intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị dự án tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư và xây dựng Việt Phú Mỹ

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

49
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình quản trị dự án đầu tư xây dựng các công trình của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Việt Phú Mỹ và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác này. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị dự án tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư và xây dựng Việt Phú Mỹ

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGU ỄN TRUNG Đ C QU N TR N TẠI C NG T TNHH Đ U TƯ VÀ XÂ NG VIỆT PHÚ MỸ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QU N TR KINH OANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn KH: TS. Đoàn Gia ũng Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hương Phản biện 2: PGS.TS. Trần Hữu Cường Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 16 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ Đ U . T nh p thi t a tài: Công ty TNHH đầu tư và x y d ng Việt Ph M công ty tư nhân hoạt động trên lĩnh v c x y d ng với phần lớn c c hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến hoạt động quản trị d n. Công ty luôn th c được tầm quan trọng của hoạt động quản trị này c ng như n l c để cải tiến hoàn thiện nó. Đi c ng với s ph t triển của công ty, hoạt động này được ph t triển thêm qua m i năm với nhi u thành t ch đ ng ghi nhận bên cạnh đó c ng v n c n nhi u hạn chế cả chủ quan l n kh ch quan. T tình hình đó, c ng như t nh quan trọng của hoạt động quản trị này đối với bản th n công ty, b ng những kiến th c đ được học, tôi chọn đ tài Quản trị d n tại Công ty TNHH Đầu tư và x y d ng Việt Ph M để làm đ tài nghiên c u cho bản luận văn của mình. .M tiêu nghi n u: Ph n t ch tình hình quản trị d n đầu tư x y d ng c c công trình của Công ty TNHH Đầu tư và X y d ng Việt Ph M và đ xuất một số giải ph p hoàn thiện công t c này 3. Đối tư ng và ph vi nghi n u: Đối tượng nghiên c u là hoạt động quản trị d n tại Công ty TNHH Đầu tư và X y d ng Việt Ph M . Phạm vi nghiên c u chỉ giới hạn trong giai đoạn 2017 - 2018. 4. Phư ng ph p nghi n u: Căn c c c số liệu th c tế, tham khảo kiến một số L nh đạo, chuyên viên tr c tiếp tham gia quản trị d n đầu tư c ng c c ph ng ban liên quan và sử dụng phương ph p tổng hợp, thống kê, kết hợp l thuyết đ được học và c c tài liệu tham khảo
  4. 2 5. ố a uận v n: Chương 1: Cơ sở l luận v d n đầu tư. Chương 2: Th c trạng quản trị d n tại Công ty TNHH Đầu tư và x y d ng Việt Phú M . Chương 3: Giải ph p quản trị d n tại Công ty TNHH Đầu tư và x y d ng Việt Phú M . 6. T ng quan tài i u nghi n u: Đ tài đ sử dụng một số kết quả của c c nghiên c u c ng c c tài liệu dưới đ y để làm n n tảng cơ sở l luận và ch ng minh, diễn giải cho những nhận định được trình bày trong đ tài. Cụ thể như sau: Cao Văn ng 2015 , Luận văn thạc s kinh tế chương trình định hướng th c hành Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Quản l d n đầu tư x y d ng công trình tại tổng công ty x y l p dầu kh Nghệ n . Trịnh ảo Khiêm 2016 , Luận văn thạc s quản l đô thị và công trình Đại học Kiến tr c Hà Nội Quản l d n đầu tư x y d ng công trình tại tổng công ty đầu tư và ph t triển nhà Hà Nội . Tan Phan Nguyen & Nicholas Chileshe (2015), article Publisher: Emerald Group Publishing Limited Revisiting the construction project failure factors in Vietnam . Nguyễn Đ c Tuyên 200 , Luận văn thạc s quản trị kinh doanh Đại học K thuật Công nghệ TP.HCM X y d ng quy trình quản l d n x y d ng tại Công ty cổ phần x y l p dầu kh mi n Nam Trần Xu n Minh 2012 , Luận Văn thạc s quản trị kinh doanh Đại học ch khoa Hà Nội Ph n t ch và đ xuất một số phương ph p hoàn thiện công t c quản l d n tại ban quản l đầu tư và x y
  5. 3 d ng công trình trọng điểm tỉnh Quảng Ninh . Phạm Hoàng Long 2013 , Luận văn thạc s quản trị kinh doanh (Đại học ch khoa Hà Nội Ph n t ch và đ xuất một số giải ph p nh m n ng cao hiệu quả quản l c c d n đầu tư tại công ty truy n tải điện 1 Ngô Trọng Nghĩa 2013 , Luận văn thạc s quản trị kinh doanh Đại học ch khoa Hà Nội , Ph n t ch và đ suất một số giải ph p n ng cao chất lượng công t c quản l d n đầu tư x y d ng công trình ảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh V Văn ình 2011 , Luận văn thạc s quản trị kinh doanh Đại học Đà Nẵng Hoàn thiện công t c quản l d n đầu tư tại Tổng công ty X y d ng công trình giao thông 5 Nguyễn Hữu Liên 2013 , Luận văn thạc s quản trị kinh doanh Đại học Đà Nẵng Hoàn thiện quy trình quản l d n đầu tư x y d ng c c công trình hạ tầng k thuật khu d n cư sử dụng vốn ng n s ch nhà nước tại Công ty TNHH một thành viên vật liệu – x y l p và kinh doanh nhà Đà Nẵng Trần Song Hào 2014 , Luận văn thạc s quản trị kinh doanh Đại học b ch khoa Hà Nội Ph n t ch và đ xuất giải ph p hoàn thiện công t c quản l d n c c công trình thuộc tổng công ty cổ phần dịch vụ k thuật dầu kh Việt Nam
  6. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ N Đ U TƯ. 1.1 KH I NIỆM, M C TI U C A QU N TR N 1.1.1 Kh i ni . Quản trị d n là qu trình lập kế hoạch, đi u phối thời gian, nguồn l c và gi m s t qu trình ph t triển của d n nh m đảm bào d n hoàn thành đ ng thời hạn, trong phạm vi ng n s ch được duyệt và đạt được c c yêu cầu đ định v k thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, b ng những phương ph p và đi u kiện tốt nhất cho phép. . . . M ti u. Mục tiêu cơ bản của quản trị d n nói chung là hoàn thành các công việc d n theo đ ng yêu cầu k thuật và chất lượng, trong phạm vi ng n s ch được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. . .3. C h n ng a Qu n tr d n u tư - Ch c năng ra quyết định - Ch c năng kế hoạch - Ch c năng tổ ch c - Ch c năng đi u hành . .4 C h nh th t h qu n tr d n  u t tr t p qu n tr n  tr o t  n ệm ều àn n 1.2. N i dung nh v qu n tr d n. 1.2.1 Quản trị phạm vi. 1.2.2 Quản trị thời gian. 1.2.3 Quản trị chi ph . 1.2.4 Quản trị chất lượng. 1.2.5 Quản trị thông tin
  7. 5 CHƯƠNG TH C TRẠNG QU N TR N TẠI C NG T TNHH Đ U TƯ VÀ XÂ NG VIỆT PHÚ MỸ 2.1. KH I QU T VỀ C NG T TNHH Đ U TƯ VÀ XÂ NG VIỆT PHÚ MỸ 2.1.1. Qu tr nh h nh thành và ph t triển a ông ty Công ty THHH đầu tư x y d ng Việt Ph M được đăng k thành lập lần đầu ngày 21 th ng 5 năm 2010 và thay đổi lần 2 : ngày 23 th ng 5 năm 2011. Trụ sở ch nh tại 53 Hoa Lan, Phường 02, Quận Ph Nhuận, Thành phố Hồ Ch Minh, Việt Nam Là một doanh nghiệp tư nh n, hoạt động trong lĩnh v c x y d ng và đầu tư bất động sản hiện nay tham gia vào c c d nx y d ng tại cả mi n c và mi n Nam  Tình hình tài ch nh - nguồn vốn – doanh số Các chỉ tiêu 2016 2017 Tổng tài sản 2.885.454.058.164 4.676.671.651.189 Vốn chủ sở hữu 199.571.108.094 199.588.396.154 Nợ phải trả 2.685.882.950.070 4.477.083.255.035 oanh thu b n hàng và 87.857.910.103 56.759.083.642 dịch vụ Lợi nhuận gộp v b n hàng 2.361.769.260 3.668.062.246 và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận sau thuế 42.054.603 17.288.060  Tình hình v l c lượng lao động: - C n bộ quản l : 36 người. - Công nh n tr c tiếp sản xuất: 325 công nh n 2.1.2. Ch n ng nhi v a công ty. 2.1.3 Đặ iể t h s n xu t a ông ty.
  8. 6 GI O CỌC MÓNG, S N ỦI MẶT ẰNG THI CÔNG PHẦN MÓNG THI CÔNG PHẦN THÂN THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN NGHIỆM THU ÀN GI O CÔNG TRÌNH 2.1.4. Đặ iể t h y qu n tr a ông ty. Cơ cấu tổ ch c, bao gồm: Gi m đốc, Phó gi m đóc, Ph ng quản trị d n, ph ng kế to n – tài ch nh, ph ng hành ch nh nh n s , bộ phận kho – vật tư, c c đội thi công 2.1.5. Ch n ng nhi v a từng phận. 2.2. Giới thi u v d n th hi n. 2.2.1 Nhó d n n gi n. Nhóm d n này thường là d n x y d ng nhà ở đơn l , x y d ng c c chi nh nh ng n hàng, với quy mô nh , số lượng công trình, hạng mục t. Việc quản trị c c d n này tương đối đơn giản. 2.2.2 Nhó d n ph t p. Nhóm d n này bao gồm c c d n x y d ng khu biệt th nhà ở với số lượng hạng mục nhi u, mang t nh liên kết cao; c c gói thầu
  9. 7 phụ trong c c d n có quy mô lớn >500 tỉ đồng , tổng gi trị c c gói thầu này kh lớn, bao gồm nhi u hạng mục, công trình khác nhau, c c công trình rất đa dạng v chủng loại. 2.2.3 Giới thi u v d n t a nhà v n ph ng 350 Trường Chinh, quận T n nh 2.3. TH C TRẠNG QU N TR N TẠI C NG T .3. . Giai o n hu n d n  X nh tài i u i n quan; hu n , t p h p, xử tài i u:  Lập nhó d n 2.3.2. Qu n tr ph vi. a. X n ông v ệ . - Đối với c c d n đơn giản, hoặc độc lập v mặt địa l : W S được x y d ng theo hướng trình t thời gian, b t đầu t công việc san lấp mặt b ng, đào móng…. cho tới khi hoàn tất công trình. - Đối với c c d n ph c tạp, hoặc d n có vị tr địa l gần với c c d n đang trong giai đoạn thi công kh c. W S được x y d ng theo hướng ch c năng, đ t đó có cơ sở tạo lập c c gói công việc theo ch c năng tương ng với c c tổ x y d ng. b. Làm v ệ vớ bên l ên qu n. X c định c c bên liên quan, t c động của họ đối với d n, với công ty, c ng như đưa ra c c thông tin, định hướng giải ph p để làm việc với c c đối tượng này 1 c ch thật hiệu quả. c. Phân công công v ệ  Ph n ông i thi ông. - Đối với các dự án đơn giản: Công việc x y d ng thường được giao cho những đội toàn diện nhất đội gồm c c thành viên có khả năng thi công hầu hết tất cả c c
  10. 8 công việc của d n x y d ng : đào móng, thi công x y d ng, l p đặt điện nước, l p đặt hệ thống ph ng ch y chữa ch y, sơn - vữa, làm n n - ốp đ ,… và đội này s th c hiện toàn bộ công trình hoặc phần lớn hạng mục công trình. - Đối với các dự án phức tạp: n được ph n công cho nhi u tổ đội c ng tham gia. Các gói công việc trước đó được x c định theo ch c năng m i đội.  Ph n ông n gi s t ông tr nh. - Đối với các dự án đơn giản: Thông thường 1 c n bộ ban quản trị d n s đảm nhiệm gi m s t toàn bộ cho công trình. - Đối với các dự án phức tạp: Các thành viên ban quản trị d n không phụ tr ch quản trị theo đội mà theo công trình, hạng mục. T y vào quy mô c c công trình mà 1 c n bộ quản trị d n có thể gi m s t 1 hoặc nhi u công trình, hạng mục kh c nhau. d. K ểm tr và ều ỉn p ạm v n. 2.3.3. Qu n tr thời gian. a. X n oạt ộng và ớ l ợng t ờ g n o mỗ oạt ộng Ngay sau khi hoàn thành việc x c định phạm vi, công t c ước lượng thời gian được th c hiện bởi nhóm d n. Công ty cho r ng việc ph n t ch công việc của quản trị thời gian c ng không cần qu cụ thể chi tiết. Vì việc ước lượng thời gian cho c c công việc có thời gian th c hiện qu nh là không cần thiết b. X n qu n ệ p ụ t uộ . a loại quan hệ phụ thuộc mà công ty chỉ ra và lưu t m là: - Phụ thuộc do bản chất công việc: Mang t nh b t buộc, không
  11. 9 thể thay đổi, đi u chỉnh. - Phụ thuộc x c định bởi nhóm d n: Không mang t nh b t buộc, được đưa ra bởi nhóm d n, nó thường liên quan đến yếu tố ch c năng của c c gói công việc, và việc ph n bổ nguồn l c. - Phụ thuộc lên c c bên liên quan: Một công t c cần có s tham gia của 1 bên liên quan. c. Xem xét mụ t êu và nguồn l t ện  Ph n t h ti u a ông ty. - Chất lượng: Mục tiêu chất lượng của công trình là phải đảm bảo được nghiệm thu, tr nh tình trạng phải sửa chữa, làm lại khi không đạt c c yêu cầu đối t c đưa ra. - Thời gian: R t ng n tối đa thời gian hoàn thành d n, như vậy công ty s sớm có thể triển khai c c d n mới. Thời gian được r t ng n đồng nghĩa với việc chi ph nh n công được giảm đi vì cơ chế trả lương của công ty là theo ngày công ch không phải theo khối lượng công việc. - Chi ph : Trong hầu hết trường hợp yếu tố chi ph được đặt lên hàng đầu. Mục tiêu là đạt được chi ph sản xuất thấp nhất.  Nguồn th hi n.  Nhân công và máy móc thiết bị: Để có thể s p xếp c c gói công việc 1 c ch hợp l , công ty lập kế hoạch nguồn l c cho c c giai đoạn kh c nhau của d n, nó căn c vào tổng nguồn l c và c c nguồn l c đ được ph n phối cho c c d n kh c. ảng kế hoạch cho thấy: c n bao nhiêu nh n công, bao nhiêu tổ đội có thể huy động, bao nhiêu m y móc thiết bị có thể huy động; vào giai đoạn nào nguồn l c s được bổ sung thêm, vào giai đoạn nào nguồn l c bị ph n phối cho c c d n kh c,… Nếu có những s thiếu hụt nguồn l c mà công ty nhận thấy rủi
  12. 10 ro cao cho việc hoàn thành c c mục tiêu của d n thì trong giai đoạn này s tiến hành c c biện ph p bổ sung như tuyển gấp nh n công, mua mới hoặc lên phương n thuê ngoài m y móc thiết bị; hoặc có những kiến xin gia hạn tiến độ d n.  Ngân sách cho dự án: Ng n s ch của d n được hình thành t 2 nguồn: - Vốn giải ng n t đối t c, kh ch hàng: Khi d n b t đầu khởi công, công ty được ng trước 1 phần gi trị hợp đồng, nó t y thuộc vào quy mô t ng d n, c c mốc giải ng n, … mà công ty đ th a thuận trước trong hợp đồng. - Ng n s ch t nguồn vốn của công ty: Ti n mặt, ti n gửi ng n hàng, c c khoản phải thu, khoản phải trả, tồn kho, c c giấy tờ đầu tư tài ch nh có khả năng chuyển đổi nhanh thành ti n mặt. d. Sắp x p t ứ t oạt ộng.  Đối với d n n gi n. Đối với nhóm d n này, c c công việc được s p xếp theo th t x y d ng của công trình. Vấn đ trong quản trị thời gian đối với c cd n này là cần s p xếp 1 th t hoạt động hiệu quả nhất, giảm tối đa thời gian chết để r t ng n thời gian th c hiện d n đến m c tối đa.  Đối với d n ph t p Công ty căn c vào c c gói công việc được lập theo hướng ch c năng đ được hình thành trong giai đoạn quản trị phạm vi, kết quả x c định quan hệ phụ thuộc của c c gói công việc, c c mục tiêu c ng như nguồn l c th c hiện d n. T bàn bạc để đi đến thống nhất việc s p xếp hợp l nhất, th a m n c c yêu cầu th c tế x y d ng, mục tiêu của công ty, trong giới hạn nguồn l c hiện tại Kết quả của công t c là c c gói công việc được s p xếp theo
  13. 11 trình t thời gian đối với t ng hạng mục, trong đó có ghi rõ ngày b t đầu, ngày kết th c, đội chịu tr ch nhiệm thi công. e. Hoàn thi n k ho h ph vi - ti n và triển khai tới i thi ông. ản kế hoạch phạm vi – tiến độ sau khi được nhóm d án hoàn thành, s được phổ biến đến c c đội trưởng thi công có liên quan, c c đội trưởng s đóng góp kiến để hoàn thiện ản kế hoạch 1 lần nữa, trước khi xin kiến, phê duyệt của l nh đạo công ty f. u n tr t n ộ t ện .3.4. Qu n tr hi ph . a. X n g tr ợp ồng và ớ tín p í  H p ồng x nh trướ gi tr Hiện nay, nó bao gồm chủ yếu là c c hợp đồng x y d ng nhà ở d n dụng, gi trị hợp đồng được x c định trước dưới s đàm ph n, thương lượng của công ty và c nh n có nhu cầu x y nhà thông qua tham khảo gi thị trường. Với c c d n trên, công ty chỉ lập 1 d to n duy nhất để quản trị chi ph cho d n.  Trường h p hỉ nh th u Trong nhi u trường hợp công ty phải lập song hành 2 d to n để v a phục vụ việc k kết hợp đồng và tư vấn thi công, v a phục vụ công t c quản trị chi ph nội bộ b. K ểm so t – Đ ều ỉn p í: Gi m s t công trình thường xuyên cập nhật chi ph qua 2 tiêu ch ch nh: tiến độ thi công và khối lượng nguyên vật liệu. Để lấy đó làm thông tinh trong việc kiểm so t, đ nh gi , x c định nguyên nh n c ng như có những đi u chỉnh kịp thời
  14. 12 2.3.5. Qu n tr h t ư ng. Hai mục tiêu ch nh trong quản trị chất lượng mà công ty đ ra: - Th nhất: Đảm bảo c c yêu cầu chất lượng mà đối t c đặt ra, đảm bảo d n được nghiệm thu và bàn giao. - Th 2: Đảm bảo uy t n chất lượng của công ty, gi p năng l c cạnh tranh của công ty ngày càng được n ng cao. a. u n tr t l ợng t t x ng ông tr n Việc quản trị chất lượng c c bản v , thiết kế diễn ra ở 2 cấp. ph ng quản trị d n, nó được ph n t ch kh kĩ bởi c c kĩ sư, nhất là trong qu trình lập phạm vi – tiến độ cho d n. Khi tới tay c c đội thi công, c c đội trường c ng xem xét lại 1 lần nữa c c bản v và đối chiếu với bản kế hoạch tiến độ - phạm vi. b. u n tr t l ợng t ông x ng ông tr n c. u n tr ngu ên v t l ệu d. ng oạn tr n qu tr n qu n tr t l ợng tạ ông ty  Giai o n : Lập k ho h qu n tr h t ư ng Công t c lập kế hoạch thường bao gồm c c bước sau: - ước 1: X c định c c tiêu chuẩn chất lượng của d n. - ước 2: Đưa ra c c biện ph p để đạt được c c tiêu chuẩn. - ước 3: X y d ng hệ thống tài liệu, hướng d n cho qu trình quản trị chất lượng.  Giai o n : Chu n ho ông t thi công. - ước 1: Lập sổ tay chất lượng. - ước 2: Triển khai phổ biến xuống th c tế. - ước 3: Mở c c lớp hướng d n biện ph p thi công  Giai o n 3: Kiể tra, nghi thu n i  Giai o n 4: Đ nh gi ông t qu n tr h t ư ng.
  15. 13 2.3.6 Qu n tr thông tin.  Xây d ng h thống thông tin qu n tr d n. Với m i ch c năng quản trị ch nh của d n quản trị phạm vi, quản trị thời gian, quản trị chi ph , quản trị chất lượng , c c thông tin cần thiết cho việc hướng d n th c hiện, ph n bổ tr ch nhiệm, kiểm so t… đ u được x c định, lên kế hoạch thu thập, x y d ng và lưu trữ  Lưu trữ thông tin. - Tài liệu. - Hồ sơ. Nhận xét: Hiện nay việc quản trị thông tin của công ty chỉ tập trung vào c c công t c quản trị chi ph , tiến độ, chất lượng công trình, c ng như duy trì một kênh thông tin hiệu quả với đối t c, nhà cung ng. Hệ thống thông tin được x y d ng tốt gi p doanh nghiệp đạt hiệu quả trong c c công t c: - Lập kế hoạch để đạt được c c mục tiêu t c nghiệp. - Tổ ch c nguồn l c 1 c ch có hiệu quả - L nh đạo, hướng d n, th c đẩy và tạo ra một môi trường mà trong đó mọi người muốn đóng góp, kiểm tra việc th c hiện nhiệm vụ. - Hoạch to n kế to n và thống kê khối lượng công việc đ hoàn thành, gi p đ nh gi hiệu quả kinh doanh. • Tồn tại. Chưa ch trọng đến việc thu thập và c c xử l c c thông tin bên ngoài liên quan đến : C c tài liệu, thông tin, nghiên c u mới v lĩnh v c x y d ng; c c thông tin v thị trường, kh ch hàng, đối thủ cạnh tranh. Việc tiến hành họp qu nhi u, thông tin v tiến động phải
  16. 14 thường xuyên cập nhật dễ g y hiệu ng qu tải thông tin đối với c c thành viên ban quản trị d n c ng như ban l nh đạo. 2.3.7 Qu n tr nguồn nh n .  Nh n s an qu n tr d n và i trưởng.  Tuyển dụng Thông qua c website tuyển dụng và thông qua c c quan hệ có sẵn; công ty thường ưu tiên tuyển nh n viên đ có kinh nghiệm  Đào tạo Chi ph cho việc đào tạo tương đối thấp  Phân bổ nguồn nhân lực. Cố g ng c n b ng giữa s chuyên môn hóa và s linh hoạt trong ph n bổ nguồn nh n l c  Chế độ đãi ngộ.  Công nhân thi công.  Tuyển dụng. p dụng linh hoạt giữa tuyển dụng thường xuyên và không thường xuyên, kết hợp giữa lao đông thời vụ và lao động ch nh th c, với c c kênh tuyển dụng t ch nh công ty và t c c đội trưởng đội thợ  Đào tạo Việc đào tạo được tiến hành chủ yếu bởi ch nh c c đội thi công  V n hóa t h Công ty được đ nh gi là có văn hóa tổ ch c: Văn hóa công việc mạnh
  17. 15 CHƯƠNG 3 GI I PH P QU N TR N TẠI C NG T TNHH Đ U TƯ VÀ XÂ NG VIỆT PHÚ MỸ 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PH T TRIỂN C A C NG T - Ph t triển năng l c x y d ng công trình, gồm c c định hướng ch nh: x y d ng nhà cao tầng, x y d ng đường giao thông, x y d ng cầu, x y d ng c c công trình cảnh quan…. - X y d ng hệ thống và liên tục cải tiến hệ thống quản l chất lượng sớm được ch ng nhận đạt tiêu chuẩn quản l chất lượng ISO 9001:2008. - N l c không ng ng trong sản xuất, trong truy n thông nh m tạo uy t n trước kh ch hàng, đối t c; quảng b nhi u hơn tên tuổi của công ty đến công ch ng và c c đối t c ti m năng. - Ph t triển năng l c thiết kế, tư vấn thiết kế, năng l c đấu thầu và c c năng l c cần thiết kh c để có thể t đảm đương c c d n với vai tr nhà thầu ch nh. - Thăm d , cố g ng th m nhập c c thị trường ngoài nước trong đó trọng t m là 3 nước: Lào, Campuchia, Myanma. - Củng cố c c mối quan hệ với c c đối t c hiện tại, tăng cường tìm kiếm mối quan hệ với c c đối t c ti m năng. - Đầu tư khai th c vào thị trường x y d ng nhà ở d n dụng của c c kh ch hàng c nh n. - Mở rộng thêm c c hoạt đầu tư và kinh doanh đất n n 3.2. GI I PH P QU N TR N Đ U TƯ. 3.2.1. Đ xu t gi i ph p v qu n tr ph vi a. X n ông v ệ Việc x c định công việc trong bảng phạm vi cần được mở rộng hơn liên quan đến tất cả c c kh u trong v ng đời d n t l c nó
  18. 16 được lập cho đến kết th c thời gian bảo hành d n thông thường là 1 năm ảng phạm vi cần bao bồm thêm những hoạt động kh c như: - Mua s m nguyên vật liệu - Tồn kho, bốc d và vận chuyển nguyên vật liệu - Mua s m bổ sung - C c hoạt động v lưu chuyển ti n tệ ph n bổ ng n s ch, thanh to n hàng hóa và chi ph nh n công - ố tr và di chuyển m y móc thiết bị - Tuyển dụng nh n công, ph n bổ nh n công, thuê ngoài - C c giai đoạn ti n thi công - C c giai đoạn hậu thi công - … b. Phân công ông v ệ - Việc ph n quy n trong giai đoạn này cần được đẩy mạnh hơn đi k m với hoạt động đào tạo ph t triển nhận s chủ chốt key worker ; đi u này s giảm p l c và cường độ công việc cho ban gi m đốc, c ng như x y d ng một l c lượng c n bộ nguồn cho tiến trình tăng trưởng và mở rộng của công ty c. K ểm tr và ều ỉn p ạm v n. 3.2.2. Đ xu t gi i ph p v qu n tr thời gian a. ề mụ t êu ông t . Mục tiêu của quản trị d n cần không ng ng được n ng cao hơn, để tạo động l c cho quy trình cải tiến liên tục, n ng cao uy t n, vị thế của công ty, n ng cao năng l c nh n s và đội ng quản trị để t đó tạo ra lợi thế cạnh tranh b n vững cho công ty b. ề guồn l t ện. Hiện nay c c kế hoạch v nguồn l c th c hiện d nv nc n
  19. 17 tương đối ng n hạn, mang t nh chất t c vụ, tình thế; để có thể luôn đảm bảo nguồn l c để th c hiện d n và mở rộng v cả quy mô – số lượng, t nh chất, trình độ yêu cầu của c c d n trong tương lai, công ty cần x y d ng c c chiến lược mang t nh dài hạn hơn v nguồn l c th c hiện. Nó cần tương th ch với chiến lược ph t triển cấp công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, nguồn vốn, c ng như xem xét t nh hiệu quả v mặt chi ph và c c nhu cầu cấp b ch c. Sắp x p t ứ t oạt ộng. Việc s p xếp c c hoạt động có kết hợp giữa trình bày trong t ng d n và ma trận c c d n; ma trận hoạt động của c c đội thi công Trong công t c lập kế hoạch,công ty có thể hướng đến s ph n công hiệu quả v nguồn nh n l c hơn nữa thông qua việc không cần giữ cố định lượng nh n công của c c đội nh n công có thể được thuyên chuyển giữa c c đội 1 c ch linh hoạt) d. ề tr ển tớ ộ t ông. Tạo lập văn hóa tổ ch c cam kết vì mục tiêu chung, vì uy t n chất lượng chung của toàn công ty Gia tăng nh n s trong mảng đi u phối nguồn l c c c đội thợ 3.2.3. Đ xu t gi i ph p v qu n tr hi ph . a. oạn u nb ut : Cần nghiên c u ph n bổ thêm nh n s có đủ trình độ chuyên môn để phụ tr ch hoặc b n phụ tr ch v công t c này Cần tăng cường cải tiến hơn nữa để r t ng n thời gian lập kế hoạch và chi ph cho việc lập kế hoạch, trên cơ sở p dụng thử và so s nh giữa c c phương ph p mới và c v hiệu quả và chi ph b. ề qu n tr ngu ên v t l ệu. Công ty cần quan t m quản trị nhi u hơn những biến động của gi nguyên vật liệu
  20. 18 Cần bổ sung thêm lao động có năng l c chuyên môn v mảng này. ao gồm những năng l c như: đo n biến động thị trường nguyên vật liệu để có chiến lược mua hàng, tồn kho ph hợp. Thiết kế, s p xếp lại kho nguyên vật liệu để đạt được hiệu quả sử dụng kho cao. Có khả năng tìm kiếm c c nhà cung cấp tốt, có kĩ năng đàm phán, ngoại giao. Có những am hiểu v t nh chất, chất lượng của c c loại nguyên vật liệu trong x y d ng. Có khả năng sử dụng c c phần m m quản trị nguyên vật liệu mới để quản trị hiệu quả. c. oạn t t n: N l c gia tăng số lượng và s g n bó đối với c c đội trưởng thi công. Công ty trong d to n và kể cả trong c c nghiệm thu đ nh gi có những s ph n định rạch r i hơn đ u là chi ph ph ng ng a và đ u là chi ph sai h ng, để t đó có những đi u chỉnh th ch hợp trong quản trị chi ph Không ng ng cải tiến v phương th c sản xuất, m y móc thiết bị là, c c bước đi này cần phải được nghiên c u thận trọng để không bị tụt l i so với xu thế những v n duy trì được biên lợi nhuận tốt. 3.2.4. Đ xu t gi i ph p v qu n tr h t ư ng. a. u n tr t l ợng t t x ng công trình: Đối với giai đoạn này, nhất là trong c c công trình tư nh n x y d ng nhà ở, cần làm tốt hơn chất lượng thiết kế không chỉ ở độ an toàn, s tương th ch v mặt chi ph và lợi nhuận mang lại cho công ty, mà c n là ở t nh thẩm m , s hài l ng của kh ch hàng khi được tìm hiểu tỉ m nhu cầu và đưa ra những tư vấn ph hợp để họ có được những công trình đ p hơn. Đối với chủ đầu tư là tổ ch c, việc phản hồi c c thiết kế cần được làm sớm hơn và thường xuyên để những đi u chỉnh có thể kịp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1