Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
lượt xem 3
download
Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ........./......... ........./......... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ ĐỨC MINH CHẤT Ƣ NG CHO VA ĐỐI VỚI HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60 34 02 01 TÓM TẮT UẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG THỪA THI N HUẾ - NĂM 2018
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG SỸ KIM Phản biện 1:......................................................................................... ............................................................................................................ Phản biện 2:......................................................................................... ............................................................................................................ Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Giảng đường B.202 , Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Huế. Số: 201 Đường Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế Thời gian: vào hồi 8 giờ 30 ngày 20 tháng 9 năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
- MỞ ĐẦU 1. ý do chọn đề tài luận văn: Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín d ng là một lĩnh v c quan trọng, quan hệ tín d ng là quan hệ ư ng sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong n n kinh tế quốc dân và nó c n là nguồn sinh lợi ch yếu, quyết định s tồn tại, phát triển c a ngân hàng. Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín d ng c a tổ chức tín d ng và đóng vai tr là một hoạt động quan trọng trong quá trình vận hành c a các tổ chức tín d ng. Ngoài ra cho vay khách hàng cá nhân là một trong những đối tượng mà các ngân hàng hiện nay đang có s quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như gây d ng nên thư ng hiệu đến với người dân. Trong những năm vừa qua, Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế đã liên t c nghiên cứu; cung cấp các dịch v , sản phẩm tín d ng đa dạng nhằm thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết c a n n kinh tế. Trong đó, cho vay khách hàng cá nhân được em là một trong những khoản m c tài sản mang lại lợi nhuận đáng kể nhưng ít r i ro cho ngân hàng. H n nữa, khi n n kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh cùng với ch trư ng phát triển kinh tế tư nhân sẽ dẫn đến s tăng vọt nhu cầu vay vốn c a khách hàng cá nhân vì vậy ti m năng phát triển c a loại hình cho vay đối với đối tượng khách hàng này ở các ngân hàng là rất cao. Do đó, việc nghiên cứu th c trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân c a Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam trong thời gian qua để tìm ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân c a Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng – Chi nhánh Huế là hết sức cần thiết. Xuất phát từ các vấn đ trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại Học viện và sau một thời gian làm việc tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế, tác giả in được chọn đ tài: Chất lƣ ng cho v đối với h ch hàng c nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt N m - Chi nh nh Huế ” làm đ tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 1
- 2. Tình hình nghiên cứu liên qu n đến đề tài luận văn Trong những năm gần đây, đã có một số công trình nghiên cứu v hoạt động cho vay c a các ngân hàng thư ng mại. C thể: - Luận văn c a tác giả Bùi Thị Th y 2014 trong đ tài N T T T - Luận văn c a tác giả Phan Thị Thùy Dung 2015 trong đ tài N T V N – N T T - Luận văn c a tác giả Nguy n Anh Hoài 2015 trong đ tài T N T N V N – Các đ tài trên chưa đi sâu v những giải pháp cho việc nâng cao chất lượng tín d ng dành đối với khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thư ng mại. Do đó, thiết nghĩ việc nghiên cứu một cách có hệ thống các ch tiêu đánh giá v chất lượng tín d ng đối với hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhântại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng – Chi nhánh Huế trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần thiếthất lượng thẩm định tín d ng nói chung và chất lượng thẩm định tài chính d án nói riêng được em là yếu tố sống c n, quyết định đến s tồn tại và phát triển c a một Ngân hàng Thư ng mại, đặc biệt là trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. Vì vậy, việc em ét, đánh giá chât lượng công tác thẩm định tài chính d án để có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định d án là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa th c ti n đối với Vietcombank Huế. 3. Mục đích và nhiệm vụ củ luận văn Mục đích: Trình bày c sở lý luận v cho vay và chất lượng cho vay ngân hàng; nêu th c trạng chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam -Chi nhánh Huế. Trên c sở đó đ uất những giải nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với lĩnh v c này. 2
- - Nhiệm vụ: Hệ thống hóa được các vấn đ lý luận và th c ti n v hoạt động cho vay ngân hàng, các ch tiêu đánh giá chất lượng cho vay. Phân tích, đánh giá th c trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế Đ uất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam- Chi nhánh Huế 4. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: - Những vấn đ c bản v cho vay và chất lượng cho vay c a ngân hàng thư ng mại. - Th c trạng chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: V nội dung, đ tài nghiên cứu v đối tượng khách hàng cá nhân theo các sản phẩm cho vay cá nhân hiện có tại ngân hàng và tiếp t c áp d ng trong thời gian đến. V th c trạng, luận văn nghiên cứu giới hạn v th c tế hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế trong thời gian từ năm 2015 - 2017 5 Phƣơng ph p luận và phƣơng ph p nghiên cứu củ luận văn 5.1 Phương pháp luận Xuất phát từ n n tảng c sở lý luận v hoạt động cho vay c a ngân hàng thư ng mại, vai tr c a cho vay đối với s phát triển kinh tế, luận văn đi sâu nghiên cứu chất lượng hoạt động cho vay c a ngân hàng thư ng mại đối với khách hàng cá nhân. Căn cứ vào các tiêu chí phản ánh chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu và sử d ng các kỹ thuật phân tích th c trạng cho vay cá nhân và khả năng mở rộng cũng như nâng cao chất lượng hoạt động cho vay c a 3
- Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế đối với khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2015- 2017. Trên c sở đánh giá v th c trạng và khả năng v hoạt động cho vay c a Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế, các giải pháp và kiến nghị sẽ được trình bày để góp phần nâng cao chất lượng cho vay đối với cá nhân tại ngân hàng này. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện, luận văn d a trên c sở vận d ng phư ng pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với các phư ng pháp c thể như: Phư ng pháp phân tíchvà tổng hợp. Đồng thời d a vào các lý luận, quan điểm kinh tế, tài chính và định hướng phát triển kinh tế c a Đảng và Nhà nước, uất phát từ th c ti n để làm sáng tỏ các vấn đ nghiên cứu. 6 Ý nghĩ lý luận và thực tiễn củ luận văn Qua việc nghiên cứu, phân tích th c trạng kết hợp giữa lý luận và th c ti n tác giả mong muốn những suy nghĩ, đ uất kiến nghị và những gì mình học hỏi được sẽ giúp ích cho công việc th c tế, từ đó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhân, đồng thời nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế. 7 ết cấu củ luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh m c tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chư ng: Chư ng 1: C sở khoa học v chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân. Chư ng 2: Th c trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế. Chư ng 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4
- Chương 1: CƠ SỞ HOA HỌC VỀ CHẤT Ƣ NG CHO VA ĐỐI VỚI HÁCH HÀNGCÁ NHÂN 1 1 Tổng qu n về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín d ng ngân hàng là hoạt động mà ngân hàng cấp tín d ng cho khách hàng dưới hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thư ng phiếu và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các hình thức khác. Luật các tổ chức tín d ng số 47/2010/QH12 , định nghĩa hoạt động cấp tín d ng là ỏ ậ đ ứ , sử ộ ề ặ é sử ộ ề e ắ ó bằ , ấ , ,b , b lã ấ . 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ă ứ ờ , ó l s : - Tín d ng ngắn hạn - Tín d ng trung hạn - Tín d ng dài hạn ă ứ ấ l ố , N ó l s : - Tín d ng vốn lưu động: - Tín d ng vốn cố định: ă ứ ấ đ b , ó l s : - Tín d ng bằng tín chấp hay tín d ng bảo đảm không bằng tài sản - Tín d ng có đảm bảo. ă ứ ố ữ ủ , N ó l s : - Tín d ng tr c tiếp - Tín d ng gián tiếp ă ứ ấ ề , N ó 5
- l s : - Tín d ng từng lần - Tín d ng hạn mức - Tín d ng có đảm bảo ă ứ đ sử ố , N ó l s : - Tín d ng sản uất và lưu thông hàng hóa: - Tín d ng tiêu dùng: là hình thức TD dành cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu như: mua nhà cửa, e cộ, du học… 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ố b N TM Tín d ng là nghiệp v mang lại nguồn thu lớn nhất và ch yếu cho ngân hàng trong quá trình hoạt động c a mình. NHTM là tổ chức trung gian tài chính kinh doanh ti n tệ thông qua nhi u nghiệp v để thu lời. Trong các hoạt động c a ngân hàng thì tín d ng là nghiệp v truy n thống và đem lại nguồn thu ch yếu, cũng như lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. ố ề Tín d ng ngân hàng là đ n bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế Đi u hoà vốn, thúc đẩy sản uất và lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh quá trình tái sản uất mở rộng trong n n kinh tế 1 2 Cho v đối với h ch hàng c nhân 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay cá nhân là một hình thức tài trợ c a ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quy n sử d ng một khoản ti n với những đi u kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm ph c v m c đích c a khách hàng”. 1.2.2. Đặc điểm cho vay cá nhân Cho vay cá nhân có những đặc điểm riêng thể hiện s khác biệt với các loại hình cho vay khác như sau: ố ợ : là cá nhân và các hộ gia đình. : hầu hết các khoản cho vay khách hàng cá 6
- nhân có quy mô nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn. M đ : nhằm ph c v nhu cầu tiêu dùng hoặc sản uất kinh doanh nhỏ c a cá nhân, hộ gia đình. Rủ đố : cho vay khách hàng cá nhân có mức độ r i ro lớn và được coi là tài sản r i ro nhất trong danh m c tài sản c a ngân hàng. Lã s ấ : do quy mô c a các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi phí để cho vay cao đồng thời r i ro c a các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường cao h n lãi suất các khoản cho vay khác c a NHTM. ứ : là số ti n tối đa mà ngân hàng cho khách hàng vay. Hạn mức cho vay khách hàng cá nhân được ác định d a trên các yếu tố như: nhu cầu vốn c a khách hàng, số vốn t có c a khách hàng, giá trị c a tài sản đảm bảo. 1.2.3. Phân loại các khoản cho vay cá nhân Căn cứ vào mục đích vay Căn cứ vào m c đích vay có thể phân loại cho vay khách hàng cá nhân thành ba loại: - Cho vay khách hàng cá nhân nhằm ph c v m c đích cư trú - Cho vay khách hàng cá nhân nhằm ph c v m c đích tiêu dùng - Cho vay khách hàng cá nhân nhằm ph c v m c đích sản uất kinh doanh Căn cứ vào phương thức hoàn trả ộ l đ ó ự e ẻ Căn cứ vào hình thức cho vay ự Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay: ó s b đ Cho vay không có tài sản bảo đảm: d a trên uy tín tín chấp 7
- hoặc bảo lãnh c a bên thứ ba, không có tài sản bảo đảm. 1.2.4. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân a ố Nhờ cho vay cá nhân họ được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đ ti n và đặc biệt quan trọng h n nó rất cần thiết cho những trường hợp khi các nhân tố có các chi tiêu có tính cấp bách, như nhu cầu chi tiêu cho giáo d c và y tế. b. ố Cho vay cá nhân giúp tăng khả năng cạnh tranh c a NH với các NH và các TCTD, thu hút được đối tượng KH mới, từ đó mở rộng quan hệ với KH. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch v cho vay KHCN, số lượng KH đến với NH sẽ ngày càng nhi u h n. c. ố ề Cho vay cá nhân góp phần kh i thông luồng chuyển dịch hàng hóa. Khi đã tiêu th được hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản uất và sẽ tìm đến NH để tiếp t c vay vốn. 1.3. Chất lƣ ng cho v đối với h ch hàng c nhân 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay Có thể hiểu chất lượng cho vay ngân hàng như sau: Chất lượng cho vay ngân hàng là s đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu c a khách hàng trong quan hệ vay vốn, đảm bảo an toàn hay hạn chế r i ro v vốn, tăng lợi nhuận c a ngân hàng, phù hợp và ph c v s phát triển kinh tế ã hội. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay a. ỉ đị - Hoạt động cho vay phải đảm bảo m c tiêu định hướng c a ngân hàng trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn; - Hoạt động cho vay phải th c hiện đúng quy trình th t c, tuân th các nguyên tắc: sử d ng vốn đúng m c đích, hoàn trả ti n vay đầy đ và đúng hạn, có tài sản đảm bảo… - Hoạt động cho vay phải linh hoạt, phù hợp với từng loại khách hàng. b. ỉ đị l ợ 8
- - ấ ề ờ , số l ợ độ ố : Nếu thời hạn huy động vốn quá ngắn cũng ảnh hưởng đến thời gian và quy mô cho vay c a ngân hàng, số lượng và chi phí đầu vào cũng quyết định đến số lượng và lãi suất đầu ra, do đó công tác huy động vốn có hiệu quả cũng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín d ng. - ấ :V thành phần kinh tế, vùng kinh tế, thời hạn cho vay, phư ng thức cho vay… trong từng thời kì cũng ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín d ng. - ỉ ợ (N ) NQH là ch tiêu c bản hàng đầu cho biết chất lượng hoạt động cho vay. NQH là khoản nợ mà đến kỳ hạn trả nợ và lãi ti n vay nhưng bên đi vay không đ ti n để trả và không được gia hạn nợ. - ỉ s ấ sử ố : - ỉ ò ố : - ỉ lợ ậ ồ đ ợ độ ( TD) Việc áp d ng các ch tiêu vào em ét chất lượng cho vay cần đảm bảo yêu cầu tính toán phân tích ch tiêu trên cả hai mặt định tính và định lượng; đánh giá chất lượng trên quan niệm c a cả ngân hàng và khách hàng; trên c sở lợi nhuận thuần túy c a ngân hàng và lợi ích c a ã hội. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng a. N ó ố ộ ề - s - ứ ủ - ấ l ợ độ ũ bộ, 9
- - -K ă ậ xử lý -K s ộ bộ -T bị độ b N ó ố ộ ề - l ợ ủ -T độ ă ủ lã đ ủ - Vố , ă ủ -T , đ đứ ủ ờ Qua việc em ét các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ta thấy tuỳ theo đi u kiện kinh tế ã hội, đi u kiện v pháp lý c a từng nước mà những nhân tố này có ảnh hưởng khác nhau đến chất lượng tín d ng. Vấn đ là phải nắm vững những nhân tố ảnh hưởng và vận d ng sáng tạo trong đi u kiện hoàn cảnh c thể thì sẽ nâng cao chất lượng cho vay c a ngân hàng. c. N ó ố M ờ Mứ độ ợ ữ lã s ấ ứ lợ ậ ủ doanh nghiệp M ờ lý 1 4 Cơ sở thực tiễn trong việc nâng c o chất lƣ ng cho v củ c c ngân hàng thƣơng mại 1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay Việc nâng cao chất lượng cho vay ở ngân hàng là đ i hỏi tất yếu c a n n kinh tế và cũng là nhu cầu thiết th c c a chính các NHTM. 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay tại m t số Ngân hàng thương mại trong và ngoài nước a K ủ T ố b K ủ –T L K ủ V N N S N ANZ 10
- Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VA HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ QUA 3 NĂM (2015 -2017) 2 1 h i qu t chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt N m - Chi nh nh Huế 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế Ngân hàng thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam Chi nhánh Huế có tên giao dịch là Joint stock commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Huế branch c n được gọi là Vietcombank Huế . Vietcombank Huế được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 02/11/1993 theo Quyết định số 68/QĐ-NH ngày 10/08/1993 c a Tổng Giám đốc Vietcombank. Trải qua gần 25 năm hoạt động từ năm 1993 đến năm 2017 So với ngày đầu thành lập, quy mô nhân s c a Vietcombank Huế ch gồm 03 ph ng với 08 cán bộ nhân viên CBNV . Đến cuối năm 2017, Vietcombank Huế đã có 17 ph ng ban với 184 cán bộ nhân viên. 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vietcombank Huế 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý 2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 -2017 Bảng 2.2:các chỉ tiêu kinh doanh chính ị: ỷ VND, USD 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Số liệu Tăng % Số liệu Tăng % Số liệu Tăng % 1. Hu động vốn 3929 17.07 4344 7.33 5385 23.96 e ỳ - HĐV KKH 823 118.00 1172 43.13 1491 27.00 Tỷ trọng % 20.95 27.93 27.7 - HĐV Có kỳ hạn 2709 118.00 3045 12.40 3893 27.84 Tỷ trọng % 69.00 72.00 72.30 11
- 2. Dƣ n cho v 2018 2414 2718 e ỳ - Dư nợ ngắn hạn 937 18.00 1066 13.77 1111 4.20 - Dư nợ trung dài hạn 1477 29.00 1652 28.13 2080 25.90 e đố ợ - Dư nợ KHDN 1525 7.00 1275 -16.40 1076 -17.80 - Dư nợ Doanh nghiệp SME 222 22.14 327 47,30 442 35.20 - Dư nợ Thể nhân 669 59.29 1179 76.20 1673 41.90 3. Do nh số Bảo lãnh 84 -16 101 20.23 101 0 4. Do nh số XN 165 -17 177 7.00 187 5.6 5. i nhuận 56.9 -29.2 48.8 -15 61.4 25.8 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh ị: ỷ đồ Chỉ số hiệu quả 2014 2015 2016 2017 Tổng tài sản Huy động vốn tín d ng 4.954 5.924 6.998 8.576 Huy động 2.956 3.529 4.217 5.385 Tín d ng 1.998 2.395 2.781 3.191 Thu r ng từ lãi 97.01 101.07 117.68 136.00 Thu nhập từ lãi và HDKD không bao gồm thu từ nợ đã ử lý 112.48 118.52 141.28 160 Lợi nhuận 79.03 56.36 56.40 63.18 2 2 Phân tích thực trạng cho v h ch hàng c nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt N m - Chi nh nh Huế 2.2.1. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân Dư nợ cho vay tăng nhanh qua các năm. Đến cuối năm 2017, dư nợ cho vay cá nhân là 1.673.270 triệu đồng, tăng 493.765 triệu đồng, tư ng ứng tăng 41,86% so với năm 2016. C thể, dư nợ ngắn hạn tăng 62.919 triệu, đồng tư ng ứng tăng 30,32%, đặc biệt là dư nợ trung và dài hạn tăng 430.846 triệu đồng, tư ng ứng tăng 44,33% so với năm 2016. 12
- Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn qua 3 năm 2015-2017 VT: T đồ 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1. Ngắn hạn 113.186 207.496 270.415 94.310 83,32 62.919 30,32 2. Trung dài hạn 555.432 972.009 1.402.855 416.577 75,00 430.846 44,33 Tổng 668.618 1.179.505 1.673.270 510.887 76,41 493.765 41,86 2.2.2 Phân tích doanh số cho vay khách hàng cá nhân Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay cá nhân qua 3 năm ( VT: T đồ ) 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 +/- % +/- % Cho vay Khách hàng 912.401 1.769.257 2.509.904 856.856 93,91 740.647 41,86 cá nhân a. D số e ờ Bảng 2.8: Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn ( VT: T đồ ) 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Gi trị % Gi trị % Gi trị % +/- % +/- % 1. Ngắn 154.454 16,93 311.244 17,59 605.622 24,13 156.789 101,51 294.378 94,58 hạn 2. Trung 757.946 83,07 1.458.013 82,41 1.904.282 75,87 700.066 92,36 446.269 30,61% dài hạn Tổng 912.401 1.769.257 2.509.904 856.856 93,91 740.647 41,86 13
- b D số e đ sử ố Bảng 2.9: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ( VT: T đồ ) 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Gi trị % Gi trị % Gi trị % +/- % +/- % 1. Cho vay 534.044 58,53 1.104.057 62,40 1.792.301 71,41 570.012 106,73 688.243 62,34 sửa chữa, mua nhà 2. Nhu cầu 378.356 41,47 665.200 37,60 717.604 28,59 286.843 75,81 52.404 7,88 đời sống khác Tổng 912.401 1.769,257 2.509.904 856.856 94,00 740.647 42,00 Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế đã có s gia tăng theo thời gian. Trong đó, qua các năm Vietcombank Huế càng gia tăng mạnh các khoản cho vay sửa chữa, mua nhà. 2.2.3. Phân tích doanh số thu nợ khách hàng cá nhân D số ợ e ờ Doanh số thu nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số thu nợ tại ngân hàng. Kinh doanh tín d ng trung và dài hạn tại ngân hàng qua các năm cũng tăng dần. hạn là năm cho vay sẽ định nhi u kỳ hạn thu hồi vốn dần qua nhi u năm nên khó đánh giá được tình hình th c tế trong năm. Bảng 2.10: Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn qua 3 năm 2015-2017 ( VT: T đồ ) 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Gi trị % Gi trị % Gi trị % +/- % +/- % Ngắn 118.260 17,69 60.144 14,98 542.703 26,92 -58.116 -49,14 482.559 802,33 hạn Trung dài 550.140 82,31 341.370 85,02 1.473.436 73,08 -208.771 -37,95 1.132.066 331,62 hạn Tổng 668.401 401.514 2.016.140 -266.887 -39,93 1.614.625 402,13 14
- b D số ợ e đ sử ố Bảng2.11: Tình hình doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn VT: T đồ 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1. Cho vay sửa 448.718 326.141 1.869.346 -122.577 -27,32 1.543.205 473,17 chữa, mua nhà 2. Nhu cầu đời 219.682 75.373 146.793 -144.310 -65,69 71.420 94,76 sống khác Tổng 668.401 401.514 2.016.139 -266.887 -60,07 1.614.626 402,13 Nhìn chung, doanh số thu nợ trong 3 năm qua tăng giảm không ổn định. 2 3 Phân tích chất lƣ ng cho v h ch hàng c nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt N m - Chi nh nh Huế 2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Đây là ch tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín d ng c a ngân hàng một cách rõ rệt nhất, nó đo lường nghiệp v tín d ng c a ngân hàng. Bảng 2.12: Đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay cá nhân VT: T đồ 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1. Dư nợ 668.618 1.179.505 1.673.270 510.887 76,41 493.765 41,86 2. Nợ quá hạn 29.176 49.802 24.237 20.626 70,70 -25.565 -51.33 3. Tỷ lệ nợ quá 4,36 4,22 1,45 -0,14 -2,77 hạn/Dư nợ % 2.3.2. Vòng quay vốn tín dụng Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng qua 3 năm 2015 – 2017 VT: T đồ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1. Doanh số thu nợ kỳ hoạt động 668.401 401.514 2.016.140 2. Dư nợ bình quân kỳ hoạt động 601.756 1.061.554 1.455.744 3. V ng quay vốn tín d ng 1,1 0,38 1,38 2.3.3. Phân tích nợ quá hạn cho vay 15
- Nợ quá hạn, nợ khó đ i là những biểu hiện rõ nét c a chất lượng tín d ng. Khi phát sinh nợ quá hạn đồng nghĩa với các khoản cho vay c a ngân hàng đã bị r i ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn đồng thởi tìm ra các giải pháp để hạn chế nợ quá hạn, nhằm giảm thiểu r i ro cho ngân hàng cũng đồng nghĩa với nâng cao hiểu quả hoạt động c a ngân hàng. 2.3.4 Nợ xấu cho vay cá nhân Bảng 2.14: Nợ xấu cho vay cá nhân qua 3 năm 2015-2017 ( VT: T đồ ) 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1. Nợ ấu 6.201 27.951 4.966 21.750 77,81 -22.985 -82,23 2. Nợ ấu cho vay cá nhân 926 949 2.315 23 2,42 1.366 143,94 Nhìn chung, nợ quá hạn c a ngân hàng qua 3 năm tăng giảm không ổn định cùng với doanh số cho vay ngân hàng tăng liên t c, bên cạnh chất lượng tín d ng c a ngân hàng không ngừng phát triển. 2 4 Đ nh gi thực trạng chất lƣ ng cho v h ch hàng c nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt N m - Chi nh nh Huế 2.4.1 Những kết quả đạt được Trong 3 năm qua, dư nợ cho vay tại Vietcombank Huế có s tăng trưởng khá tốt, kể cả cho vay khách hàng cá nhân, số lượng khách hàng đến vay vốn ngày một tăng, thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng đạt được kết quả tốt. Mặc dù dư nợ cho vay cá nhân có s tăng trưởng khá tốt nhưng chất lượng tín d ng được kiểm soát tốt, dư nợ ấu và tỷ lệ nợ ấu ở mức khá thấp. Qua đây cho thấy chính sách mở rộng cho vay và kiểm soát r i ro được ngân hàng th c hiện khá tốt. 2.4.2 Hạn chế - Tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ tại Vietcombank Huế chưa cao. - Công tác chăm sóc khách hàng vay chưa được ngân hàng chú trọng đúng mức. -So với một số ngân hàng, chính sách định giá tài sản đảm bảo 16
- đối với bất động sản tại Vietcombank Huế chưa được linh hoạt, giá trị định giá tài sản c a khách hàng c n khá thấp so với giá giao dịch trên thị trường. - Hồ s th t c vay vốn c n rườm rà gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình cung cấp, trong khi, thị trường hoạt động kinh doanh đang có s cạnh tranh khốc liệt từ các TCTD khác. 2.4.3 Nguyên nhân - Nguyên nhân ảnh hưởng c a môi trường kinh tế - ã hội:trong những năm gần đây, tình hình kinh tế có nhi u biến động, giá cả hàng hoá liên t c gia tăng, lãi suất huy động và cho vay cũng liên t c thay đổi. -Nguyên nhân từ phía khách hàng: có nhi u khách hàng không hiểu th t c ngân hàng nên cho rằng th t c vay ngân hàng rất rườm rà, phức tạp giống như th t c hành chính và khi có khó khăn v tài chính thì họ thường nghĩ ngay đến người thân. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: các hướng dẫn cho vay c a ngân hàng chưa được ây d ng một cách chuẩn tắc, chưa mang tính dài hạn và tính thống nhất trong hệ thống Vietcombank. 2.4.4 Đánh giá chung thực trạng chất lượng cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế Nhìn chung, quy mô cho vay liên t c tăng cả v tổng dư nợ; số lượng khách hàng; và thu nhập từ hoạt động cho vay. Quy mô cho vay cá nhân có s tăng trưởng, bên canh đó chất lượng các khoản cho vay cũng được đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu thấp. Đi u này thể hiện kết quả tích c c trong việc phát triển hoạt động cho vay cá nhân, quảng bá thư ng hiệu c a Vietcombank và thu hút được thêm nhi u khách hàng biết đến Vietcombank Huế, sử d ng sản phẩm và tin yêu dịch v cho vay cá nhân c a Vietcombank. 17
- Chương 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT Ƣ NG CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ 3.1. Định hƣớng và xâ dựng chiến lƣ c cho v củ Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt N m – Chi nh nh Huế 3.1.1 Định hướng chung Trong những năm tiếp theo, toàn hệ thống Vietcombank tiếp t c th c hiện phư ng châm hành động “chuyển đổi – Hiệu quả - B n vững”, quan điểm ch đạo đi u hành “Đổi mới – kỷ cư ng – Trách nhiệm” tập trung các định hướng lớn sau đây: - Th c hiện nguyên tắc “Mua buôn – bán lẻ”, chú trọng tăng trưởng tín d ng ngắn hạn, tín d ng bán lẻ, định hướng cho vay mảng sản uất kinh doanh và cho vay tiêu dùng. - Đối với m c tiêu v kiểm soát chất lượng tín d ng và ử lý thu hồi nợ có vấn đ c a toàn hệ thống vào 3 ch tiêu chính liên quan đến số ti n trích lập d ph ng r i ro; Nợ nhóm 2 và nợ ấu; số ti n thu hồi nợ ngoại bảng. 3.1.2 Xây dựng chiến lược cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Qua phân tích th c trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân, tác giả tiến hành phân tích ma trận SWOT thông qua: c hội và nguy c , mặt mạnh và mặt yếu ảnh hưởng đến việc phát triển và đẩy mạnh chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế : a. Điểm mạnh (Strengths) b. Điểm yếu (Weaknesses) c. Cơ h i (Opportunities) d. Thách thức (Threats) 3.1.3 Nhiệm vụ Để th c hiện theo đúng định hướng chung, VCB Huế tập trung th c hiện các nhiệm v trọng tâm sau đây: 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn