 chiếm tỷ lệ 20,17%. Bảng 2.9: Cơ cấu theo phân cấp chi ngân sách công đoàn ĐVT: triệu đồng Cấp công Năm Năm Năm Năm Năm Tổng đoàn 2012 2013 2014 2015 2016 cộng Chi của công 1.197 1.343 1.639 1.871 1.852 7.902 đoàn cơ sở Tỷ trọng / tổng 70,57 69,11 69,68 75,38 79,82 73,21% chi 15
  18. Chi của LĐLĐ 499 600 713 611 468 2.891 huyện Tỷ trọng / tổng 29,42 30,88 30,31 24,61 20,17 26,78% chi Tổng chi 1.696 1.943 2.352 2.482 2.320 10.793 Bảng 2.10: Cơ cấu theo phân cấp chi ngân sách công đoàn cơ sở ĐVT: triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm Tổng TT Nội dung 2012 2013 2014 2015 2016 cộng Lương, phụ cấp 1 và các 0 0 0 0 0 0 khoản đóng góp Phụ cấp 2 cán bộ 284 329 394 482 476 1.965 công đoàn Quản lý 3 hành 56 164 71 157 113 561 chính Huấn 4 luyện đào 0 0 0 14 01 15 tạo Hoạt động 5 717 730 1.033 1.075 1.216 4.771 phong trào Khen 6 0 0 0 0 0 0 thưởng 16
  19. Thăm hỏi 7 cán bộ, 135 114 130 141 46 566 đoàn viên Các khoản 8 05 06 11 02 0 24 chi khác Tổng chi 1.197 1.343 1.639 1.871 1.852 7.902 Bảng 2.11: Cơ cấu theo nội dung chi ngân sách của LĐLĐ huyện ĐVT: triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm Tổng TT Nội dung 2012 2013 2014 2015 2016 cộng Lương, phụ cấp và các 1 204 280 338 389 259 1.470 khoản đóng góp Phụ cấp 2 cán bộ 36 38 49 37 42 202 công đoàn Quản lý 3 72 185 130 104 80 571 hành chính Huấn 4 luyện, đào 36 20 09 07 07 79 tạo Hoạt động 5 138 56 165 51 53 463 phong trào Khen 6 04 13 14 04 22 57 thưởng 7 Thăm hỏi 02 01 03 02 05 13 17
  20. cán bộ, đoàn viên Các khoản 8 07 07 05 17 0 36 chi khác Tổng chi 499 600 713 611 468 2.891 2.2.3. Tình hình thực hiện nộp nghĩa vụ lên LĐLĐ tỉnh Bảng 2.12: Tổng hợp chi NSCĐ theo từng lĩnh vực chi ĐVT: triệu đồng Nội Năm Năm Năm Năm Năm Tổng TT dung 2012 2013 2014 2015 2016 cộng Chi A thường 1.696 1.943 2.352 2.482 2.320 10.793 xuyên Lương, phụ cấp 1 và các 204 280 338 389 259 1.470 khoản đóng góp Phụ cấp cán bộ 2 320 367 443 519 518 2.167 công đoàn Quản lý 3 hành 128 349 201 261 193 1.132 chính Huấn 4 36 20 09 21 08 94 luyện 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2