Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ
lượt xem 5
download
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribak Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG HOÀNG MINH TUÂN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNGVÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƯU THỊ HƯƠNG Hà Nội – Năm 2018
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, ngành Ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Quốc hội, Chính phủ, Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã có nhiều cơ chế chính sách để tháo gỡ khó khăn, khuyến khích tăng trưởng tín dụng, thí điểm xử lý nợ xấu, tái cơ cấu Hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020. Để đạt được mục tiêu, kế hoạch, đặc biệt là mục tiêu lợi nhuận đòi hỏi các Ngân hàng thương mại (NHTM) cần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đáp ứng ngày càng lớn nhu cầu của khách hàng là vấn đề cấp thiết đặt ra cho các NHTM. Hoạt động tín dụng nói chung, tín dụng trung và dài hạn (T&DH) nói riêng là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn cho các NHTM. Nhưng cũng trong hoạt động này các NHTM cũng đối diện không không ít khả năng xảy ra tổn thất. Do vậy, chất lượng T&DH cao hay thấp sẽ có ý nghĩa quyết định tới thành bại trong kinh doanh của NHTM. Với nhận thức đó, Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ rất trú trọng tới chất lượng tín dụng T&DH và đã đạt được kết quả đáng kể. Tuy nhiên chất lượng chất lượng tín dụng T&DH của chi nhánh vẫn còn thấp so với mục tiêu, nợ xấu, nợ khó đòi vẫn còn hiện hữu. Để phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt, đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng T&DH là một đòi hỏi cấp bách đối với Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Qua quá trình học tập, nghiên cứu và công tác tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ, với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề đặt ra trong thực tiễn, tác giả chọn đề tài luận văn thạc sỹ “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribak Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài tại Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Nhằm mục tiêu đó, các nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện:
- 2 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribak Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng T&DH tại NHTM; Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 và giới hạn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn; Đề tài được nghiên cứu trên giác độ Chi nhánh Ngân hàng thương mại. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn: phương pháp thu thập tài liệu, giải trình; phương pháp quy nạp và diễn dịch; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp so sánh;… kết hợp với bảng biểu minh họa số liệu qua các năm làm vấn đề nghiên cứu được trực quan hơn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần: Mục lục, lời mở đầu, kết luận, bảng biểu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày theo kết cấu 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
- 3 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNGTRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của Ngân hàng thương mại Theo quy định tại Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2010 thì: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” ❖ Là một trung gian tài chính, Ngân hàng thương mại có những đặc trưng nhất định đó là: ➢ NHTM là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt ➢ Hoạt động kinh doanh của NHTM là loại hình kinh doanh có điều kiện ➢ Hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro và chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp ➢ Tính liên kết cao của hệ thống Ngân hàng 1.1.1.2 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
- 4 ❖ Hoạt động huy động vốn ❖ Hoạt động tín dụng, đầu tư ❖ Hoạt động trung gian khác 1.1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động mà theo đó, các NHTM chuyển cho khách hàng (các tổ chức, cá nhân) số tiền nhất định theo thỏa thuận, khách hàng phải cam kết trả lại cho ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn. Là hoạt động chủ yếu của NHTM, hoạt động tín dụng được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Để thuận tiện trong quản lý người ta tiến hành phân loại tín dụng ngân hàng. 1.1.2.2 Phân loại tín dụng của Ngân hàng thương mại ➢ Phân loại theo thời hạn tín dụng ➢ Phân loại theo mục đích ➢ Phân loại theo căn cứ đảm bảo ➢ Phân loại theo đối tượng khách hàng 1.2 Tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm Tín dụng trung và dài hạn là một hình thức tín dụng Ngân hàng có thời hạn trên 1 năm và thời hạn tín dụng không quá thời gian khấu hao của tài sản hình thành từ vốn vay hay nói cách khác thời hạn tín dụng không quá thời gian hoàn vốn đầu tư. Tuỳ theo từng quốc gia, từng thời kỳ mà có quy định về thời hạn của tín dụng T&DH sẽ khác nhau. Ở Việt Nam, theo quy định của NHNN hiện nay, thời hạn cho vay được tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của DAĐT, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn của TCTD để thỏa thuận về thời hạn tín dụng. Thời hạn của tín dụng T&DH được xác định như sau:
- 5 ➢ Tín dụng trung hạn là các khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên 1 năm đến 5 năm). ➢ Tín dụng dài hạn là các khoản tín dụng có thời hạn trên 60 tháng trở lên (trên 5 năm). Với tín dụng T&DH, ngân hàng nhằm tài trợ nhu cầu vốn T&DH của khách hàng, đó là nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và một phần tài sản lưu động của khách hàng. Từ khái niệm trên có thể khái quát một số đặc điểm của tín dụng T&DH: ➢ Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm ➢ Mức độ rủi ro cao ➢ Lợi nhuận từ tín dụng T&DH thường là lớn 1.2.2 Hình thức tín dụng trung và dài hạn ❖ Tín dụng theo dự án ❖ Tín dụng tuần hoàn 1.2.3 Quy trình tín dụng 1.3 Chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn Chất lượng nói chung có thể được hiểu là mức độ phù hợp của sản phẩm đối với nhu cầu của người tiêu dùng hay là tập hợp tính chất của sản phẩm, chứa đựng mức độ thích ứng của nó để thỏa mãn nhu cầu nhất định theo công dụng của nó với những chi phí xã hội cần thiết. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội. Chất lượng tín dụng T&DH được đánh giá là tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động SXKD đem lại hiệu quả đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đắp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội.
- 6 Từ khái niệm trên, chất lượng tín dụng T&DH được xem xét trên ba góc độ: ➢ Chất lượng tín dụng trên góc độ ngân hàng ➢ Chất lượng tín dụng đứng trên góc độ khách hàng ➢ Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế- xã hội Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, chất lượng tín dụng T&DH được nghiên cứu, đánh giá trên giác độ NHTM. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn 1.3.2.1 Chỉ tiêu doanh số thu nợ trung và dài hạn 1.3.2.2 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trung và dài hạn Nợ quá hạn của tín dụng T&DH Tỷ lệ nợ quá hạn T&DH = Tổng dư nợ tín dụng T&DH Nợ quá hạn T&DH/ Tổng dư nợ quá hạn 1.3.2.3 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn Nợ xấu tín dụng T&DH Tỷ lệ nợ xấu T&DH = Tổng dư nợ tín dụng T&DH 1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận Tỷ lệ lợi nhuận so với Lợi nhuận từ tín dụng T&DH = dư nợ tín dụng Tổng dư nợ tín dụng T&DH Tỷ lệ lợi nhuận so với Lợi nhuận từ tín dụng T&DH = tổng lợi nhuận Tổng lợi nhuận 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại 1.4.1 Các nhân tố chủ quan 1.4.1.1 Chính sách tín dụng trung và dài hạn
- 7 1.4.1.2 Huy động vốn 1.4.1.3 Chất lượng đội ngũ nhân sự 1.4.1.4 Công tác thẩm định dự án được tài trợ bằng tín dụng trung và dài hạn 1.4.1.5 Năng lực giám sát và xử lý tín dụng 1.4.1.6 Quản trị rủi ro 1.4.1.7 Quy trình tín dụng 1.4.1.8 Bảo đảm tín dụng 1.4.2 Nhóm nhân tố khách quan 1.4.2.1 Nhân tố thuộc khách hàng 1.4.2.2 Môi trường kinh tế 1.4.2.3 Môi trường chính trị - xã hội 1.4.2.4 Môi trường pháp lý
- 8 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI AGIBANK CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ 2.1 Khái quát về Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 2.1.3 Các hoạt động chủ yếu của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ đã xác định công tác huy động vốn là một trong các mục tiêu ưu tiên trong hoạt động kinh doanh, tăng trưởng nguồn vốn làm cơ sở cho tăng trưởng các hoạt động khác tại chi nhánh. Nhờ áp dụng nhiều chính sách đa dạng nên trong 3 năm qua vốn huy động của chi nhánh đã có những chuyển biến tích cực, được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Nguồn vốn của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ Đơn vị tính: Tỷ đồng So sánh So sánh Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016-2015 2017-2016 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Tỷ Số Số tiền Số tiền % % tiền trọng tiền trọng trọng tiền 1. NV huy động 327 73,48 368 69,57 468 82,39 41 12,53 100 27,17 2. NV từ Agribank 118 26,52 161 30,43 100 17,61 43 36,44 -61 -37,89 Tổng nguồn vốn 445 100 529 100 568 100 84 18,88 39 7,37 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ)
- 9 2.1.3.2 Hoạt động tín dụng Mặc dù giai đoạn 2015-2017 tình hình kinh tế có nhiều biến động phức tạp, song chi nhánh đã thực hiện các giải pháp hữu hiệu để đẩy mạnh công tác tín dụng đạt hiệu quả cả về số lượng và chất lượng, hoạt động tín dụng vẫn đạt những kết quan trọng. Bảng 2.3. Tình hình cho vay của chi nhánh Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ Đơn vị: Tỷ đồng So sánh 2016- So sánh 2016- Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2015 2016 2017 Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay 605 673 68 11,23 821 148 21,99 Doanh số thu nợ 525 617 92 17,52 740 123 19,93 Dư nợ tín dụng 432 488 56 12,96 569 81 16,6 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ) 2.1.3.3 Hoạt động khác Hoạt động dịch vụ đã và đang tiếp bước phát triển mạnh mẽ theo hướng ngân hàng hiện đại. Chi nhánh tổ chức vận hành đường truyền thông suốt để phục vụ các giao dịch trực tuyến: IPCAS, ATM, Thanh toán liên ngân hàng, Thanh toán bù trừ, Internet banking, phục vụ nghiệp vụ mới (ABIC, Western Union, SMS Banking, E- Mobile Banking …) góp phần không nhỏ và kết quả hoạt động dịch vụ của ngân hàng. 2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Trong những năm qua vượt qua mọi khó khăn thử thách, hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ không ngừng tăng trưởng. Nhìn bẳng số liệu dưới đây ta thấy lợi nhuận trước thuế diễn biến theo chiều hướng tăng dần qua các năm: Năm 2015 lợi nhuận trước thuế đạt 11,54 tỷ đồng. Bước sang năm 2016 lợi nhuận trước thuế đạt 16,5 tỷ đồng tăng 4,96 tỷ đồng so với năm 2015, tương ứng tăng 42,98%. Năm 2017 lợi nhuận trước thuế đạt 23,28 tỷ đồng tăng 6,78 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 41,09%.
- 10 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ Đơn vị: Tỷ đồng So sánh So sánh 2017- Năm Năm Năm 2016- 2015 2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Số Số % % tiền tiền Doanh thu 62,58 94,37 137,57 31,79 50,8 43,2 45,78 Trong đó: Thu từ HĐTD 56,34 84,68 122,55 28,34 50,3 37,87 44,72 Chi phí 51,04 77,87 114,29 26,83 52,57 36,42 46,77 Lợi nhuận trước thuế 11,54 16,5 23,28 4,96 42,98 6,78 41,09 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ) 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 2.2.1 Thực trạng tín dụng trung và dài hạn Hơn 20 năm hoạt động, Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ đã đóng góp một vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ luôn xác định hoạt động tín dụng giữa vai trò chủ đạo, trong đó tín dụng T&DH là một kênh tín dụng được quan tâm chú ý đặc biệt. Chi nhánh đã có nhiều cố gắng trong việc đơn giản hóa các thủ tục và thời gian trình duyệt nhưng vẫn đảm bảo những nguyên tắc an toàn cần thiết, cải thiện cơ bản mối quan hệ khách hàng – Ngân hàng. ❖ Dư nợ tín dụng trung và dài hạn Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng So sánh So sánh Tỷ Tỷ Tỷ Năm Năm Năm 2016-2015 2017-2016 Chỉ tiêu trọng trọng trọng 2015 2016 2017 Số Số (%) (%) (%) % % tiền tiền Tổng dư nợ tín dụng 432 100 488 100 569 100 56 12,96 81 16,6 Dư nợ ngắn hạn 212 49,08 230 47,13 260 45,7 18 8,49 30 13,04 Dư nợ T&DH 220 50,92 258 52,87 309 54,3 38 17,27 51 19,77 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ)
- 11 Năm 2016, dư nợ tín dụng T&DH chiếm 52,87%, đạt 99,6% kế hoạch Agribank tỉnh Phú Thọ giao cho chi nhánh. Năm 2017, dư nợ tín dụng T&DH chiếm 54,3%, tín dụng T&DH tiếp tục tăng trưởng và đạt 309 tỷ đồng, về số tuyệt đối tăng 51 tỷ đồng, về số tương đối tăng 19,77% so với năm 2016 và đạt 101% kế hoạch Agribank tỉnh Phú Thọ giao cho chi nhánh. Nguyên nhân là do tốc độ tăng trưởng tín dụng T&DH trong năm 2017 là 19,77% cao hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng ngắn hạn chỉ đạt 13,04%, hơn nữa theo chỉ đạo của Agribank thì chi nhánh tập trung ưu tiên cho vay vốn T&DH đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, các tổ chức và cá nhân khi có nhu cầu và đáp ứng được các điều kiện vay vốn. Qua bảng số liệu trên ta thấy, tỷ trọng dư nợ tín dụng T&DH qua các năm luôn cao hơn tín dụng ngắn hạn, điểu này là do: Năm 2015, năm 2016, Chính phủ tiếp tục thực hiện gói hỗ trợ lãi suất 30.000 tỷ đồng cho vay mua nhà ở, các chính sách của Nhà nước tiếp tục phát huy tác dụng, đặc biệt là nợ đọng trong xây dựng cơ bản của các dự án có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được cải thiện tạo niềm tin cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư nên tín dụng trung và dài hạn có sự tăng trưởng mạnh. Bước sang năm 2017 tình hình tiếp tục diễn ra như năm 2016 và tốc độ tăng trưởng của tín dụng T&DH vẫn cao hơn tốc độ tăng trưởng của tín dụng ngắn. Trong thời gian này gói hỗ trợ lãi suất 30.000 tỷ không còn, tuy nhiên Agribank có nhiều chính sách khuyến khích cho vay tiêu dùng cá nhân, tập trung ưu tiên vốn đặc biệt là
- 12 nguồn vốn cho vay T&DH cho các lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, các đối tương ưu tiên theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng nhà nước. Dư nợ tín dụng T&DH giai đoạn 2015-2017 có luôn tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng. Điều này có thể do những năm gần đây nền kinh tế tiếp tục phục hồi, tạo cơ hội mở rộng cho đầu tư cho các tổ chức cá nhân khiến cho hoạt động tín dụng trở nên an toàn hơn. Do đó, chi nhánh đã tập trung tăng tỷ trọng đầu tư các khoản tín dụng T&DH để tăng khả năng sinh lời. Biểu 4: Tăng trưởng dư nợ trung và dài hạn 600 569 488 500 432 Đơn vị: tỷ đồng 400 Tổng dư nợ 260 309 300 Dư nợ NH 212 220 230 258 200 Dư nợ T&DH 100 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016 tín dụng T&DH là 258 tỷ đồng, tăng 38 tỷ đồng tương ứng 17,27% so với năm 2015. Năm 2017 dư nợ tín dụng T&DH đạt 309 tỷ đồng tăng 51 tỷ đồng tương ứng 19,77% so với năm 2016. Như vậy tốc độ tăng trưởng trung bình của tín dụng T&DH của chi nhánh giai đoạn 2015-2017 là trên 17%. Để đạt được kết quả tăng trưởng trên là sự quyết liệt trong chỉ đạo điều hành với phương châm tập trung cho vay đáp ứng nhu cầu vốn T&DH cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn và các ngành nghề khác khi có nhu cầu, tạo lợi nhuận cao hơn trong cùng một đồng vốn cho vay, phù hợp với đặc điểm tín dụng của địa phương và định hướng tăng trưởng tín dụng của Agribank.
- 13 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ❖ Doanh số thu nợ từ hoạt động cho vay trung và dài hạn Hoạt động cho vay và hoạt động thu nợ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và có mối quan hệ với nợ xấu của chi nhánh. Nhìn vào bảng số liệu dưới đây ta thấy giai đoạn 2015-2017 doanh số thu nợ T&DH tăng đều qua các năm từ 106 tỷ năm 2015 lên 128 tỷ năm 2017, điều này là phù hợp khi doanh số cho vay T&DH các năm đều tăng, dư nợ T&DH qua các năm tăng, quy mô của Ngân hàng ngày được mở rộng. Bảng 2.10: Tình hình doanh số thu nợ tín dụng trung và dài hạn giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng,% So sánh So sánh Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016-2015 2017-2016 Chỉ tiêu Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ Số Số % % trị trọng trị trọng trị trọng tiền tiền Doanh số thu nợ 525 100 617 100 740 100 92 17,5 123 19,93 Ngắn hạn 419 79,81 506 82,01 612 82,7 87 20,76 106 20,95 T&DH 106 20,19 111 17,99 128 17,3 5 4,72 17 15,32 Dư nợ T&DH 220 258 309 38 17,27 51 19,77 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ) Tuy nhiên xét về tỷ trọng doanh số thu nợ T&DH so với tổng doanh số thu nợ thì tỷ trọng thu nợ T&DH giảm qua các năm từ 20,19% năm 2015 xuống 15,32% năm 2017. Nguyên nhân giảm tỷ trọng thu nợ T&DH là tốc độ luân chuyển vốn T&DH nhỏ hơn so với tốc đội luân chuyển vốn ngắn hạn, thời gian cho vay T&DH được kéo dài hơn nên định kỳ hạn trả nợ của các khoản vay T&DH cũng được kéo dài làm cho doanh số thu nợ T&DH giảm xuống dẫn đến tỷ trọng thu nợ T&DH trong tổng doanh số thu hồi nợ giảm so với ngắn hạn. ❖ Tình hình nợ xấu trung và dài hạn
- 14 Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu trung và dài hạn giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng, % So sánh 2016- So sánh 2017- Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2015 2016 2017 Số tiền % Số tiền % Nợ xấu NH 1,14 0,92 1,35 -0,22 -19,3 0,43 46,74 Nợ xấu T&DH 2,22 2,45 2,75 0,23 10,36 0,3 12,24 Tổng nợ xấu 3,36 3,37 4,1 0,01 0,3 0,73 21,66 Dư nợ NH 212 230 260 18 8,49 30 13,04 Dư nợ T&DH 220 258 309 38 17,27 51 19,77 Tổng dư nợ 432 488 569 56 12,96 81 16,6 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng 0,78 0,69 0,72 -0,29 -29,6 0,03 4,34 dư nợ Tỷ lệ nợ xấu T&DH/ Dư nợ 1,01% 0,95% 0,89% -0,15 -14,85 -0,06 -6,32 T&DH Tỷ trọng nợ xấu 66,1% 72,7% 67,1% 6,6 9,98 -5,6 -7,7 T&DH/Nợ xấu (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh thanh Miếu Phú Thọ) Trong giai đoạn 2015-2017 tỷ lệ nợ xấu T&DH có xu hướng giám. Dư nợ T&DH năm 2016 và năm 2017 tăng lần lượt là 17,27% và 19,77%, trong khi đó tỷ lệ nợ xấu T&DH giảm từ 1,01% năm 2015 xuống còn 0,89% năm 2017. Đây là tỷ lệ nợ xấu khá lý tưởng đối với một số Ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn và thấp hơn kế hoạch giao là 1%/tổng dư nợ. Qua đây ta thấy chi nhánh đã tích cực trong công tác đôn đốc, xử lý, thu hồi các khoản nợ xấu,. Tuy nhiên nhìn vào số tuyệt đối thì dư nợ xấu T&DH không giảm mà tăng đều qua các năm từ 2,22 tỷ đồng năm 2015 lên 2,75 tỷ đồng năm 2017, điều này thể hiện chất lượng tín dụng đã được chi nhánh chú ý tới nhưng hiệu quả của chất lượng tín dụng vẫn chưa được nâng cao.
- 15 ❖ Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trung và dài hạn Bảng 2.12: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trung và dài hạn Đơn vị: Tỷ đồng So sánh 2016- So sánh 2017- Năm Năm Năm 2015 2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Số % Số tiền % tiền Tổng lợi nhuận từ 11,54 16,5 23,28 4,96 42,98 6,78 41,09 HĐKD Lợi nhuận từ hoạt 10,28 14,64 20,49 4,36 42,41 5,85 39,96 động TD Lợi nhuận tín dụng 6,41 9,43 13,41 3,02 47,11 3,98 42,2 T&DH Lợi nhuận TD T&DH/Dư nợ 2,91 3,65 4,34 0,74 25,43 0,69 18,9 T&DH Lợi nhuận TD T&DH/LN từ hoạt 62,35 64,41 65,45 2,06 3,30 1,04 1,61 động TD Lợi nhuận TD 55,55 57, 15 57,6 1,6 2,88 0,45 0,79 T&DH/Tổng LN (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ) Qua bảng số liệu dưới đây ta thấy lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng T&DH tăng liên tục qua các năm bên cạnh sự tăng trưởng của dư nợ tín dụng T&DH. Đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng T&DH của ngân hàng ngày càng có triển vọng tốt. Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng T&DH/ Dư nợ T&DH tăng dần từ 2,91% năm 2015 lên 4,34% năm 2017. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng T&DH được đánh giá khả quan cả về số tuyệt đối và số tương đối. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng T&DH năm 2016 là 9,43 tỷ đồng tăng so với năm 2105 là 3,02 tỷ đồng; năm 2017 là 13,41 tỷ đồng, tăng 3,98 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận tín dụng T&DH tăng dần đều qua các năm, tỷ lệ lợi nhuận tín dụng T&DH trên tổng lợi nhuận luôn chiếm tỷ trọng cao và ổn định.
- 16 2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng T&DH tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 2.3.1 Kết quả đạt được Là một đơn vị nằm trong hệ thống của Agribank với hơn 20 năm hoạt động, với tầm nhìn chiến lược đúng đắn, Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ đã thiết lập được quan hệ với những khách hàng truyền thống và tiềm năng giúp chi nhánh không ngừng tăng uy tín, thị phần và lợi nhuận kinh doanh. Hoạt động tín dụng T&DH trong những năm gần đây đã góp phần vào sự thành công trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Cụ thể: Thứ nhất: Doanh số cho vay T&DH luôn được chú trọng. Thứ hai: Chi nhánh đã có nỗ lực trong công tác thu hồi nợ xấu hạn chế việc gia tăng nợ xấu. Thứ ba: Tỷ trọng dư nợ tín dụng T&DH đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ tín dụng T&DH. Thứ tư: Lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng T&DH liên tục tăng và góp phần không nhỏ vào lợi nhuận chung của chi nhánh trong những năm gần đây. 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1 Hạn chế Chất lượng tín dụng T&DH của Chi nhánh còn thấp so với mục tiêu đề ra. Nhìn vào bảng số liêu dưới đây ta thấy: Doanh số thu nợ tín dụng T&DH của chi nhánh vẫn chưa đạt được kế hoạch đề ra: năm 2015 và 2016 doanh số thu nợ tín dụng T&DH đạt dưới mục tiêu là 5 tỷ đồng, năm 2017 tiếp tục đạt dưới mục tiêu là 6 tỷ đồng.
- 17 Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu tín dụng trung và dài hạn so với mục tiêu của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ Đơn vị: Tỷ đồng Tăng, giảm so với Mục tiêu Thực hiện mục tiêu Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2015 2016 2017 2015 2016 2017 2015 2016 2017 Doanh số thu 111 116 134 106 111 128 -5 -5 -6 nợ T&DH Tỷ trọng 50,5 53,5 54,5 50,92 52,87 54,3 0,92 -0,13 -0,2 T&DH Nợ xấu 2,0 2,0 2,2 2,22 2,45 2,75 0,22 0,45 0,55 T&DH (Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ) Tỷ trong dư nợ tín dụng T&DH của chi nhánh có tăng trưởng hằng năm nhưnh vẫn chưa đạt được theo kỳ vọng, cụ thể: năm 2016 đạt 52,87% thấp hơn mục tiêu đặt ra là 0,13%; năm 2017 đạt 54,3% thấp hơn mục tiêu đặt ra là 0,2% Chi nhánh đã có nhiều nỗ lực để giảm nợ xấu T&DH, tỷ lệ nợ xấu T&DH hằng năm đều giảm nhưng nợ xấu tuyệt đối vẫn tăng, chất lượng tín dụng T&DH còn tiểm ẩn rủi ro, cụ thể: năm 2015, tỷ lệ nợ xấu T&DH là 1,01% và nợ xấu T&DH là 2,22 tỷ đồng, năm 2016 tỷ lệ nợ xấu giảm xuống 0,95% nhưng nợ xấu là 2,45 tỷ đồng và đến năm 2017 tỷ lệ nợ xấu giảm xuống còn 0,89% nhưng nợ xấu lức này tăng lên 2,75 tỷ đồng. Như vậy tỷ lệ nợ xấu T&DH có giảm xuống là do quy mô dư nợ T&DH tăng lên chứ thực tế nợ xấu của chi nhánh trong giai đoạn này không giảm mà vẫn tăng. 2.3.2.2 Nguyên nhân a. Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất: Trình độ của cán bộ tín dụng còn nhiều hạn chế Thứ hai: Chất lượng công tác thẩm định các DAĐT chưa được chú trọng đúng mức Thứ ba: Công tác định hướng đầu tư và dự báo rủi ro của Agribank còn hạn chế.
- 18 Thứ tư: Chính sách Marketing tiếp cận khách hàng còn nhiều hạn chế. Thứ năm: Những hạn chế về thông tin khách hàng. Số liệu sử dụng để b. Nguyên nhân khách quan Thứ nhất: Những diễn biến bất lợi của nền kinh tế thế giới và trong nước đối với hoạt động kinh doanh hgân hàng. Thứ hai: Hậu quả để lại do hoạt động kinh doanh không hiệu quả của hệ thống các tổ chức tín dụng. Thứ ba: Nguyên nhân từ phía các khách hàng. Thứ tư: Những khó khăn về phía địa phương
- 19 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ 3.1 Định hướng tín dụng trung và dài hạn của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 3.1.1 Định hướng phát triển chung của chi nhánh 3.1.2 Định hướng tín dụng trung và dài hạn của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ đến năm 2020 • Huy động vốn cuối kỳ: 910 tỷ đồng, tằng bình quan hằng năm là 17%; • Dư nợ tín dụng cuối kỳ: 890 tỷ đồng, tằng bình quan hằng năm là 16%; • Đảm bảo thực hiện khả năng chi trả; • Tỷ lệ thu dịch vụ tăng 20%; • Tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn/tổng dư nợ tối đa 57%; • Tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt 60% tổng dư nợ; • Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ dưới 1%; • Lợi nhuận và thu nhập người lao động năm sau cao hơn năm trước. 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tai Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ 3.2.1 Nhóm giải pháp trực tiếp 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trung và dài hạn Trong thời gian tới chi nhánh cần quan tâm đến các khía cạnh trong thẩm định dự án đầu tư T&DH như sau: - Khi thẩm định dự án đòi hỏi cán bộ thẩm định phải nắm vững chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, của ngành và địa phương; thu thập đầy đủ các thông tin về định mức kinh tế kỹ thuật chung của ngành, lĩnh vực mà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn