Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tư - Tiếp cận dựa trên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn về phát triển thương hiệu địa phương; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thương hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tư dựa trên các yếu tố cấu thành chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tư - Tiếp cận dựa trên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------- ĐỖ VIỆT HỒNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ: TIẾP CẬN DỰA TRÊN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số : 60.34. 04.10 Đà Nẵng - Năm 2017
- Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN HUY Phản biện 1: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH Phản biện 2: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Trƣờng Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày ….. tháng ….. năm 2017. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Đà Nẵng đƣợc đánh giá là một trung tâm kinh tế lớn của miền Trung - Tây Nguyên. Với lợi thế dẫn đầu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong nhiều năm kể từ khi chỉ số PCI chính thức đƣợc công bố đến nay, theo đó, việc xây dựng thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng dựa trên các thuộc tính nổi bật của thành phố Đà Nẵng trong các yếu tố cấu thành chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là một bƣớc phù hợp. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình là “Phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ: tiếp cận dựa trên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)” nhằm tìm ra những định hƣớng và giải pháp cho một thƣơng hiệu của Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn về phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên các yếu tố cấu thành chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. - Đề xuất giải pháp phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- 2 - Về nội dung: nghiên cứu việc phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI trong đó nhà đầu tƣ là các doanh nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI). - Về không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện ở phạm vi thành phố Đà Nẵng. - Về thời gian: số liệu nghiên cứu từ năm 2013 đến nay, kết quả nghiên cứu đƣợc vận dụng từ năm 2018 đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Số liệu sử dụng nghiên cứu đề tài bao là số liệu thứ đƣợc lấy từ kết quả xếp hạng PCI hằng năm của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp cùng với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) công bố. 4.2.Phƣơng pháp phân tích số liệu - Phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích, so sánh và tổng hợp. - Phƣơng pháp định vị MDS (Multidimensional Scaling) dựa trên các chỉ số thành phần PCI cho phép hình thành biểu đồ nhận thức, từ đó xác định các thuộc tính cơ bản cho xây dựng chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo. Nội dung chính của luận văn chia thành 03 Chƣơng: Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ. Chƣơng II: Thực trạng phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI.
- 3 Chƣơng III: Giải pháp phát triển thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐÊ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƢƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU ĐỊA PHƢƠNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ 1.1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG HIỆU 1.1.1. Khái niệm và Phân loại thƣơng hiệu a. Khái niệm về Thương hiệu Dựa trên những quan điểm khác nhau, cách cách tiếp cận khác nhau, hiện nay có rất nhiều khái niệm về thƣơng hiệu. - Thương hiệu trong Marketing • Theo hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association – AMA): “Thƣơng hiệu là một cái tên, biểu tƣợng, ký hiệu, kiểu dáng hoặc sự phối hợp tất cả các yếu tố này để có thể nhận biết hàng hoá hoặc dịch vụ của một ngƣời bán cũng nhƣ phân biệt nó với hàng hoá hay dịch vụ của những ngƣời bán khác”. • Philip Kotler: “Thƣơng hiệu (Brand) có thể đƣợc hiểu nhƣ là tên gọi, thuật ngữ, biểu tƣợng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng đƣợc dùng để xác nhận sản phẩm của ngƣời bán và để phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh”. - Thương hiệu trong thương mại Trong thƣơng mại, thƣơng hiệu chính là sự biểu hiện cụ thể nhất của nhãn hiệu hàng hóa, là cái phản ánh hay biểu tƣợng, đánh giá về uy tín của doanh nghiệp trƣớc ngƣời tiêu dùng. - Thương hiệu trong sở hữu trí tuệ
- 4 Thƣơng hiệu là thuật ngữ để chỉ chung các đối tƣợng sở hữu trí tuệ thƣờng đƣợc nhắc đến và đƣợc bảo hộ nhƣ nhãn hiệu hàng hóa, tên thƣơng mại, chỉ dẫn địa lý hoặc tên gọi xuất xứ hàng hóa. [1.tr9] b. Phân loại Thương hiệu Theo tiếp cận của quản trị thƣơng hiệu và marketing, thƣơng hiệu có thể đƣợc chia thành: - Thương hiệu cá biệt Thƣơng hiệu cá biệt (còn đƣợc gọi là thƣơng hiệu cá thể hoặc thƣơng hiệu riêng) là thƣơng hiệu của từng chủng loại hoặc từng tên hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Với thƣơng hiệu cá biệt, mỗi loại hàng hóa lại mang một thƣơng hiệu riêng. - Thương hiệu doanh nghiệp Thƣơng hiệu doanh nghiệp (còn gọi là thƣơng hiệu gia đình) là thƣơng hiệu chung cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ của một doanh nghiệp. - Thương hiệu tập thể Thƣơng hiệu tập thể (còn gọi là thƣơng hiệu nhóm) là thƣơng hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hóa nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc do các cơ sở khác nhau sản xuất và kinh doanh - Thương hiệu quốc gia Thƣơng hiệu quốc gia là thƣơng hiệu dùng chung cho các sản phẩm, hàng hóa của một quốc gia nào đó (thƣờng gắn liền với những tiều chí nhất đinh, tùy thuộc vào từng quốc gia, từng giai đoạn). 1.1.2. Các yếu tố cấu thành thƣơng hiệu Với nội hàm rộng của thƣơng hiệu, thƣơng hiệu đƣợc tạo nên bởi hai nhóm yếu tố cơ sở là: các yếu tố hữu hình và các yếu tố vô hình. Yếu tố hữu hình là toàn bộ những gì mà khách hàng có thể
- 5 nhận biết đƣợc bằng giác quan , bao gồm tên gọi, logo,biểu tƣợng màu sắc, kiểu dáng thiết kế, bao bì và các yếu tố có thể nhận biết đƣợc khác . Các yếu tố vô hình gồm có những đặc tính của thƣơng hiệu nhƣ định vị thƣơng hiệu, cá tính thƣơng hiệu, giá trị cốt lõi của thƣơng hiệu. 1.1.3. Quy trình xây dựng và phát triển thƣơng hiệu Để có thể xây dựng và phát triển thƣơng hiệu doanh nghiệp hoặc thƣơng hiệu cá thể, có thể thực hiện theo các bƣớc sau [4.tr18] (1) Xác định các thành tố để nhận diện thƣơng hiệu (cấu trúc nền móng thƣơng hiệu) (2) Định vị thƣơng hiệu (3) Xây dựng chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu (4) Xây dựng chiến lƣợc truyền thông (5) Đo lƣờng và hiệu chỉnh. 1.2. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG HIỆU ĐỊA PHƢƠNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU ĐỊA PHƢƠNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ 1.2.1. Khái niệm thƣơng hiệu địa phƣơng a. Khái niệm địa phương Theo quan điểm chung thì một địa phƣơng đƣợc hiểu là: - Một khu vực hay một quốc gia. - Một địa điểm gồm các yếu tố văn hóa, lịch sử và dân tộc. - Một thành phố trung tâm hay khu vực dân cƣ quanh đó. - Một thị trƣờng với những thuộc tính khác nhau có thể xác định. - Một địa bàn hoạt động của một ngành công nghiệp và một quần thể những ngành nghề tƣơng tự cùng những nhà cung cấp của chúng.
- 6 - Một thuộc tính tâm lý về mối quan hệ giữa những ngƣời bên trong địa phƣơng với quan điểm của họ về những ngƣời bên ngoài. b. Khái niệm thương hiệu địa phương Nhìn từ góc độ địa phƣơng, thƣơng hiệu đƣợc định nghĩa nhƣ sau - Quan điểm 1: “Thƣơng hiệu thực sự có quyền năng làm thay đổi thế giới, thay đổi cách thức chúng ta nhìn nhận thế giới, cách thức chúng ta chọn để nhìn nhận một vùng miền, lãnh thổ, quốc gia này trong mối quan hệ so sánh với một vùng miền, lãnh thổ và quốc gia khác” - Quan điểm 2: “Thƣơng hiệu địa phƣơng, quốc gia, vùng lãnh thổ là một tập hợp những liên tƣởng hình ảnh trong tâm trí khách hàng, làm tăng giá trị nhận thức về con ngƣời, sản phẩm, văn hoá, môi trƣờng kinh doanh và điểm thu hút du lịch của địa phƣơng, quốc gia và vùng lãnh thổ đó’’. - Quan điểm 3: Thƣơng hiệu địa phƣơng hay thƣơng hiệu quốc gia là tên và các biểu trƣng hay dấu hiệu nhận biết giúp ngƣời ta liên tƣởng ngay đến địa danh đó. 1.2.2. Đặc điểm của thƣơng hiệu địa phƣơng a. Khách hàng của địa phương Có bốn loại khách hàng mà một địa phƣơng có thể hƣớng tới: (i) Du khách (iii) Nhà đầu tƣ và (iv) Thị trƣờng xuất khẩu b. Sản phẩm của địa phương – chỉ số PCI Khi PCI là sản phẩm của địa phƣơng thì “Ngƣời bán” ở đây là chính quyền địa phƣơng. Chính quyền địa phƣơng sẽ là ngƣời cung cấp sản phẩm hấp dẫn “khách hàng” của địa phƣơng, định nhận thức của khách hàng về địa phƣơng. c. Các yếu tố cấu thành thương hiệu địa phương
- 7 Ở đề tài này, khi xét đến thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI, các yếu tố cấu thành chỉ số PCI của địa phƣơng gồm 10 chỉ số thành phần PCI nhƣ sau: (1) Chi phí gia nhập thị trƣờng: (2) Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất (3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin (4) Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nƣớc (5) Chi phí không chính thức (6) Cạnh tranh bình đẳng (7) Tính năng động và tiên phong của l ã n h đ ạ o t ỉ n h (8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (9) Đào tạo lao động (10) Thiết chế pháp lý 1.2.3. Vai trò của thƣơng hiệu địa phƣơng Thƣơng hiệu địa phƣơng không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho chính quyền, mà còn tạo ra những hiệu ứng tốt về hiệu quả đầu tƣ và thị trƣờng từ bên ngoài, kích thích những nội lực bên trong, góp phần làm thăng hoa các giá trị bản sắc và mang lại những lợi ích bền vững trong phát triển của địa phƣơng. 1.2.4. Phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ a. Định nghĩa nhà đầu tư Theo định nghĩa tại Luật Đầu tƣ 2014, nhà đầu tƣ là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh, gồm nhà đầu tƣ trong nƣớc, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Tuy nhiên, trong thực tế có thể phân loại nhà đầu tƣ thành 02 loại đó là: nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. b. Thuộc tính địa phương
- 8 Thuộc tính địa phƣơng hay còn đƣợc gọi là đặc tính hấp dẫn đặc trƣng của địa phƣơng. Đặc tính hấp dẫn đặc trƣng của địa phƣơng là tất cả những gì mà địa phƣơng có thể tạo ra để thu hút các nhà đầu tƣ với những đặc trƣng riêng biệt của mình so với các địa phƣơng khác. c. Khái niệm phát triển thương hiệu địa phương đối với nhà đầu tư Bản chất của phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng là gia tăng các giá thuộc tính đặc trƣng của địa phƣơng tạo lập trong tâm trí khách hàng. Với tƣ duy đó, có thể hiểu “Phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ là quá trình xây dựng và nhận dạng tính khác biệt, độc đáo và đặc trƣng trong các thành tố cấu thành thƣơng hiệu địa phƣơng nhằm đƣa ra chiến lƣợc maketing địa phƣơng để tạo yếu tố hấp dẫn nhà đầu tƣ” d. Quy trình phát triển thương hiệu địa phương đối với nhà đầu tư Cho đến chƣa có một giáo trình chính thức nào đề cập đến cơ sở lý luận về quy trình phát triển thƣơng hiệu, qua nghiên cứu thực tiễn phát triển thƣơng hiệu đối với thƣơng hiệu cá biệt và thƣơng hiệu doanh nghiệp, có thể xác định các bƣớc chính của việc phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhƣ sau: (1) Xác định cấu trúc nền móng thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ (2) Định vị thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ (3) Xây dựng chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ (4) Xây dựng chiến lƣợc truyền thông thƣơng hiệu địa phƣơng (còn gọi là chiến lƣợc maketing địa phƣơng) đối với nhà đầu tƣ.
- 9 (5) Quản lý, bảo vệ thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ e. Sự khác biệt giữa maketing thương hiệu công ty (sản phẩm) và maketing thương hiệu địa phương đối với nhà đầu tư Không nhƣ Marketing thƣơng hiệu công ty (sản phẩm) đƣợc định hƣớng bởi các lực lƣợng thị trƣờng, Marketing địa phƣơng đƣợc định hƣớng bởi nhu cầu đa dạng hoá nền kinh tế để đảm bảo tăng trƣởng, thu hút du lịch, đầu tƣ, các sự kiện kinh tế-thể thao và các giải thƣởng kinh tế thế giới. Có thể thấy Marketing địa phƣơng là sự vận dụng một cách linh hoạt các nguyên lý marketing kinh doanh vào địa phƣơng. 1.3. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU ĐỊA PHƢƠNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ DỰA TRÊN CHỈ SỐ PCI 1.3.1. Định vị thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI Giả sử tỉnh A có lợi thế về thuộc tính nào đó song các thuộc tính này chƣa đủ để hấp dẫn các nhà đầu tƣ và tạo sự khác biệt trong thu hút đầu tƣ với các tỉnh, do đó muốn định vị sang một lợi thế khác thì tỉnh này phải có chính sách. Vì vậy, định vị thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI nhằm nhận biết các thuộc tính nổi bật của địa phƣơng về các thuộc tính chỉ số thành phần PCI để chính quyền địa phƣơng có chiến lƣợc maketing đặc trƣng nổi bật về chỉ số thành phần PCI của địa phƣơng đến với nhà đầu tƣ. 1.3.3. Xây dựng chiến lƣợc truyền thông thƣơng hiệu địa phƣơng (maketing địa phƣơng) đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI Marketing địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI là hệ thống các chƣơng trình hành động nhằm quảng bá, tiếp thị môi trƣờng thu hút đầu tƣ thông qua chỉ số PCI của địa phƣơng, tiếp thị hình ảnh một số thuộc tính nôit bật của PCI địa phƣơng làm yếu tố hấp dẫn thu hút nhà đầu tƣ.
- 10 Mối quan hệ giữa địa phƣơng và các nhà đầu tƣ trong maketing địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI là địa phƣơng cung cấp sản phẩm là các tiêu chí trong chỉ số thành phần PCI để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, nhà đầu tƣ đem đến vốn, tạo ra sản phẩm, công ăn việc làm nói chung giúp phát triển kinh tế của địa phƣơng. 1.3.3. Quản lý, bảo vệ thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI Quản lý thƣơng hiệu luôn đi cùng với bảo vệ thƣơng hiệu , bảo vệ là để quản lý, quản lý sẽ tăng cƣờng năng lực bảo vệ. Quản lý và bảo vệ thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI là quá trình tạo dựng hình ảnh về năng lực cạnh tranh của địa phƣơng trong thu hút đầu tƣ và duy trì hình ảnh của địa phƣơng trong tâm trí, trong nhận thức của nhà đầu tƣ về môi trƣờng thu hút đầu tƣ Đà Nẵng thông qua chỉ số PCI. 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU ĐỊA PHƢƠNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ DỰA TRÊN CHỈ SỐ PCI 1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của mỗi địa phƣơng Các tỉnh khác nhau có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và văn hoá, tập quán khác nhau. Có những tỉnh ƣu đãi lớn về điều kiện tự nhiên có thể phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn nhƣ du lịch – dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, ngƣ nghiệp… ngƣợc lại, có những tỉnh không đƣợc thiên nhiên ƣu đãi, hàng năm phải đối mặt với thiên tai hạn hán,… Về văn hoá, có những tỉnh có trình độ dân trí cao, ngƣợc lại có tỉnh chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, trình độ dân trí thấp, đời sống hết sức khó khăn,… Những
- 11 vấn đề này có ảnh hƣởng không nhỏ đến thu hút đầu tƣ, sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế chung của tỉnh. 1.4.2. Chính sách thu hút đầu tƣ của địa phƣơng Thu hút đầu tƣ là mục tiêu và cũng là giải pháp huy động vốn để phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nói chung và địa phƣơng nói riêng. Để cạnh tranh với các tỉnh khác, địa phƣơng rất cần đến những chính sách thu hút đầu tƣ để tạo sự khác biệt trong thu hút đầu tƣ, định vị thƣơng hiệu địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ. 1.4.3. Chất lƣợng điều hành kinh tế của chính quyền địa phƣơng (kết quả PCI) Chất lƣợng điều hành của chính quyền địa phƣơng là một trong số các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của một địa phƣơng mà từ đó ảnh hƣởng đến thƣơng hiệu của địa phƣơng đối với nhà đầu tƣ. Năng lực, hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý và chất lƣợng đội ngũ công chức cấp tỉnh có ảnh hƣởng toàn diện và sâu sắc nhất tới chỉ số PCI cấp tỉnh mà chỉ số PCI là thƣớc đo đánh giá sự hấp dẫn về thu hút đầu tƣ của mỗi địa phƣơng. 1.4.4. Công tác marketing địa phƣơng đối với lĩnh vực thu hút đầu tƣ Marketing địa phƣơng là tìm cách quảng bá, tạo dựng hình ảnh địa phƣơng thông qua những đặc thù riêng của địa phƣơng mình nhằm hấp dẫn những thị trƣờng và khách hàng muốn nhắm tới, trƣờng hợp khách hàng là nhà đầu tƣ thì nhà marketing địa phƣơng chú trọng quảng bá địa phƣơng dựa trên tiêu chí coi nhà đầu tƣ và khách hàng là trọng tâm.
- 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ DỰA TRÊN CHỈ SỐ PCI 2.1. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Đà Nẵng nằm ở vị trí trung tâm của cả nƣớc, có mối giao lƣu kinh tế, văn hoá mật thiết với các trung tâm lớn ở hai miền là thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Nhìn chung, điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ tạo nhiều lợi thế cho các nhà đầu tƣ khi đầu tƣ tại Đà Nẵng trong việc vận chuyển tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. 2.1.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng Hệ thống giao thông tại Đà Nẵng đƣợc quy hoạch phát triển hoàn chỉnh, phù hợp với sự phát triển của thành phố và sự giao thƣơng đi lại với khu vực cũng nhƣ sự thuận lợi đi lại liên kết phát triển đối với các nƣớc nằm trên hành lang kinh tế Đông Tây. Ngoài ra, Đà Nẵng là đầu mối viễn thông quan trọng của quốc gia và quốc tế với hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông có quy mô lớn và hiện đại, với các tuyến truyền dẫn quốc gia và quốc tế bảo đảm độ ổn định cao nhờ kết hợp nhiều phƣơng thức: cáp quang biển, cáp quang trên bộ, cáp quang trên đƣờng điện lực, vi ba và vệ tinh. 2.1.3. Chất lƣợng điều hành của chính quyền địa phƣơng a.Tăng trưởng kinh tế Đà Nẵng có mức tăng trƣởng kinh tế liên tục và khá ổn định gắn liền với các mặt tiến bộ về đời sống xã hội, cơ sở hạ tầng phát triển, đô thị đƣợc chỉnh trang. Tốc độ tăng GDP bình quân của thành phố
- 13 trong giai đoạn 2006-2010 đạt 11%, năm 2013 đạt 8,1%, và năm 2015 đạt 9,8%. b. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước Nhìn chung, các năm qua, Đà Nẵng luôn đƣợc đánh giá là một trong những địa phƣơng đi đầu trong nỗ lực tạo lập môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi và hấp dẫn. c. Kết quả PCI của Đà Nẵng Năm 2016, Đà Nẵng tiếp tục khẳng định vị thế của mình khi lần thứ tƣ liên tiếp dẫn đầu PCI và lần thứ 7 trong suốt 12 năm thực hiện điều tra và công bố PCI. ảng . . T ng h p kết quả chỉ số của Đà Nẵng c c năm 2007-2016 Điểm t ng hợp Kết quả xếp Nhóm điều hành Năm (/100) hạng (/63) 2016 70,00 1 rất tốt Excellent 2015 68,34 1 rất tốt Excellent 2014 66,87 1 rất tốt Excellent 2013 66,45 1 rất tốt Excellent 2012 61,71 12 tốt High 2011 66,98 5 tốt High 2010 69,77 1 rất tốt Excellent 2009 75,96 1 rất tốt Excellent 2008 72,18 1 rất tốt Excellent 2007 72,96 2 rất tốt Excellent
- 14 ảng . . So s nh Đà Nẵng và c c tỉnh c c năm 0 3-2016 Đà Bình TPHC Ha Vĩnh Tỉnh Nẵng Dƣơng M Noi Phúc Năm 2016 70.00 63.49 61.72 60.74 61.52 Xếp hạng 1 4 8 14 9 PCI Năm 2015 68.34 58.89 61.36 59 62.56 Xếp hạng 1 25 6 24 4 PCI Năm 2014 66.89 58.82 62.73 58.89 61.81 Xếp hạng 1 27 4 26 6 PCI Năm 2013 66.45 58.15 61.19 57.67 58.86 Xếp hạng 1 30 10 33 26 PCI Nhìn chung, kết quả nghiên cứu PCI đã chỉ ra Đà Nẵng là một trong những địa phƣơng có năng lực điều hành của chính quyền tỉnh tốt nhất trong phạm vi quốc gia. Trên cơ sở phân tích những chỉ tiêu phản ánh trực tiếp năng lực điều hành của chính quyền thành phố, tác giả mong muốn sẽ tìm ra đƣợc đâu là những điểm khác biệt trong việc tạo lập chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của Đà Nẵng để quảng bá tiếp thị thƣơng hiệu chính quyền địa phƣơng thành phố đối với nhà đầu tƣ. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ DỰA TRÊN CHỈ SỐ PCI 2.2.1. Thực trạng định vị thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI
- 15 a. Thực trạng chỉ số chi phí không chính thức với thương hiệu thành phố Đà Nẵng dựa trên Kết quả xếp hạng của chỉ số này từ năm 2010 đến 2016 cho thấy sự cải thiện rõ rệt về thứ hạng, từ vị trí 45 63 năm 2010, điểm số chỉ số thành thành phố Đà Nẵng đã vƣơn lên vị trí 14 63 năm 2013 và tăng hạng ấn tƣợng trong năm 2016 với vị trí số 02/63. Qua số liệu, ta thấy chỉ số chi phí không chính thức Đà Nẵng có điểm số khác biệt so với 02 thành phố lớn nhƣ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016 và giữ đƣợc khoảng cách điểm tƣơng đối khá so với tỉnh trung vị. Điều này cho điểm số này của Đà Nẵng đƣợc xem là một sự nổi trội và có thể tạo đƣợc sự khác biệt. Tuy nhiên đối với chỉ số chi phí không chính thức, mặc dù điểm số chung đã đƣợc cải thiện nhƣng một số đánh giá của DN về các chỉ tiêu trong chi phí này cho những kết quả chƣa thật sự khả quan. b. Thực trạng chỉ số tính năng động của chính quyền địa phương với thương hiệu của địa phương đối với nhà đầu tư Đối với chỉ số này, thành phố Đà Nẵng luôn nằm trong nhóm 12 địa phƣơng có chính quyền thành phố năng động nhất. Qua phân tích ta thấy, tuy vẫn duy trì vị trí đứng đầu trong bảng xếp hạng PCI trong 04 năm liền 2013-2016 nhƣng kết quả các đánh giá của DN vẫn chƣa thực sự khả quan; điều này cho thấy năng lực điều hành của chính quyền thành phố Đà Nẵng qua cảm nhận của khối doanh nghiệp có xu hƣớng giảm sút và còn nhiều bất cập ảnh hƣởng đến thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ trong việc định vị hình ảnh PCI địa phƣơng nhằm thu hút nhà đầu tƣ.
- 16 c. Thực trạng chỉ số đào tạo lao động với thương hiệu của địa phương đối với nhà đầu tư Đây là chỉ số thành phần có trọng số cao nhất và cũng góp phần quan trọng nhất vào vị trí quán quân của Đà Nẵng. Đối với chỉ số này mặc dù Đà Nẵng có vị trí thứ hạng luôn cao hơn so với TP Hồ Chí Minh, Hà Nội song sự chênh lệch về điểm số chƣa có sự khác biệt. Nhìn chung kết quả điều tra DN tại Đà Nẵng về một số chỉ tiêu liên quan đến điểm số chỉ số này cho thấy mặc dù luôn ở vào vị trí quán quân về chỉ số đào tạo lao động song theo đánh giá của DN về một số chỉ tiêu, đào tạo lao động của Đà Nẵng vẫn còn nhiều vấn đề cần phải khắc phục. d. Thực trạng dịch vụ hỗ tr doanh nghiệp của địa phương với thương hiệu của thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tư Dịch vụ hỗ trợ DN của Đà Nẵng trong thời gian qua mặc dù chƣa đƣợc đánh giá là vƣợt trội so với các tỉnh khác song điểm số chỉ số này đã có sự cải thiện đáng kể từ vị trí thứ 23/63 năm 2013 lên vị trí thứ 5 63 năm 2016. Phân tích sự thay đổi qua chuỗi thời gian cho thấy các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhƣ tìm kiếm thông tin thị trƣờng, tƣ vấn pháp luật và tìm kiếm đối tác cần đƣợc cải thiện về chất lƣợng lẫn số lƣợng. Bên cạnh đó, tƣ vấn pháp luật, xúc tiến thƣơng mại và các dịch vụ về công nghệ vẫn cần những chính sách khuyến khích để khối doanh nghiệp tƣ nhân tham gia thị trƣờng này nhiều hơn. 2.2.2. Thực trạng công tác truyền thông thƣơng hiệu thành phố Đà Nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI a. Thực trạng về công tác maketing về môi trường đầu tư Thành phố Đà Nẵng chƣa có một chiến lƣợc Marketing địa phƣơng nhằm thu hút đầu tƣ, các hoạt động còn mang tính lẻ tẻ và
- 17 rời rạc chủ yếu đƣợc tổ chức thông qua các Hội thảo xúc tiến đầu tƣ hay các diễn đàn đầu tƣ. Công tác tiếp thị hình ảnh thành phố về thu hút đầu tƣ chủ yếu cung cấp thông tin về tiềm năng thu hút đầu tƣ của thành phố mà chƣa có những hoạt động quảng bá về năng lực điều hành của chính quyền thành phố, về ƣu điểm của PCI Đà Nẵng. b. Thực trạng về cung cấp các dịch vụ đầu tư Cung cấp các dịch vụ đầu tƣ từ khi chƣa đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ đến khi dự án triển khai hoạt động đóng vai trò quan trọng. Đà Nẵng đã có nhiều cải thiện quan trọng trong quy trình trƣớc cấp phép song các dịch vụ sau cấp phép vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu vẫn còn là trở ngại đối với đầu tƣ nƣớc ngoài. c. Thực trạng về sử dụng các công cụ xúc tiến đầu tư để tuyên truyền môi trường đầu tư Hiện tại cơ quan xúc tiến đầu tƣ Đà Nẵng đã xây dựng đĩa CD- CROM giới thiệu tổng hợp tổng quan về thành phố. Tuy nhiên, việc phát hành đĩa này chƣa đƣợc rộng rãi, chủ yếu là để phục vụ cho đoàn công tác nƣớc ngoài, còn các nhà đầu tƣ đến tìm hiểu tại địa phƣơng thì họ không nhận đƣơc. 2.2.3. Thực trạng công tác quản lý, bảo vệ thƣơng hiệu thành phố Đà nẵng đối với nhà đầu tƣ dựa trên chỉ số PCI a. ải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Từ những kết quả đạt đƣợc trong xếp hạng chỉ số PCI, thời gian qua Đà Nẵng không ngừng cải thiện môi trƣờng cải thiện đầu tƣ, kinh doanh và đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tƣ cho địa phƣơng. Mặc dù liên tiếp 7 năm đứng đầu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI, song với tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp và hết sức cầu thị, Đà Nẵng đang dự định nhiều giải pháp tiếp tục cải thiện môi
- 18 trƣờng đầu tƣ, hỗ trợ doanh nghiệp thiết thực và mạnh mẽ hơn. Trong Bảng kê thang điểm về 10 chỉ số thành phần PCI năm 2016, Đà Nẵng đạt 70 điểm - cao nhất nƣớc. Trong đó, các chỉ số nhƣ: Tính năng động, tiên phong của lãnh đạo tỉnh; Đào tạo lao động và thiết chế pháp lý; Tính bình đẳng, tính minh bạch và tiếp cận thông tin - đứng thứ nhất. Chi phí không chính thức: đứng vị trí thứ 2 cả nƣớc. Tuy nhiên, vẫn còn một số chỉ số mới đƣợc đánh giá ở mức độ khá nhƣ: Chỉ số thiết chế pháp lý đứng thứ 10 cả nƣớc; Tiếp cận đất đai xếp vị thứ 11; Hỗ trợ doanh nghiệp vị thứ 11; Tính cạnh tranh xếp thứ 18. b. ải c ch thủ tục hành chính Trong những năm qua, công tác cải cách hành chính tại Thành phố Đà Nẵng luôn có sự đồng hành của các cơ quan truyền thông nhƣ Đài Phát thanhvà Truyền hình Đà Nẵng, Đài Truyền hình Việt Nam tại Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Báo Công an Đà Nẵng, Cổng Thông tin điện tử thành phố và một số báo, đài Trung ƣơng đặt tại thành phố nhƣ Tuổi trẻ, Thanh niên, Dân trí.… Những chƣơng trình, chuyên mục nhƣ “Cùng chúng tôi đối thoại”, “Cải cách hành chính”, “Lăng kính công vụ”, “5 xây, 3 chống”… đã và đang góp phần thiết thực, hiệu quả vào hiệu ứng lan tỏa của công tác cải cách hành chính đến đông đảo ngƣời dân và doanh nghiệp. a. hính s ch thu hút nhà đầu tư Tại các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố, các nhà đầu tƣ khi đầu tƣ hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi chung. Tuy nhiên, nhà đầu tƣ vào các khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng sẽ không đƣợc hƣởng các ƣu đãi về tiền thuê đất đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhƣ các khu công nghiệp, khu chế xuất khác theo Nghị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn