Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
lượt xem 13
download
Luận văn "Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu Hàng không Việt Nam, xác định những tồn tại, hạn chế , nguyên nhân khắc phục.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ THANH HIỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2015 TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 834 01 01 Đà Nẵng - Năm 2023
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trƣờng Sơn Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 10 năm 2023. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam mặc dù là nước đang phát triển kinh tế, nhưng đã rút ra nhiều lợi ích từ việc học hỏi thành tựu khoa học, công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ các quốc gia phát triển. Điều này được thúc đẩy bởi chính sách mở cửa, hấp dẫn nhiều công ty và tập đoàn đầu tư vào nền kinh tế của Việt Nam. Sự hấp dẫn này tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp quản lý chất lượng mới, hiện đại trong các doanh nghiệp nước này. Hiện nay, công ty Skypec đã áp dụng và được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Thực tế trong suốt quá trình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 tại công ty Skypec, đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu đánh giá mức độ hiệu quả của hệ thống này trong việc nâng cao chất lượng quản lý của công ty. Ngoài ra, sau khi thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, HTQLCL được của công ty triển khai, áp dụng chưa thực sự phát huy hết hiệu quả, chưa đạt được mục tiêu chất lượng đã đặt ra bởi nhiều nguyên nhân như: CBCNV chưa thực hiện tốt quy trình làm việc theo quy định của HTQLCL; các văn bản quy định của công ty thường xuyên có sự thay đổi, việc theo dõi, cải tiến HTQLCL chưa kịp thời, không phát huy được hiệu lực; quy trình kiểm soát tài liệu chưa được thực hiện tốt, hồ sơ công việc chưa được thu thập, sắp xếp, lưu trữ một cách khoa học. Với những hạn chế trên tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
- 2 2. Mục tiêu của đề tài - Phân tích, đánh giá đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu Hàng không Việt Nam, xác định những tồn tại, hạn chế , nguyên nhân khắc phục. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện, cải tiến HTQLCL tại Công ty. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec). 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng hiện tại của Skypec theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. - Phạm vi không gian: Tại Công ty Skypec - Phạm vi thời gian: Từ năm 2020 đến năm 2022 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: nghiên cứu cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài, sử dụng dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau và các tài liệu sơ cấp thu thập được thông qua phiếu khảo sát gửi đến CBCNV. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu: đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của HTQLCL bằng cách thăm dò ý kiến của CBCNV thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi. Quá trình nghiên cứu được thực hiện thông qua việc tổng hợp và thống kê dữ liệu, sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả bằng SPSS. 5. Bố cục đề tài Ngoài lời nói đầu, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận thì nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001.
- 3 - Chương 2: Thực trạng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty Skypec - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Công ty Skypec. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6.1. Tài liệu nghiên cứu trong nƣớc Tham khảo các luận văn thạc sĩ: “Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học dân lập Hải Phòng của Phạm Thiên Hưng (2017) Hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Cục Hải quan Hải phòng, Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học kinh tế (Đại học Đà Nẵng) của Lê Văn Tuân (2017) Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum, Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học kinh tế (Đại học Đà Nẵng) của Hồ Thị Thùy Trang (2017) 6.2. Tài liệu nghiên cứu nƣớc ngoài Ray Tricker (2014): “ISO 9001: 2008 for small Bussiness. 5th Edition. New York: Oxon OX 14 4RN”. Sousa Pouza và các cộng sự (2013): “Implementing a Functional ISO 9001 Quality Management System in Small and Medium- sized enterprises”. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO ISO 9001 1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG 1.1.1. Khái niệm chất lƣợng Theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000 (phù hợp với ISO 9000:2000): “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn
- 4 có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan” [3]. 1.1.2. Khái niệm quản lý chất lƣợng Theo TCVN ISO 9000:2000 & TCVN ISO 9000:2007: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng” [3]. 1.1.3. Khái niệm hệ thống quản lý chất lƣợng HTQLCL bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình, chính sách, mục tiêu và nguồn lực cần thiết để thực hiện việc QLCL nhằm đảm bảo khách hàng chấp nhận được những gì mà họ mong muốn. 1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng 1.1.4.1. Tầm quan trọng của nâng cao chất lượng Việc xây dựng và hoạch định chiến lược cho việc nâng cao chất lượng là rất quan trọng và ưu tiên hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày nay. 1.1.4.2. Tầm quan trọng của hệ thống quản lý chất lượng HTQLCL dựa trên mục tiêu chung và sự phòng ngừa, kiểm soát các công cụ, giúp doanh nghiệp dự báo và hạn chế những biến động trong và ngoài đơn vị. HTQLCL hoạt động tốt cũng là một trong những biện pháp thúc kinh tế phát triển, ổn định xã hội, góp phần bảo vệ môi trường bền vững. 1.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO ISO 9001:2015 1.2.1. Khái quát về TCVN ISO 9001:2015 Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đưa ra các chuẩn mực xây dựng HTQLCL một cách khoa học để kiểm soát rủi ro, ngăn ngừa sai lỗi. 1.2.2 Nguyên tắc QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 So với phiên bản ISO 9001:2008, phiên bản ISO 9001:2015 có 7 nguyên tắc quản lý chất lượng.
- 5 1.2.3. Các yêu cầu của HTQLCL So sánh với cấu trúc yêu cầu của TCVN ISO 9001:2008, phiên bản TCVN ISO 9001:2015 đã được dịch sát nghĩa với tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và bao gồm 10 điều khoản tương ứng với chu trình Plan-Do-Check-Act (PDCA Cycle). 1.3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG 1.3.1. Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống Tính hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng được đánh giá bằng việc đo lường sự cải thiện về CLSP. 1.3.2. Đánh giá tính hiệu lực của hệ thống Tính hiệu lực của HTQLCL được đánh giá thông qua việc xác định mức độ đáp ứng của hệ thống quản lý chất lượng với các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 9001:2015 1.3.3. Mục tiêu đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống Mục tiêu là xác định mức độ đạt được của mục tiêu chất lượng đã thiết lập, đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2015 1.3.4. Tiến trình đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả HTQLCL: Gồm 6 bước để đánh giá tiến trình. 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XÂY DỰNG HTQLCL THEO ISO 9001:2015 1.4.1. Yếu tố bên ngoài 1.4.1.1.Quá trình toàn cầu hóa 1.4.1.2. Khách hàng 1.4.1.3. Yếu tố xã hội 1.4.1.4. Yếu tố công nghệ 1.4.2. Yếu tố bên trong 1.4.2.1. Văn hóa tổ chức 1.4.2.2. Cam kết của lãnh đạo cấp cao
- 6 1.4.2.3. Đào tạo, huấn luyện và làm việc nhóm 1.4.2.4. Nguồn lực tài chính 1.4.2.5. Sự phân bổ hợp lý trách nhiệm và quyền hạn CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) 2.1.1. Sơ lƣợc về công ty Tên quốc tế: VIETNAM AIR PETROL COMPANY LIMITED (SKYPEC) - Tên viết tắt: Skypec - Địa chỉ: 202 phố Nguyễn Sơn, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội , Việt Nam 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, lĩnh vực kinh doanh 2.1.2.1. Tầm nhìn 2.1.2.2. Sứ mệnh 2.1.2.3. Giá trị cốt lõi: An toàn – Chuyên nghiệp – Hiệu quả - Tin cậy – Vì cộng đồng 2.1.2.4. Lĩnh vực kinh doanh SKYPEC hiện đang cung ứng dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ tra nạp nhiên liệu cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế tại các sân bay dân dụng Việt Nam . 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Xăng dầu Hàng không Việt Nam được thành lập theo quyết định số 768/QĐ-TCCBLĐ ngày 22 tháng 4 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và chính thức đi vào hoạt động tháng 7 năm 1993. Đến ngày 9 tháng 6 năm 1994.
- 7 Ngày 01/1/2016, Công ty TNHH MTV Xăng dầu Hàng không Việt Nam chính thức đổi tên thành Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (SKYPEC) cùng với logo và tên giao dịch mới là SKYPEC (theo QĐ 585/QĐ-HĐQT/TCTHK ngày 28/5/2015). 2.1.4. Cơ cấu tổ chức 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH một thành viên nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec) 2.1.4.2. Chức năng của từng bộ phận 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
- 8 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty Skypec giai đoạn 2020-2022 STT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Doanh thu bán hàng và 1 2.928.616 3.309.776 3.699.498 cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ 2 15.274 19.058 23.575 doanh thu Doanh thu thuần về bán 3 hàng và 2.913.342 3.290.718 3.675.924 cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 2.464.992 2.914.176 3.109.119 5 Lợi nhuận gộp 448.350 529.618 566.805 Doanh thu hoạt động tài 6 117.329 116.594 116.957 chính 7 Chi phí tài chính 50.613 47.108 44.578 8 Chi phí lãi vay 51.656 47.924 45.805 Chi phí quản lý kinh 9 119.842 137.745 139.792 doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt 10 395.224 461.359 499.392 đọng kinh doanh 11 Thu nhập khác 27.549 36.398 47.430 12 Chi phí khác - - - 13 Lợi nhuận khác 27.549 36.398 47.430 14 Lợi nhuận trước thuế 422.773 497.757 546.822 Chi phí thuế thu nhập 15 54.919 56.876 59.254 doanh nghiệp 16 Lợi nhuận sau thuế 387.854 440.881 487.568 (Nguồn: Phòng kế toán công ty Skypec)
- 9 2.2. MÔ TẢ HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) 2.2.1. Chính sách chất lƣợng của công ty - Chính sách chất lượng của công ty hiện nay: “Sự tồn tại, phát triển và uy tín của Skypec được xây dựng trên cơ sở đảm bảo an toàn và chất lượng”. 2.2.2. Mục tiêu chất lƣợng của công ty 2.2.2.1. Nguyên tắc xây dựng mục tiêu 2.2.2.2. Xây dựng mục tiêu của hệ thống chất lượng Mục tiêu chất lượng Công ty được định kỳ xây dựng và thông qua tại kỳ họp xem xét lãnh đạo toàn Công ty của năm trước năm kế hoạch 2.2.2.3. Hoạch định để đạt được mục tiêu của hệ thống chất lượng Công ty lựa chọn phương thức phù hợp để nhằm đạt được mục tiêu chất lượng của năm, tiếp cận dựa trên rủi ro, thực hiện các hành động nhằm giải quyết rủi ro. 2.2.2.4. Hoạch định các thay đổi Hàng năm, Phòng KHĐT tổng hợp kế hoạch hàng năm, kế hoạch dài hạn 5 năm/lần) của các phòng ban chức năng Công ty và các Chi nhánh về nguồn lực 2.2.2.5. Mục tiêu chất lượng của công ty hiện nay - Đáp ứng yêu cầu khách hàng, các bên quan tâm và luật định - Những rủi ro, cơ hội có thể ảnh hưởng đến sản phẩm dịch vụ và khả năng nâng cao sự hài lòng của khách hàng được xác định và giải quyết.
- 10 2.2.3. Các bên quan tâm SKYPEC xác định các bên quan tâm như sau: - Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (chủ sở hữu); - Các đơn vị thành viên và liên kết; - Các đối tác kinh doanh, nhà cung ứng…; 2.2.4. Phạm vi của hệ thống quản lý chất lƣợng HTQLCL của Công ty tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015. 2.2.5. Hệ thống quản lý chất lƣợng và các quá trình 2.2.5.1. Các nguyên tắc chung 2.2.5.2. Hệ thống quản lý chất lượng của Skypec 2.2.6. Hệ thống tài liệu công ty áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 2.2.6.1. Khái quát 2.2.6.2. Tạo lập và cập nhật 2.2.6.3. Kiểm soát thông tin dạng văn bản 2.3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ CỦA HTQLCL TẠI CÔNG TY SKYPEC 2.3.1. Đánh giá hệ thống QLCL thông qua cuộc họp xx của lãnh đạo giai đoạn 2020-2022 a. Sự thỏa mãn của khách hàng Bảng 2.2. Kết quả số khiếu nại của khách hàng giai đoạn 2020-2022 Năm 2020 2021 2022 Khiếu nại của khách hàng 5 3 6 (Nguồn: Biên bản họp xem xét lãnh đạo của Công ty Skypec) b. Đánh giá nội bộ Công ty thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản cho việc hoạch định và thực hiện các cuộc đánh giá nội bộ c. Đánh giá sự đáp ứng của nhà cung ứng nguyên vật liệu
- 11 Sự đáp ứng của nhà cung ứng nguyên liệu như sau: “Hầu hết các nhà cung ứng đều đáp ứng được chất lượng đầu vào giá cả phù hợp, đáp ứng tiến độ giao hàng, kịp tiến độ sản xuất, có điều chỉnh kịp thời khi có yêu cầu mới hay thông báo mới của công ty. d. Phân tích trách nhiệm trong quá trình quản lý nguồn lực Qua đúng 30 năm xây dựng và phát triển, công ty có một lực lượng lao động có thâm niên công tác hùng hậu đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. e. Kết quả đánh giá f. Tổng hợp khuyến cáo và khuyến nghị của công ty giai đoạn 2020-2022 - Về nguồn lực - Về cải tiến Với việc sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu như quan sát, phỏng vấn, điều tra, thăm dò ý kiến của CBCNV trong công ty (đánh giá nội bộ) và tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động tại công ty Skypec thông qua Bảng câu hỏi . Kết quả điều tra, khảo sát được tổng hợp, thống kê có thể là cơ sở dữ liệu quan trọng để phân tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế so với các yêu cầu của HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khắc phục, hoàn thiện hoặc cải tiến HTQLCL đang áp dụng tại công ty 2.3.2. Đánh giá hệ thống QLCL thông qua đánh giá của Tổ chức bên ngoài (QMS) giai đoạn 2020-2022. Bảng 2.3. Yêu cầu cải tiến hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 giai đoạn 2020-2022 STT Nơi phát hiện Tiêu chuẩn – Yêu cầu cải tiến Điều khoản 1 Hệ thống quản lý ISO Bản mô tả công việc: chung 9001:2015 cần xem xét tính áp
- 12 5.3 dụng chuẩn chỉnh tại các Phòng ban, Chi nhánh về ngày hiệu lực, lần ban hành, ký duyệt đầy đủ. Lưu ý thêm: cột “Kết quả (tương ứng với mỗi trách nhiệm cụ thể)” hiện tại đôi khi có bao gồm cả cácchỉ tiêu (vd: 100%...), điều này có thể sẽ không nhất quán với chỉ tiêu KPI (sẽ thay đổi tuỳ thời điểm); một số nội dung trách nhiệm đang mô tả trong Bản MTCV chưa liên kết nhất quán với các KPI đang lập cho cùng vị trí chức danh. 2 Phòng an toàn – ISO Đánh giá nội bộ Chi Chất lượng 9001:2015 nhánh Skypec tại Nghệ 10.2 An ngày 25/2/2020, có 3điểm không phù hợp (NC) và 7 khuyến
- 13 nghị (KN) phiếu CAR số 4 & số 5 “việc phân tích nguyên nhân chưa đến nguyên nhân gốc” (Nguồn: QMS Certification Services giai đoạn 2020-2022) Bảng 2.4. Khuyến nghị hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 giai đoạn 2020-2022 STT Nơi phát Tiêu Khuyến nghị hiện chuẩn – Điều khoản 1 Hệ thống ISO QT62/NLHK Quy trình NDRR quản lý 9001:2015 và đánh giá mối nguy, 30/9/2019: chung 6.1 việc áp dụng QT62(3 biểu mẫu nhận diện/ kiểm soát/ báo cáo rủi ro) còn một số mang tính hình thức đáp ứng đủ yêu cầu tiêu chuẩn ISO9001 hoặc yêu cầu của quy trình; có thể xem xét cải tiến QT62 cho sát hiệu lực thực tế theo hướng: - Trình tự tiếp cận theo ISO9001: xác định chức năng nhiệm vụ, nhận diện rủi ro, thiết lập mục tiêu và kế hoạch thực hiện. - Thống kê mối nguy xảy ra thực tế để làm cơ sở theo dõi, đánh giá rủi ro và hiệu quả của biện pháp kiểm soát rủi ro.
- 14 2 Hệ thống ISO Mục tiêu: hiện tồn tại 3 loại văn quản lý 9001:2015 bản có bao hàm mục tiêu là Bảng chung 6.2 mục tiêu chất lượng, BảngNhận diện rủi ro NDRR và Bảng KPI, nội dung các mục tiêu trong 3 văn bản này hiện có khác nhau. Có thể cải tiến theo hướng gộp cả 3 bảng trên thành 1: lấy KPI làm chuẩn (theo QĐ395 ngày 22/7/2019 có đề cập KPI xây dựng theo chiến lược, mục tiêu chung của công ty). 3 Phòng tổ ISO QC21 Quy chế quản lý NLĐ có chức nguồn 9001:2015 bao gồm yêu cầu năng lực, nhân lực 7.1 6/9/2016: cần xem xét cập nhật lại QC cho đúng thực tế hiện nay 4 Phòng tài ISO Quy trình quản lý hoá đơn nên chính kế 9001:2015 xem xét thêm nội dung về hoá toán 7.5.2 đơn điện tử 5 Phòng cung ISO Danh mục tài liệu nên xem xét và ứng và điều 9001:2015 cập nhật lại cho phù hợp với tài vận 7.5.2 liệu mới nhất đồng thời các căn cứ viện dẫn cũng cần dẫn chiếu đến các tài liệu mới nhất. 6 Phòng công ISO Cần sớm cập nhật theo thực nghệ thông 9001:2015 tếmột số quy trình tại phòng theo tin 7.5.2 biên bản rà soát04/BB-ATCL ngày26/05/2020
- 15 (Nguồn: QMS Certification Services giai đoạn 2020-2022) 2.3.3. Đánh giá thực trạng tính hiệu lực và hiệu quả về HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại công ty Skypec a. Đánh giá tính hiệu quả của quá trình Bảng 2.5. Kết quả tính hiệu quả về quá trình HTQLCL tại công ty Đánh giá ở mức Điểm ` Nội dung trung 1 2 3 4 5 bình Các hoạt động của công ty phục vụ yêu 1 0 25 22 53 0 3,28 cầu nhân viên và đơn vị liên quan Các hoạt động của công ty được lãnh 2 0 12 23 60 5 3,33 đạo công ty định hướng thống nhất CBCNV trong công ty tích cực cùng 3 tham gia các hoạt 0 23 32 14 31 3,53 động với mục tiêu chung Các hoạt động của công ty được thể 4 0 2 13 45 40 4,23 hiện theo đúng quy trình Hệ thống các quy định của công ty 5 0 10 32 34 24 3,72 gắn bó chặt chẽ với nhau 6 Chất lượng, kết quả 0 18 22 25 35 3,77
- 16 Đánh giá ở mức Điểm ` Nội dung trung 1 2 3 4 5 bình hoạt động của HTQL theo ISO 9001 của công ty được hoàn thiện Việc đưa ra quyết định của công ty 7 dựa trên phân tích 0 45 33 22 0 2,77 số liệu, chỉ số liên quan Công tác phòng ngừa và xử lý rủi ro 8 0 23 43 34 0 3,11 trong công ty được nâng cao Việc thu thập và phân tích ý kiến 9 phản hồi của khách 0 32 33 35 0 3,03 hàng được coi trọng tại công ty Các hoạt động của công ty gắn với 10 0 25 52 23 0 2,98 mục tiêu chất lượng đã công bố Ý kiến của CBCNV trong công ty được 11 0 15 23 60 2 3,49 lắng nghe và tôn trọng Quy tình thực hiện 12 các công việc ở 0 20 32 40 8 3,36 công ty được tuân
- 17 Đánh giá ở mức Điểm ` Nội dung trung 1 2 3 4 5 bình thử chặt chẽ Những điểm bất hợp lý trong các 13 quy trình của công 0 28 13 44 15 3,46 ty được xử lý nhanh chóng Số liệu phân tích ý kiến phản hồi của khách hàng là cơ sở 14 quan trọng hàng 0 25 53 14 8 3,05 đầu trong các quyết định của lãnh đạo công ty Công ty và đối tác luôn có sự liên kết 15 0 33 45 18 4 2,93 chặt chẽ trong công việc Những vấn đề phát sinh có thể tác động xấu đến việc hoàn 16 thành mục tiêu của 0 32 43 20 5 2,98 công ty được định kỳ đánh giá và xem xét (Nguồn: Tác giả tổng hợp kết quả SPSS từ mục Phụ lục 3) b. Đánh giá tính hiệu lực của HTQLCL
- 18 Bảng 2.6. Kết quả tính hiệu lực về quá trình HTQLCL tại công ty Đánh giá ở mức Điểm STT Nội dung trung 1 2 3 4 5 bình Hệ thống quản lý chất lƣợng và các quá trình của hệ I. thống Theo anh/chị các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa thành các quy trình 1.1 làm việc (xác định đầu vào, 0 15 30 45 10 3,50 đầu ra, các chuẩn mực thực hiện và mối tương tác giữa các hoạt động không)? Theo anh/chị các quy trình 1.2 đã ban hành được áp dụng 0 25 45 28 2 3,07 như thế nào? Anh/chị đánh giá thế nào về hoạt động phân tích 1.3 hiệu quả và cải tiến các quá 0 32 28 40 0 3,08 trình được triển khai như thế nào? Hệ thống văn bản của II. công ty Tính đầy đủ, sẳn sàng và phù hợp với hoạt động 2.1 thực tế của hệ thống tài 0 28 33 39 0 3,11 liệu được anh (chị) đánh giá như thế nào? Việc soạn thảo/ sửa đổi /bổ 2.2 sung/ cải tiến hệ thống tài 0 30 35 35 0 3,05 liệu theo anh (chị) đã được
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 313 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 334 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 353 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 118 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 104 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 204 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn