Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chi trả bảo hiểm tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng chi trả bảo hiểm tại BHTGVN, đề tềi chỉ ra các thành tựu đạt được những mặt còn hạn chế và tìm ra nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện chi trả bảo hiểm phù hợp với uật bảo hiểm tiền gửi và những thay đổi trong thời mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chi trả bảo hiểm tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ KIM THÀNH CHI TRẢ BẢO HIỂM TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2018 1
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Chi Mai Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Địa điểm: Phòng nhà A, Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia. Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - TP. Hà Nội. Thời gian: vào hồi giờ phút ngày tháng năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia. 2
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện chính sách bảo hiểm tiền g i công hai một trong những giải pháp được nhiều quốc gia trên thế giới lựa chọn nhằm phòng ngừa và x ý đổ v hệ thống tổ chức tín dụng Theo đ tổ chức bảo hiểm tiền g i được th nh ậ nhằm bảo vệ u ền ợi người g i tiền tăng cường niềm tin công ch ng v g hần đảm bảo sự h t triển an to n nh mạnh c a hệ thống t i ch nh - ng n h ng Tu theo điều iện cụ thể tại m i uốc gia m tổ chức bảo hiểm tiền g i c thể được thiết ế theo c c mô hình h c nhau nhưng đều c chung một nghiệ vụ c bản nhất ch nh chi trả bảo hiểm Trong trường hợ c tổ chức tham gia bảo hiểm tiền g i gặ sự cố thì thực hiện chi trả bảo hiểm tiền g i ịp thời được coi biện pháp cuối c ng gi tổ chức bảo hiểm tiền g i ho n th nh vai tr c a mình Chi trả c ng được thực hiện nhanh v ch nh c c ng n ng cao hiệu uả ch nh s ch bảo hiểm tiền g i gi giảm thiểu tối đa hiệu ứng đổ v tru ền trong hệ thống Ý thức được tầm quan trọng c a chi trả bảo hiểm ảo hiểm tiền g i Việt Nam ( HTGVN) đã uôn t ch cực nghiên cứu, triển khai chi trả bảo hiểm tiền g i v thời gian ua công t c n đã đạt được nhiều kết quả đ ng ghi nhận Tu nhi n hiện na HTGVN đang trong giai đoạn t i cấu tr c bộ m H n nữa uật bảo hiểm tiền g i mới ra đời v b t đầu c hiệu ực từ 1 1 201 n n một số nghiệ vụ m điển hình nghiệ vụ chi trả bảo hiểm tiền g i vẫn c n nhiều nội ung cần ho n thiện để h hợ với c c u cầu mới Mục ti u v cũng chức năng uan trọng nhất c a hệ thống bảo hiểm tiền g i ( HTG) tại c c uốc gia gi người g i tiền nhanh ch ng tiế cận tiền g i được bảo hiểm hi tổ chức tham gia HTG h sản Điều n được thực hiện thông ua hoạt động chi trả HTG Tiến h nh u trình chi trả một c ch ị thời v hiệu uả hông chỉ đảm bảo u ền ợi c a người g i tiền ổn định tình hình an ninh trật tự ã hội tại địa hư ng c tổ chức tham gia HTG bị đổ v m c n n ng cao niềm tin c a người g i tiền g hần u trì sự ổn định v h t triển c a hệ thống t i ch nh - ngân hàng. Tu theo điều iện cụ thể tại m i uốc gia m tổ chức bảo hiểm tiền g i c thể được thiết ế theo c c mô hình h c nhau nhưng đều c chung một nghiệ vụ c bản 3
- nhất ch nh chi trả bảo hiểm Trong trường hợ c tổ chức tham gia bảo hiểm tiền g i gặ sự cố thì thực hiện chi trả bảo hiểm tiền g i ịp thời được coi biện pháp cuối c ng gi tổ chức bảo hiểm tiền g i ho n th nh vai tr c a mình Chi trả c ng được thực hiện nhanh v ch nh c c ng n ng cao hiệu uả ch nh s ch bảo hiểm tiền g i gi giảm thiểu tối đa hiệu ứng đổ v tru ền trong hệ thống Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng, hệ thống ng n h ng đang đẩy mạnh t i c cấu n ng cao năng ực quản trị đảm bảo các chỉ số tài chính an toàn, lành mạnh.Trong bối cảnh đ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a người g i tiền uôn ưu ti n h ng đầu c a Đảng, Chính ph . Chính vì vậy, chính sách bảo hiểm tiền g i tại Việt Nam đã ần được hoàn thiện với việc ban hành Luật Bảo hiểm tiền g i với mục tiêu chính là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a người g i tiền, góp phần ổn định hệ thống tài chính quốc gia. Ý thức được tầm quan trọng c a chi trả bảo hiểm ảo hiểm tiền g i Việt Nam ( HTGVN) đã uôn t ch cực nghiên cứu, triển khai chi trả bảo hiểm tiền g i v thời gian ua công t c n đã đạt được nhiều kết quả đ ng ghi nhận Tu nhi n hiện na HTGVN đang trong giai đoạn t i cấu tr c bộ m H n nữa uật bảo hiểm tiền g i mới ra đời v b t đầu c hiệu ực từ 1 1 201 n n một số nghiệ vụ m điển hình nghiệ vụ chi trả bảo hiểm tiền g i vẫn c n nhiều nội ung cần ho n thiện để h hợ với c c u cầu mới n cạnh đ HTGVN mới chỉ thực hiện chi trả tiền bảo hiểm cho các Quỹ tín dụng nh n n c sở với quy mô vừa và nhỏ, hoạt động trong địa bàn hẹp. Việc kiểm tra đối tượng chi trả còn th công khiến thời gian hoàn tất th tục chi trả kéo dài. Tổng số tiền chi trả và số người nhận tiền bảo hiểm còn ít. Trong khi đ Việt Nam đang bước v o giai đoạn hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới, các tổ chức tín dụng có phạm vi hoạt động đa uốc gia ng c ng gia tăng Điều n đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu tổng thể các tình huống khác nhau theo thông lệ quốc tế nhằm đảm bảo chi phí chi trả tối thiểu, giảm thiểu r i ro và bảo vệ tối đa u ền lợi c a người g i tiền. C thể thấ u cầu nghi n cứu đề t i hết sức cấ thiết song công t c chi trả bảo hiểm tiền g i ại một hoạt động đặc th o đ chưa c nhiều t c giả uan t m tiế cận nghi n cứu đề t i n 4
- Tr n c sở những ngu n nh n tr n đề t i Chi trả bảo hiể ả ể ” được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tr n c sở nghiên cứu lý luận và đ nh gi thực trạng chi trả bảo hiểm tại BHTGVN đề t i chỉ ra c c th nh tựu đạt được những mặt c n hạn chế v tìm ra nguyên nhân c a các hạn chế Từ đ đưa ra c c giải pháp góp phần hoàn thiện chi trả bảo hiểm h hợ với uật bảo hiểm tiền g i v những tha đổi trong thời mới Nhiệm vụ nghiên cứu: Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về bảo hiểm tiền g i và chi trả bảo hiểm tiền g i và nêu kinh nghiệm c a một số quốc gia trong chi trả bảo hiểm tiền g i Thứ hai, ph n t ch v đ nh gi thực trạng chi trả bảo hiểm tại BHTGVN, chỉ ra ngững thành tựu đạt được, những mặt còn hạn chế và tìm ra nguyên nhân c a các hạn chế Thứ ba đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện chi trả bảo hiểm tại Bảo hiểm tiền g i Việt Nam 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghi n cứu Chi trả bảo hiểm tại ảo hiểm tiền g i Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Đề t i nghi n cứu hoạt động chi trả bảo hiểm tiền g i vận dụng hướng dẫn c a hiệp hội bảo hiểm tiền g i quốc tế (IADI) và các kinh nghiệm quốc tế. Phần thực trạng tập trung nghiên cứu, phân tích số liệu thống kê về chi trả bảo hiểm tiền g i tại các Quỹ tín dụng nh n n c sở trong khoảng thời gian 05 năm - từ năm 2012 đến năm 2016 định hướng và giải h đến năm 2022. 4. Phư h hi ứ 4. . Phư h hi ứ - hư ng h u vật biện chứng về mối i n ệ giữa ý uận v thực tiễn chi trả bảo hiểm tiền g i, mối i n hệ giữa chi trả bảo hiểm tiền g i v c c hoạt động h c trong tổ chức bảo hiểm tiền g i - hư ng h u vật ịch s hi em t sự vật hiện tượng trong những điều iện ho n cảnh thời gian cụ thể 5
- 4. . Phư h th th th ti S ụng hư ng h h n t ch t i iệu nhằm nghi n cứu c c vấn đề về c sở ý uận inh nghiệm triển hai từ c c nước tr n thế giới v thông tin về chi trả bảo hiểm được ưu trữ tại BHTGVN. 4.3. Phư h iệ S ụng c c hư ng h thống so s nh h n t ch nhằm đ nh gi thực trạng chi trả bảo hiểm tại BHTGVN. 5. Kết ấ vă Ngo i ời mở đầu ết uận anh mục t i iệu tham hảo nội ung c a đề t i được cấu tr c th nh chư ng Chư . C sở hoa học về chi trả bảo hiểm tiền g i Chư . Thực trạng chi trả bảo hiểm tại ảo hiểm tiền g i Việt Nam Chư 3. Định hướng v giải h ho n thiện chi trả bảo hiểm tại ảo hiểm tiền g i Việt Nam 6
- CHƯƠNG CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.1.1. Lị h s hì h thà h và h t triể chính sách bảo hiểm tiề i Từ đầu thế ỷ 20, h i niệm bảo vệ tiền g i đã được biết đến ua hình thức bảo vệ ngầm” trong đ Ng n h ng trung ư ng hoặc Ch nh h đưa ra cam ết công hai hoặc hông công hai nhằm bảo đảm an to n tiền g i cho người n hi ả ra đổ v ngân hàng. Cho đến nay, một số uốc gia vẫn s ụng hình thức bảo vệ n đặc biệt trong giai đoạn h ng hoảng 1.1.2. Bả hất hoạt độ bảo hiểm tiề i Theo hiệ hội c c tổ chức HTG uốc tế (IADI), BHTG được hiểu là: “một hệ thống được thiết lập để bảo vệ người gửi tiền trước những mất mát có thể xảy ra đối với tiền gửi được bảo hiểm của họ trong trường hợp tổ chức nhận tiền gửi mất khả năng thanh toán cho người gửi tiền” 1.1.3. Hoạt độ chính ủa tổ hứ bảo hiểm tiề i Tư ng tự các tổ chức bảo hiểm, BHTG có hai nghiệp vụ s hai nhất là tạo lập quỹ BHTG và chi trả BHTG khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 1.1.3.1. Thu phí BHTG Tư ng tự các hình thức bảo hiểm khác, tổ chức BHTG tạo lập quỹ BHTG thông qua hình thức thu h đối với các tổ chức tham gia BHTG. Phí bảo hiểm tiền g i được hiểu là khoản tiền mà tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho tổ chức HTG để bảo hiểm cho tiền g i c a người được BHTG tại tổ chức tham gia HTG Đ oại phí có tính chất b t buộc đối với tổ chức tham gia HTG để thực hiện chính sách BHTG. Việc thu phí BHTG giúp hình thành quỹ BHTG có sẵn để x ý đổ v ngân hàng và thực hiện mục tiêu bảo vệ người g i tiền, giảm gánh nặng cho ng n s ch nh nước. 1.1.3.2. C rả và lý Khi tổ chức tham gia BHTG mất khả năng thanh to n và chấm dứt hoạt động, tổ chức BHTG sẽ thực hiện cam kết hoàn trả đối với người g i tiền có tiền g i thuộc đối tượng bảo hiểm g i tại tổ chức tham gia BHTG. Mức độ chi trả tiền BHTG phụ thuộc theo u định hiện hành về hạn mức chi trả BHTG tại m i quốc gia. 7
- 1.1.3.3. G á sá và k ể r ổ c ức bả ể Giám sát và kiểm tra tổ chức tham gia BHTG là hoạt động thể hiện tổ chức BHTG không hề thụ động trước các r i ro. Thông qua nghiệp vụ này tổ chức BHTG khuyến khích tổ chức tham gia BHTG hoạt động hiệu quả đồng thời n m b t được mức độ r i ro c a các tổ chức này để xây dựng c c hư ng n ứng phó kịp thời. 1.1.3.4. Hỗ rợ tài chính Nghiệp vụ h trợ t i ch nh được thực hiện nhằm ngăn chặn sự đổ v c a tổ chức tham gia BHTG. Tr n c sở phân tích thực trạng c a tổ chức tham gia BHTG gặp sự cố cũng như mục tiêu c a việc h trợ, tổ chức HTG đưa ra u ết định h trợ tài chính theo các cách thức như Cho va h trợ với lãi suất thấp, mua tài sản có, bảo lãnh cho tổ chức BHTG vay vốn tại c c đ n vị h c… 1.2. CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.2.1. Kh i iệm Chi trả BHTG là hoạt động mà tổ chức BHTG thực hiện cam kết thanh to n đối với người g i tiền thuộc đối tượng được bảo hiểm khoản tiền g i c a họ, bao gồm cả gốc lẫn lãi, theo một mức độ nhất định tùy thuộc quy định về hạn mức chi trả tiền bảo hiểm tại m i quốc gia. [13, tr20] 1.2.2. N y tắ bả về hoà trả ư i i tiề Thực hiện nhiệm vụ đ ng g v o sự h t triển hiệu uả c a hệ thống HTG IADI đã hợ t c c ng uỷ ban ase về gi m s t ng n h ng ho n thiện bộ tài liệu tham vấn “Các nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống bảo hiểm tiền gửi hiệu quả” Với bộ t i iệu n IADI hu ến nghị c c ngu n t c c bản v thiết ếu nhất nhằm thực thi ch nh s ch BHTG hiệu uả hi n bản đầu ti n được ho n th nh v thông ua v o th ng năm 200 với 1 ngu n t c c bản Ngu ễn t c về ho n trả người g i tiền được hu ến nghị tại ngu n t c số 1 bao gồm 5 ti u chuẩn thiết ếu v 2 ti u chuẩn bổ sung 1.2.3. Q y trì h hi trả bảo hiểm tiề i Ho n trả người g i tiền được bảo hiểm một công việc hức tạ đ i hỏi tổ chức HTG cần thiết ậ c c nền tảng c sở hạ tầng nga hi ự đo n một TCTD c 8
- hả năng bị đ ng c a Quy trình chi trả BHTG gồm 2 bước c bản là: (1) chuẩn bị trước chi trả và, (2) thực hiện chi trả BHTG. 1.2.4. C hư thứ hi trả bảo hiểm tiề i C c tổ chức HTG c thể ựa chọn c c hư ng thức chi trả HTG h c nhau hi thực hiện ho n trả cho người g i tiền tại m i tổ chức tham gia HTG bị đ ng c a. 1.2.4.1. T á ô qu đ lý Thanh to n thông ua đại ý hư ng thức hổ biến v thường được ụng rộng rãi hi thực hiện chi trả HTG Để thực hiện hư ng thức n tổ chức HTG chu ển tiền m theo anh s ch người g i tiền đến đại ý thanh to n v đại ý thanh to n chịu tr ch nhiệm thanh to n cho người g i tiền 1.2.4.2. Thanh toán ô qu á à s c c Khi s ụng hư ng thức thanh to n n tổ chức HTG thực hiện h t h nh s c hoặc th thanh to n v chu ển đến người c tiền g i được bảo hiểm (thông thường ua đường bưu điện) Hiện na hư ng thức thanh to n n t được s ụng rộng rãi m thường chỉ ụng hi thanh to n đối với số ượng nhỏ người g i tiền 1.2.4.3. C uyể đ Khi tổ chức HTG thực hiện thanh to n theo hư ng thức chu ển tiền điện t thì tiền g i được bảo hiểm sẽ được chu ển hoản v o t i hoản c a người g i tiền hi họ đưa ra u cầu thanh to n. Tr n thực tế inh nghiệm c c nước đ mô hình ch ếu đ n giản v hiệu uả nhất 1.2.4.4. T á b Đ hư ng thức thanh to n trong đ tổ chức HTG tiến h nh chi trả trực tiế cho người g i tiền bằng tiền mặt Thực hiện chi trả theo hư ng thức n u cầu tổ chức HTG cần uản ý c c hoản tiền mặt v th nh ậ đ c c địa điểm chi trả để giải u ết cho người g i tiền h n t n ở c c hu vực địa ý h c nhau. 1.2.5. C yế tố ả h hưở đế hi trả bảo hiểm tiề i Hoạt động chi trả bảo hiểm tiền g i chịu t c động c a nhiều ếu tố trong đ các ếu tố c ảnh hưởng ch ếu gồm 9
- 1.2.5.1. Khuô k ổ pháp lý Hệ thống bảo hiểm tiền g i sẽ không thể hoạt động hiệu quả nếu hông c c chế pháp lý h hợ m nền tảng. Một hung h ý được xây dựng hợp lý bao gồm hệ thống luật doanh nghiệ trong đ c u định việc thành lập, phá sản, hợp đồng, bảo vệ người tiêu dùng và luật sở hữu tư nhân. 1.2.5.2. K ả ă ế cậ ô v đố ượ được bả ể Thu thậ v x lý thông tin, dữ liệu về tiền g i được bảo hiểm là việc m đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình chi trả n ảnh hưởng trực tiế đến thời gian v hiệu uả chi trả HTG. 1.2.5.3. H ức c rả bả ể Hạn mức chi trả BHTG biểu hiện mức độ bảo vệ c a tổ chức BHTG đối với m i người g i tiền v c ảnh hưởng trực tiế đến hoạt động chi trả BHTG. 1.2.5.4. Tà c í và uồ à rợ củ ổ c ức bả ể Nguồn ực t i ch nh c a tổ chức HTG c ý nghĩa uan trọng đối với hoạt động chi trả HTG Để đảm bảo chi trả ị thời cho người g i tiền được bảo hiểm tổ chức BHTG cần sẵn c tất cả c c nh cấ vốn cần thiết v c c nh hu động h trợ từ b n ngo i 1.2.5.5. uồ â lực Để đảm bảo u trình chi trả HTG được iễn ra nhanh ch ng v ch nh cđ i hỏi nguồn nhân lực thực hiện chi trả hải có chuyên môn, kinh nghiệm trong việc thực hiện các nghiệp vụ. 1.2.5.6. H ố cô ô ng ụng c c th nh tựu c a hoa học công nghệ v o công t c chi trả gi tăng cường t nh ch nh c v giảm thiểu thời gian thực hiện chi trả HTG 1.2.5.7. P ố ợ củ các cơ qu r à à c í Mạng an to n t i ch nh hệ thống c c c uan c tr ch nhiệm gi m s t u trì ổn định hệ thống t i ch nh v ngăn ngừa h ng hoảng tại c c uốc gia Theo thông ệ uốc tế mạng an to n t i ch nh c a c c nước bao gồm ộ T i ch nh Ng n h ng Trung ư ng C uan gi m s t t i ch nh tổ chức ảo hiểm tiền g i v một số c quan khác. 10
- 1.2.5.8. ậ ức cô c ú Một yếu tố quan trọng giúp xây dựng chính sách BHTG hiệu quả là công chúng cần phải có hiểu biết về những lợi ch cũng như hạn chế c a hệ thống BHTG. Đối với hoạt động chi trả, việc nâng cao nhận thức công chúng về chính sách BHTG giúp giảm thiểu gánh nặng cho các cán bộ thực hiện công tác chi trả, giảm thiểu thời gian chi trả từ đ gi tăng cường hiệu quả chi trả BHTG. 1.2.6. Gia tro hi trả bảo hiểm tiề i Theo tài liệu c a IADI, “ ian lận trong chi trả được hiểu l một ho c nhiều h nh động gây ra t nh tr ng thanh toán bất hợp pháp cho người kh ng thuộc đối tượng BHTG ho c thanh toán vượt uá h n mức chi trả đ được thiết lập ” [22, tr 20] 1.3. CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM 1.3.1. Chi trả bảo hiểm tiề i ở một số ướ tr thế iới 1.3.1.1. Ở Mỹ 1.3.1.2. Ở Hu ry 1.3.1.3. Ở M l ys 1.3.2. Bài họ ki h hiệm ho Việt Nam Từ kinh nghiệm c c nước về chi trả BHTG nêu trên có thể rút ra một số bài học cho Việt Nam, cụ thể: Thứ nhất, cần hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động chi trả BHTG. Thứ hai, khi thiết kế hệ thống bảo hiểm tiền g i cần chú trọng đến khả năng chi trả nhanh c a tổ chức BHTG thông qua các kênh chi trả khác nhau Thứ ba, hạn mức chi trả cần được t nh to n v điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế. hứ tư cần xây dựng hệ thống CNTT hiệu quả, h trợ tích cực cho quá trình chi trả gi hạn chế sai s t v giảm thiểu thời gian chi trả. hứ năm ựng một đội ngũ c n bộ chu n tr ch c ỹ năng v inh nghiệm đảm nhận việc nghi n cứu v thực hiện công t c chi trả 11
- TIỂU KẾT CHƯƠNG Trong chư ng 1 đã tậ trung nghi n cứu c c vấn đề ý uận chung về HTG ịch s hình th nh bản chất v c c hoạt động c bản c a tổ chức HTG 12
- CHƯƠNG THỰC TRẠNG CHI TRẢ BẢO HIỂM TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM 2.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI Ở VIỆT NAM 2.1.1. Q trì h hì h thà h và h t triể bảo hiểm tiề i Việt Nam Thời từ 1 đến cuối 1 được coi tiểu” giai đoạn h ng hoảng nghi m trọng c a nền inh tế Việt Nam n i chung v ng nh ng n h ng n i ri ng sau sai ầm c a cuộc tổng điều chỉnh Gi – Lư ng – Tiền năm 1 5 Trong giai đoạn n hầu hết c c Hợ t c ã t n ụng nông thôn (tr n 000 hợ t c ã) v c c uỹ t n ụng Đô thị (500 uỹ) đều m v o tình trạng mất hả năng chi trả hần ớn trong số đ đã bị giải thể v a sổ Điều n g ra những bất ổn về inh tế v ch nh trị su giảm niềm tin c a n ch ng đối với hệ thống t i ch nh ng n h ng v ảnh hưởng nghi m trọng đến u trình hu động vốn hục vụ h t triển inh tế R t inh nghiệm từ sự iện n năm 1 hi triển hai mô hình uỹ t n ụng nh n n ảo Việt được giao tr ch nhiệm thực hiện nghiệ vụ bảo hiểm tiền g i đ hởi đầu c a ch nh s ch bảo hiểm tiền g i tại nước ta Tu nhi n việc thực hiện nghiệ vụ n đã bộc ộ những hạn chế bản th n hoạt động bảo hiểm tiền g i o ảo Việt tiến h nh c n thiếu t nh chu n nghiệ v chưa tu n theo thông ệ uốc tế Trong hi đ hệ thống t i ch nh ng n h ng tiế tục h t triển mạnh mẽ v thực hiện đổi mới về nhiều mặt m gia tăng u cầu về iểm so t r i ro cũng như bảo vệ u ền v ợi ch hợ h c a người g i tiền Mặt h c u trình ý h ng hoảng Ch u Á năm 1 tại một số nước trong hu vực cho thấ BHTG đã được s ụng như một công cụ hữu hiệu trong việc t i cấu tr c hệ thống ng n h ng cũng như ấ ại niềm tin c a công ch ng ối cảnh trong nước và khu vực đã t c động đến Việt Nam m nả sinh nhu cầu cấ thiết cần hải c một tổ chức chu n nghiệ thực hiện c c nghiệ vụ bảo hiểm tiền g i, nhằm hạn chế những r i ro trong hoạt động ng n h ng bảo vệ ợi ch c a người g i tiền g hần ổn định v h t triển inh tế Ðứng trước hiện thực đ ng 0 11 1 Ch nh h đã ban h nh u ết định số 21 1 Ð-TTg th nh ậ tổ chức ảo hiểm tiền g i Việt Nam (BHTGVN). 13
- Ð tổ chức u nhất triển hai hoạt động bảo hiểm tiền g i tại Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại v công cụ được Ch nh h s ụng để tha mặt Ch nh h bảo vệ người g i tiền đảm bảo an to n hệ thống t i ch nh ng n h ng 2.1.2. C ấ tổ hứ và hứ ă , hiệm vụ ủa Bảo hiểm tiề i Việt Nam Bảo hiểm tiền g i Việt Nam có trụ sở chính đặt tại Th đô H Nội và 8 chi nhánh tại các khu vực kinh tế trọng điểm c a đất nước. BHTGVN là một định chế t i ch nh đặc biệt trong hệ thống tài chính quốc gia, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chức năng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a người g i tiền, góp phần duy trì sự ổn định c a các tổ chức tín dụng đảm bảo sự phát triển an toàn lành mạnh hoạt động ngân hàng. Chức năng nhiệm vụ ch nh c a HTGVN được u định h i u t trong Luật HTG v cụ thể ho thông ua c c văn bản hướng ẫn thi h nh uật Theo đ nhiệm vụ c a BHTGVN bao gồm các các nhiệm vụ i n uan đến quản ý nh nước về BHTG, các nhiệm vụ chuyên môn và các nhiệm vụ khác. 2.1.3. Hoạt độ ủa Bảo hiểm tiề i Việt Nam Trong suốt chặng đường 17 năm hoạt động BHTGVN đã từng bước hẳng định được vai tr c a mình trong việc bảo vệ u ền v ợi ch hợ h c a người g i tiền g hần u trì sự ổn định c a c c tổ chức tham gia HTG sự h t triển an to n nh mạnh hoạt động ng n h ng v an ninh ch nh trị trật tự ã hội . .4 Tì h hì h hi trả BHTG trướ L t BHTG BHTGVN ra đời v o giai đoạn nhiều quỹ tín dụng đổ v liên tiế o đ công tác chi trả đã nhanh ch ng được triển khai. Chỉ trong 2 năm đầu mới thành lập, HTGVN đã thực hiện chi trả cho 1 2 người g i tiền tại 29 QTDND, với tổng số tiền lên tới trên 13 tỷ đồng. Từ năm 200 hi tình hình đã đi v o ổn định, BHTGVN chỉ thực hiện chi trả th m 5 trường hợp trong c c năm 200 200 v 200 Giai đoạn từ 2012 đến 2016, mặc dù chịu ảnh hưởng c a kh ng hoảng kinh tế, tài chính thế giới h n nữa, hệ thống TCTD Việt Nam cũng trong giai đoạn t i c cấu tu nhi n chỉ c 02 tổ chức tham gia HTG bị đổ v v được chi trả (to n bộ c c QTDND). 14
- 2.2. THỰC TRẠNG CHI TRẢ BẢO HIỂM TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM 2.2.1. C sở h C sở h ý uan trọng c a chi trả HTG ch nh Luật BHTG được thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013. Tr n ngu n t c ế thừa v h t hu những điểm tiến bộ so với c c Nghị định trước đ , Luật u định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn c a BHTGVN trong đ bao h m c c u định về hoạt động chi trả. 2.2.2. N y tắ hi trả Việc chi trả tiền bảo hiểm được thực hiện theo 3 nguyên t c là: Thứ nhất: Tiền g i được chi trả bảo hiểm là tiền g i bằng Đồng Việt Nam c a c c c nh n v được thể hiện đầ đ trên sổ sách, chứng từ kế toán c a tổ chức tham gia bảo hiểm tiền g i theo u định c a pháp luật. Thứ hai: Việc chi trả tiền bảo hiểm được thực hiện căn cứ v o anh s ch người g i tiền được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền g i Việt Nam phê duyệt và trong hạn mức chi trả tối đa o Ch nh h u định. Thứ ba: Người nhận tiền bảo hiểm phải c đ các giấy tờ hợp pháp, hợp lệ và thực hiện đầ đ các th tục theo u định. 2.2.3. Phư thứ hi trả T nh đến nay, hầu hết c c trường hợp chi trả BHTG đều s dụng hư ng thức chi trả trực tiế ( trường hợp, chiếm 1 %) nghĩa BHTGVN thanh toán tiền mặt trực tiế cho người g i tiền tại trụ sở QTDND bị phá sản. Việc áp dụng hư ng thức chi trả này hi thực hiện chi trả trong thời gian ua tư ng đối phù hợp. 2.2.4. Kết q ả hi trả Chi trả BHTG là một trong những nghiệp vụ c bản được triển khai sớm nhất từ khi BHTGVN thành lậ Đến nay, hoạt động n đã đạt được nhiều kết quả đ ng ghi nhận, góp phần ngăn ngừa đổ v lan truyền đảm bảo lòng tin c a người dân vào hệ thống t i ch nh ng n h ng đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị, xã hội tr n địa bàn và cả nước. 15
- 2.3. ĐÁNH GIÁ CHI TRẢ BẢO HIỂM TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM 2.3.1. Thà h tự Từ các kết quả chi trả nêu trên có thể thấy công tác chi trả thời gian ua đã đạt được một số thành tựu sau đ - 100% các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản đã được chi trả đầ đ đ ng đối tượng. - Quá trình chi trả thực tế được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả theo đ ng u trình đã đề ra. - Quá trình chi trả trực tiếp tại các QTDND bị giải thể b t buộc luôn diễn ra nhanh chóng, an toàn, hiệu quả do nhận được sự phối hợp, h trợ từ chính quyền địa hư ng v c c c uan chức năng c i n uan - Trong hai hư ng thức chi trả đã thực hiện là chi trả trực tiếp và y quyền chi trả hư ng thức chi trả trực tiế được đ nh gi hiệu quả h n về thời gian, chất ượng và tác dụng truyền thông. - Việc chi trả kịp thời đ ng đối tượng đã đảm bảo được mục tiêu c a hoạt động BHTG là bảo vệ người g i tiền đồng thời ngăn chặn hiện tượng đột biến rút tiền g i. 2.3.2. Hạ hế Mặc dù quá trình triển khai công tác chi trả BHTG thời gian ua đã đạt được nhiều kết quả đ ng h ch ệ nhưng đồng thời cũng bộc lộ một số điểm hạn chế gây h hăn. Điển hình như: - Hạn mức chi trả chưa h hợp - Tài chính c a HTGVN chưa đảm bảo năng ực tài chính, mà cụ thể là mức vốn hoạt động cần thiết c a tổ chức (BHTG). - Thời gian chi trả còn kéo dài - hư ng thức chi trả chưa đa ạng, còn th công - Do đặc thù hoạt động chi trả không phải là một nghiệp vụ thường xuyên nên cán bộ làm công tác chi trả còn có sự hạn chế về kỹ năng lý hồ s công việc liên uan đến công tác chi trả. - Sau hi uật HTG c hiệu ực công t c chi trả c n gặ nhiều vướng m c hi triển hai o thẩm quyền c a BHTG có sự tha đổi. 16
- - Phát sinh r i ro i n uan đến gian lận tiền g i được bảo hiểm. Một số trường hợ sổ tiền g i uất hiện nghi vấn v hải chờ c uan Nh nước c minh m r để ho n thiện hồ s chi trả 2.3.3. Nguyên nhân hủ yế ủa hạ hế Việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chi trả hiệu quả sẽ chỉ ra các nguyên nhân ch yếu c a những hạn chế trong công tác chi trả bảo hiểm tại BHTGVN hiện nay. 2.3.3.1. T ếu k u á lý v c rả bả ể 2.3.3.2. H ức c rả HTG c ư được đ u c ỉ kị ờ 2.3.3.3. c uy độ các uồ u củ HTG cò c ư ợ lý 2.3.3.4. uồ â lực c ư đá ứ được yêu cầu củ cô ác c rả 2.3.3.5. H ố cô ô c ư à 2.3.3.6. Công ác ô uyê ruy đế ậ ức cô c ú v c í sác bả ể cò c ế 17
- TIỂU KẾT CHƯƠNG Dựa tr n c sở ý uận v thông ệ uốc tế chư ng 2 đã h n t ch v đ nh gi thực trạng công t c chi trả b o hiểm tại HTGVN trong thời gian 05 năm gần đ (2012 – 2016) Từ đ r t ra được những điểm thực hiện tốt những điểm c n h hợ hi triển hai chi trả HTG trong thời mới n cạnh đ cũng chỉ ra một số hạn chế c a chi trả bảo hiểm tại HTGVN hiện na v tr n c sở h n t ch c c ếu tố ảnh hưởng đến u trình chi trả tìm ra ngu n nh n c a những hạn chế đ Nội ung tiế theo tại chư ng sẽ tậ trung nghi n cứu v đưa ra c c giải h iến nghị nhằm ho n thiện chi trả bảo hiểm tại HTGVN h hợ h n với thông ệ uốc tế v những tha đổi trong thời mới 18
- CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHI TRẢ BẢO HIỂM TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM Sau 17 năm th nh ậ v hoạt động HTGVN đã c nhiều bước phát triển tích cực, tạo dấu ấn trong hoạt động ngân hàng. Trong thời gian tới HTGVN c định tầm nhìn Hoạt động theo mô hình tổ chức HTG hiệu uả trở th nh công cụ ch nh s ch hữu hiệu g hần thực hiện th nh công nhiệm vụ chung c a ng nh ng n h ng” Trong trung hạn (5 năm tới) HTGVN c định sẽ giai đoạn t ch uỹ c ng cố năng ực t i ch nh năng ực chu n môn nghiệ vụ h t triển ổn định bền vững từ đ tạo đ cho bước h t triển đột h h n trong tư ng ai 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHI TRẢ BẢO HIỂM TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM 3.2.1. Hoà thiệ hệ thố h về hi trả bảo hiểm tiề i Thẩm u ền h ý c ảnh hưởng ớn đến hả năng thiết ế v năng ực thực thi công t c chi trả HTG Do đ điều iện ti n u ết v uan trọng để ựng một u trình chi trả hiệu uả ch nh c h nh ang h ý h hợ u định r r ng thẩm u ền v tr ch nhiệm c a tổ chức HTG 3.2.2. Tă ư t kiểm tra, i m s t đối với hệ thố TCTD Thực thế cho thấ c c trường hợp chi trả BHTG tính đến thời điểm hiện na đều thực hiện đối với các TDND c sở có vốn điều lệ và tổng tài sản nhỏ (khoảng 2- 3 tỷ đồng). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bị giải thể b t buộc ch yếu xuất phát từ các sai phạm trong công tác quản trị điều hành tạo s hở để cán bộ QTDND lợi dụng tham ô dẫn đến thất thoát tài sản và kinh doanh thua l do cho vay không tuân th đ ng u định, quy chế. Vì vậy, việc tăng cường công tác kiểm tra gi m s t đối với hệ thống TCTD không chỉ giúp phát hiện, cảnh báo sớm những r i ro gây mất an toàn trong hoạt động c a hệ thống TCTD mà còn là kênh cung cấp thông tin về TCTD gi HTGVN ch động ựng c c hư ng n đối h h hợ . 3.2.3. đị h và điề h h hạ mứ hi trả bảo hiểm tiề i Từ 01/9/1999 19
- đến trước ng 2 2005 Hạn mức chi trả tiền g i được bảo hiểm cho người g i tiền được u định tại Nghị định số 1 NĐ-C 0 triệu đồng (bao gồm cả gốc ẫn lãi). Từ 2005 để đảm bảo u ền ợi c a người g i tiền hạn mức chi trả được điều chỉnh n mức 50 triệu đồng ( u định tại Nghị định 10 2005 NĐ-CP ngày 24/8/2005) V mới đ nhất theo u ết định số 21 201 Đ-TTg ng 15 201 c a th tướng ch nh h thì hạn mức chi trả đã được điều chỉnh tăng n mức 5 triệu đồng Việc điều chỉnh hạn mức HTG v o thời điểm n cho thấ sự uan t m c a Nh nước đến u ền ợi c a người g i tiền đồng thời cũng h hợ với sự h t triển c a đất nước 3.2.4. Đào tạo và h t triể ồ hâ ự Là một trong năm mục tiêu h trợ đạo tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo tiền đề giúp BHTGVN thực hiện hiệu quả các trụ cột về nghiệp vụ và góp phần vào thành công c a chính sách BHTG. Hiện na HTGVN đang trong u trình t i cấu trúc bộ máy và xây dựng các quy trình nghiệp vụ phù hợp theo Luật HTG n n đ i hỏi cần có nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm tạo dựng được các quy trình hoạt động hiệu quả. 3.2.5. Hoà thiệ hệ thố CNTT hỗ trợ q trì h hi trả Thực tế hiện nay cho thấ hệ thống CNTT i n uan đến thu thậ ưu trữ ữ iệu v gi m s t hoạt động tổ chức tham gia HTG đang i n tục được triển hai th nghiệm v ho n thiện 3.2.6. Đ y mạ h t th ti , t y tr yề để nâ ao h thứ chúng N ng cao nhận thức công ch ng một nhiệm vụ uan trọng c a tổ chức HTG, nó g n chặt với mục ti u n ng cao niềm tin công ch ng và g hần u trì sự an to n nh mạnh c a hệ thống t i ch nh 3.3. KIẾN NGHỊ Để thực hiện c c giải h tr n ngo i sự n ực v cố g ng c a HTGVN cần c sự h trợ v hối hợ t ch cực c a Ch nh h Ng n h ng Nh nước v c c bộ ng nh i n uan Xuất h t từ ết uả nghi n cứu, uận văn đưa ra một số đề uất v iến nghị cụ thể 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn