Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách marketing cho dịch vụ MyTV của Công ty phát triển dịch vụ truyền hình - thuộc VNPT
lượt xem 9
download
Đề tài hệ thống hóa lý thuyết về chính sách marketing, thông qua các dữ liệu về dịch vụ MyTV trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 để phân tích đánh giá thực trạng các chính sách marketing của Công ty MyTV trong thời gian qua, đề ra các chính sách marketing phù hợp với giai đoạn 2017 đến 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách marketing cho dịch vụ MyTV của Công ty phát triển dịch vụ truyền hình - thuộc VNPT
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRỊNH QUỲNH CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH- THUỘC VNPT TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - Năm 2017
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thi Lan Hương Phản biện 2: PGS.TS. Trần Văn Hòa Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 01 năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh truyền hình vẫn là dịch vụ giải trí chủ yếu trong mỗi gia đình người Việt và đến năm 2020 sẽ tắt sóng hoàn toàn truyền hình analog theo Đề án của Chính phủ, người xem truyền hình sẽ phải sử dụng các dịch vụ truyền hình trả tiền. Đó là cơ hội cho các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền chiếm lĩnh thị trường gia tăng thị phần của mình. Tuy nhiên, cơ hội thì nhiều nhưng thách thức cũng không phải ít khi mà công nghệ phát triển như vũ bão nhất là công nghệ mạng internet hỗ trợ người dùng xem truyền hình bằng các thiết bị cầm tay thông minh. Do vậy, là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực truyền hình của Tổng công ty Truyền thông VNPT- Media, Công ty MyTV cần phải có chính sách marketing phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng đồng thời bắt kịp các xu hướng công nghệ mới. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn như trên, tôi chọn đề tài: “Chính sách marketing cho dịch vụ MyTV của Công ty phát triển dịch vụ truyền hình- thuộc VNPT” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý thuyết về chính sách marketing. - Thông qua các dữ liệu về dịch vụ MyTV trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 để phân tích đánh giá thực trạng các chính sách marketing của Công ty MyTV trong thời gian qua, đề ra các chính sách marketing phù hợp với giai đoạn 2017 đến 2020.
- 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Từ mục đích nghiên cứu trên, đề tài có nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề liên quan đến marketing dịch vụ, marketing dịch vụ truyền hình trả tiền. - Phân tích thực trạng thiết lập và triển khai thực hiện các chính sách marketing- mix dịch vụ truyền hình trả tiền MyTV tại Công ty phát triển dịch vụ truyền hình, trực thuộc VNPT- Media. - Tìm ra vấn đề và các nguyên nhân tồn tại trong hoạt động marketing tại Công ty phát triển dịch vụ truyền hình, trực thuộc VNPT- Media. - Hoàn thiện chính sách marketing để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong bối cảnh sau tái cơ cấu của Tập đoàn VNPT và sự phát triển nhanh chóng của các sản phẩm thay thế hiện nay. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing dịch vụ truyền hình trả tiền và thực trạng hoạt động này tại Công ty MyTV, thuộc VNPT- Media - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, đánh giá hoạt động marketing dịch vụ truyền hình MyTV giai đoạn 2012-2016 và đề xuất hoàn thiện chính sách marketing cho dịch vụ MyTV giai đoạn 2017- 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp tài liệu. - Phương pháp thống kê, mô tả. - Phương pháp so sánh. 6. Bố cục đề tài
- 3 Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách marketing. - Chương 2: Thực trạng chính sách Marketing cho dịch vụ truyền hình IPTV tại Công ty MyTV- thuộc VNPT Media. - Chương 3: Hoàn thiện chính sách Marketing cho dịch vụ truyền hình IPTV tại Công ty MyTV- thuộc VNPT Media. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING 1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING 1.1.1. Khái niệm về marketing Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. 1.1.2. Chính sách marketing trong doanh nghiệp a. Khái niệm Chính sách marketing là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động marketing nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định. b. Nội dung của chính sách marketing Mô hình Marketing-mix 4P của McCarthy là mô hình tồn tại lâu và phổ biến nhất, gồm P1: Sản phẩm (product), P2: Giá cả (price), P3: Phân phối (place), P4: Chiêu thị (Promotion), P5: Con người (People), P6: Quá trình dịch vụ (Process of services) và P7: Bằng chứng vật chất (Physical Evidence). c. Sự tác động qua lại giữa các chính sách marketing Các yếu tố trong chính sách marketing có tác động tương hỗ, quyết định về yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các yếu còn lại. 1.1.3. Tiến trình hoạch định chính sách marketing trong doanh nghiêp. a. Phân tích môi trường marketing - Môi trường vĩ mô - Môi trường vi mô
- 5 b. Xác định mục tiêu marketing Mục tiêu marketing là đích hướng đến của mọi hoạt động marketing trong quá trình hoạch định, kết nối chặt chẽ với mục tiêu kinh doanh, chiến lược và các hoạt động của doanh nghiệp. c. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu Phân đoạn thị trường: theo yếu tố địa lý, theo nhân khẩu học, theo tâm lý, theo hành vi. Lựa chọn thị trường mục tiêu: Khi đánh giá các phân đoạn thị trường phải xem xét ba yếu tố sau: Quy mô và mức độ tăng trưởng của từng phân đoạn thị trường, mức độ hấp dẫn về cơ cấu của phân đoạn thị trường, mục tiêu và các nguồn lực của doanh nghiệp. d. Định vị trên thị trường mục tiêu Định vị sản phẩm trên thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm tạo cho sản phẩm một hình ảnh riêng trong cảm nhận của khách hàng. e. Triển khai các chính sách Marketing Các chính sách Marketing bao gồm: Chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối, chính sách truyền thông cổ động. Đối với sản phẩm dịch vụ, chính sách Marketing bổ sung thêm 03 nội dung: Chính sách con người, chính sách quy trình dịch vụ, chính sách bằng chứng vật chất. 1.2. CHÍNH SÁCH MARKETING SẢN PHẨM DỊCH VỤ 1.2.1. Chính sách sản phẩm - Quyết định về danh mục sản phẩm dịch vụ - Quyết định về nhãn hiệu dịch vụ - Quyết định về đặc tính sản phẩm dịch vụ - Quyết định về dịch vụ khách hàng - Quyết định về chất lượng sản phẩm dịch vụ - Chính sách phát triển dịch vụ mới.
- 6 1.2.2. Chính sách giá Chính sách giá là tổng thể nguyên tắc, phương pháp, giải pháp mà doanh nghiệp tác động vào giá cả sao cho đạt được mục tiêu chiến lược đã định. 1.2.3. Chính sách phân phối Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng. 1.2.4. Chính sách truyền thông cổ động Chính sách truyền thông cổ động là tập hợp các hoạt động tác động lên tâm lý, thị hiếu khách hàng để xác lập một mức cầu thuận lợi cho doanh nghiệp. Các hoạt động này tập hợp thành một hỗn hợp xúc tiến bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp. 1.2.5. Chính sách con người Con người trong cung cấp dịch vụ chịu tác động của tổ chức và cũng là nhân tố làm thay đổi cách cảm nhận về chất lượng của sản phẩm dịch vụ cũng như mang đến sự thành công cho mỗi doanh nghiệp. Do vậy, việc tuyển chọn, đào tạo, đãi ngộ nhân viên tốt sẽ tác động đến thành công của doanh nghiệp dịch vụ. 1.2.6. Chính sách quy trình dịch vụ Quy trình dịch vụ là một hệ thống hoạt động theo mô hình kịch bản dịch vụ, với những tác động giữa các yếu tố, các khâu, các bước của hệ thống. 1.2.7. Chính sách bằng chứng vật chất Môi trường vật chất là nơi dịch vụ được tạo ra, nơi khách hàng và người cung ứng dịch vụ giao tiếp, thêm vào đó là những phần tử hữu hình được sử dụng để hỗ trợ vai trò của dịch vụ.
- 7 1.3. ĐẶC ĐIỂM MARKETING TRONG LĨNH TRUYỀN HÌNH IPTV 1.3.1. Đặc thù của sản phẩm dịch vụ truyền hình IPTV Dịch vụ truyền hình IPTV có những đặc điểm cơ bản của dịch vụ nói chung như: sản phẩm dịch vụ không mang hình thái hiện vật, hay là sản phẩm vô hình; không chia tách được, thiếu ổn định và không thể dự trữ được. Dịch vụ truyền hình IPTV còn có những đặc tính khác như: không được gián đoạn, phải đảm bảo tính toàn trình, toàn mạng, không thể phân cắt. 1.3.2. Đặc thù của chính sách marketing dịch vụ truyền hình IPTV - Đặc thù chính sách sản phẩm: Chính sách sản phẩm dịch vụ truyền hình trong marketing mix là quá trình phân tích sự hấp dẫn của dịch vụ với mục đích chỉ ra ưu điểm nổi trội hay nguyên nhân làm dịch vụ truyền hình trở nên hấp dẫn, thu hút khán giả hơn. - Đặc thù chính sách giá thuê bao: Giá thuê bao được xác định trên cơ sở giá thành, cung, cầu trên thị trường cũng như mức độ thỏa mãn của khán giả khi được cung cấp dịch vụ. Nhà nước không quản lý giá dịch vụ truyền hình trả tiền. - Đặc thù chính sách phân phối: Phân phối sản phẩm hữu hình: Hộp giải mã tín hiệu truyền hình internet Set Top Box, cáp truyền dẫn, cài đặt người dùng… Doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối là các VNPT tỉnh/Thành phố. Phân phối sản phẩm vô hình: các kênh truyền hình, phim, ca nhạc, tin tức… doanh nghiệp không sữ dụng kênh trung gian mà cung cấp dịch vụ bằng truyền dẫn viễn thông đến khách hàng để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- 8 - Đặc thù chính sách xúc tiến bán hàng: Giá trị vật chất dùng để khuyến mại không vượt quá 50% giá trước thời gian khuyến mại. - Đặc thù chính sách con người: Cần có các chính sách nhân sự phù hợp cho nhân viên giao dịch tại quầy, tổng đài viên hoạt động 24/7, nhân viên kỹ thuật lắp đặt và khắc phục sự cố kỹ thuật tại nhà khách hàng; nhân viên trực hệ thống kỹ thuật. - Đặc thù chính sách quy trình dịch vụ: Hệ thống quy trình liên quan đến việc cung cấp dịch vụ đến khách hàng trong doanh nghiệp cung cáp dịch vụ truyền hình trả tiền rất được chú trọng để đảm bảo chất lượng dịch vụ đường truyền và dịch vụ nội dung trong quá trình cung ứng dịch vụ. - Đặc thù chính sách bằng chứng vật chất: Cơ sở hạ tầng trong marketing dịch vụ truyền hình bao gồm các chứng cứ hữu hình tại doanh nghiệp như hạ tầng mạng viễn thông, trang thiết bị kỹ thuật, trang phục nhân viên… Cơ sở hạ tầng là nền tảng cơ bản để khách hàng hiểu thêm, tạo niềm tin về doanh nghiệp. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH- THUỘC VNPT 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Truyền hình MyTV hiện trực thuộc Tổng công ty Truyền thông – VNPT-Media (tiền thân là Trung tâm IPTV – thuộc Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC) được thành lập ngày 29/06/2015.
- 9 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty MyTV chia làm hai khối chính: khối chức năng và khối sản xuất. 2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012- 2016 a. Quy mô hoạt động Từ tháng 7/2015, sau khi tái cơ cấu của VNPT, Công ty MyTV cung cấp dịch vụ MyTV trên toàn lãnh thổ Việt Nam. b. Sản phẩm và dịch vụ MyTV là một trong nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông của VNPT như MegaVNN, FiberVNN, di động… c. Một số chỉ tiêu của hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012- 2016 Giai đoạn 2012 – 2016: Tăng trưởng thuê bao bình quân là 15.5%/năm, tăng trưởng doanh thu bình quân đạt 11.7% năm. Năm 2016, tăng trưởng doanh thu âm với năm 2015 do cạnh tranh khốc liệt gữa các nhà cung cấp và các sản phẩm thay thế trên thị trường. 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH TRUYỀN HÌNH 2.2.1. Thực tiễn xây dựng chính sách marketing tại Công ty Phát triển dịch vụ truyền hình- thuộc VNPT a. Sơ lược về dịch vụ truyền hình MyTV MyTV - Dịch vụ truyền hình qua giao thức Internet được cung cấp tới khách hàng dựa trên công nghệ IPTV (Internet Protocol Television). Các dịch vụ chính của MyTV: - Nhóm dịch vụ kênh truyền hình - Nhóm dịch vụ theo yêu cầu - Nhóm dịch vụ tương tác và giái trị gia tăng
- 10 b. Mục tiêu marketing Mục tiêu marketing cho các dịch vụ MyTV: Tạo ra các dịch vụ truyền hình trả tiền phù hợp với mọi nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng và gia tăng thị phần trong môi trường cạnh tranh. c. Nghiên cứu thị trường và phân đoạn thị trường Công tác nghiên cứu thị trường Phân đoạn thị trường Công ty MyTV chia khách hàng thàng hai nhóm: - Khách hàng B2C - Khách hàng B2B Tiêu thức phân đoạn thị trường - Khách hàng B2C: các hộ gia đình có tổng mức thu nhập từ 10.000.000 đồng/tháng. - Khách hàng B2B: các khách sạn, resort từ 4 đến 5 sao. Định vị trên thị trường mục tiêu MyTV định vị dịch vụ của mình theo hướng dịch vụ truyền hình tương tác, truyền hình theo yêu cầu có độ phân giải cao, đáp ứng nhu cầu nghe nhìn chất lượng cao, phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng để phù hợp với tập khách hàng mục tiêu đã lựa chọn. 2.2.2. Chính sách sản phẩm a. Danh mục sản phẩm dịch vụ MyTV có 17 dịch vụ trên giao diện chính của MyTV. b. Chất lượng dịch vụ MyTV - Chất lượng dịch vụ kỹ thuật - Chất lượng dịch vụ nội dung c. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng - Hỗ trợ thiết bị giải mã đầu cuối set- top -box
- 11 d. Chính sách phát triển dịch vụ mớí Triển khai ứng dụng multiscreen cho dịch vụ MyTV Thử nghiệm thanh toán trực tuyến qua TPBank Triển khai tích hợp dịch vụ MyTV lên smartTV: AsanzoTV 2.2.3. Chính sách giá Hiện nay, MyTV đang áp dụng chính sách giá dựa theo cạnh tranh và có 04 gói cước chính, đáp ứng cho từng nhóm khách hàng khách nhau. 2.2.4. Chính sách phân phối a. Mô tả cấu trúc kênh phân phối dịch vụ MyTV Tổng công ty dịch vụ Viễn thông VNPT- Vinaphone (một trong ba tổng công ty của VNPT) là kênh bán hàng duy nhất của dịch vụ MyTV. b. Chính sách quản trị các thành viên trên kênh phân phối dịch vụ Hình thức hợp tác giữa Công ty MyTV với VNPT- Vinaphone là hình thức đại lý bán hàng và ăn chia theo cơ chế kinh tế nội bộ. 2.2.5. Chính sách truyền thông cổ động 2.2.6. Chính sách con người - Đội ngũ giao dịch viên chuyên nghiệp với phong trào “Nụ cười VNPT” - Đội ngũ kỹ thuật viên giám sát dịch vụ 24/24 2.2.7. Chính sách quy trình dịch vụ - Quy trình về giám sát chất lượng dịch vụ - Quy trình khắc phục sự cố tại nhà thuê bao - Quy trình về kiểm duyệt nội dung 2.2.8. Chính sách bằng chứng vật chất - Trang bị thêm nhiều hệ thống thiết bị công nghệ mới. - Nơi giao dịch khách hàng thuận tiện, trang trí bắt mắt.
- 12 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦATỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH - THUỘC VNPT 3.1. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH- THUỘC VNPT 3.1.1. Nghiên cứu, dự báo môi trường marketing đối với dịch vụ MyTV giai đoạn 2017-2022 a. Xu hướng phát triển dịch vụ truyền hình IPTV Tốc độ tăng trưởng danh thu của dịch vụ truyền hình trả tiền trong nhữn năm qua tăng hơn 16% một năm. Cùng với sự tham gia của các nhà mạng viễn thông như Viettelý, VNPT, FPT…góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của dịch vụ truyền hình trả tiền. b. Dự báo môi trường marketing ảnh hưởng đến dịch vụ truyền hình IPTV - Về nhân khẩu: Đến năm 2020, dự báo dân số Việt Nam đạt 98 triệu người (tăng 4%), tỉ lệ dân cư đô thị đạt 40% (tăng 5%). - Về kinh tế: GDP của Việt Nam có thể đạt 6,86% trong giai đoạn 2016-2020. Khu vực công nghiệp, xây dựng tăng trưởng ổn định, dẫn dắt tăng trưởng toàn nền kinh tế. Khu vực dịch vụ tăng trưởng tốt với sự phát triển của ngành du lịch và dịch vụ tài chính, ngân hàng. - Về công nghệ: Công nghệ truyền dẫn quang (FTTH) Công nghệ truyền hình OTT Công nghệ Smart box
- 13 Smart TV Ứng dụng (App) - Về chính sách hoạt động: Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ về “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất” 3.1.2. Phân tích cạnh tranh dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp VTVCab- Truyền hình Cáp Việt Nam Truyền hình Cáp Việt Nam với thương hiệu VTVCab là nhà cung cấp truyền hình trả tiền số 1 Việt Nam hiện nay với hơn 30% thị phần truyền hình trả tiền với hơn 3,3 triệu thuê bao trên 60 tỉnh thành cả nước. SCTV- Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist với thương hiệu SCTV là nhà cung cấp truyền hình trả tiền đứng vị trí số 2 trên thị trường hiện nay chiếm 27% thị phần với gần 3 triệu thuê bao. Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trên cơ sở liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist) Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel cung cấp dịch vụ truyền hình mang thương hiệu NextTV được cung cấp ra thị trường vào năm 2011. Với lợi thế là nhà mạng viễn thông hàng đầu Việt Nam, Viettel cung cấp dịch vụ truyền hình dựa trên hệ thống mạng băng rộng viễn thông với dịch vụ truyền hình một chiều (không tương tác) và truyền hình hai chiều (có tương tác) với giá rẻ. Hiện nay, Viettel đang chiếm 8% thị phần với gần một triệu thuê bao.
- 14 b. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp - Netflix tại Việt Nam - Người khổng lồ Apple - Google, Youtube ngày càng phổ biến ở Việt Nam. 3.1.3. Mục tiêu phát triển và định hướng kinh doanh các dịch vụ truyền hình tương tác MyTV của Công ty MyTV Phát triển Công ty Truyền hình MyTV trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ truyền hình số một Việt Nam. Cung cấp dịch vụ MyTV trên nhiều phương tiện như Android TV, Apple TV và Microsoft TV, đảm bảo tính tương thích với các ứng dụng trên các nền tảng công nghệ mới. Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ truyền hình IPTV đến 2020 của Công ty MyTV là xây dựng hệ sinh thái dựa trên các yếu tố: Media Hub – Media Store và Client Device Application. a. Chiến lược kinh doanh của Công ty Phát triển dịch vụ truyền hình- thuộc VNPT- Media Với chiến lược “Xâm nhập thị trường”, định hướng của VNPT trong việc quy hoạch truyền hình trả tiền đến năm 2020 là tập trung mở rộng truyền hình trả tiền tới vùng sâu vùng xa, nơi người dân chưa có điều kiện tiếp cận với dịch vụ này. b. Phân tích SWOT khi triển khai chính sách marketing cho dịch vụ MyTV trong giai đoạn 2017 -20022 Thuận lợi: Thương hiệu lớn, tài chính mạnh. Tập khách hàng 5 triệu thuê bao MegaVNN của VNPT. Kênh phân phối bao phủ cả nước với mật độ dày đặc. - Khó khăn: PR dịch vụ chưa tốt, định vị sản phẩm chưa rõ ràng. Chi phí lắp đặt lớn, mất nhiều thời gian.
- 15 Không có kênh truyền hình tự biên tập mang bản sắc riêng. Chưa mua bản quyền các chương trình Thể thao đặc sắc mang tầm quốc tế Không chia được nhiều tivi Vẫn tồn tại năng lực cạnh tranh, bán hàng, kỹ thuật còn yếu, chưa đáp ứng được với sự cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Công tác CSKH, xử lý sự cố tại còn chậm. Cơ chế, chính sách thiếu linh hoạt. - Cơ hội: Công nghệ truyền hình, truyền dẫn của thế giới hiện đang tăng trưởng cực kỳ mạnh mẽ. Xu hướng hội tụ viễn thông- truyền hình- internet diễn ra hết sức nhanh chóng. Các thiết bị đầu cuối (di động, SmartTV, Smartbox) ngày càng có cấu hình mạnh mẽ, giá bán ngày càng rẻ. Chính trị ổn định, các đường lối, chính sách kinh tế theo hướng mở, hội nhập toàn cầu, tạo cơ hội cho MyTV có thể tiếp cận kỹ thuật, nội dung, ý tưởng mới trên toàn cầu. Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số thuộc diện trẻ, yêu thích sử dụng công nghệ mới. Nhu cầu sử dụng truyền hình chất lượng cao ngày càng tăng mạnh. Đến năm 2020, tắt sóng truyền hình analog. Thách thức: Dịch vụ MyTV khó sử dụng với người lớn tuổi. Sự tham gia của các nhà cung cấp quốc tế Chi phí bản quyền cao 3.2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ MyTV TRÊN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 3.2.1. Phân đoạn thị trường Vói hai nhóm khách hàng là B2B và B2C như phân đoạn thị
- 16 trường của Công ty MyTV hiện nay là hợp lý và phục vụ có hiệu quả so với đối thủ. 3.2.2. Xác định thị trường mục tiêu - Với định hướng là thương hiệu của VNPT nên khách hàng mục tiêu là các hộ gia đình có tổng mức thu nhập là 10.000.000 đồng. - Phân khúc quan trọng mà Công ty MyTV đặc biệt chú ý để phục vụ là mhóm khách hàng đang sử dụng dịch vụ internet của VNPT như: MegaVNN và FiberVNN. Đối với phân khúc khách hàng này, Công ty MyTV cung cấp dịch vụ có hiệu quả hơn rất nhiều vì khách hàng đã sử dụng dịch vụ của VNPT và đã có sẵn đường truyền dẫn tín hiệu đến thuê bao khách hàng. 3.3. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO CÁC DỊCH VỤ MyTV CỦA TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH- THUỘC VNPT 3.3.1. Chính sách sản phẩm a. Hoàn thiện danh mục sản phẩm dịch vụ MyTV hiện tại Bảng 3.4. Quy hoạch cấu trúc các gói dịch vụ PayTV của MyTV STT Cấu trúc các gói Cấu trúc các gói PayTV mới PayTV hiện tại 1 Phim truyện Giữ nguyên 2 Trò chơi Giữ nguyên 3 Thiếu nhi Giữ nguyên 4 Nhịp cầu MyTV Đổi tên thành “Sân khấu - Hài”. 5 Âm nhạc Gộp chung thành dịch vụ “Âm 6 Karaoke nhạc & Karaoke” 7 Đọc truyện 8 Phong cách sống Gộp chung thành dịch vụ “Giải 9 Thể thao trí tổng hợp” 10 Sức khỏe làm đẹp (Nguồn: Tác giả đề xuất)
- 17 - Thiết lập gói kênh phù hợp cho phân khúc B2B là các khách sạn từ 2 đến 3 sao. Đặc biệt chú ý đến các kênh thời sự và giải trí quốc tế. b. Chính sách đảm bảo chất lượng Về chất lượng kỹ thuật Mở rộng các Nod mạng đến toàn bộ các tỉnh, thành phố trên cả nước, triển khai nâng cấp các server lên 3 triệu user trong giai đoạn 2017-2020 từ con số 1,5 triệu user hiện tại, tối ưu hóa mạng lưới kỹ thuật, phục vụ sản xuất cung ứng dịch vụ tốt nhất. Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ kỹ thuật, tăng cường hợp tác với các nhà cung cấp thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao trong lĩnh vực truyền hình để đảm bảo làm chủ công nghệ tiến đến nghiên cứu chiến lược công nghệ và phát triển. Xây dựng chuẩn KPI cho các dịch vụ MyTV để theo dõi đánh giá và có biện pháp cải tiến để không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Về chất lượng nội dung - Nâng cao chất lượng, làm mới kho nội dung hiện có để đáp ứng thị hiếu tiêu dùng luôn thay đổi, đảm bảo kho nội dung luôn mới như đã cam kết để nâng cao sự tin tưởng của khách hàng: Cung cấp các bộ phim có bản quyền, chất lượng cao... nhằm tạo sự khác biệt so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Chính sách hoàn thiện dịch vụ khách hàng: - CSKH trước khi KH có ý định rời mạng và hỗ trợ KH theo các nhóm giải pháp sau khi có được nguyên nhân. - Chuyển thông tin chất lượng dịch vụ định tuyến cho các đơn vị liên quan để phối hợp khắc phục.
- 18 - Tăng phạm vi phủ sóng các kênh địa phương theo phạm vi mà nhiều khách hàng khu vực quan tâm. c. Chính sách dịch vụ mới đối với MyTV - Nghiên cứu ứng dụng App mạng trong để cung cấp dịch vụ MyTV cho smart TV vì hiện nay smart TV đã trở nên phổ biến. Khi sử dụng phần mềm ứng dụng (App) khách hàng không cần đầu tư thiết bị giải mã đầu cuối (STB) của MyTV để giảm chi phí đầu tư ban đầu. - Nghiên cứu theo hướng chia nhiều TV trong một hộ gia đình. - Đối với phân khúc khách hàng B2B: nghiên cứu giải pháp cung cấp tín hiệu MyTV đến các phòng thông qua bộ chuyển đổi tín hiệu RF để tận dụng hệ thống cáp đồng trục đã được lắp sẵn. 3.3.2. Chính sách giá Để phù hợp với định vị về giá cước của dịch vụ MyTV và tăng sức cạnh tranh so với đối thủ, VNPT cần thực hiện chiến lược điều chỉnh chính sách kinh doanh ngang bằng hoặc thấp hơn đối thủ. Cụ thể như sau: - Giảm giá/miễn phí lắp đặt ban đầu. - Giảm giá/miễn phí thiết bị đầu cuối. - Giảm giá cước dịch vụ. - Giảm giá khi khách hàng đóng trước cước sử dụng dịch vụ. - Giảm giá hoặc miễn phí ban đầu hoặc một vài tháng cước cho khách hàng chuyển từ nhà cung cấp khác sang. - Tặng quà kèm theo các chính sách giảm giá hoặc thanh toán trước cước phí sử dụng dịch vụ. - Giảm giá khi tích hợp dịch vụ: Trong đó chính sách tích hợp của Viettel và SCTV khá hấp dẫn có mức phí chỉ còn 165.000 đồng (bao gồm Internet và truyền hình số và cáp analog).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn