intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

45
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn có ba chương gồm có: Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ----------o0o---------- NGUYỄN TIẾN ĐẠT QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ----------o0o---------- NGUYỄN TIẾN ĐẠT KHÓA: 2014 – 2016 QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 60.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LƯU ĐỨC HẢI Hà Nội – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc vì sự giúp đỡ tận tình của PGS. TS. Lưu Đức Hải, người đã hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND quận Hà Đông, phòng Quản lý đô thị quận Hà Đông đã tạo điều kiện tốt nhất, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và các tài liệu liên quan để tôi nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Tiến Đạt
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài. .................................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................. 2 Các khái niệm cơ bản .............................................................................................. 2 Cấu trúc luận văn..................................................................................................... 4 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................ 5 1.1. Giới thiệu chung về quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ................................ 5 1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ...................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................. 9 1.1.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.......................................................... 11 1.2. Hiện trạng hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ........... 16 1.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đối ngoại .................................................. 16 1.2.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đối nội ...................................................... 18 1.2.3. Hiện trạng công trình giao thông .................................................................. 19 1.3. Thực trạng quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội .......... 20 1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống giao thông ................................................. 20 1.3.2. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý.............................................. 30
  6. 1.3.3 Thực trạng quản lý hệ thống giao thông theo quy hoạch ............................... 31 1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống giao thông ..................... 31 1.4. Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ................................................................................................ 32 1.4.1. Tồn tại ......................................................................................................... 32 1.4.2. Nguyên nhân................................................................................................ 34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................ 35 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống giao thông .............................................. 35 2.1.1. Vai trò của hệ thống giao thông với đô thị ................................................... 35 2.1.2. Vai trò của cộng đồng trong quản lý hệ thống giao thông............................. 36 2.1.3. Các yêu cầu về kỹ thuật làm cơ sở phục vụ quản lý hệ thống giao thông............... 40 2.1.4. Nguyên tắc quản lý hệ thống giao thông, phân công phân cấp quản lý ................. 49 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống giao thông ............................................. 54 2.2.1. Các văn bản pháp luật do Chính phủ và Quốc hội ban hành ......................... 54 2.2.2. Các văn bản do cấp bộ ban hành .................................................................. 55 2.2.3. Các văn bản do UBND thành phố ban hành ................................................. 56 2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hệ thống giao thông của các đô thị trong và ngoài nước ............................................................................................. 56 2.3.1. Kinh nghiệm của thế giới ............................................................................. 56 2.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam.......................................................................... 62 2.3.3. Bài học kinh nghiệm quản lý giao thông đô thị ............................................ 68 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................................... 70 3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ............................................................. 70 3.1.1. Quan điểm ................................................................................................... 70 3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 71 3.1.3. Nguyên tắc .................................................................................................... 72 3.2. Các giải pháp quản lý kỹ thuật .................................................................... 72
  7. 3.2.1. Cải thiện điều kiện đi bộ và xe đạp .............................................................. 72 3.2.2. Cải thiện dịch vụ vận tải công cộng ............................................................. 74 3.2.3. Bổ sung một số công trình phục vụ giao thông ............................................. 77 3.3. Các giải pháp quản lý hệ thống giao thông.................................................. 78 3.3.1. Đề xuất bộ máy quản lý và tổ chức thực hiện ............................................... 78 3.3.2. Các biện pháp nâng cao năng lực cán bộ quản lý ......................................... 81 3.3.3. Cơ chế chính sách quản lý hệ thống giao thông ............................................ 81 3.3.4. Quản lý hệ thống giao thông kết hợp với hoạt động quản lý hạ tầng khác.............. 85 3.4. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống giao thông ............................................................................................. 86 3.4.1. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý theo quy hoạch .............. 87 3.4.2. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý khai thác sử dụng và bảo dưỡng ............................................................................................................. 90 3.4.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm ................................................................................................................. 94 3.4.4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc quản lý hệ thống giao thông ............................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận ................................................................................................................ 98 Kiến nghị .............................................................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BXD Bộ xây dựng CN Công nghiệp CTCC Công trình công cộng GTVT Giao thông vận tải HTKT Hạ tầng kỹ thuật NĐ - CP Nghị định Chính phủ NXB Nhà xuất bản QCVN Quy chuẩn Việt Nam QCXD Quy chuẩn Xây dựng QĐ-TTg Quyết định Thủ tướng QH Quốc hội QHC Quy hoạch chung QHXD Quy hoạch xây dựng QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng QL Quốc lộ QLĐT Quản lý đô thị TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TDTT Thể dục thể thao UBND Ủy ban nhân dân VHXH Văn hóa xã hội VTCC Vận tải công cộng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng, biểu Trang bảng, biểu Hiện trạng phân bố dân cư quận Hà Đông năm Bảng 1. 1 9 2015 Bảng 1. 2 Tăng trưởng kinh tế quận Hà Đông 10 Bảng 1. 3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Hà Đông 10 Bảng 1. 4 thống kê chiều dài mạng lưới đường ống hiện có 12 Bảng 1. 5 Hiện trạng giao thông quận Hà Đông 18 Bảng 2. 1 Quy định về các loại đường trong đô thị 41 Bảng 2. 2 Quy định số chỗ đỗ xe ô tô con tối thiểu 47
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Vị trí địa lý và ranh giới quận Hà Đông 6 Hướng tuyến đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Hình 1.2 16 Đông Hình 1.3 Quốc lộ 6 đoạn chạy qua quận Hà Đông 17 Hình 1.4 Ga Hà Đông 19 Hình 1.5 Bến xe Yên Nghĩa – Hà Đông 20 Sơ đồ phân cấp quản lý hệ thống giao thông quận Hình 1.6 21 Hà Đông Hình 1.7 UBND quận Hà Đông 27 Sơ đồ phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Hình 2.1 49 giao thông đô thị Hình 2.2 Dịch vụ xe huýt công cộng Sigapore 58 Hình 2.3 Tàu điện cao tốc tại Singapore 59 Hình 2.4 hệ thống thu phí giao thông điện tử ( ERP) 60 Dải đèn màu trắng cho thấy hệ thống truyền tin Hình 2.5 sóng ngắn giữa cổng ERP với thiết bị đọc tín 61 hiệu gắn trên xe Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới giao thông Hình 2.6 thành phố Hải Phòng đến năm 2030 tầm nhìn 64 2050 Bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông thành Hình 2.7 65 phố Đà Nẵng. Hình 2.8 Đường Võ Nguyên Giáp – thành phố Đà Nẵng 66 Hình 2.9 Đường Lê Duẩn – thành phố Đà Nẵng 67
  11. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài. Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội 12km về phía Tây Nam. Nằm ở vị trí tiệm cận trung tâm Thủ đô, quận Hà Đông đóng vai trò là cầu nối trung tâm hành chính Thủ đô với các huyện phía Nam thành phố (Chương Mỹ, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hòa). Với tuyến đường Quốc lộ 6 chạy dọc trên địa bàn cùng với quốc lộ 21B, tỉnh lộ 70A là những tuyến đường giao thông quan trọng của quốc gia, đóng vai trò trọng yếu kết nối quận Hà Đông với trung tâm Thủ đô và nối liền thủ đô Hà Nội với các tỉnh Tây Nam, với thuận lợi về vị trí địa lý quận Hà Đông luôn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của Thủ đô Hà Nội. Quận Hà Đông trước tháng 10 năm 2008 là thủ phủ của tỉnh Hà Tây cũ, nay quận Hà Đông trở thành một trong mười quận nội thành của Thủ đô Hà Nội với diện tích 4.791,7ha, dân số hiện nay là 281.689 người, gồm 17 phường trực thuộc. Với lợi thế về vị trí địa lý và hệ thống giao thông thuận lợi, trong những năm qua quận Hà Đông được chú trọng đầu tư về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là về giao thông. Sau khi quy hoạch thành phố Hà Nội được phê duyệt, tuyến đường sắt trên cao Cát Linh – Hà Đông được khởi công năm 2011 chạy qua địa bàn càng củng cố vị trí, tầm quan trọng và tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội của quận. Tuy nhiên, thực tế cho thấy với tốc độ đô thị hóa hiện nay quận Hà Đông đang phải đối mặt với những thách thức do tốc độ phát triển kinh tế càng mạnh dẫn tới mật độ dân cư ngày càng tăng, mật độ xây dựng càng nhiều và hệ thống giao thông dần bộc lộ ra những yếu kém, đặc biệt trong công tác quản lý vận hành dẫn đến không đáp ứng kịp cho nhu cầu phát triển trong tương lai.
  12. 2 Chính vì vậy, đề tài"Quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội" là thực sự cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý để nâng cao chất lượng vận hành cho hệ thống giao thông quận Hà Đông, qua đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn quận cũng như trên địa bàn toàn thành phố Hà Nội. Mục đích nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: hệ thống giao thông. - Phạm vi nghiên cứu: quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu; - Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan; - Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các giải pháp quản lý mới cho phù hợp. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý hệ thống giao thông. - Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông nhằm nâng cao hiệu quả vận hành góp phần phát triển kinh tế – xã hội cho địa phương. Các khái niệm cơ bản Khái niệm về hệ thống giao thông đô thị:
  13. 3 - Là tập hợp của mạng lưới đường, các công trình phục vụ giao thông và các loại phương tiện giao thông được sử dụng trong đô thị. Giao thông đô thị một mặt phải đảm bảo công tác vận chuyển và liên hệ thuận tiện, nhanh chóng giữa các bộ phận chức năng cơ bản của đô thị như: nơi ở, nơi làm việc, khu nghỉ ngơi giải trí và các trung tâm của đô thị với nhau, mặt khác phải đáp ứng nhu cầu vận chuyển và liên hệ giữa đô thị với các điểm dân cư xung quanh. Có thể nói giao thông đô thị là một bộ phận hết sức quan trọng trong thiết kế quy hoạch đô thị, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức sử dụng đất đai và mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau. Khi xem xét mối quan hệ giữa giao thông với đô thị, hệ thống giao thông đô thị được phân thành hai mảng chính là giao thông đối ngoại và giao thông đối nội (hay còn gọi là giao thông nội thị). - Giao thông đối ngoại gồm: Các tuyến đường, các công trình đầu mối và những phương tiện được sử dụng để đảm bảo sự liên hệ giữa đô thị với bên ngoài và từ bên ngoài vào đô thị. - Giao thông nội thị gồm: các công trình, các tuyến đường và các phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu vân chuyển trong phạm vi của đô thị, đảm bảo nhu cầu liên hệ giữa các bộ phận cấu thành của đô thị với nhau. Khái niệm quản lý hệ thống giao thông đô thị: - Là tổng thể các biện pháp, các chính sách, các công cụ mà chủ thể quản lý tác động vào các nhân tố của hệ thống giao thông đô thị nhằm đảm bảo cho hệ thống này hoạt động có hiệu quả. - Có thể nói giao thông đô thị là một hệ thống chặt chẽ các yếu tố cấu thành có sự ràng buộc và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Để hệ thống hoạt động thông suốt, cần thiết phải đảm bảo các bộ phận được liên kết và phối hợp nhịp nhàng. Hệ thống giao thông mà chủ yếu là mạng lưới các tuyến đường chính là huyết mạch của hệ thống này muốn cho hệ thống giao thông đô thị hoạt
  14. 4 động tốt cần thiết phải quản lý và phát triển một mạng lưới giao thông phù hợp với từng loại đô thị, phù hợp với địa hình và tình hình kinh tế xã hội, mật độ dân cư. - Một hệ thống giao thông hiệu quả là một hệ thống đảm bảo cho dòng di chuyển được thông suốt, nhịp nhàng “như dòng chảy”, không có điểm ùn tắc tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại, đem lại tâm lý thoải mái khi tham gia giao thông và hình thành nên văn minh đô thị hiện đại. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chương gồm có: - Chương I: Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giao thông quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
  15. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  16. 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Giao thông đô thị có vai trò hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển chung của đô thị. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống tinh thần và vật chất của người dân. Mạng lưới hạ tầng giao thông có thể coi là thước đo đánh giá về sự phát triển của một đô thị, không chỉ về kinh tế mà về cả văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng và văn minh đô thị. Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị mặc dù chi phí đầu tư ban đầu là rất lớn nhưng có giá trị lâu dài, chính vì vậy việc đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đô thị là một chiến lược lâu dài, nếu không có tầm nhìn đúng đắn sẽ gây lãng phí rất lớn cho xã hội. Quy hoạch phát triển giao thông đô thị phải được tính toán với tầm nhìn lâu dài từ 30 - 50 năm, cùng với đó là dự báo nhu cầu trong tương lai và đưa ra các giải pháp đảm bảo phát triển ổn định và bền vững. Quản lý hệ thống giao thông đô thị đóng vai trò chủ chốt quyết định yếu tố hiệu quả trong việc xây dựng và vận hành khai thác, sử dụng hệ thống giao thông đô thị. Việc quản lý tốt hệ thống giao thông sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng, sự an toàn và kéo dài tuổi thọ công trình, phát huy tối đa công năng, giá trị của công trình và tiết kiệm chi phí cho xã hội. Để đáp ứng nhu cầu đi lại, sinh hoạt của người dân trên địa bàn quận Hà Đông trong tương lai. Ngoài việc quy hoạch mở rộng nâng cấp hệ thống giao thông thì công tác quản lý hệ thống giao thông đóng vai trò chiến lược quyết định để giải quyết vấn nạn ùn tắc, giảm thiểu tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trường và tạo mỹ quan cho đô thị. Để phát huy tối đa công tác quản lý hệ thống giao thông trên địa bàn quận Hà Đông, cần có những giải pháp, mô hình quản lý mới hiện đại hơn cùng với đó là thay đổi cơ chế chính sách phù hợp để hoàn thiện bộ máy quản lý qua đó góp phần hoàn thiện công tác quản lý đồng thời nâng cao chất lượng vận hành cho hệ thống giao thông
  17. 99 quận Hà Đông góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận cũng như trên địa bàn toàn thành phố Hà Nội. Kiến nghị Việc quản lý hệ thống giao thông trên địa bàn quận Hà Đông hiện nay tuy đã đạt được một số kết quả tích cực tuy nhiên cũng cho thấy nhiều mặt còn yếu kém, bộ máy quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, quận Hà Đông đang được đầu tư mạnh mẽ các công trình giao thông công cộng thì việc quản lý không chặt chẽ sẽ khiến việc đầu tư không hiệu quả, gây thất thoát lãng phí cho xã hội và không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của người dân đô thị. Để cải thiện bộ máy quản lý hệ thống giao thông của quận, tác giả xin kiến nghị một số nội dung sau: Đối với các Bộ, ban, ngành: Cần tiến hành rà soát, chỉnh sửa bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý hệ thống giao thông đô thị tạo cơ sở pháp lý vững chắc, cơ chế chính sách rõ ràng, cụ thể và chế tài xử phạt nghiêm khắc để cấp cơ sở có căn cứ triển khai thức hiện nhiệm vụ minh bạch, rõ ràng. Đối với UBND thành phố Hà Nội và các Sở, ban ngành trực thuộc: Cần sớm triển khai các đề án, chương trình phát triển quản lý hệ thống giao thông, trong đó chỉ ra những hạng mục cần ưu tiên đầu tư trên địa bàn các quận đồng thời ban hành các cơ chế đặc thù về huy động nguồn lực xã hội trong đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông cũng như quản lý khai thác sử dụng; Xây dựng lộ trình kế hoạch cụ thể kèm theo các hướng dẫn, đồng thời áp dụng những công nghệ khoa học bắt kịp với xu thế thời đại và phù hợp với điều kiện của từng địa phương. Đối với UBND quận Hà Đông: Triển khai các chiến lược phát triển đã được UBND thành phố và các Sở, ban, ngành phê duyệt. Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến nhận thức cho cộng đồng, huy động sự tham gia
  18. 100 của cộng đồng trong công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch và cả trong giai đoạn khai thác sử dụng, duy tu bảo dưỡng. Nâng cao trình độ năng lực cán bộ chuyên môn đồng thời tích cực phối hợp với cộng đồng hơn nữa trong công tác quản lý để đảm bảo xây dựng một bộ máy quản lý hệ thống giao thông chặt chẽ, tiết kiệm và có hiệu quả cao. Đối với UBND các phường: Là chính quyền cơ sở có trách nhiệm vận động người dân chấp hành, phối hợp với UBND quận trong công tác kiểm tra xử lý vi phạm. Chủ động nắm bắt những ý kiến, kiến nghị của cộng đồng về công tác cán bộ, chất lượng thực hiện các dự án. Kịp thời báo cáo cấp trên để kịp thời xử lý những tình huống vượt quá thẩm quyển để góp phần hoàn thiện, sửa chữa những thiếu sót trong quản lý. Đối với cộng đồng dân cư: Cần được tuyên truyền sâu rộng, đảm bảo nhận thức rõ được vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc tham gia quản lý hệ thống giao thông, chủ động tham gia đóng góp ý kiến xây dựng vào các chương trình, đề án qua đó phát huy được tính dân chủ và vai trò quan trọng của cộng đồng để chính quyền các cấp có căn cứ thực tế nhằm hoàn thiện, chỉnh sửa bổ sung để công tác quản lý hệ thống giao thông trên địa bàn quận Hà Đông nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung thực sự phát huy được hiệu quả, góp phần cải thiện bộ mặt đô thị, nâng cao chất lượng sống của người dân và đáp ứng được nhu cầu phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
  19. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng việt: 1. Bộ Xây dựng (1987), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4449:1987. 2. Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007. 3. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN07:2010/BXD. 4. BXD (2007), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tập 1, Nhà xuất bản Xây dựng. 5. BXD (2011), Đồ án quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. 6. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị. 7. Nguyễn Đông Hà (2015), Quản lý hệ thống giao thông thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển bền vững, Luận văn thạc sĩ - trường ĐH Kiến Trúc HN. 8. Nguyễn Hoàng Long (2015), Quản lý hệ thống giao thông đường bộ thành phố Hòa Bình, tình Hòa Bình, Luận văn thạc sĩ - trường ĐH Kiến Trúc HN. 9. Nguyễn Khải (2001), Đường và giao thông đô thị, Nhà xuất bản GTVT. 10. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng. 11. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, tr. 39- 61, NXB Xây dựng. 12. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội. 13. Phạm Trọng Mạnh (1999), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Xây dựng.
  20. 14. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2001), Luật Giao thông đường bộ. 15. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2009), Luật Quy hoạch đô thị. 16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2014), Luật Xây dựng. 17. Ủy ban nhân dân quận Hà Đông, Báo cáo Đảng ủy năm 2014, 2015. 18. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2013), Đồ án quy hoạch phân khu đô thị S4 tỷ lệ 1:5000. 19. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 20. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây dựng. Website: 21. www.hanoi.gov.vn 22. http://hadong.hanoi.gov.vn 23. www.qhkt.hanoi.gov.vn 24. www.travelsingapore.com.vn 25. http://dantri.com.vn/o-to-xe-may/giai-phap-giao-thong-do-thi-cua- singapore-1299874740.htm 26. http://haiphong.gov.vn 27. http://danang.gov.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2