Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng" là tìm hiểu về hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng. Đồng thời, thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN VÕ PHI YẾN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH, CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 1: TS. Đinh Bảo Ngọc Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Thu Đông Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 9 năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang ở thời kỳ đối mặt với nhiều thách thức, hệ thống NH được xem là huyết mạch của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn vốn cho các hoạt động đầu tư - sản xuất - kinh doanh, duy trì sự ổn định của đồng tiền, tỷ giá... Do đó, sự phát triển ổn định và bền vững của mỗi ngân hàng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung có tác động trực tiếp và quyết định đến quá trình hội nhập, tăng trưởng của nền kinh tế. Ý thức được sứ mệnh to lớn đó của mình, mỗi NH cần có nội lực vững mạnh, chiến lược hoạt động phù hợp, biết nắm bắt cơ hội để vượt qua thách thức. Và thực tế cho thấy, không chỉ giữa các ngân hàng trong nước, mà hiện nay sức cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng nước ngoài về tiềm năng vốn và trình độ công nghê, chuyên môn nghiệp vụ, về con người đã tạo nên sức ép đối với các ngân hàng trong nước. Trong đó, hoạt động huy động và sử dụng vốn là một trong những hoạt động chính của ngân hàng,nó chiếm 1 tỷ trọng rất lớn trong việc tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Để có nguồn vốn sử dụng cho các hoạt động tín dụng,thanh toán,bảo lãnh,…,ngân hàng cần phải tiến hành đi vay để có một lượng vốn nhất định phục vụ nhu cầu của chính mình. Vì vậy vấn đề lớn đặt ra là hoạt động huy động vốn phải được tiến hành như thế nào,các phương thức thực hiện ra sao để có thể thu hút được nguồn vốn của dân chúng,của doanh nghiệp trước sự cạnh tranh rất khắc nghiệt trong môi trường hiện taị. Nhận thức rõ được vai trò của nguồn vốn huy động trong hệ thống ngân hàng, tuy nhiên tiêu chí quyết định trong hoạt động kinh doanh, mục tiêu mà các ngân hàng hướng đến vẫn là yếu tố lợi nhuận. Vậy làm thế nào để có thể huy động được một nguồn vốn có thể tiết kiệm chi phí tối đa, nhưng vẫn mang tính chất ổn định, lâu dài, nhằm hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro, vấn đề này là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng hiện nay. Do đó, việc nghiên cứu về công tác huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng là một yêu cầu cấp thiết để giúp cho nhà quản
- 2 trị ngân hàng nói chung và các nhà quản trị Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng có những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng. Đồng thời, thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn bằng tiền đối với đối tượng là các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh, cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2013 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, bằng các phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh,… để phân tích, đánh giá nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong đề tài. Ngoài ra, đề tài còn thu thập thêm thông tin và số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên quan đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mai và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 5. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 03 chương, cụ thể: Chương 1 : Huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác huy động tiền gửi tại Ngân
- 3 hàng TMCP An Bình – CN Đà Nẵng Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình – CN Đà Nẵng 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài Huy động tiền gửi này, tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan: Bên cạnh đó, tác giả cũng tham khảo thêm một số tài liệu có tính thực tiễn hơn, bao gồm: · Luật các tổ chức tín dụng, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN; · Các báo cáo thường niên, các quy trình, các giáo trình nội bộ do ABBANK ban hành · Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 của ABBANK Chi nhánh Đà Nẵng cũng là nguồn tài liệu quan trọng giúp tác giả tập hợp số liệu viết đề tài này. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NGUỒN VỐN TIỀN GỬI VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN TIỀN GỬI TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn tiền gửi Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác. Nguồn vốn tiền gửi: - Là nguồn vốn được NHTM huy động thông qua các công cụ: · Tài khoản tiền gửi thanh toán · Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn · Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn · Phát hành giấy tờ có giá - Được huy động từ các đối tượng khách hàng như sau: · Vốn huy động từ dân cư · Vốn huy động từ tổ chức phi tín dụng
- 4 · Vốn huy động từ tổ chức tín dụng 1.1.2. Các loại hình tiền gửi a. Theo mục đích - Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi tiết kiệm b. Theo kỳ hạn - Tiền gửi không kỳ hạn - Tiền gửi có kỳ hạn c. Theo đối tượng khách hàng - Tiền gửi của tổ chức kinh tế - Tiền gửi của cá nhân 1.1.3. Vai trò của Nguồn vốn tiền gửi a. Đối với nền kinh tế Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM có vai trò giúp chuyển những khoản dự trữ, tiết kiệm thành những khoản đầu tư, chuyển những khoản vốn nhỏ lẻ, nằm rải rác trong xã hội thành những khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. b. Đối với ngân hàng Vốn huy động được giúp ngân hàng có đủ nguồn vốn kinh doanh, mở rộng thị phần, giữ thế chủ động trong kinh doanh và gia tăng lợi nhuận, đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, tôn trọng các cam kết của ngân hàng với khách hàng. c. Đối với người gửi tiền Nghiệp vụ huy động tiền gửi cung cấp cho người gửi tiền một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. 1.1.4. Rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi Theo Basel II, rủi ro tác nghiệp là nguy cơ xảy ra tổn thất trực tiếp hay gián tiếp do các quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu hoặc thất bại hay do các sự kiện bên ngoài.
- 5 1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu của NHTM trong hoạt động huy động tiền gửi a. Phát triển quy mô Để đứng vững trên bước đường hội nhập, các ngân hàng nên lấy chỉ tiêu huy động tiền gửi làm một trong những thước đo để đạt được mục tiêu hoạt động của mình trong việc mở rộng mạng lưới nhằm tạo tiện ích cho người sử dụng sản phẩm ngân hàng, lúc đó sẽ tạo ra được lợi thế cạnh tranh tốt trên thị trường. b. Phát triển thị phần Trong chiến lược phát triển của các NHTM, sức mạnh cạnh tranh để giành lấy thị phần ở đây trước hết nằm ở chất lượng sản phẩm dịch vụ, sự đa dạng hóa và tiện ích sản phẩm, thái độ phục vụ khách hàng và được sự đón nhận từ phía người tiêu dùng. c. Hợp lý hóa cơ cấu sản phẩm Để công tác huy động tiền gửi thực sự đạt hiệu quả cao, ngân hàng cần phải tính toán, nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của thị trường, trên cơ sở năng lực nội tại của ngân hàng mình để ra các sản phẩm huy động hợp lý về kỳ hạn, về loại tiền, về nhu cầu sử dụng vốn của từng nhóm đối tượng khách hàng... d. Chi phí hợp lý Trong huy động tiền gửi, mỗi ngân hàng đều sử dụng những biện pháp khác nhau sao cho tìm kiếm được những nguồn tiền gửi có chi phí huy động thấp nhất. Một ngân hàng có chính sách lãi suất đúng đắn nếu ngân hàng tối thiểu hóa được chi phí trong huy động tiền gửi mà vẫn hoàn thành được kế hoạch về nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng. e. Chất lượng cung ứng dịch vụ Nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị trường nhờ chất lượng dịch vụ là cơ sở cho khả năng duy trì và mở rộng thị phần trên thị trường, tạo sự phát triển lâu dài cho ngân hàng. f. Kiểm soát rủi ro tác nghiệp - Hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể xảy ra từ
- 6 các hoạt động tác nghiệp. - Giảm vốn dành cho rủi ro tác nghiệp, tăng thêm nguồn vốn tiền gửi đưa vào hoạt động kinh doanh. - Bảo vệ uy tín của ngân hàng, đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả. 1.2.2. Các phương hướng huy động tiền gửi của NHTM Trong từng thời điểm, mỗi Ngân hàng sẽ có các mục tiêu định hướng khác nhau trong huy động tiền gửi về tăng trưởng quy mô hay kiểm soát chi phí, thông qua việc sử dụng một số các phương hướng cơ bản sau: - Xây dựng chính sách lãi suất huy động phù hợp với nhu cầu kinh doanh - Chính sách truyền thông hiệu quả - Chiến lược khách hàng hợp lý - Kiểm soát huy động vốn bằng cách giảm thiểu rủi ro tác nghiệp 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động huy động tiền gửi a. Về quy mô huy động tiền gửi Quy mô nguồn vốn huy động của NHTM tăng lên thể hiện qua số lượng khách hàng mới mà ngân hàng tiếp cận được, qua số dư huy động tăng lên nhờ chính sách huy động vốn hợp lý và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. b. Về thị phần huy động tiền gửi Thị phần tiền gửi của một NHTM là tỷ lệ giữa số dư huy động của ngân hàng đó so với tổng số dư huy động của các ngân hàng trong cùng địa bàn tại một thời điểm nhất định. Thị phần chiếm giữ ngày càng cao càng khẳng định được vị thế thương hiệu của ngân hàng trên thị trường. c. Hợp lý hóa cơ cấu sản phẩm huy động tiền gửi Để huy động tiền gửi đạt kết quả cao, ngân hàng luôn phải tiến hành nghiên cứu và điều chỉnh cơ cấu sản phẩm huy động tiền gửi sao cho phù hợp, linh động và mang tính thiết thực. Đó là cơ cấu theo kỳ hạn, cơ cấu theo lọai tiền, cơ cấu theo đối tượng khách hàng…. Một cơ cấu huy động hợp lý phải phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường và đặc biệt phải gắn liền với nhu cầu
- 7 hay sự kỳ vọng từ phía khách hàng. d. Chi phí huy động vốn hợp lý Chi phí huy động càng cao càng kích thích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Tuy nhiên, nếu lãi suất đầu vào đã cao thì sẽ tác động không tố đến lãi suất đầu ra và do đó ảnh hưởng tới lợi nhuận của ngân hàng. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra của mỗi ngân hàng là tìm lãi suất hợp lý để vẫn có thể huy động được vốn vào và vẫn cho vay được, thu được lợi nhuận. Để giảm chi phí huy động thì ngân hàng không nhất thiết phải giảm lãi suất của từng nguồn mà có thể chỉ cần thay đổi cơ cấu huy động một cách hợp lý. e. Chất lượng cung ứng dịch vụ huy động tiền gửi Theo mô hình RATER, có 5 khía cạnh cơ bản để ngân hàng xây dựng cơ sở đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua mức độ cảm nhận của khách hàng: - Reliability – Tin cậy - Assuarance – Bảo hiểm - Tanggibles – Những yếu tố hữu hình - Empathy – Đồng cảm - Responsiveness – Nhiệt tình đáp ứng f. Kiểm soát rủi ro tác nghiệp trong huy động tiền gửi Để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu và phân tích, đánh giá theo hai khía cạnh: Tần suất xuất hiện rủi ro và mức độ nghiêm trọng của rủi ro. - Tần suất xuất hiện rủi ro là số lần xảy ra tổn thất hay khả năng xảy ra biến cố nguy hiểm đối với tổ chức trong một thời gian nhất định. - Mức độ nghiêm trọng của rủi ro đo bằng những tổn thất, mất mát, nguy hiểm…. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động tiền gửi a. Nhân tố chủ quan - Lãi suất - Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ - Uy tín của ngân hàng - Chính sách khách hàng
- 8 - Đội ngũ nhân sự của ngân hàng b. Nhân tố khách quan - Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư - Tính cạnh tranh giữa các NHTM - Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ của Chính phủ CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP An Bình Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình được viết tắt là ABBank thành lập vào tháng 5 năm 1993. Hiện tại, hội sở chính được đặt tại 170 Hai Bà Trưng, Q1, TP Hồ Chí Minh. Hiện nay ABBANK có vốn điều lệ 4.800 tỷ đồng. Cổ đông chiến lược trong nước là Tập đoàn Điện lực VN (EVN), cổ đông chiến lược nước ngoài là Maybank – ngân hàng lớn nhất Malaysia và các đối tác lớn khác như Công ty tài chính Quốc tế (IFC),..Với mạng lưới lên tới 140 điểm giao dịch tại 29 tỉnh thành trên toàn quốc. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Đà Nẵng (ABB Đà Nẵng) ABB Đà Nẵng được thành lập theo giấy phép số 0300852005003 do sở kế hoạch và đầu tư TP Đà Nẵng cấp ngày 14/11/2006. Trụ sở chính tại 179 Nguyễn Chí Thanh – TP Đà Nẵng. Về mạng lưới hoạt động: gồm 1 trụ sở chính đặt tại 179 Nguyễn Chí Thanh, TP Đà Nẵng, 6 phòng giao dịch: Hải Châu, Trưng Nữ Vương, Liên Chiểu, Hùng Vương, Phan Châu Trinh, Nguyễn Văn Linh và 1 quỹ tiết kiệm Núi Thành.
- 9 2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh ABBank chi nhánh Đà Nẵng 2011-2013 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của ABBank CN Đà Nẵng Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Tăng Tăng Giá trị Giá trị Giá trị trưởng trưởng Huy động 1.240 1.614 30,16% 1.794 11,15% Dư nợ 1.003 1.026 2,29% 1.177 14,72% LN trước thuế 24,562 27,933 13,72% 29,661 6,18% (Nguồn: Báo cáo thường niên ABBank CN Đà Nẵng) a. Tình hình huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng của Ngân hàng để đảm bảo được nguồn vốn cho vay và đảm bảo an toàn hệ thông ngân hàng. Vì vậy ABB Đà Nẵng luôn chú trọng đến hoạt động huy động vốn từ các cá nhân và tổ chức trên địa bàn TP Đà Nẵng và khu vực lân cận và đặc biệt là từ cổ đông chiến lược của ABB là tập đoàn điện lực Việt Nam EVN. Nguồn vốn huy động tăng trưởng mạnh trong năm 2012 là 30,16%, năm 2013 tăng trưởng 11,15%. b. Tình hình hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của ngân hàng, do vậy việc gia tăng dư nợ và đảm bảo chất lượng dư nợ là một điều rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì vậy ABB Đà Nẵng những năm qua không ngừng gia tăng dư nợ. ABB Đà Nẵng vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng của năm 2012 là 2,29% so với năm 2011 và năm 2013 là 14,72% so với năm 2012. Tốc độ tăng trưởng của năm gần đây của ngân hàng tuy có tăng nhưng mức độ tăng không lớn, thể hiện đúng chủ trương của Ban giám đốc cũng như định hướng của Hội sở là tăng trưởng dư nợ đi đôi với việc đảm bảo chất lượng dư nợ tín dụng. c. Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank CN Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013 Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ABB Đà Nẵng lợi nhuận của năm sau đều cao hơn năm trước. Mặc dù tình
- 10 hình kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, tuy nhiên lợi nhuận năm 2013 của ABB Đà Nẵng vẫn được kế hoạch do Hội sở giao, đây cũng là lợi nhuận tương đối cao so với các Ngân hàng cùng quy mô trên địa bàn Đà Nẵng, cũng như tỷ lệ đạt kế hoạch lợi nhuận cũng khá cao so với các Chi nhánh khác trong hệ thống. 2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁCH HÀNG, THỊ TRƯỜNG, SẢN PHẨM CỦA ABBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Đặc điểm khách hàng a. Khách hàng cá nhân Khách hàng cá nhân truyền thống của ABBank Đà Nẵng hầu hết là các khách hàng có độ tuổi từ 35 đến 60 tuổi, họ là những người có thời gian và tiền bạc tương đối ổn định, xu hướng tiêu dùng tập trung vào các hoạt động thiết yếu của cuộc sống, tương ứng với xu hướng tiết kiệm tương đối cao. Đông thời, đối với các khách hàng cá nhân, do yếu tố tiền gửi ổn định và mục đích gửi tiền là nhận được một khoản lợi tức nhất định, vì vậy thông thường họ có tâm lý phản ứng ngay lập tức với các thông tin về lãi suất. b. Khách hàng doanh nghiệp Đối tượng khách hàng doanh nghiệp lại quan tâm đến những cơ hội đầu tư bên ngoài và tập trung vốn cho sản xuất kinh doanh hơn là gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi, mục đích thường xuyên của họ khi gửi vốn vào ngân hàng là để phục vụ nhu cầu thanh toán và sử dụng các tiện ích khác. 2.2.2. Đặc điểm thị trường Với mục tiêu tập trung tháo gỡ khó khăn, giúp doanh nghiệp duy trì, phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo nguồn thu ổn định, bền vững cho ngân sách, phấn đấu đạt mức tăng trưởng cao hơn năm 2013, năm 2014 được xác định chủ đề là “Năm Doanh nghiệp Đà Nẵng”. Các nhiệm vụ cụ thể sẽ tập trung mọi ưu tiên hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là về vốn để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất khẩu. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. 2.2.3. Đặc điểm sản phẩm Abbank cung cấp trọn bộ các sản phẩm tiền gửi với lãi suất cực
- 11 kỳ hấp dẫn, đa dạng và phong phú về kỳ hạn gửi tiền cũng như phương thức lĩnh lãi cùng với cam kết đảm bảo cho khách hàng sự an toàn về vốn, về bảo mật thông tin cũng như khả năng sinh lãi cao nhất. 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI ABBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Các sản phẩm tiền gửi đang được áp dụng tại chi nhánh -Tiền gửi không kỳ hạn -Tiền gửi có kỳ hạn + Tiết kiệm lĩnh lãi linh hoạt + Tiết kiệm online – Esaving + Tiết kiệm cho khách hàng từ 50 tuổi + Tiết kiệm tích lũy tương lai 2.3.2. Các giải pháp ngân hàng đang áp dụng a. Chính sách lãi suất linh hoạt Bảng 2.3. Lãi suất ưu đãi cho khách hàng trên 50 tuổi Đơn vị tính: % (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) b. Thu hút và phát triển khách hàng c. Chính sách về mở rộng mạng lưới giao dịch d. Xây dựng bộ sản phẩm dịch vụ linh hoạt, đáp ứng nhu cầu khách hang e. Nâng cấp hệ thống thông tin, công nghệ ngân hàng f. Mở rộng chiến lược quảng bá thương hiệu, sản phẩm dịch vụ g. Các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động huy động vốn h. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- 12 2.3.2. Phân tích kết quả huy động vốn ABBank Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013 a. Về quy mô - Tăng trưởng nguồn vốn huy động Bảng 2.4. Nguồn vốn huy động tiền gửi ABBank CN Đà Nẵng 2011-2013 Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2011 2012 2013 Số dư huy động 1.240 1.614 1.794 Số tiền - 374 180 Tốc độ tăng trưởng Tỷ lệ - 30,16% 11,15% (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) - Về số lượng khách hàng Bảng 2.5. Về số lượng khách hàng ABBank CN Đà Nẵng 2011-2013 Khách hàng Số lượng KH Tăng Số lượng Tăng Năm doanh nghiệp /Giảm Kh cá nhân /Giảm 2011 754 - 10,002 - 2012 890 18,04% 13,619 36,16% 2013 943 5,96% 15,278 12,18% (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) Bảng 2.6. Về số lượng khách hàng tiết kiệm năm 2013 100 200 500 triệu TỔNG Số tiền 1 tỷ KH SLKH 3.324 1.212 1.228 528 386 6.678 Tỷ lệ 49,78% 18,15% 18,39% 7,91% 5,78% 100% (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng)
- 13 b. Về thị phần huy động vốn (Phụ lục 6) Bảng 2.7. Về thị phần Huy động vốn tiền gửi của các ngân hàng trên địa bàn Đơn vị tính: % (Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước CN Đà Nẵng) c. Về cơ cấu - Theo kỳ hạn Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi theo kỳ hạn Đơn vị tính :tỷ đồng Số dư nguồn Không kỳ hạn Có kỳ hạn Năm vốn tiền gửi Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng 2011 1.240 208 16,77% 1.032 83,23% 2012 1.614 299 18,53% 1.315 81,47% 2013 1.794 591 32,91% 1.203 67,09% (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) - Theo sản phẩm: Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo nhóm sản phẩm Đơn vị tính: tỷ đồng Tiền gửi Tiền Phát Tổng Tiền gửi Tiền có kỳ gửi hành vốn Năm thanh gửi ký hạn tiết giấy tờ huy toán quỹ TCTD kiệm có giá động 2011 199 208 514 9 310 1240 2012 278 173 810 21 332 1614 2013 574 185 1018 17 - 1794 (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng)
- 14 Bảng 2.10. Tỷ trọng từng sản phẩm trong tổng vốn huy động Đơn vị tính: tỷ đồng Tiền Tiền Phát Tổng Tiền gửi Tiền gửi gửi hành vốn Năm có kỳ hạn gửi tiết thanh ký giấy tờ huy TCTD kiệm toán quỹ có giá động 2011 16,05% 16,77% 41,45% 0,73% 25,00% 100% 2012 17,22% 10,73% 50,18% 1,30% 20,57% 100% 2013 31,95% 10,37% 56,72% 0,96% 0% 100% (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) - Theo loại tiền Bảng 2.11. Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi theo loại tiền Đơn vị tính: tỷ đồng VND Ngoại tệ (Quy đổi) Số dư huy Năm Số động Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng dư 2011 1.240 1.144 92,23% 96 7,77% 2012 1.614 1.435 88,90% 179 11,10% 2013 1.794 1.523 84,89% 271 15,11% (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) - Theo địa bàn (Phụ lục 11) Bảng 2.12. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi theo địa bàn Đơn vị tính: Tỷ đồng 2011 2012 2013 Số Số Số dư Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng PGD dư dư CN Đà Nẵng 767 61.85% 853 52.85% 760 45.81% PGD Hùng Vương 74 5.97% 117 7.25% 141 8.50%
- 15 PGD Trưng Nữ Vương 133 10.73% 199 12.33% 241 14.53% PGD Nguyễn Văn Linh 81 6.53% 125 7.74% 146 8.80% PGD Phan Chu Trinh 35 2.82% 68 4.21% 73 4.40% PGD Hải Châu 47 3.79% 84 5.20% 90 5.42% PGD Liên Chiểu 46 3.71% 72 4.46% 81 4.88% QTK Núi Thành 57 4.60% 96 5.95% 127 7.66% TỔNG CỘNG 1,240 100.00% 1,614 100.00% 1,659 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm của ABBank Đà Nẵng) d. Về chi phí Bảng 2.13. Hiệu quả từ hoạt động HĐV qua các năm Đvt: Tỷ đồng Số dư bình NIM HĐV Hiệu quả từ Tốc độ tăng Năm quân Bình quân(*) HĐV trưởng 2011 1,240 1.23% 15.25 - 2012 1,614 1.35% 21.79 142.88% 2013 1,794 1.47% 24.38 111.88% (*) NIM HĐV Dân cư = Giá mua vốn của Hội sở chính - lãi suất trả cho kh (Nguồn: ABBank CN Đà Nẵng) e. Về chất lượng cung ứng dịch vụ Bảng 2.14. Đánh giá đáp ứng dịch vụ tại ABB Đà Nẵng Chỉ tiêu Kết quả điều tra Địa điểm giao dịch Rất tốt : 52,9% Tốt : 47,1% Bình thường : 0% Chưa tốt : 0% Lãi suất tiền gửi Cao: 0,11%
- 16 Trung bình: 69,52% Thấp: 24,59% Quá thấp: 5,78% Chất lượng sản phẩm Rất hài lòng: 35,67% tiền gửi Tương đối hài lòng: 56,75% Chưa hài lòng: 7,58% Mức độ đa dạng sản Rất đa dạng và không trùng lặp: phẩm tiền gửi 27,97% Tương đối đa dạng nhưng trùng lặp:72,03% Kém đa dạng: 0% Chính sách khách hàng Rất quan tâm: 72,17% của Abbank Có quan tâm: 27,83% Chưa quan tâm: 0% Thái độ phục vụ của Rất tốt: 52,9% nhân viên giao dịch Tốt: 47,1% Bình thường: 0% Chưa tốt: 0% Thời gian xử lý nghiệp vụ Đơn giản, nhanh : 78,6% Đơn giản, chưa nhanh : 0% Bình thường : 21,4% Chậm trễ : 0% (Nguồn bộ phận quản lý chất lượng ABBank Đà Nẵng) 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.4.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, sản phẩm huy động vốn của ABBank CN Đà Nẵng ngày càng đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- 17 Thứ hai, cơ cấu vốn huy động của ABBank CN Đà Nẵng tập trung chủ yếu và huy động vốn tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán. Thứ ba, Chi nhánh đã theo dõi, cập nhật mọi thông tin biến động trên thị trường để kịp thời điều chỉnh lãi suất huy động đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh. Thứ tư, quy mô huy động vốn ngày càng tăng. Thứ năm, số lượng khách hàng tăng và thương hiệu ABBank CN Đà Nẵng được nhiều người biết đến như là một nơi gửi tiền sinh lời cao và sản phẩm đa dạng. Thứ sáu, các dịch vụ gia tăng dành cho khách hàng là dân cư ngày càng đa dạng và hiện đại. Thứ bảy, với việc nâng cấp phần mềm, hoạt động công nghệ thông tin của ABBank đã đáp ứng được nhu cầu hoạt động, đảm bảo bảo mật thông tin của ABBank , của khách hàng Cuối cùng đó là thái độ và phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày càng cho thấy sự chuyên nghiệp và tận tâm, luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế a. Về quy mô Nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế các năm gần đây có xu hướng giảm. b. Về chính sách phát triển mạng lưới, phát triển thị phần Số lượng điểm giao dịch vẫn còn hạn chế ở các tỉnh thành xa trung tâm thành phố. c. Về chính sách phát triển sản phẩm Mặc dù các sản phẩm của ABBank khá đa dạng và phong phú nhưng chưa bao quát hết được nhu cầu của khách hàng; các dịch vụ cung cấp còn mang tính đại trà cho tất cả khách hàng mà chưa chú ý tới sự khác biệt cũng như xu hướng thay đổi trong đặc tính của từng nhóm tuổi, giới tính, mức thu nhập, tâm lý tiêu dùng…. d. Về chi phí thực huy động vốn Việc phải huy động vốn dưới mức giá “mua vốn” của Hội sở chính, ABBank CN Đà Nẵng đã mất nhiều nguồn huy động lớn do
- 18 lãi suất không cạnh tranh được với mức lãi suất của các tổ chức tín dụng khác trên cùng địa bàn. e. Hoạt động chăm sóc khách hàng ABBank CN Đà Nẵng chưa xây dựng tiêu chí khách hàng VIP, khách hàng lớn, khách hàng truyền thống để phân loại khách hàng và có các chế độ chăm sóc phù hợp, chưa có sản phẩm, dịch vụ vượt trội xứng tầm khách hàng VIP. 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế a. Nguyên nhân chủ quan Một là, chính sách lãi suất của ABBank CN Đà Nẵng chưa thực sự linh hoạt Hai là, hình thức huy động vốn chưa hấp dẫn khách hàng Ba là, công tác quảng cáo tiếp thị chưa được chú trọng đúng mức Bốn là, chưa có bộ phận theo dõi khách hàng lớn. Năm là, chính sách chăm sóc khách hàng chưa được quan tâm sâu sắc b. Nguyên nhân khách quan Một là, khủng hoảng tài chính trên phạm vi toàn thế giới kéo dài trong thời gian qua dẫn tới kinh tế vĩ mô bất ổn, việc cạnh tranh không lành mạnh mà một số ngân hàng đã đưa huy động vượt trần lãi suất của NHNN, liên tục đẩy lãi suất gia tăng. Hai là, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các NHTM xuất hiện ngày càng nhiều, đặc biệt là mạng lưới chi nhánh, PGD mọc lên sát nhau. Ba là, tình hình kinh tế không ổn định cùng với chính sách điều hành của chính phủ trong thời gian qua cũng khiến cho hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn gặp không ít khó khăn. Bốn là, hiện nay người dân Đà Nẵng vẫn có thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán, chưa quen sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 420 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 540 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 303 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 329 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 347 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 227 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 218 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 263 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 198 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn