Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về tuyển dụng và thực tiễn công tác tuyển dụng của Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E để từ đó rút ra được ưu, nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất 1 số giải pháp ứng dụng hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E trong thời gian sắp đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẬU THỊ MAI LAN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI HỆ THỐNG GIÁO DỤC SKY-LINE TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.02 Đà Nẵng - 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN Phản biện 1: PGS.TS. Đào Hữu Hòa Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E là Chủ đầu tư Hệ thống giáo dục ngoài công lập bao gồm các cấp học từ mầm non đến phổ thông trung học có kèm dịch vụ dành cho người học. Vì vậy, nguồn nhân lực khá rộng ở nhiều ngành nghề nhưng lại khá hẹp ở yêu cầu lĩnh vực. Rộng là ở khía cạnh ngành nghề đối với khối đào tạo thì bao trùm từ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, âm nhạc, mỹ thuật, thể dục thể thao … nhưng chỉ thu hẹp trong lĩnh vực sư phạm; với khối dịch vụ thì lại đa dạng về ngành nghề từ Marketting, quản trị, du lịch …nhưng lại thu hẹp nhận định am hiểu về môi trường giáo dục công lập. Chính vì vậy, mặc dù trong những năm qua Sky-line đầu tư khá mạnh cho công tác tuyển dụng để thu nhận nguồn lực nhưng hiệu quả về chất lượng đội ngũ đầu vào vẫn chưa như mong muốn, nhiều vị trí tuyển dụng không kịp thời, vẫn còn phải trăn trở về nguyên nhân hạn chế và giải pháp như thế nào để công tác tuyển dụng vừa đảm bảo chất lượng vừa đáp ứng tính kịp thời. Với mong muốn nhìn nhận lại quy trình tuyển dụng để khắc phục các hạn chế thực tại, tiến đến chất lượng cao nhất trong công tác tuyển dụng; được sự đồng ý của Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Phú Nguyên, tôi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về tuyển dụng và thực tiễn công tác tuyển dụng của Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng tại Công
- 2 ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E để từ đó rút ra được ưu, nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất 1 số giải pháp ứng dụng hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E trong thời gian sắp đến. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về công tác tuyển dụng liên quan đến hoạt động tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E (Hệ thống giáo dục Sky-line) - Phạm vi thời gian nghiên cứu: Tháng 08/2018 đến T12/2020. Lý do lựa chọn phạm vi này là vì công tác tuyển dụng gắn liền với năm học nên lựa chọn 3 năm gần nhất, ở Sky-line năm học bắt đầu từ tháng 8 năm này đến tháng 5 năm sau. - Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tại tập trung nghiên cứu thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E, trụ sở chính tại Lô A2.4 Trần Đăng Ninh, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng (Không nghiên cứu tại cấp chi nhánh) 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu bằng cách sử dụng dữ liệu câu hỏi và đánh giá từ các buổi phỏng vấn, trực tiếp quan sát đối tượng, đi sâu vào số liệu thu thập của phòng chức năng đối tượng nghiên cứu - Thu thập dữ thứ cấp: Các vấn đề lý luận trực tiếp và liên quan được tổng hợp từ các bài nghiên cứu tương tự, các bài báo, các bài tham luận, từ sách tham khải và giáo trình … - Phương pháp so sánh: Dựa trên các dữ liệu thu thập được, thực hiện các bước so sánh lý thuyết và thực tiễn, xem xét ứng dụng trong quy trình tuyển dụng để nhận diện hạn chế, từ đó tìm ra nguyên nhân để khác phục hạn chế trong công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ
- 3 phần Đầu tư L.I.F.E - Phương pháp thống kế phân tích: Các kết luận trong các bài báo, các báo cáo có uy tín. Thu thập các báo cáo chính thức từ phòng tổ chức nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E - Các phương pháp khác: Phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp … được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đan xen các phương pháp chính để đáp ứng mục tiêu đề ra cho công tác nghiên cứu của đề tài. 5. Bố cục nghiên cứu Gồm có 3 chương Chương 1 – Lý luận chung về quản trị nhân lực và công tác tuyển dụng Chương 2 – Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty CP Đầu tư L.I.F.E (Hệ thống Giáo dục Sky – line) Chương 3 – Một số giải pháp đệ trình sau khi nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VÀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC Các khái niệm a. Nhân lực Nhân lực được hiểu là toàn bộ khả năng về thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó
- 4 cũng được xem là sức lao động của con người – một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của các tổ chức. Ngoài ra, nguồn nhân lực của tổ chức còn bao gồm tất cả các phẩm chất tốt đẹp, kinh nghiệm sống, óc sáng tạo và nhiệt huyết của mọi người lao động làm việc trong tổ chức [2]. b. Tuyển dụng nguồn nhân lực Tuyển dụng nguồn nhân lực thường được hiểu đầy đủ có 3 tiến trình là chiêu mộ và lựa chọn và đào tạo hội nhập, trang mỗi tiền trình sẽ có những bước cụ thể để hoàn thiện nên một quy trình tuyển dụng đầy đủ: CHIÊU MỘ ĐÀO TẠO HỘI LỰA CHỌN NHẬP Hình 1.1. Các giai đoạn của tuyển dụng nhân sự Vai trò của tuyển dụng nguồn nhân lực Tuyển dụng nguồn nhân lực có ý nghĩa khá lớn đối với tổ chức, đối với người lao động và đối với toàn xã hội. Tuyển dụng đôi khi còn được coi như là một bước lọc của Tổ chức để tái cơ cấu lao động theo nhu cầu phát triển ngày càng cao của tổ chức về giới tính, về độ tuổi, về trình độ chuyên môn…Đây được coi là bước đầu tư phi vật chất. 1.2. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm, thu hút, lựa chọn và đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm đáp ứng được yêu cầu sử dụng lao động của tổ chức Doanh nghiệp. Một quy trình tuyển dụng
- 5 hiệu quả cần phải đáp ứng được các nguyên tắc cơ bản như sau: Nguyên tắc 1: Tuyển dụng theo nhu cầu của Doanh nghiệp. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính dân chủ và công bằng. Nguyên tắc 3: Tuyển dụng tài năng qua thi tuyển Nguyên tắc 4: Tuyển dụng phải có điều kiện, tiêu chuẩn rõ ràng 1.3. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ Hình 1.2. Quản lý quá trình tuyển dụng nhân lực (Trích giáo trình QTNLL) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng a. Xác định nhu cầu tuyển dụng - Tuyển dụng thường niên - Tuyển dụng thay thế Thay thế nhân viên nghỉ việc (thôi việc, bị sa thải…): Thay thế này có tính chất bất ngờ và dài hạn. Vì vậy, đòi hỏi tính kịp thời để
- 6 Tuyển dụng ứng phó - Tuyển dụng dự án - Tuyển dụng ngẫu nhiên b. Xác định nguồn tuyển dụng Nguồn bên trong/ nội bộ: Nguồn bên ngoài: c. Xác định phương pháp tuyển dụng Có nhiều phương pháp tuyển dụng khác nhau, nhưng không có phương pháp nào là tối ưu. Vì vậy, việc kết hợp nhiều phương pháp để có được kết quả đáng tin cậy hơn. Có một số phương pháp tuyển dụng cơ bản sau: Sàng lọc hồ sơ. Kiểm tra, trắc nghiệm. Phỏng vấn tuyển dụng. Điều tra xác minh. d. Địa điểm và thời gian tuyển dụng e. Chuẩn bị thủ tục tổ chức tuyển dụng f. Thông báo tuyển dụng Tổ chức tuyển dụng a. Thu hút ứng viên b. Tuyển chọn, đánh giá lựa chọn ứng viên Bước 1: Sàng lọc hồ sơ Bước 2: Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ Bước 3: Phỏng vấn tuyển chọn Bước 4: Kiểm tra, trắc nghiệm Bước 5: Ra quyết định lựa chọn ứng viên Bước 6: Điều tra, xác minh c. Hoàn tất quá trình tuyển dụng Các thủ tục hoàn tất quá trình tuyển dụng thường do bộ phận nhân sự thực hiện, bao gồm các hoạt động sau: - Mời ứng viên trúng tuyển nhận việc
- 7 - Cập nhật dữ liệu ứng viên - Chuẩn bị hợp đồng lao động - Lập hồ sơ nhân viên - Hội nhập nhân viên mới d. Kiểm tra đánh giá công tác tuyển dụng 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUYỂN DỤNG Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp - Yếu tố kinh tế chính trị - Yếu tố văn hóa xã hội: - Yếu tố pháp luật, chính sách, quy định về luật lao động liên quan đến tuyển dụng - Yếu tố về điều kiện thị trường lao động - Yếu tố về sự cạnh tranh của đơn vị khác - Yếu tố về xu hướng kinh tế - Yếu tố về trình độ công nghệ khoa học kỹ thuật Yếu tố bên trong doanh nghiệp - Mục tiêu phát triển của chính Doanh nghiệp: - Hình ảnh và uy tín của Doanh nghiệp - Hoạch định nguồn nhân lực của Doanh nghiệp (bao gồm đánh giá, nhu cầu, chiến lược, lộ trình ..) - Ngân sách tài chính dành cho công tác Nhân sự của Doanh nghiệp - Chính sách quản lý nhân sự, Chính sách tuyển dụng - Năng lực quản lý, phối hợp giữa các phòng ban và ban tuyển dụng của Doanh nghiệp - Văn hóa Doanh nghiệp KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ L.I.F.E 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ L.I.F.E 2.1.1. Thông tin chung 2.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và văn hóa Sky-line Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hệ thống Giáo dục Sky-line (Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự - Công ty CP đầu tư L.I.F.E) 2.1.5. Quy mô lao động và thực trạng tuyển dụng Quy mô lao động cơ cấu như sau (Do đặc thù lĩnh vực giáo dục đi theo năm học nên tất cả các thống kê số liệu được thống kê
- 9 phân tích theo năm học từ Tháng 8 năm này đến tháng 7 năm sau): Tính đến hết tháng 12 năm 2020 Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E có tổng số 447 nhân sự (bao gồm lao động người nước ngoài và lao động người Việt Nam), trong đó có 19 nhân sự đang trong chế độ nghỉ thai sản chưa trở lại công việc (chiếm 0.4%), 32 nhân sự ký hợp đồng bán thời gian là giáo viên thỉnh giảng đến từ các trường công lập có tiếng trên địa bàn giảng dạy các môn học bộ môn hoặc nhân sự được bố trí làm công việc không toàn thời gian (chiếm 0.7%)), 415 nhân sự cơ hữu toàn thời gian hưởng đầy đủ chính sách chế độ (chiếm 98.9% tổng số lao động). Với tỷ lệ này có thể thấy sự đầu tư của Doanh nghiệp cho đội ngũ là rất chú trọng, đôi ngũ được cơ hữu chủ yếu để đảm bảo tính ổn định, hạn chế tối đa nhất tình trạng thay đổi nhân sự trong quá trình vận hành. Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Sky-line theo giới tính 2018-2019 2019-2020 2020-2021 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Nam 29 11.4 75 27 136 30.4 Nữ 226 88.6 205 73 311 69.6 Tổng 255 100 280 100 447 100 Nhìn vào bảng cơ cấu thấy rõ nhân sự hoạt động trong ngành này chiếm tỷ lệ lớn vẫn là lao động nữ, tỷ lệ lao động nam càng về sau càng có xu hướng tăng trưởng nhưng không đáng kể. Cho thấy sự phân hóa trong lao động về giới tính cần được Công ty chú trọng, các chính sách hay chế độ đãi ngộ, thu hút ứng viên khi xây dựng được lưu ý để trở thành thế mạnh đặc thù thu hút nguồn nhân lực cũng như giữ chân nhân sự giỏi. Tuy nhiên, do đơn vị hoạt động nhiều cấp học đồng thời, đặc thù cấp mầm non và tiểu học lao động nữ chiếm đến 99%, như vậy lao động nam tập trung chủ yếu ở phân khúc nhân sự cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- 10 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Sky-line theo trình độ 2018-2019 2019-2020 2020-2021 Số Số lượng % % Số lượng % lượng Đại học và trên ĐH 231 90.5 266 95 428 96 Trung cấp và Cao đẳng 19 8.3 12 0.4 6 1.1 Phổ thông 5 1.2 2 0.1 13 2.9 Lý giải cho tỷ lệ lao động phổ thông tăng từ 1% lên 2.9% ở 2 năm học gần nhất là việc mở thêm 2 điểm trường nên các lực lượng về phụ bếp và cây xanh được phân bổ tăng, chi phí nhân sự giảm về tỷ lệ. Bảng 2.3. Cơ cấu lao động của Sky-line theo tính chất công việc 2018-2019 2019-2020 2020-2021 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Trực tiếp 190 74.5 194 70 276 62 Gián tiếp 65 25.5 86 30 171 38 Nhìn vào cơ cấu lao động có thể nhận thấy tỷ lệ lao động trực tiếp tăng/giảm tỷ lệ nghịch với lao động gián tiếp, chứng tỏ cơ cấu lao động đang được nâng về chất và giảm về lượng. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ L.I.F.E 2.2.1. Quy trình tuyển dụng Trong thực tế tổ chức vận hành, các cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư L.I.F.E hầu như đều được áp dụng triệt để. Tuy nhiên, sự sắp xếp các bước công việc được điều chỉnh linh động đan xen để đảm bảo mục tiêu, hiệu quả tuyển dụng đề ra. Các bước tuyển dụng đan xen tiến trình chiêu mộ và lựa chọn, có thể bỏ qua vài bước hoặc được sắp xếp phối kết hợp các bước trong một chức năng của tiến trình. 2.2.2. Nội dung tuyển dụng a. Xác định nhu cầu tuyển dụng
- 11 Kế hoạch nhu cầu tuyển dụng tối thiểu như sau: Bảng 2.3. Nhu cầu tuyển dụng khối giảng dạy phổ thông năm học 2020-2021 Bảng 2.4. Nhu cầu tuyển dụng khối giảng dạy mầm non năm học 2020-2021 Bảng 2.5. Nhu cầu tuyển dụng khối văn phòng năm học 2020-2021 Bảng Nhu cầu tuyển dụng thể hiện rõ ràng ở cả khối giảng dạy và khối chuyên môn chủ yếu phục vụ công tác mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh cho các cơ sở mới mở và đưa vào hoạt đông năm học 2020-2021, việc tuyển dụng thay thế theo kế hoạch chỉ nằm ở mức độ bổ sung hoặc dự phòng. Riêng chỉ tiêu tuyển dụng ở khối
- 12 giáo viên mầm non có sự thay đổi lớn do có sự thay đổi cơ cấu lớp học tại từng cơ sở, số lượng giáo viên nghỉ thai sản tập trung ở đây khá nhiều. b. Xác định nguồn tuyển dụng Tại Sky-line sử dụng nguồn tuyển dụng bên trong (nội bộ) và nguồn tuyển dụng bên ngoài ddwuwocj áp dụng đan xen. Đối với nguồn tuyển dụng bên trong (nội bộ) thường có lộ trình thu hút đào tạo, bồi dưỡng nhân sự trong vòng 6 tháng đến 1 năm. Đối với nguồn tuyển dụng bên ngoài thì lập kế hoạch nhu cầu trước thời gian đáp ứng quy định đối với từng vị trí trong quy trình tuyển dụng. Qua tìm hiểu dữ liệu từ phòng tổ chức nhân sự cung cấp, có thể nhận thấy nguồn tuyển dụng bên ngoài hiện tại Công ty đang sử dụng có thể chia như sau: - Sinh viên các Trường Đại học, cao đẳng mới tốt nghiệp - Lao động có kinh nghiệm tại các trung tâm, nhóm trẻ - Lao động giảng dạy cùng cấp tại các các Trường khác - Lao động có chất lượng cao từ các Thành phố lớn về định cư - Lao động là người nước ngoài c. Xác định phương pháp tuyển dụng Công ty Cổ phần đầu tư L.I.F.E sử dụng 2 phương pháp tuyển dụng chính Đối với khối chuyên viên: Sử dụng phương pháp phỏng vấn, trắc nghiệm sau quá trình lọc hồ sơ lựa chọn Đối với khối chuyên môn: Sử dụng kết hợp phương pháp phỏng vấn trắc nghiệm với phương pháp trải nghiệm xác minh sau quá trình lọc hồ sơ. Cụ thể phương pháp xác minh thử nghiệm là tiến
- 13 trình thử giảng và tiếp cận công việc thực tế tại lớp học. d. Xác định kênh truyền thông tuyển dụng STT Kênh tuyển dụng được lập kế hoạch thông thường 1 Hệ thống Website và Fanpage 2 Hệ thống truyền hình 3 Công cụ trực tuyển Digital Marketting 4 Hệ thống kênh online khác 5 Các hội chợ việc làm 6 Các ngày hội việc làm tự tổ chức 7 Các ngày hội việc làm các Trường ĐH 8 Các kênh khác Theo thống kê số liệu kênh tuyển dụng nguồn bên ngoài các ứng viên tiếp cận từ quá trình sàng lọc hồ sơ những năm gần đây như sau: Bảng 2.7. Số liệu thống kê ứng viên tiếp cận từ kênh tuyển dụng Kênh chiêu mộ ứng viên Năm học Năm học 2019 Năm học STT tiếp cận 2018-2019 - 2020 2020-2021 Hệ thống Website và 1 19.90% 21.50% 12.50% Fanpage 2 Hệ thống báo giấy 5.00% 2.50% 1.20% 3 Hệ thống truyền hình 0.02% 0.00% 0.00% Công cụ trực tuyển Digital 4 12.30% 41.00% 55.25% Marketting 5 Hệ thống kênh online khác 31.30% 3.10% 1.90% 6 Các hội chợ việc làm 0.00% 0.00% 0.00% Các ngày hội việc làm tự 7 20.90% 23.00% 14.00% tổ chức Các ngày hội việc làm các 8 10.50% 7.50% 15.00% Trường ĐH 9 Các kênh khác 0.08% 1.40% 0.15% 10 Tổng Cộng 100.00% 100.00% 100.00% (Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự - Công ty CP đầu tư L.I.F.E) Từ số liệu thống kê cho thấy rõ kênh tuyển dụng định hướng gia tăng vượt bậc 2 năm trở lại đây từ kênh sử dụng công cụ trực tuyến Digital Marketting. e. Xác định tiêu chí tuyển dụng Tiêu chí tuyển dụng bao gồm có phần bắt buộc và phần đặc
- 14 thù riêng, được áp dụng cho 2 khối riêng biệt: - Đối với khối chuyên viên: Ngoài các thông tin chúng như họ và tên ứng viên, vị trí ứng tuyển, thời gian ứng tuyển, hội đồng tuyển dụng …. Thì các tiêu chí được xác lập theo bảng sau: Trung TT Tiêu chuẩn Yếu Mạnh Ghi chú bình 1 Trình độ học vấn 2 Kinh nghiệm Liên quan giáo dục Liên quan chuyên ngành 3 Khả năng tư duy Tầm nhìn Nhận thức Cầu thị. Học hỏi. Chia sẻ. 4 Khả năng hành động Tổ chức, logic Độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm Phản ứng nhanh 5 Kiến thức Kiến thức ngành và xã hội Kiến thức chuyên môn Ngoại ngữ, tin học 6 Kỹ năng Kỹ năng mềm liên quan công việc Thành thạo nghiệp vụ liên quan 7 Phong cách, thái độ, sức khỏe Ngoại hình cân đối, tươi sáng Giọng nói trong, rõ, mạch lạc Năng động nhanh nhẹn Tinh thần tích cực 8 Mức độ cam kết, gắn bó 9 Ưu điểm/ Hạn chế - Đối với khối giáo viên: Tư tự như khối chuyên viên ngoài các thông tin chung tiêu chí theo bảng sau: TT Nội dung đánh giá Ghi chú A NĂNG LỰC PHẨM CHẤT 1 Phong cách, thái độ, sức khỏe (20 điểm) 1.1 Ngoại hình cân đối, tươi sáng,
- 15 TT Nội dung đánh giá Ghi chú giọng nói rõ, mạch lạc 1.2 Năng động nhanh nhẹn 1.3 Tinh thần tích cực, cầu thị, hợp tác 1.4 Mục tiêu cá nhân rõ ràng, yêu nghề 2 Kinh nghiệm (10 điểm) 2.1 Liên quan giáo dục 2.2 Các hoạt động với học sinh 3 Khả năng tư duy và kỹ năng mềm (20 điểm) 3.1 Tư duy phản biện 3.2 Khả năng diễn đạt 3.3 Khả năng ra quyết định 3.4 Khả năng lãnh đạo 4 Kiến thức (30 điểm) Kiến thức chuyên môn (hệ số 2- 10 4.1 điểm) 4.2 Kiến thức xã hội 4.3 Ngoại ngữ 4.4 Tin học 4.5 Năng khiếu, sở trường B MỨC ĐỘ CAM KẾT, GẮN BÓ C NHẬN XÉT CHUNG f. Xác định kết quả hồ sơ thu thập Song song việc xác định chỉ tiêu tuyển dụng, cán bộ tuyển dụng tổng hợp số lượng hồ sơ và lọc hồ sơ. Số liệu lọc hồ sơ năm 2020-2021 được thu thập như sau: Vị Trí Số HS nhận Số HS không đạt GV Mầm non 62 14 GV Tiểu học 92 12 GV Toán 32 1 GV Ngữ văn 45 5 GV Kỹ năng sống 14 1 GV Sinh 21 1 GV Sử 19 2 Gv Thể dục 19 4 GV Mỹ thuật 11 7 GV Âm nhạc 15 2 GV Dance 11 5 GV Tiếng Anh VN 76 14 GV Tiếng Anh NN 32 10 GV Tin 21 2
- 16 Vị Trí Số HS nhận Số HS không đạt GV Stem 6 3 NV Thư viện 36 2 NV Y tế 41 2 NV Văn thư-Giáo vụ 51 3 Hành chính - Nhân sự 65 3 NV Kế toán 94 4 NV Lễ Tân 65 10 NV Kỹ thuật 35 4 NV IT 37 3 Bếp trưởng 28 5 Phụ bếp 45 5 Quản sinh 52 5 NV Cây xanh 21 5 NV Lái xe 42 0 Tổng cộng 1088 134 (Số liệu tổng hợp tại thời điểm 20/01/2021) g. Chuẩn bị tuyển dụng Quyết định thành lập Ban tuyển dụng bao gồm Lãnh đạo phụ trách, cán bộ nhân sự, cán bộ chuyên trách chức năng chuyên môn. Chuẩn bị các biểu mẫu theo danh mục biểu mẫu trong quy trình tuyển dụng…. h. Tuyển chọn, đánh giá, lựa chọn ứng viên Đối với nội bộ lựa chọn trên các tiêu chí đánh giá thông qua quá trình hoạt động và làm việc về đầy đủ các khía cạnh và có xây dựng lộ trình đào tạo. Riêng đối với ứng viên bên ngoài thu thập được hồ sơ từ quá trình thông báo tuyển dụng, chiêu mộ sẽ được sàng lọc kỹ hồ sơ để lựa chọn ứng viên tiệm cận nhất với các tiêu chí đặt ra theo nhu cầu tuyển dụng. Bước tiếp theo sẽ tổ chức sơ khảo online để nắm các tiêu chí chung nhất và đặt lịch phỏng vấn. Sau khi phỏng vấn đánh giá thông qua các tiêu chí đã xây dựng sẽ sàng lọc lại các ứng viên phù hợp để tiếp tục bước 3. Từ đây ứng viên được phân tách thành 2 dòng: - Dòng tuyển dụng khối Giáo viên
- 17 - Dòng tuyển dụng khối văn phòng i. Hoàn tất quá trình tuyển dụng - Kết quả tuyển dụng: Ở giai đoạn này cán bộ tuyển dụng vô sổ các thông tin trong quá trình tuyệt dụng, ra quyết định. Thông báo đến ứng viên đạt và gửi thư mời đến nhận việc cho ứng viên đạt. - Đào tạo hội nhập: Ứng viên khi đến nhận việc được trao đổi tất cả các thông tin cơ bản cho vị trí làm việc theo mổ tả công việc, mức lương phù hợp, tiến trình từ thử việc đến chính thức lại một lần nữa. j. Đánh giá tuyển dụng Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả tuyển dụng Hệ thống Giáo dục Sky-line Năm 2018 - 2019 Năm 2019-2020 Năm 2020-2021 Nhân sự Tuyển Tuyển Tuyển Tuyển Tuyển Tuyển mới thay thế mới thay thế mới thay thế Khối Giáo Viên 2 11 4 10 82 4 Khối Chuyên viên 11 5 21 10 85 12 Tổng Cộng: 13 16 25 20 167 16 (Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự - Công ty CP đầu tư L.I.F.E) Bảng tổng hợp kết quả tuyển dụng được tổng hợp vào cuối năm học, riêng năm học 2020-2021 tổng hợp trên số liệu chỉ tiêu và thực tế tính đến 31/10/2020. Qua tổng hợp có thể nhận thấy các vấn đề liên quan đến tuyển dụng là: 2.2.3. Đánh giá ưu – nhược điểm công tác tuyển dụng tại Sky-line - Ưu điểm: - Nhược điểm: KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
- 18 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ L.I.F.E 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Công ty Về công tác hoạt động giáo dục: Công ty Cổ phần đầu tư L.I.F.E công bố định hướng hoạt động giai đoạn 2020 – 2025 là “Cung cấp cho trẻ em một môi trường học tập hiện đại, thân thiện và hài hòa, định hướng phát triển toàn diện về trí tuệ, cảm xúc, thẩm mỹ, sức khỏe, nhân cách của trẻ và khai phá tiềm năng mỗi cá nhân trong việc chủ động thích ứng với một thế giới đa dạng, hội nhập và phát triển”. Và triển khai cụ thể cho chủ đề năm học 2020-2021 là khẳng định chất lượng “Kết nối – Chia sẻ – Chung sức – Dẫn đầu” Về công tác tổ chức bộ máy: Năm 2020 – 2021 Công ty tổ chức bộ máy phân luồng rõ rệt phân biệt khối chuyên môn (khối trường học và các trung tâm) và khối quản trị (khối vận hành, dự án, phát triển). 3.1.2. Kế hoạch quản trị nhân sự Song song với định hướng hoạt động, Công ty xây dựng kế hoạch quản trị nhân sự để đảm bảo công tác vận hành bộ máy: - Tăng cường đào tạo cán bộ quản lý bằng các khóa học bên trong và bên ngoài, nâng cao chất lượng toàn diện đối với toàn bộ đội ngũ, tinh lọc loại bỏ đội ngũ không đáp ứng yêu cầu mục tiêu công việc được đề ra, tăng cường đào tạo và cải tiến chất lượng nhân sự theo hướng hội nhập, tiến tới nâng cao chuẩn Tiếng anh đối với toàn bộ đội ngũ theo khung năng lực Tiếng Anh Châu âu. Cụ thể:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn