Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học phần Ancol - Phenol - Hóa học 11- Trung học phổ thông
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thiết kế hệ thống lý thuyết và bài tập hóa học gắn với thực tiễn. Nghiên cứu cách sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập thực tiễn như thế nào để phát triển NLVDKT cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học phần Ancol - Phenol - Hóa học 11- Trung học phổ thông
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- NGUYỄN THỊ THANH XUÂN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN ANCOL- PHENOL - HÓA HỌC 11 -TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Kim Long Hà Nội, 2016 MỤC LỤC i
- Lời cảm ơn ..................................................................................................ii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ( xếp theo A B C ) ...................... ii Danh mục các bảng………………………………………………… vii Danh mục các hình………………………………………………… ix MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài…………………………………………………... 1 2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………… 2 3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu…………………… 2 3.1. Khách thể nghiên cứu………………………………………… 2 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………… 2 3.3. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………… 2 4. Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………….... 2 5. Nhiệm vụ của đề tài…………………………………………….. 2 6. Giả thuyết khoa học…………………………………………….. 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………….. 3 7.1. Nghiên cứu lí luận …………………………………………… 3 7.2. Nghiên cứu thực tiễn ………………………………………… 3 7.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ………………………………… 4 8. Cấu trúc của luận văn …………………………………………. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu ……………………………… 5 1.2. Đổi mới chƣơng trình giáo dục theo hƣớng tiếp cận năng lực... 6 1.3. Năng lực và sự phát triển năng lực cho HS THPT…………… 6 1.3.1. Khái niệm năng lực………………………………………… 6 1.3.2. Các loại năng lực…………………………………………… 7 8 1.3.3. Các năng lực cần phát triển cho HS THPT………………… 8 ii
- 1.3.4. Các phƣơng pháp đánh giá năng lực……………………….. 9 1.4. Năng lực vận dụng kiến thức ………………………………… 9 1.4.1. Khái niệm về NLVDKT……………………………………. 9 1.4.2. Các thành tố của NLVDKT………………………………… 10 1.4.3. Các biểu hiện của NLVDKT……………………………….. 10 1.4.4. Một biện pháp phát triển NLVDKT cho HS ………………. 1.5. Kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn và vai trò của nó 11 trong dạy học hóa học…………………………………………….. 11 1.5.1. Kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn…………………… 11 1.5.2. Vai trò của kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn……….. 12 1.6. Bài tập hóa học ……………………………………………… 12 1.6.1. Khái niệm về bài tập hóa học ……………………………… 12 1.6.2. Ý nghĩa của bài tập hóa học……………………………….. 13 1.6.3. Xu hƣớng phát triển bài tập hóa học……………………….. 1.7. Nguyên tắc xây dựng hệ thống kiến thức và bài tập hóa học 16 gắn liền với thực tiễn……………………………………………… 16 1.7.1. Hệ thống kiến thức gắn liền với thực tiễn………………….. 16 1.7.2. Bài tập thực tiễn …………………………………………… 1.8. Sử dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực góp phần phát 18 triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh…………………… 18 1.8.1. Dạy học theo dự án…………………………………………. 20 1.8.2. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ……………………. 1.9. Tình hình sử dụng kiến thức và BTHH gắn với thực tiễn trong 22 dạy hóa học để phát triển NLVDKT cho HS ở trƣờng THPT 22 1.9.1. Nhiệm vụ điều tra………………………………………….. 22 1.9.2. Nội dung điều tra ………………………………………….. 23 1.9.3. Đối tƣợng điều tra………………………………………… 23 1.9.4. Phƣơng pháp điều tra ……………………………………… 23 iii
- 1.9.5. Kết quả điều tra…………………………………………….. 25 1.9.6. Đánh giá kết quả điều tra…………………………………… 25 Tiểu kết chƣơng 1…………………………………………………. CHƢƠNG 2: PHÁT TRIỂN NLVDKT THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN ANCOL – PHENOL (HÓA HỌC 11) 2.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc chƣơng trình phần 27 Ancol - Phenol - Hóa học 11……………………………………… 27 2.1.1. Mục tiêu, cấu trúc của phần Ancol – Phenol…………… 2.1.2. Một số điểm cần lƣu ý về nội dung và phƣơng pháp dạy học 28 phần Ancol – Phenol - Hóa học 11…………………………….. 28 2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLVDKT của HS 28 2.2.1. Xác định tiêu chí và các mức độ đánh giá…………………. 2.2.2. Thiết kế bảng kiểm tra, quan sát của GV, phiếu tự đánh giá 29 của HS…………………………………………………………….. 2.3. Kiến thức và bài tập thực tiễn giúp phát triển NLVDKT của 31 HS THPT phần Ancol – Phenol........................................................ 31 2.3.1. Kiến thức thực tiễn phần Ancol – Phenol................................ 35 2.3.2. Bài tập hóa học gắn liền với thực tiễn……………………… 2.4. Sử dụng hệ thống kiến thức lý thuyết và bài tập hóa học thực 38 tiễn để phát triển NLVDKT cho HS THPT……………………….. 2.4.1. Sử dụng trong bài dạy nghiên cứu kiến thức mới với các 38 phƣơng pháp phù hợp ……………………………………………... 40 2.4.2. Sử dụng trong các bài ôn tập, luyện tập…………………….. 42 2.4.3. Sử dụng trong giờ thực hành………………………………... 42 2.5. Xây dựng một số kế hoạch dạy học phần Ancol – Phenol… 63 2.6. Xây dựng bài kiểm tra đánh giá ……………………………… 2.7. Xây dựng bảng điều tra ý kiến HS về hiệu quả phát triển năng 70 lực vận dụng kiến thức bằng biện pháp đã đƣa ra……………........ 71 iv
- Tiểu kết chƣơng 2………………………………………………… CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 72 3.1. Đối tƣợng, mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm…….. 72 3.1.1. Đối tƣợng thực nghiệm …………………………………….. 72 3.1.2. Mục đích thực nghiệm……………………………………… 72 3.1.3. Nhiệm vụ thực nghiệm……………………………………... 72 3.2. Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm…………………. 72 3.2.1. Nội dung và kế hoạch thực nghiệm………………………… 74 3.2.2. Triển khai dạy theo giáo án thực nghiệm………………….. 74 3.2.3. Để kiểm tra, đánh giá học sinh……………………………... 74 3.3. Triển khai thực nghiệm sƣ phạm……………………………... 74 3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm……………………… 3.4.1. Kết quả bài kiểm tra, đánh giá học sinh (đánh giá định 74 lƣợng)………………………………………………………………. 3.4.2. Kết quả sử dụng bảng quan sát, đánh giá của GV và phiếu 78 đánh giá của HS về NLVDKT của HS trong các lớp thực nghiệm... 3.4.3. Kết quả phiếu điều tra ý kiến HS về hiệu quả phát triển 80 năng lực vận dụng kiến thức bằng biện pháp đã đƣa ra…………… 80 3.4.4. Phân tích số liệu và kết luận sƣ phạm………………………. 82 Tiểu kết chƣơng 3…………………………………………………. 84 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………. 88 PHỤ LỤC …………………………………………………………. 88 PHỤ LỤC 1: Hệ thống kiến thức hóa học gắn với thực tiễn………. 96 PHỤ LỤC 2: Bài tập hóa học gắn với thực tiễn…………………… 110 PHỤ LỤC 3: Một số kế hoạch dạy học……………………………. 118 PHỤ LỤC 4: Phiếu điều tra……………………………………….. DANH MỤC CÁC BẢNG v
- Bảng 1.1. Các bậc trình độ trong bài tập theo định hƣớng năng lực.. 14 Bảng 1.2. Tần suất sử dụng kiến thức và bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn đối với giáo viên trong dạy hóa ở trƣờng THPT…………………………………………….. 23 Bảng 1.3. Kết quả điều tra việc sử dụng kiến thức và bài tập có nội dung gắn với thực tiễn trong các tiết học………………. 23 Bảng 1.4. Ý kiến của giáo viên về mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh khi dạy học bằng hệ thống kiến thức và bài tập hóa học gắn liền với thực tiễn…… 24 Bảng 1.5. Kết quả tìm hiểu những khó khăn của việc đƣa kiến thức và bài tập thực tiễn vào trong dạy học hóa học đối với giáo viên THPT…………………………………………. 24 Bảng 1.6. Ý kiến của giáo viên về việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực để hỗ trợ phát triển NLVDKT cho học sinh……………………………………………………… 24 Bảng 1.7. Kết quả điều tra hứng thú của học sinh khi có yêu cầu giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn trong môn hóa học………………………………………………………. 24 Bảng 1.8. Kết quả điều tra ý kiến học sinh về sự cần thiết của kiến thức và bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn… 25 Bảng 2.1. Tiêu chí và các mức độ đánh giá NLVDKT của HS….. 29 Bảng 2.2. Tiêu chí, điểm đánh giả NLVDKT của HS dành cho GV và HS…………………………………………………… 30 Bảng 2.3. Metanol………………………………………………….. 31 Bảng 3.1. Bảng nội dung và kế hoạch thực nghiệm………………. 73 Bảng 3.2. Bảng kiểm tra sau thực nghiệm lần 1………………......... 74 Bảng 3.3. % học sinh đạt điểm xi trở xuống lần 1............................ 75 Bảng 3.4. % học sinh đạt khá giỏi, trung bình, yếu kém lần 1..... 75 vi
- Bảng 3.5. Bảng kiểm tra sau thực nghiệm lần 2................................. 76 Bảng 3.6. % học sinh đạt điểm xi trở xuống lần 2............................ 76 Bảng 3.7. % học sinh đạt khá giỏi, trung bình, yếu kém lần 2..... 77 Bảng 3.8. Bảng thống kê kết quả đánh giá NLVDKT của học sinh thông qua bảng quan sát của GV lần 1.............................. 79 Bảng 3.9. Bảng thống kê kết quả đánh giá NLVDKT của học sinh thông qua bảng quan sát của GV lần 2.............................. 79 Bảng 3.10. Bảng thống kê kết quả đánh giá NLVDKT của học sinh thông qua bảng quan sát của GV lần 3.............................. 79 Bảng 3.11. Bảng thống kê kết quả đánh giá NLVDKT của HS thông qua phiếu điều tra ý kiến HS sau thực nghiệm.................. 80 DANH MỤC CÁC HÌNH vii
- Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 ................................... 75 Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 1. 76 Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 ................................... 77 Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 2 77 Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích 2 bài kiểm tra lớp thực nghiệm............ 78 viii
- 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở nước ta, trong giai đoạn hiện nay, việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang được toàn xã hội quan tâm. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo phần định hướng đã chỉ rõ “ Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiế n thƣ́c sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học . Học đi đôi với hành ; lý luận gắn với thực tiễn ; giáo dục nhà trƣờng kế t hơ ̣p với giáo dục gia đình và giáo du ̣c xã hội ”. Nghị quyết cũng đã đưa ra giải pháp“ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học , cách nghĩ, khuyế n khí ch tƣ ̣ ho ̣c , tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”. Môn Hóa học gắn liền với thực tiễn đời sống, vì thế việc lồng ghép các bài tập thực tiễn vào trong quá trình dạy và học bộ môn, trƣớc là tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế “ học đi đôi với hành”, tạo cho học sinh sự hứng thú, hăng say trong học tập, thấy đƣợc sự thiết thực của học tập, sau là giúp học sinh hình thành và phát triển NL trong đó có NLVDKT. Tuy nhiên, hiện nay nhiều BTHH còn xa rời thực tiễn, quá chú trọng vào các thuật toán mà chƣa quan tâm nhiều đến bản chất hóa học làm giảm giá trị của chúng. Các bài tập chứa đựng những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống tuy đang đƣợc tăng lên trong những năm gần đây (biểu hiện trong sách báo, các đề thi …) song còn lặp lại và rất thiếu. Ancol và phenol là những hợp chất chứa oxi đầu tiên mà HS đƣợc tiếp cận trong chƣơng trình hóa học phổ thông, chúng khá quen thuộc và quan trọng trong 9
- 10 đời sống. Việc sử dụng khéo léo các kiến thức và bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học các hợp chất này sẽ góp phần làm tăng sự yêu thích môn học, phát huy tƣ duy và NLGQVĐ của học sinh. Từ các lý do trên chúng tôi chọn đề tài “ Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học phần Ancol - Phenol - Hóa học 11- Trung học phổ thông” để nghiên cứu với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học ở trƣờng THPT trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế hệ thống lý thuyết và bài tập hóa học gắn với thực tiễn. Nghiên cứu cách sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập thực tiễn nhƣ thế nào để phát triển NLVDKT cho học sinh. 3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống lý thuyết và bài tập thực tiễn phần Ancol - Phenol (Hóa học 11) và các biện pháp phát triển NLVDKT cho học sinh THPT. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Hệ thống LT và BTHH có nội dung gắn với thực tiễn phần Ancol – Phenol (Hóa học 11). Sử dụng hệ thống LT và BTHH đó để phát triển NLVDKT cho HS. Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong năm học 2015 – 2016 tại trƣờng THPT Giao Thủy và trƣờng THPT Giao Thủy C, tỉnh Nam Định. 4. Câu hỏi nghiên cứu Xây dựng và sử dụng hệ thống LT và BTHH với các phƣơng pháp dạy học tích cực nhƣ thế nào để phát triển NLVDKT cho HS. 5. Nhiệm vụ của đề tài 10
- 11 Nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến đề tài. Điều tra thực trạng sử dụng LT và BTHH có nội dung gắn với thực tiễn và việc dạy học phát triển NLVDKT trong dạy học Hóa học ở trƣờng THPT hiện nay. Tìm hiểu nội dung phần Ancol - Phenol (Hóa học 11), từ đó thiết kế hệ thống lý thuyết và bài tập thực tiễn, cách sử dụng trong dạy học các bài trên để phát triển NLVDKT cho HS THPT. Thực nghiệm sƣ phạm để bƣớc đầu kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của hệ thống hệ thống LT và BTHH, những biện pháp đề xuất của đề tài. 6. Giả thuyết khoa học Nếu GV tuyển chọn, xây dựng đƣợc hệ thống hệ thống lý thuyết và bài tập thực tiễn chất lƣợng và có phƣơng pháp sử dụng hệ thống đó hiệu quả trong quá trình dạy học sẽ làm HS say mê, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sản xuất. Qua đó phát triển NLVDKT cho HS, đồng thời góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng THPT. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu lí luận Nghiên cứu những cơ sở lí luận về hệ thống lý thuyết và bài tập thực tiễn, các năng lực chung và năng lực chuyên biệt, các phƣơng pháp dạy học hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh THPT. Phân tích và hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài trong các sách, các tiểu luận khoa học, báo chí, internet và nhiều tài liệu khác. 7.2. Nghiên cứu thực tiễn Dự giờ và điều tra bằng bảng hỏi để biết đƣợc thực trạng dạy và học hóa học cũng nhƣ thực trạng sử dụng kiến thức và BTHH thực thực tiễn trong dạy học ở trƣờngTHPT. 11
- 12 Điều tra về hứng thú của HS với các hiện tƣợng hóa học trong thực tiễn đời sống. Xây dựng bảng kiểm tra, quan sát NLVDKT của HS THPT và đánh giá sự tiến bộ của HS qua quá trình bồi dƣỡng và phát triển NLVDKT. Xin ý kiến của các chuyên gia, GV hóa học về áp dụng phƣơng pháp phát triển và đánh giá NLVDKT. Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm đƣợc hiệu quả của đề tài. 7.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng toán học thống kê để xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Phát triển NLVDKT cho HS THPT thông qua dạy học phần Ancol – Phenol bằng cách xây dựng hệ thống kiến thức hóa học (lý thuyết) và bài tập hóa học gắn liền với thực tiễn, sử dụng chúng bằng các phƣơng pháp dạy học tích cực. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 12
- 13 13
- 14 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu Dạy học hóa học gắn liền với thực tiễn là mong muốn của rất nhiều GV hóa học. Bởi hóa học là môn khoa học thực nghiệm, gắn liền với cuộc sống con ngƣời. Nếu HS thấy đƣợc sự gần gũi giữa kiến thức bộ môn với thực tế các em sẽ yêu thích môn hóa học hơn, hứng thú tìm hiểu khoa học, có thêm kĩ năng sống, ý thức bảo vệ môi trƣờng tốt hơn và có NL VDKT tốt hơn. Bộ SGK mới hiện nay có thêm nhiều các tƣ liệu kèm theo các hình ảnh sống động phần nào đó đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới trong dạy học. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân nên việc gắn bài học với các nội dung có liên quan tới thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế. Nhiều BTHH còn rất xa vời thực tiễn cuộc sống và sản xuất, quá chú trọng đến các tính toán phức tạp. Để phần nào đáp ứng đƣợc nhu cầu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và học tập môn hóa học phổ thông theo hƣớng gắn bó với thực tiễn, phát triển NLVDKT cho HS đã có một số sách tham khảo đƣợc xuất bản. Bên cạnh đó, một số học viên cao học cũng đã nghiên cứu và bảo vệ luận văn theo hƣớng đề tài này nhƣ: Đỗ Công Mỹ, 2005, Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lí thuyết và bài tập thực tiễn môn hóa học Trung học phổ thông (phần hóa học đại cƣơng và vô cơ), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học sƣ phạm Hà Nội. Nguyễn Thị Hoàn, 2014, Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chƣơng “ Dẫn xuất Halogen- Ancol- Phenol”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nguyễn Văn Khánh, 2012, Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học có nội dung thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh phổ thông tỉnh Nam Định (Hóa học 12 nâng cao), Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội… 14
- 15 Ngoài ra còn một số bài báo về chủ đề này đƣợc đăng trên tạp chí Hóa học và ứng dụng nhƣ: Lƣơng Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiển (2007), “ Xây dựng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông”, Tạp chí hóa học và ứng dụng (số 64). Với mong muốn đóng góp thêm những kiến thức và BTHH gắn với thực tiễn nên trong luận văn này chúng tôi tuyển chọn và xây dựng thêm một số kiến thức LT và BTHH dạng này, đồng thời đƣa chúng vào trong dạy học với phƣơng pháp phù hợp nhằm góp phần nâng cao hứng thú học tập, NLVDKT cho HS THPT. 1.2. Đổi mới chƣơng trình giáo dục theo hƣớng tiếp cận năng lực Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển NL nay còn gọi là dạy học định hƣớng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ XX và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng phát triển NL nhằm mục tiêu phát triển NL ngƣời học, đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng NL vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con ngƣời năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Nhƣ vậy, ngay trong quá trình học tập ở nhà trƣờng phổ thông, HS cần đƣợc hình thành và phát triển NLVDKT. 1.3. Năng lực và sự phát triển năng lực cho HS THPT 1.3.1. Khái niệm năng lực Nhà giáo Đinh Quang Báo đã đƣa ra khái niệm về NL nhƣ sau: “NL là một thuộc tính tích hợp nhân cách, tổ hợp các đặc tính tâm lý của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp” [17, tr.110-118] Theo PGS. TS. Nguyễn Công Khanh: “NL của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết 15
- 16 nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em” [10, tr.7]. Nhƣ vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, NL luôn gắn với khả năng thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “làm” ở đây lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ để đạt đƣợc kết quả. 1.3.2. Các loại năng lực [17,tr.110] Hiện nay, ngƣời ta thƣờng chia năng lực thành năng lực chung, cốt lõi và năng lực chuyên biệt, trong đó năng lực chung, cốt lõi là năng lực cơ bản cần thiết làm nền tảng để phát triển năng lực chuyên biệt. 1. Năng lực chung NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi làm nền tảng cho mọi hoạt động của con ngƣời trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp nhƣ: NL trí tuệ, NL về ngôn ngữ và tính toán, NL giao tiếp, NL vận động. Các NL này đƣợc hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của con ngƣời, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau. Tùy thuộc vào phƣơng pháp thiết kế chƣơng trình, các nhà nghiên cứu có 2 cách tiếp cận phát triển chƣơng trình giáo dục phổ thông, đó là: - Tiếp cận dựa vào nội dung nghĩa là tập trung chủ yếu vào các chi tiết của môn học, có tính chỉ đạo cao, cố định cả về cấu trúc và phân bổ thời gian. Việc học tập của HS nhấn mạnh vào ghi nhớ và tái tạo kiến thức đã có. - Tiếp cận dựa vào kết quả đầu ra nghĩa là xác định học sinh cần đạt đƣợc hệ thống những nhóm NL chung ở từng môn học vào cuối giai đoạn cụ thể. Chƣơng trình tiếp cận NL thực chất vẫn là cách tiếp cận kết quả đầu ra. Tuy nhiên đầu ra ở đây tập trung vào hệ thống NL của ngƣời học, chú ý đầu ra cần đạt, các NL cần cho cuộc sống, học tập và tham gia có hiệu quả trong xã hội. Cụ thể là những nhóm NL sau: 16
- 17 + Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tƣ duy, NL quản lí. + Nhóm NL về quan hệ xã hội: NL giao tiếp, NL hợp tác. + Nhóm NL công cụ: NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán. Cách tiếp cận đầu ra trả lời cho câu hỏi: chúng ta muốn học sinh biết những gì và có thể làm đƣợc những gì. 2. Năng lực chuyên biệt NL chuyên biệt là những NL đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung theo định hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hẹp hơn của một hoạt động nhƣ toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao… Nhƣ vậy, NL chuyên biệt là sản phẩm của một môn học cụ thể, đƣợc hình thành và phát triển do một lĩnh vực hoặc một môn học nào đó. Ví dụ, các NL chuyên biệt của môn Hóa học là [3, tr.50-53] + NL sử dụng ngôn ngữ hoá học. + NL thực hành hoá học. + NL PH&GQVĐ thông qua môn hoá học. + NL tính toán. + NLVDKT hoá học vào cuộc sống. 1.3.3. Các năng lực cần phát triển cho HS THPT Theo chúng tôi, những năng lực cốt lõi cần phát triển cho HS THPT là: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán. 1.3.4. Các phương pháp đánh giá năng lực Theo Leen pil, 2011 thì đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa. Nhƣ vậy, đánh giá năng lực đƣợc coi là bƣớc phát triển cao hơn so với đánh giá kiến thức, kỹ năng. Muốn đánh giá học 17
- 18 sinh có năng lực ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội để các em đƣợc giải quyết vấn đề trong tình huống, bối cảnh mang tính thực tiễn. Khi đó học sinh vừa phải vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã đƣợc học ở nhà trƣờng trong nhiều bài, nhiều môn, vừa phải dùng những kinh nghiệm của bản thân để giải quyết vấn đề đƣợc đặt ra. Qua tìm hiểu, nghiên cứu, chúng tôi đƣa ra một số phƣơng pháp đánh giá năng lực: - Đánh giá trong quá trình học tập: khả năng tiếp cận tình huống gắn liền với thực tiễn, có bối cảnh; khả năng huy động kiến thức, giải pháp đề xuất giải quyết vấn đề. - Đánh giá bằng bài kiểm tra vận dụng kiến thức. - Đánh giá bằng những băn khoăn, thắc mắc, giả thiết của học sinh trong quá trình học tập. - Đánh giá bằng sản phẩm khoa học công nghệ mà học sinh làm ra. 1.4. Năng lực vận dụng kiến thức 1.4.1. Khái niệm về NLVDKT Các nghiên cứu trƣớc đây, đã có nhiều tác giả đã đƣa ra khái niệm về NLVDKT nhƣ: NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn là khả năng hệ thống hóa và phân loại kiến thức, hiểu rõ đặc điểm, nội dung thuộc tính của loại kiến thức đó để lựa chọn kiến thức phù hợp với mỗi hiện tƣợng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. [17, tr.120] NLVDKT của HS là khả năng của ngƣời học huy động, sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. Năng lực VDKT thể hiện 18
- 19 phẩm chất, nhân cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức. [8, tr8] Trong đề tài này, chúng tôi quan niệm NLVDKT là khả năng huy động kiến thức tổng hợp để giải quyết được những tình huống cụ thể và có khả năng đưa ra tình huống mới. 1.4.2. Các thành tố của NLVDKT Cũng nhƣ các loại năng lực khác, NLVDKT đƣợc cấu thành bởi: - Hệ thống kiến thức mà ngƣời học có đƣợc. - Khả năng quan sát, phân tích tình huống. - Khả năng tìm ra giải pháp để giải quyết tình huống. - Xây dựng kế hoạch để giải quyết tình huống. - Thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm. 1.4.3. Các biểu hiện của NLVDKT Theo chúng tôi, NLVDKT của HS THPT với các biểu hiện nhƣ sau: - Nêu đúng các kiến thức về tình huống cần giải quyết. - Phân tích đƣợc tình huống; phát hiện đƣợc vấn đề đặt ra của tình huống. - Lập kế hoạch để giải quyết tình huống đặt ra. - Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến tình huống. - Đƣa ra đƣợc giải pháp giải quyết tình huống. - Đặt ra các tình huống mới, trao đổi với bạn bè, thày cô và tiến hành giải quyết tình huống đó. - Bƣớc đầu nghiên cứu khoa học. 1.4.4. Một biện pháp phát triển NLVDKT cho HS Khoa học ngày càng phát triển đã chứng minh tầm quan trọng của việc VDKT trong thực tế cuộc sống 19
- 20 “ Ngƣời ta thƣờng nói gộp chung khoa học và kiến thức. Đây là một ý kiến sai lệch. Khoa học không chỉ là kiến thức mà còn là ý thức, cũng chính là bản lĩnh vận dụng kiến thức ”, Kleiloyev (Nga) “Mục đích chính của giáo dục không phải dạy cho trẻ hiểu nhiều, biết rộng mà dạy cho trẻ biết hành động”, Danh ngôn giáo dục. Từ việc xác định tầm quan trọng của việc VDKT, các thành tố của NL VDKT, qua quá trình giảng dạy và nghiên cứu, chúng tôi đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS nhƣ sau: - Trƣớc hết, giáo viên cần trang bị cho học sinh của mình nền tảng kiến thức cơ bản một cách vững chắc. - Đƣa ra các tình huống để học sinh vận dụng kiến thức theo các cấp độ từ dễ đến khó, tăng cƣờng các tình huống gắn liền với bối cảnh cụ thể (thực tiễn đời sống, thí nghiệm thực hành), tăng cƣờng câu hỏi mở, câu hỏi yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức nhiều bài, nhiều lĩnh vực, câu hỏi tích hợp. - Tạo điều kiện cho HS tự đƣa ra các tình huống cần giải quyết cho các bạn cùng nhóm, lớp. - Khuyến khích học sinh lập nhóm, cùng tìm hiểu, nghiên cứu một số vấn đề mang tính thực tế, cấp thiết: lập kế hoạch, thực nghiệm, báo cáo kết quả (dù thành công hay thất bại) Để đặt nền tảng cho năng lực VDKT, chúng tôi chú trọng đến việc trang bị cho HS kệ thống kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn. 1.5. Kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn và vai trò của nó trong dạy học hóa học 1.5.1. Kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn Theo chúng tôi, kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn cuộc sống là những kiến thức giúp GQVĐ thuộc về nhận thức và việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày nhƣ làm bài thực hành, làm thí nghiệm, giải 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn