Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
lượt xem 3
download
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là mối quan hệ hợp tác trong kinh doanh tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ HOÀNG LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG MỐI QUAN HỆ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2017
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐƢỜNG THỊ LIÊN HÀ Phản biện 1: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Phản biện 2: TS. VÕ THỊ QUỲNH NGA Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các khu công nghiệp này đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế. Tuy nhiên, việc phát triển các Khu công nghiệp đang bị ảnh hưởng nhiều bởi tư duy địa phương hóa, dẫn đến sự cạnh tranh và áp lực trong nội vùng và các khu công nghiệp cận vùng. So với các lý thuyết khác trong hệ thống cơ sở lý thuyết marketing thì chất lượng mối quan hệ là một khái niệm lý thuyết khá mới, được phát triển trong khoảng chưa đến 30 năm gần đây. Ở Việt Nam, những nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng còn rất hạn chế. Kết quả của những nghiên cứu này đều cho thấy rằng, chất lượng mối quan hệ ảnh hưởng một cách có ý nghĩa đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù những nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ và marketing mối quan hệ ở Việt Nam còn chưa nhiều, nhưng việc ứng dụng những mô hình với những thang đo sẵn có từ các nghiên cứu trước đây để áp dụng tại các khu công nghiệp là khả thi. Trên đây là những lý do chính đáng để thực hiện nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng mối quan hệ trong bối cảnh marketing kỹ nghệ (B2B). Xây dựng mô hình lý thuyết các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng Kinh tế trọng điểm Miền trung; đo lường và đánh giá thực trạng chất lượng
- 2 mối quan hệ tại các Khu công nghiệp cũng như nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trên đây. Đưa ra những gợi ý, kiến nghị nhằm tăng cường chất lượng mối quan hệ giữa các doanh nghiệp tại các Khu công nghiệp thuộc vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là mối quan hệ hợp tác trong kinh doanh tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Phạm vi về mặt không gian: Do những hạn chế về không gian địa lý và thời gian thực hiện luận văn thạc sỹ, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu và khảo sát tại các khu công nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để điều chỉnh, bổ sung mô hình thang đo chất lượng mối quan hệ. Sử dụng phương pháp định lượng thông qua thu thập số liệu, thống kê, phân tích, rút ra kết luận. Điều tra khảo sát bằng bảng câu hỏi. Phỏng vấn điều tra. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS và Excel 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Kết quả nghiên cứu giúp cho ban lãnh đạo các doanh nghiệp biết được và có những chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng
- 3 mối quan hệ của mình với các doanh nghiệp khác trong nội vùng hoặc các vùng kinh tế khác. Nghiên cứu này có thể làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về chất lượng mối quan hệ không chỉ tại các khu công nghiệp mà còn mở rộng ra các vùng kinh tế, các tổ chức tư nhân hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước. 6. Kết cấu của luận văn: Luận văn bao gồm bốn chương chính, được trình bày theo trình tự và nội dung chính sau đây: Phần mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về mô hình nghiên cứu chất lượng mối quan hệ Chƣơng 2: Mô hình nghiên cứu & Thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 4: Hàm ý chính sách Kết luận 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu (1) Nghiên cứu của Macintosh, G. and Lockshin, S.L. (1997) “Retail relationships and store loyalty: a multi level perspective” (2) Nghiên cứu của Amy Wong and Amrik Sohal (2002) “Customers’ perspectives on service quality and relationship quality in retail encounters” (3) Nghiên cứu của Hoàng Lệ Chi (2013) “Chất lượng mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng: nghiên cứu trường hợp khách hàng công nghiệp ngành dịch vụ viễn thông”
- 4 (4) Nghiên cứu của Đinh Thị Lệ Trâm (2014) “Nghiên cứu biến số “Ơn nghĩa” trong mô hình chất lượng quan hệ khách hàng” (5) Nghiên cứu của Trần Hữu Tiến (2015) “Giải pháp nâng cao chất lượng mối quan hệ của nhà bán lẻ FPT Shop với khách hàng”
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG MỐI QUAN HỆ 1.1. MARKETING KỸ NGHỆ VÀ MARKETING QUAN HỆ TRONG BỐI CẢNH B2B 1.1.1 Khái niệm về marketing kỹ nghệ (marketing B2B) Giáo sư Bob McDonald định nghĩa marketing kỹ nghệ là việc tạo lập và quản trị các mối quan hệ đôi bên cùng có lợi của các nhà cung cấp và các khách hàng tổ chức. 1.1.2. Khái niệm về khách hàng tổ chức 1.1.3. Bản chất của mối quan hệ kinh doanh 1.2. MARKETING MỐI QUAN HỆ (MARKETING RELATIONSHIP) VÀ CHẤT LƢỢNG MỐI QUAN HỆ (RELATIONSHIP QUALITY) 1.2.1. Marketing mối quan hệ là gì? Trong trích dẫn của Hoàng Lệ Chi (2013): Berry (1983) định nghĩa marketing mối quan hệ như là chiến lược thu hút, duy trì và nâng cao mối quan hệ với khách hàng; 1.2.2. Chất lƣợng mối quan hệ là gì? RQ là cảm nhận của khách hàng về ba phương diện chủ chốt trong quan hệ: sự hài lòng, tối thiểu hóa chủ nghĩa cơ hội và lòng tin. (Dwyer & đtg (1987)) 1.3. MỘT SỐ KHẢO CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG MỐI QUAN HỆ 1.3.1. Các nghiên cứu về khái niệm chất lƣợng mối quan hệ 1.3.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng mối quan hệ
- 6 1.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG 1.4.1. Khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là tên gọi của khu vực kinh tế động lực tại miền Trung Việt Nam, bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng (hạt nhân), Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Đây là vùng kinh tế lớn thứ 3 tại Việt Nam. Đặc trưng của vùng này là các khu kinh tế cảng biển tổng hợp. Các khu kinh tế gồm có: khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất, khu kinh tế Chân Mây, và khu kinh tế Nhơn Hội. So với hai vùng kinh tế trọng điểm còn lại, vùng kinh tế này yếu kém hơn về mặt hạ tầng và nhân lực nhưng lại có tiềm năng lớn về cảng biển trung chuyển lớn và phát triển du lịch nghỉ dưỡng (chiếm phần lớn các dự án khu nghỉ mát biển của cả nước) và di sản thế giới (khu vực Trung Bộ chiếm 6/7 di sản thế giới tại Việt Nam). 1.4.2. Giới thiệu chung về khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 1.4.3. Thực trạng liên kết giữa các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Các chính sách liên quan đến huy động vốn; phát triển các lĩnh vực, ngành nghề đầu tư vào các CN còn mang tính cục bộ địa phương, còn thiếu sự liên kết, hợp tác giữa các CN trong Vùng nói riêng, các địa phương trong Vùng nói chung. Nhiều khảo sát, đánh giá cho thấy các địa phương cạnh tranh trong ban hành chính sách ưu đãi, h trợ đầu tư như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế cho thuê đất, sử dụng đất thiếu đồng bộ
- 7 và ổn định dẫn đến sự chồng chéo về lĩnh vực, ngành đầu tư, có sự di chuyển nguồn lực từ CN của địa phương này sang CN của địa phương khác, theo đó hoạt động đầu tư thiếu tính bền vững gây khó khăn công tác quy hoạch, kế hoạch, dự báo phát triển các CN của Vùng. Tình trạng cạnh tranh thu h t đầu tư và thiếu quy hoạch tổng thể trong toàn Vùng đang là vấn đề nan giải. Các địa phương trong Vùng đều có quy hoạch riêng, thiếu quy hoạch chung của Vùng nên các địa phương mặc sức ban hành chính sách thu h t đầu tư mà không có định hướng tập trung r ràng. Các CN có quy hoạch và hoạt động đầu tư gần như giống nhau. Các ngành nghề truyền thống như: giày dép, dệt may, chế biến nông - lâm - thủy sản là chủ yếu, các ngành nghề công nghiệp hiện đại, có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao, có tính chất động lực phát triển cho CN thì rất ít, không đáng kể ( ê Thế Giới, 2003).
- 8 CHƢƠNG 2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Mô hình nghiên cứu đề xuất: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu được kể đến là: (1) Hiệu quả truyền thông, (2) Rào cản chuyển đổi, (3) Chất lượng phục vụ. Biến số: Hiệu quả truyền thông Khái niệm Thang đo: TT1 Công ty A luôn thông báo cho ch ng tôi ngay lập tức khi có sự cố xảy ra và h trợ ch ng tôi một cách tốt nhất trong những tình huống đó. TT2 Người đại diện bán hàng của Công ty A thường xuyên thảo luận với ch ng tôi về những dịch vụ, hàng hóa của họ. TT3 Nhân viên của Công ty A luôn luôn giải thích r ràng những tính năng của hàng hóa, dịch vụ mà họ đang cung cấp cho chúng tôi. TT4 uôn có những giao tiếp chính thống và phi chính thống rất hữu ích giữa công ty ch ng tôi và Công ty A. Biến số: Rào cản chuyển đổi Khái niệm Thang đo: CD1 Chuyển đổi sang nhà cung cấp mới sẽ dẫn đến tổn thất kinh tế cho công ty ch ng tôi. CD2 Chuyển đổi sang nhà cung cấp mới sẽ dẫn đến rủi ro mất
- 9 mát những mối quan hệ kinh doanh của công ty ch ng tôi với khách hàng. CD3 hó lòng mà tìm được nhà cung cấp đáp ứng được đầy đủ nhu cầu cần có của công ty ch ng tôi như Công ty A. CD4 Công ty A đã có những thay đổi nhất định trong quy trình dịch vụ của họ để phục vụ những nhu cầu chuyên biệt của công ty chúng tôi. Biến số: Chất lượng phục vụ Khái niệm Thang đo: C 1 Những nhân viên của Công ty A có khả năng giải quyết tất cả những vấn đề phát sinh về hàng hóa, dịch vụ của ch ng tôi. C 2 Tôi luôn có những trải nghiệm tuyệt vời khi tiếp x c với Công ty A. CL3 Công ty A luôn phản ứng rất nhanh nhạy trước những lời phàn nàn về hàng hóa, dịch vụ của ch ng tôi. Biến phụ thuộc Biến số: Chất lượng mối quan hệ Khái niệm Thang đo: QH1 Ch ng tôi hài lòng về hàng hóa, dịch vụ của công ty A. QH2 Chúng tôi có lòng tin hoàn toàn vào công ty A. QH3 Mối quan hệ của ch ng tôi với công ty A xứng đáng được ch ng tôi gìn giữ với những n lực tối đa. 2.2. PHÁT TRIỂN GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU 2.2.1. Giả thuyết về mối quan hệ giữa rào cản chuyển đổi và chất lƣợng mối quan hệ Nghiên cứu trong luận văn này tìm hiểu mô hình chất lượng
- 10 mối quan hệ trong quan hệ B2B, một khi rào cản chuyển đổi có ý nghĩa quan trọng như đã thảo luận trên đây, nghiên cứu giả thuyết rằng rào cản chuyển đổi có tác động trực tiếp và cùng chiều lên chất lượng mối quan hệ. Như thế, giả thuyết nghiên cứu được hình thành là: H1: Rào cản chuyển đổi tác động cùng chiều lên chất lượng mối quan hệ giữa các doanh nghiệp 2.2.2. Giả thuyết về mối quan hệ giữa chất lƣợng phục vụ và chất lƣợng mối quan hệ . Nghiên cứu của Heinning-Thurau & lee (1997) cũng khẳng định rằng chất lượng tổng thể có liên quan trực tiếp tới sự cam kết, bởi chất lượng tổng thể đạt được ở mức cao (tức là nhà cung cấp thường xuyên tạo được tiện ích tối đa cho khách hàng) có thể nhận được cam kết sử dụng từ phía khách hàng. Qua đó, giả thuyết chất lượng phục vụ có tác động trực tiếp và thuận chiều lên chất lượng mối quan hệ được hình thành: H2: Chất lượng phục vụ có tác động cùng chiều lên chất lượng mối quan hệ giữa các doanh nghiệp 2.2.3. Giả thuyết về mối quan hệ giữa hiệu quả truyền thông và chất lƣợng mối quan hệ không chỉ ở lĩnh vực tài chính mà tất cả các ngành, khách hàng đều rất cần có được những thông tin hướng dẫn, h trợ từ nhà cung cấp để có thể có kết quả tốt trong sử dụng các dịch vụ. Qua đó họ sẽ có những cảm nhận tốt về chất lượng kỹ thuật cũng như chất lượng chức năng. Cũng từ những cảm nhận này mà sự hài lòng, lòng tin và sự cam kết được củng cố, tức là, mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng là mối quan hệ có chất lượng. Giả thuyết nghiên cứu được phát biểu như sau:
- 11 H3: Hiệu quả truyền thông có tác động cùng chiều lên chất lượng mối quan hệ giữa các doanh nghiệp 2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu định tính: Mô hình đề - Thảo luận nhóm Cơ sở lý luận nghị (1) - Tham khảo ý kiến chuyên gia Mô hình và thang đo (2) Bảng câu hỏi Điều chỉnh mô hình (nếu có) Nghiên cứu Nghiên cứu định lượng: chính thức Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phỏng vấn bảng câu hỏi Kiểm định thang đo - Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha Điều chỉnh mô hình Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kiểm định mô hình Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng lý thuyết hồi quy bội Hình 2.2: Quy trình thực hiện nghiên cứu 2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.4.1. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm 2 cuộc nghiên cứu nhỏ là thảo luận nhóm với 3 người là quản lý hoặc ban giám đốc doanh nghiệp tại các khu công nghiệp; nghiên cứu theo phương pháp thăm dò ý kiến chuyên gia với 3 người nhiều năm làm Ban quản lý khu công nghiệp. Từ đó, tổng hợp được các nhân tố chính tác động đến chất lượng mối quan hệ 2.4.2. Nghiên cứu định lƣợng Nghiên cứu định lượng sử dụng trong nghiên cứu này bắt đầu
- 12 từ việc thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc phỏng vấn bảng câu hỏi. Sau khi có dữ liệu, tác giả nghiên cứu làm sạch dữ liệu, mã hóa dữ liệu với công cụ phân tích là phần mềm SPSS 16.0 để tiến hành phân tích dữ liệu định lượng từ thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy bội, phân tích phương sai (ANOVA) 2.5. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 2.5.1. Mẫu điều tra Đối tƣợng khảo sát Đối tượng khảo sát là đại diện phòng kinh doanh, tài chính, kế toán, chăm sóc khách hàng (nhân viên kinh doanh, nhân viên nhập kho, nhân viên kế toán ..), đại diện nhà quản lý (trưởng phó phòng .), đại diện Ban giám đốc các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp ở Đà Nẵng và Quảng Nam. Phƣơng pháp lựa chọn mẫu Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện (phi xác suất). Kích thƣớc mẫu Đề tài nghiên cứu sử dụng 14 biến quan sát cho nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ thì để tiến hành nghiên cứu EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 14 x 5 = 70 mẫu. Tuy nhiên, để đề phòng trường hợp mẫu nghiên cứu bị thất lạc, không được hoàn thành hoặc đáp viên trả lời phiếu sai và không đầy đủ nên tác giả đã tăng số lượng mẫu lên để đảm bảo độ tin cậy. Vì vậy, kích thước mẫu dự kiến là 180 mẫu. 2.5.2. Kết cấu bảng câu hỏi khảo sát Cấu trúc bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi thiết kế gồm 2 phần:
- 13 Phần 1: Thông tin cá nhân của đáp viên bao gồm giới tính, độ tuổi, chức danh, thâm niên nghề, ngành nghề của công ty . Các thông tin được thiết kế theo thang đo biểu danh. Phần 2: Câu hỏi khảo sát. Phần này gồm 14 câu hỏi tương ứng với 14 biến quan sát. Thang đo ikert với 5 mức độ được vận dụng để đo lường mức độ đồng ý của người tiêu dùng (1 – Hoàn toàn không đồng ý, 5 – Hoàn toàn đồng ý). Bảng khảo sát 2.5.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu Thống kê mô tả Sử sụng phần mềm SPSS để xử lý các thông tin về giới tính, độ tuổi, chức danh, ngành nghề của công ty. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory factor analysis) Phân tích hồi quy bội tuyến tính
- 14 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA 3.1.1. Thu thập dữ liệu Để đạt được kích thước mẫu đề ra, 225 phiếu khảo sát đã được gởi khảo sát. Kết quả nhận lại 205 phiếu khảo sát trong đó có 180 phiếu khảo sát hợp lệ và và đầy đủ thông tin, do đó, tác giả tiến hành đưa 180 mẫu khảo sát vào xử lý bằng phần mềm SPSS. Với số lượng mẫu điều tra được là 180 là phù hợp với yêu cầu và mang tính đại diện của mẫu nên đảm bảo cho việc thực hiện nghiên cứu. Đối tượng khảo sát là đại diện phòng kinh doanh, tài chính, kế toán, chăm sóc khách hàng (nhân viên kinh doanh, nhân viên nhập kho, nhân viên kế toán ..), đại diện nhà quản lý (trưởng phó phòng .), đại diện Ban giám đốc các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp ở Đà Nẵng và Quảng Nam. 3.1.2. Mô tả mẫu khảo sát Qua kết quả kiểm tra cho thấy, dữ liệu đưa vào phân tích SPSS không chứa dữ liệu bị l i, chính vì vậy, tác giả tiếp tục tiến hành thống kê các thông tin cá nhân các đối tượng khảo sát và thu được kết quả như sau: Bảng 3.1. Thống kê các đối tượng khảo sát Biến Tần số Tỷ lệ % Nam 101 56,1 Giới tính Nữ 79 43,9 Dưới 25 tuổi 3 1,7 Từ 25 đến 35 tuổi 67 37,2 Độ tuổi Từ 36 đến 50 tuổi 91 50,5 Trên 50 tuổi 19 10,6
- 15 Biến Tần số Tỷ lệ % Giám đốc, phó giám đốc 6 3,3 Trường/phó phòng 9 5,0 Vị trí công việc Quản lý nhóm 28 15,6 Cán bộ, chuyên viên 137 76,1 Dưới 3 năm 27 15,0 Từ 3 đến 5 năm 78 43,3 Thâm niên công việc Từ 6 đến 10 năm 49 27,3 Trên 10 năm 26 14,4 (Nguồn: Tác giả) 3.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO 3.2.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo thông qua phân tích Cronbach’s Alpha 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) a. Phân tích nhân tố khám phá các thang đo thuộc các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng mối quan hệ (Các biến thuộc các nhân tố độc lập) b. Phân tích nhân tố khám phá thang đo Chất lượng mối quan hệ (Nhân tố phụ thuộc) 3.2.3. Kiểm định sự tƣơng quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc 3.2.4. Phân tích hồi quy a. Đánh giá và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình b. Kết quả chạy mô hình hồi quy
- 16 Bảng 3.21: Kết quả mô hình hồi quy Hệ số chưa Hệ số đa Đa cộng tuyến chuẩn hóa chuẩn hóa Mô hình t Sig. Std. B Beta Tolerance VIF Error 1 (Constant) .209 .299 .700 .485 Hiệu quả truyền thông .419 .048 .494 8.724 .000 .810 1.235 Rào cản chuyển đổi .335 .055 .343 6.061 .000 .809 1.236 Chất lượng phục vụ .293 .081 .186 3.640 .000 .999 1.001 a. Dependent Variable: Chất lượng mối quan hệ (Nguồn: Tác giả) Như vậy, phương trình hồi quy (theo hệ số chưa chuẩn hóa) của mô hình thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố TT (Hiệu quả truyền thông), CD (Rào cản chuyển đổi), CL (Chất lượng phục vụ) ảnh hưởng đến Chất lượng mối quan hệ (theo hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa) là: QH = 0,209 + 0,419*TT + 0,335*CD + 0,293*CL Ghi chú: QH: Chất lượng mối quan hệ TT: Hiệu quả truyền thông CD: Rào cản chuyển đổi CL: Chất lượng phục vụ c. Kiểm tra đa cộng tuyến d. Kiểm định tự tương quan e. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư 3.2.5. Tổng hợp các kết quả phân tích hồi quy
- 17 3.2.6. Phân tích ANOVA các nhân tố Giới tính, độ tuổi, vị trí công tác, thâm niên công việc đến Chất lƣợng mối quan hệ a. Phân tích ANOVA với nhân tố Giới tính b. Phân tích ANOVA với nhân tố Độ tuổi c. Phân tích ANOVA với nhân tố Vị trí công việc d. Phân tích ANOVA với nhân tố Thâm niên công việc 3.3. KẾT LUẬN VỀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ết quả phân tích nhân tố, Cronbach Alpha và hồi quy bội như trên cho thấy mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có mô hình nghiên cứu và hệ thống chỉ báo đánh giá như sau: Rào cản chuyển đổi 0.335 Hiệu quả truyền 0.419 CHẤT ƯỢNG MỐI thông QUAN HỆ Chất lượng phục vụ 0.293 Hình 3.7: Mô hình nghiên cứu cuối cùng Từ mô hình nghiên cứu này, ta thấy trong phạm vi kết quả nghiên cứu thì có 3 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đó là:
- 18 Nhân tố Hiệu quả truyền thông có quan hệ thuận chiều với chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và được đánh giá bởi các chỉ báo sau: * Công ty A luôn thông báo cho chúng tôi ngay lập tức khi có sự cố xảy ra và h trợ chúng tôi một cách tốt nhất trong những tình huống đó. * Người đại diện bán hàng của Công ty A thường xuyên thảo luận với chúng tôi về những dịch vụ, hàng hóa của họ. * Nhân viên của Công ty A luôn luôn giải thích rõ ràng những tính năng của hàng hóa, dịch vụ mà họ đang cung cấp cho chúng tôi. Nhân tố Rào cản chuyển đổi có quan hệ thuận chiều với chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và được đánh giá bởi các chỉ báo sau: * Chuyển đổi sang nhà cung cấp mới sẽ dẫn đến tổn thất kinh tế cho công ty chúng tôi. * Chuyển đổi sang nhà cung cấp mới sẽ dẫn đến rủi ro mất mát những mối quan hệ kinh doanh của công ty chúng tôi với khách hàng. * hó lòng mà tìm được nhà cung cấp đáp ứng được đầy đủ nhu cầu cần có của công ty ch ng tôi như Công ty A. Nhân tố Chất lượng phục vụ có quan hệ thuận chiều với chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và được đánh giá bởi các chỉ báo sau: * Những nhân viên của Công ty A có khả năng giải quyết tất cả những vấn đề phát sinh về hàng hóa, dịch vụ của chúng tôi. * Công ty A luôn phản ứng rất nhanh nhạy trước những lời phàn nàn về hàng hóa, dịch vụ của ch ng tôi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn