Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng Tín dụng Bán lẻ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
lượt xem 2
download
Đề tài khẳng định được vai trò quan trọng của hoạt động tín dụng bán lẻ đối với các Ngân hàng thương mại và việc nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ là một yêu cầu tất yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng Tín dụng Bán lẻ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN HOÀI NAM CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Phản biện 1:………………………………………………… Phản biện 2:………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế Số: 201, đường Phan Bội Châu, TP Huế, Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện Hành chính tại TP Huế hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao, tiêu dùng phát triển mạnh, hàng loạt các loại hình thanh toán không dùng tiền mặt ra đời, đáp ứng nhu cầu của các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế, trong đó phải kể đến hoạt động thanh toán thẻ. Thanh toán thẻ trong những năm gần đây đã ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin hiện đại với các tiện ích đa dạng, vượt trội giúp thanh toán thẻ trở nên phổ biến, dễ dàng tiếp cận đối với mọi tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, mặt trái của sự phát triển đó lại tiềm ẩn những rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức đan xen, việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu nhằm ngăn chặn, hạn chế rủi ro đã và đang là vấn đề bức xúc và cần thiết. Vì vậy, công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ đóng vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Là một Chi nhánh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (Vietcombank Huế) luôn phấn đấu xây dựng và phát triển hoạt động thanh toán thẻ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy nhiên, môi trường cạnh tranh gay gắt và những rủi ro phức tạp phát sinh trong thanh toán thẻ đòi hỏi ngân hàng phải nghiêm túc coi trọng công tác quản lý và phòng ngừa rủi ro. Ngoài ra, việc hoàn thiện các giải pháp hữu hiệu và khả thi nhằm hạn chế rủi ro cũng trở thành vấn đề cấp thiết đối với ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, với mong muốn 1
- hoạt động thanh toán thẻ của Vietcombank Huế ngày càng hiệu quả, tác giả lựa chọn “Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Qua quá trình nghiên cứu về rủi ro và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán thẻ, có một số đề tài liên quan được tác giả quan tâm như sau: 1- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của Nguyễn Thị Minh Thanh, Học viện Ngân hàng Hà Nội, năm 2011. 2- Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” của Nguyễn Thị Hồng Thu, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2012. 3- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp hạn chế rủi ro gian lận trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của Phùng Đức Minh, Trường Đại học Tài chính - Marketing, năm 2014. 4- Luận văn thạc sĩ: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Đà Nẵng” của Trần Thị Anh Đào, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Mục đích luận văn hướng đến là đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại 2
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 3.2. Nhiệm vụ - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Đưa ra kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại. - Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích và đánh giá công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Về thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp nghiên cứu tài liệu - Phương pháp thu thập tài liệu 3
- - Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, thống kê kết hợp các bảng biểu, công thức để tính toán, so sánh và rút ra kết luận. - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp so sánh - Phương pháp kế thừa 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Hệ thống hoá đầy đủ những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau, luận văn có thể sử dụng là tài liệu tham khảo về quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn là nguồn thông tin cho các nhà quản trị sử dụng để đưa ra các giải pháp, chính sách nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán thẻ nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung, đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững của ngân hàng. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về thẻ của ngân hàng thương mại * Khái niệm về thẻ Thẻ ngân hàng được hiểu là “phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận.” * Đặc điểm 1.1.2. Phân loại thẻ 1.1.2.1. Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ Căn cứ phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm thẻ nội địa và thẻ quốc tế. 1.1.2.2. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ Căn cứ vào nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước. 1.1.2.3. Phân loại theo công nghệ sản xuất Căn cứ vào công nghệ sản xuất, thẻ được phân loại thành thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ và thẻ thông minh. 1.1.3. Vai trò và lợi ích sử dụng thẻ thanh toán 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế 1.1.3.2. Đối với người sử dụng thẻ 1.1.3.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ 1.1.3.4. Đối với ngân hàng 5
- 1.1.4. Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ 1.1.4.1. Cơ sở pháp lý Việc phát hành và thanh toán thẻ phải dựa trên cơ sở luật quốc gia nơi thẻ được phát hành, cụ thể là các quy chế phát hành và thanh toán thẻ do Ngân hàng Trung ương hoặc cơ quan quản lý tiền tệ của quốc gia đó ban hành. Việc phát hành thẻ thanh toán quốc tế còn phải được sự đồng ý của tổ chức thẻ quốc tế thông qua hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành với các TCTQT. 1.1.4.2. Các chủ thể tham gia Hoạt động thanh toán thẻ có sự tham gia chặt chẽ của 5 thành phần cơ bản là: Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. 1.1.4.3. Quy trình phát hành thẻ 1.1.4.4. Quy trình thanh toán thẻ Quy trình thanh toán thẻ quốc tế Quy trình thanh toán thẻ trong nước Quy trình thanh toán thẻ trực tuyến Quy trình rút tiền tại máy ATM 1.2. Rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong thanh toán thẻ Rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại là các tổn thất về mặt vật chất hoặc phi vật chất phát sinh trong hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng, bao gồm hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. 1.2.2. Phân loại rủi ro trong thanh toán thẻ 1.2.2.1. Rủi ro theo góc độ tổng quát - Rủi ro về môi trường pháp lý - Rủi ro về chính trị 6
- - Rủi ro về kinh tế - Rủi ro về xã hội - Rủi ro về kỹ thuật 1.2.2.2. Rủi ro theo nguồn gốc * Đối với ngân hàng phát hành * Đối với ngân hàng thanh toán * Đối với đơn vị chấp nhận thẻ 1.2.2.3. Rủi ro xem xét dưới góc độ bản chất * Rủi ro do quy định, quy trình chưa phù hợp * Rủi ro tác nghiệp * Rủi ro do hệ thống công nghệ thông tin 1.2.3. Hậu quả của rủi ro trong thanh toán thẻ - Ngân hàng không thanh toán theo yêu cầu của khách hàng hoặc thanh toán nhầm đối tượng. - Các bộ phận liên quan đến thanh toán thẻ xảy ra tình trạng mất kiểm soát hệ thống hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu ngừng hoạt động. - Hoạt động quản lý nhân sự có thể xảy ra trường hợp vi phạm pháp luật do thực hiện các giao dịch giả mạo hoặc lừa đảo… - Ngân hàng mất một lượng lớn khách hàng, giảm lợi nhuận, gây mất vốn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh của ngân hàng. 1.3. Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM, là quá trình ngân hàng xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý thanh toán thẻ vì mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; từ đó 7
- tăng doanh thu sử dụng, thanh toán thẻ, giảm chi phí, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của NHTM. 1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ 1.3.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ Nguyên tắc 1, Hội đồng quản trị phải giữ vai trò lãnh đạo trong việc thiết lập văn hóa quản trị rủi ro. Nguyên tắc 2, ngân hàng phải duy trì, phát triển khung quản lý rủi ro thanh toán thẻ đầy đủ. Nguyên tắc 3, Hội đồng quản trị phải giám sát bộ phận quản lý cao cấp để đảm bảo rằng chính sách, quy trình và hệ thống thanh toán thẻ được thực hiện hiệu quả ở tất cả các cấp ra quyết định. Nguyên tắc 4, Hội đồng quản trị phải chuẩn y khẩu vị rủi ro và báo cáo sức chịu đựng rủi ro xem có phù hợp với đặc điểm, chủng loại và mức độ rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận. Nguyên tắc 5, quản lý cấp cao phải phát triển cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu quả và tinh gọn. Nguyên tắc 6, quản lý cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại của rủi ro trong mọi sản phẩm quan trọng, hoạt động, quy trình và hệ thống thanh toán thẻ để đảm bảo những rủi ro hiện hữu và những động cơ được kiểm soát tốt. Nguyên tắc 7, quản lý cấp cao phải đảm bảo quy trình chấp thuận sản phẩm thẻ mới, quy trình và hệ thống thanh toán thẻ đã được đánh giá đầy đủ. Nguyên tắc 8, quản lý cấp cao phải thực hiện quy trình giám sát thường xuyên rủi ro trong thanh toán thẻ và nguy cơ xảy ra tổn thất nghiêm trọng. Nguyên tắc 9, ngân hàng phải tạo môi trường kiểm soát mạnh để phát huy chính sách, quy trình và hệ thống, kiểm soát nội 8
- bộ, giảm thiểu và/hoặc chiến lược chuyển rủi ro hợp lý. Nguyên tắc 10, ngân hàng phải thiết lập kế hoạch kinh doanh liên tục và linh hoạt nhằm bảo đảm hoạt động thanh toán thẻ được diễn ra không ngừng và hạn chế tổn thất trong trường hợp hoạt động thanh toán thẻ bị gián đoạn bất ngờ. Nguyên tắc 11, ngân hàng phải công khai cho phép những người có liên quan được đánh giá phương pháp quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ của ngân hàng. 1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ 1.3.4.1. Nhận diện rủi ro * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình tác nghiệp * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến công nghệ thông tin * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản * Dấu hiệu rủi ro tín dụng 1.3.4.2. Đo lường rủi ro Đo lường rủi ro là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ các rủi ro cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro và mức độ tổn thất khi xảy ra rủi ro để xem khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. Hiện nay, có hai phương pháp đo lường rủi ro trong thanh toán thẻ là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. 1.3.4.3. Kiểm soát, giảm thiểu và tài trợ rủi ro Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro là phương pháp nhằm đánh giá tần suất và mức độ nghiêm trọng của rủi ro xảy ra. Các kỹ thuật kiểm soát rủi ro thông thường được sử dụng, gồm: né tránh; ngăn 9
- ngừa rủi ro; giảm thiểu tổn thất; đa dạng hoá sản phẩm nhằm phân tán rủi ro. Tài trợ rủi ro chính là phương pháp nhằm cung cấp các hỗ trợ tài chính giúp ngân hàng khắc phục tổn thất, duy trì trạng thái ổn định ngay sau khi gặp rủi ro. 1.3.4.4. Giám sát và báo cáo rủi ro Mục đích của giám sát là thường xuyên rà soát danh mục rủi ro và thiết lập cơ chế báo cáo theo các cấp và theo nghiệp vụ thẻ để ngân hàng chủ động quản trị rủi ro. Công tác báo cáo rủi ro nhằm đảm bảo các rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro được báo cáo kịp thời, trung thực, đầy đủ nội dung nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ. 1.3.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro trong thanh toán thẻ - Số lỗi phát sinh khi thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ - Rủi ro an toàn nơi làm việc - Khiếu nại và tranh chấp của khách hàng - Rủi ro khi thực hiện thanh toán qua điện thoại, thư, internet - Số lỗi do ĐVCNT làm sai quy trình thanh toán, cố tình gian lận hoặc bị lợi dụng để thực hiện các hành vi gian lận. - Số thẻ giả bị phát hiện - Số lỗi, sai sót về CNTT khi thực hiện giao dịch thanh toán - Mức độ tổn thất do rủi ro trong thanh toán thẻ - Rủi ro tín dụng 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại 1.4.1. Nhân tố khách quan 1.4.2. Nhân tố chủ quan 1.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ 10
- trên thế giới và bài học đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 1.5.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ trên thế giới Nhiều ngân hàng ở Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Australia đã áp dụng cách tiếp cận đo lường hiện đại AMA (Advanced Measurement Approach). Tập đoàn ING Group đã thuê tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia IBM để quản trị rủi ro thanh toán thẻ. Công ty Citibank và ngân hàng Bank of Italy sử dụng phần mềm liên kết nội bộ CLS. Quản trị rủi ro thanh toán thẻ được thực hiện bằng phần mềm theo các tiêu chuẩn, chính sách rủi ro và kiểm soát trên cơ sở tự đánh giá rủi ro. Các ngân hàng còn phát triển hệ thống giao dịch thẻ trực tuyến để giúp cho khách hàng thuận lợi trong giao dịch như phonebanking, internetbanking, contract center. Tại khu vực châu Á, các ngân hàng chủ trương phát hành 100% thẻ thanh toán là thẻ chip để giảm tỷ lệ thẻ giả. Ngân hàng xác định cách thức tổ chức và xây dựng các chương trình giảm thiểu mức rủi ro thanh toán thẻ như kiểm soát nội bộ, bảo hiểm quốc tế. Các công cụ và kỹ thuật quản trị rủi ro được sử dụng như kiểm soát tự đánh giá, quản lý sự kiện, phân tích và báo cáo rủi ro. 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam và Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế - NHNN cần tiếp tục yêu cầu các ngân hàng đảm bảo an toàn giao dịch, tập trung vào các nhóm giải pháp về công nghệ, quy định, quy trình, cơ cấu tổ chức, công tác cán bộ, truyền thông, tương tác 11
- với các cơ quan chức năng. - Áp dụng quy trình PCI/DSS trong toàn hệ thống ngân hàng. Ngoài PCI/DSS, các ngân hàng cần trang bị để bảo vệ chủ thẻ với tiêu chuẩn thẻ chip EMV. - Các NHTM phải thiết lập một hệ thống quản trị rủi ro thanh toán đủ mạnh. - Ngân hàng cần phải nâng cao công tác dự báo kinh tế vĩ mô. - Ngân hàng phải có kế hoạch hành động trong trường hợp khẩn cấp - Các NHTM cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan công an điều tra, làm rõ nguyên nhân và xử lý nghiêm minh các hành vi gian lận. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển 2.1.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân 12
- là Cục Ngoại hối (trực thuộc NHNN Việt Nam). Trải qua hơn 55 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước. 2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế Ngày 02/11/1993, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (gọi tắt là Vietcombank Huế) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động. Với những thế mạnh vượt trội của thương hiệu Vietcombank cùng với sự hỗ trợ tạo điều kiện của chính quyền địa phương, sự điều hành của Ban lãnh đạo Vietcombank, sự tin tưởng của cộng đồng doanh nghiệp và đông đảo khách hàng, Vietcombank không ngừng mở rộng về quy mô và doanh thu hoạt động. 2.1.2. Bộ máy tổ chức Vietcombank Huế được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Các phòng ban hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ riêng đã được phân công theo chỉ đạo điều hành của Ban Giám đốc. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.1.3.1. Về huy động vốn 2.1.3.2. Về hoạt động tín dụng 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. Thực trạng thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.2.1. Cơ sở pháp lý Việc phát hành và thanh toán thẻ phải dựa trên cơ sở pháp 13
- luật của quốc gia nơi thẻ ngân hàng được phát hành thông qua các quy chế về phát hành và thanh toán thẻ do NHNN phát hành. Ngoài ra, việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế phải được sự đồng ý của TCTQT. 2.2.2. Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.2.2.1. Quy trình phát hành thẻ tín dụng quốc tế * Tại Chi nhánh phát hành * Tại Trung tâm thẻ 2.2.2.2. Quy trình phát hành thẻ ghi nợ nội địa * Tại Chi nhánh * Tại Trung tâm thẻ 2.2.2.3. Quy trình thanh toán thẻ tín dụng quốc tế * Tại đơn vị chấp nhận thẻ * Tại Chi nhánh thanh toán * Tại Trung tâm thẻ 2.2.2.4. Quy trình thanh toán thẻ ghi nợ nội địa * Tại máy ATM * Tại các đơn vị chấp nhận thẻ 2.2.3. Một số kết quả về hoạt động thanh toán thẻ 2.2.3.1. Các loại thẻ do Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam phát hành 2.2.3.2. Số lượng thẻ phát hành qua các năm 2.2.3.3. Doanh số thanh toán và sử dụng thẻ 2.2.3.4. Hoạt động thanh toán lương tự động qua thẻ 2.2.3.5. Công tác phát triển mạng lưới ATM, POS 2.2.3.6. Thị phần thẻ của Vietcombank trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 14
- 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.3.1. Cơ sở pháp lý về quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ Để nâng cao chất lượng dịch vụ, Vietcombank Huế luôn chú trọng tới thị trường, đa dạng và hiện đại hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, hướng tới sự hài lòng của khách hàng khi tới giao dịch. Cùng với đó, công tác quản trị rủi ro từng bước được hệ thống hóa thông qua các quy định, quy trình, văn bản hướng dẫn cụ thể của Nhà nước. 2.3.2. Mô hình quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ Mô hình tổ chức quản trị rủi ro của Vietcombank được hoàn thiện theo mô hình “Ba tuyến bảo vệ”. 2.3.3. Quy trình quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.3.3.1. Quy trình nhận diện rủi ro * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định * Dấu hiệu rủi ro về mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm việc * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình tác nghiệp * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến công nghệ thông tin * Dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ sở vật chất * Dấu hiệu rủi ro tín dụng 2.3.3.2. Đo lường rủi ro Việc đo lường rủi ro tại Vietcombank Huế được thực hiện bằng hai phương pháp: phương pháp định tính và phương pháp định 15
- lượng. Rủi ro tín dụng được đo lường thông qua tỷ lệ nợ thẻ tín dụng. Những rủi ro khó lường từ bên ngoài như yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội và môi trường kinh doanh chủ yếu được đề cập trong chiến lược phát triển của ngân hàng trong từng giai đoạn. 2.3.3.3. Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro Né tránh rủi ro Phòng ngừa rủi ro Truyền thông nội bộ Công bố thông tin và hướng dẫn khách hàng Giảm thiểu tổn thất Đa dạng hoá sản phẩm nhằm phân tán rủi ro 2.3.3.4. Tài trợ rủi ro Hiện nay, Vietcombank Huế chưa thực hiện trích lập dự phòng rủi ro trong thanh toán thẻ. Khi xảy ra tổn thất, Vietcombank Huế sử dụng lợi nhuận sau thuế để bù đắp. 2.3.3.5. Giám sát và báo cáo rủi ro Giám sát rủi ro Báo cáo rủi ro 2.4. Đánh giá kết quả quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.4.1. Các tiêu chí đánh giá rủi ro trong thanh toán thẻ 2.4.1.1. Tiêu chí đánh giá rủi ro về công tác cán bộ và an toàn nơi làm việc 16
- Bảng 2.9: Thống kê số lỗi công tác cán bộ và an toàn nơi làm việc của Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018 ĐVT: số lần Lỗi Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Công tác cán bộ - Cán bộ nhập sai 17 14 12 thông tin khách hàng - Cán bộ không thu thập hoá đơn và kiểm 2 1 1 tra xử lý hoá đơn không hợp lệ - Khiếu nại của khách hàng về thái 12 13 10 độ phục vụ của cán bộ thẻ - Cán bộ thiếu kinh nghiệm trong thực 1 0 0 hiện nghiệp vụ An toàn nơi làm 0 0 0 việc Tổng số lỗi 32 28 23 (Nguồn: Báo cáo hằng năm của Phòng Thanh toán thẻ, Vietcombank Huế) 2.4.1.2. Tiêu chí đánh giá rủi ro trong quá trình thanh toán thẻ 17
- Bảng 2.10: Các lỗi trong thanh toán thẻ tại Vietcombank Huế ĐVT: số lần Số lỗi Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Thẻ giả 2 1 0 Gian lận thẻ 0 0 0 Sao chép dữ liệu 0 0 0 Khiếu nại giao dịch 5 4 3 thanh toán ĐVCNT gian lận 0 0 0 ĐVCNT bị lợi dụng 4 3 1 ĐVCNT vi phạm 0 0 0 quy định Rủi ro thanh toán qua điện thoại, 1 0 0 internet Tổng số lỗi 12 8 4 Tổng tổn thất (triệu 80 65 25 đồng) (Nguồn: Báo cáo hằng năm của Phòng Thanh toán thẻ, Vietcombank Huế) 2.4.1.3. Tiêu chí đánh giá rủi ro về công nghệ 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn