intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả cho vay chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………./………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ PHƯỚC ĐAN LINH HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN Phản biện 1: TS. Phạm Thu Thủy Phản biện 2: PGS.TS. Lê Chi Mai Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn, Học viện Hành chính Quốc gia. Địa điểm: Học viện Hành chính Quốc gia. Số 77 đường Nguyễn Chí Thanh - TP Hà Nội Thời gian: ....................................................... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Miền Trung hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. KẾT LUẬN PHẦN MỞ ĐẦU Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài “Hiệu quả cho vay 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính Theo báo cáo tổng kết hoạt động năm 2022 của Phòng giao dịch sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” có thể rút ra NHCSXH huyện Phong Điền, tổng dư nợ các chương trình tín những kết luận quan trọng về hiệu quả và ý nghĩa của các hoạt động dụng đến 31/12/2022 là 459.824 triệu đồng, trong đó dư nợ cho cho vay trong việc hỗ trợ những hộ gia đình cận nghèo. Những nỗ lực vay hộ cận nghèo đạt 23.298 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0.05%. Có thể này không chỉ đóng góp vào việc giải quyết vấn đề nghèo đói mà còn nói hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo ở huyện Phong thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng. Điền cho đến nay là rất thiết thực, chương trình tín dụng thể hiện Thứ nhất, kết quả của nghiên cứu từ đề tài đã đóng góp vào việc sự quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta đến các đối tượng hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động cho chính sách, kể từ khi chương trình triển khai cho vay đến nay đã vay đối với hộ cận nghèo. Kết quả nghiên cứu cũng đã đề cập đến các nhận được sự quan tâm phối hợp nhịp nhàng của cấp ủy Đảng và khía cạnh như nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, tiêu chí đánh giá, chính quyền địa phương các cấp. và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ Tuy nhiên, một số vấn đề đặt ra đối với hoạt động cho vay cận nghèo. chương trình hộ cận nghèo của Phòng giao dịch hiện nay như nguồn Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay cũng vốn cho vay hộ cận nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH huyện như hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao Phong Điền tăng trưởng hàng năm chủ yếu từ nguồn vốn cân đối của dịch NHCSXH huyện Phong Điền qua 3 năm 2020-2022. Kết quả Trung ương. Nguồn vốn ủy thác tại địa phương còn thấp, chưa đáp phân tích cho thấy, hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo của ứng được nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của hộ cận nghèo. 100% Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền đã góp phần giúp các nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo đều được sử dụng hết nhưng nhìn hộ vay vốn thoát nghèo bền vững. Tính đến hết năm 2022, toàn chung vẫn còn nhiều hộ trên địa bàn vẫn chưa tiếp cận được với huyện đã có đến 4.097 hộ cận nghèo được vay vốn chương trình ưu nguồn vốn vay ưu đãi này. Công tác tuyên truyền về các đường lối và đãi này. Nguồn vốn cho vay chương trình hộ cận nghèo đã thu hút, chủ trương của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách đối với tạo việc làm cho hàng nghìn lao động có vốn phát triển sản xuất, kinh người nghèo và các đối tượng chính sách khác ở một số xã chưa được doanh; góp phần nâng cao thu nhập, hàng năm giúp cho hàng trăm hộ thực hiện đều đặn.Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp làm việc thoát nghèo một cách bền vững, không bị tái nghèo. Không có tình theo chế độ kiêm nhiệm nên bố trí thời gian chưa được nhiều, chưa trạng nợ quá hạn, nợ khoanh và nợ xóa. Thông qua vay vốn tín dụng sâu sát để chỉ đạo nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách xã hội. Đối hộ cận nghèo, các hộ được nâng cao về năng lực sản xuất và quản lý tượng vay vốn tín dụng hộ cận nghèo vay vốn đầu tư chủ yếu là sản kinh tế hộ gia đình; nâng cao nhận thức, giúp họ tự chủ hơn trong xuất nông nghiệp nên chịu nhiều rủi ro do điều kiện thiên nhiên khắc việc lập kế hoạch sản xuất của mình. nghiệt như thiên tai, dịch bệnh… làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất Thứ ba, từ những phân tích trên, luận văn đề xuất 7 giải pháp kinh doanh và hiệu quả chương trình cho vay. nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Do vậy, việc nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền. Đây là những nhóm nghèo là một vấn đề hết sức cấp thiết được đặt ra hiện nay đối với giải pháp mang tính khả thi cao, phù hợp với thực tiễn hoạt động ngân hàng. Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo của chương trình Hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch ngân hàng Chính Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền trong thời gian đến. sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 24 1
  4. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Ngoài ra, cần giám sát quá trình sử dụng vốn vay của người vay, hoạt Về đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay chương trình Hộ cận động của Tổ TK&VV, và việc thực hiện ủy thác của các Hội, đoàn nghèo, đã có các công trình liên quan sau: thể trên địa bàn thôn. Đồng thời, tham gia đôn đốc và xử lý thu hồi Trần Quang Nhật (2016) với đề tài “Cho vay hộ cận nghèo tại nợ của hộ vay, cũng như chứng kiến quá trình lập Giấy ủy quyền đối Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên với hộ gia đình vay vốn NHCSXH theo quy định. Huế” luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. - Xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, và hộ mới thoát Trần Quang Điệp (2017) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho nghèo chính xác làm căn cứ cho NHCSXH thực hiện chương trình vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội – Chi nhánh tỉnh cho vay. Đăk Nông” luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Tăng cường chỉ đạo và tham gia trực tiếp các cuộc họp giao Lưu Thị Phương Linh (2018) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động ban tại điểm giao dịch xã là một biện pháp tích cực để cùng với cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam – NHCSXH, Hội, và đoàn thể địa phương nhận ủy thác và xử lý mọi Chi nhánh Thành Phố Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học vấn đề tồn tại và khó khăn. Kinh tế Đà Nẵng. 3.3.3. Đối với Hội đoàn thể nhận ủy thác 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mở rộng các hoạt động tuyên truyền về chính sách vay và ưu 3.1. Mục đích của luận văn đãi của NHCSXH, giúp người dân hiểu rõ hơn về cơ hội và quyền lợi Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ khi tham gia vào chương trình vay. Tổ chức các buổi hội thảo, đào cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai tạo để nâng cao nhận thức và kiến thức của cộng đồng về quản lý tài đoạn 2020-2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải chính và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay. pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay chương trình hộ cận - Hội đoàn thể có thể chủ động hỗ trợ Tổ trưởng Tổ TK&VV nghèo tại Phòng giao dịch trong thời gian tới. trong việc triển khai chương trình vay, bao gồm việc giải quyết thủ 3.2. Nhiệm vụ của luận văn tục và hỗ trợ tư vấn về kỹ thuật và quản lý kinh doanh. - Hệ thống hoá lý luận về hiệu quả cho vay chương trình hộ cận - Hợp tác chặt chẽ với NHCSXH để đôn đốc thu hồi nợ đúng nghèo tại NHCSXH; hạn, thông qua việc tăng cường kiểm tra và theo dõi các trường hợp - Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nợ. Các Hội đoàn thể có thể tổ chức các buổi gặp mặt, nhắc nhở và tư nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn vấn cho những hộ nợ về tình hình và biện pháp giải quyết. 2020-2022; - Khuyến khích sự tự quản lý trong cộng đồng, đặc biệt là thông - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay chương hộ qua việc thành lập và hoạt động của các Tổ TK&VV. Hỗ trợ các hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền trong gia đình vay vốn xây dựng mô hình kinh doanh bền vững và có trách thời gian tới. nhiệm xã hội. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Chủ động đề xuất các phương án, góp ý để cải thiện chính sách 4.1. Đối tượng nghiên cứu và quy trình cho vay từ NHCSXH. Tham gia tích cực trong các cuộc Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch thảo luận và đóng góp ý kiến về cách thức tối ưu hóa chương trình NHCSXH huyện Phong Điền. vay. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Tổ chức các buổi gặp gỡ, chia sẻ kinh nghiệm giữa các Tổ - Phạm vi không gian: Tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài luận TK&VV để họ có thể học hỏi và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình triển văn này tại chính đơn vị tác giả đang công tác, cụ thể là tại Phòng khai các dự án. giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế 2 23
  5. - Tổ chức các buổi tuyên truyền định kỳ để nâng cao nhận thức - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2020 – 2022. về chính sách và quy trình cho vay, đồng thời cung cấp hướng dẫn rõ 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ràng về các điều kiện, lợi ích và trách nhiệm của hộ vay. 5.1. Phương pháp luận - Tăng cường hợp tác mạnh mẽ với chính quyền địa phương và Vận dụng tổng hợp các phương pháp duy vật biện chứng và duy các tổ chức Chính trị - Xã hội để cùng nhau xác định và giải quyết vật lịch sử các vấn đề cụ thể trong quá trình cho vay. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Tối ưu hóa quy trình vay vốn, có thể rút ngắn thời gian xử lý - Phương pháp thu thập số liệu hồ sơ vay và cấp vốn. Đồng thời giảm bớt các thủ tục phức tạp không - Đối với phân tích số liệu, tác giả sử dụng các phương pháp sau cần thiết để tối ưu hóa quá trình cho vay. để phân tích, đánh giá thực trạng tình hình nghiên cứu: Phương pháp - Tổ chỉ đạo thu hồi nợ xấu của NHCSXH huyện, dưới sự quyết thống kê mô tả, phương pháp phân tổ, phương pháp so sánh, phương định của Giám đốc Phòng giao dịch, phải chịu trách nhiệm thường pháp hạch toán kinh tế. xuyên rà soát các địa bàn để cung cấp thông tin chi tiết về nợ xấu, 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn đặc biệt là danh sách và số liệu cụ thể từng hộ, trong các địa bàn có - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả hoạt động mức nợ quá hạn cao. cho vay chương trình hộ cận nghèo, trong đó làm rõ các vấn đề như 3.3.2. Đối với chính quyền cấp huyện và các xã khái niệm, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng - Hàng năm, UBND huyện nên lập kế hoạch phân bổ ngân sách đến hiệu quả cho vay chương trình này. địa phương sớm, nhằm cung cấp nguồn vốn đủ cho việc cho vay hộ - Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề cận nghèo và đồng thời trang bị thêm máy móc, phương tiện làm việc xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền. cho vay chương trình hộ cận nghèo trong thời gian tới. - Đồng thời, cần tăng cường và đẩy mạnh công tác tuyên truyền 7. Kết cấu luận văn về tín dụng chính sách xã hội và các hoạt động liên quan như công Luận văn được thực hiện với kết cấu nôi dung chính gồm 3 tác cho vay, huy động vốn. UBND huyện nên xây dựng chương trình chương : và kế hoạch tuyên truyền cụ thể, sau đó chuyển gửi thông tin đến Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay NHCSXH. Điều này giúp đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chương chương trình hộ cận nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội. trình giảm nghèo bền vững và chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay chương trình hộ cận đồng thời thúc đẩy nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện phương. Phong Điền, tỉnh Thiên Thiên Huế. - Mỗi tháng, cần xây dựng ít nhất một phóng sự báo, hình, phát Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay thanh tại huyện để tuyên truyền về các chính sách tín dụng mới, mô chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng chính hình sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách hiệu quả, và giới thiệu sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thiên Thiên Huế. gương sáng điển hình trong phát triển kinh tế. - Hàng quý, cần xây dựng các chuyên mục liên quan đến xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, và kết nối chặt chẽ với vốn tín dụng chính sách xã hội. - Cần tăng cường vai trò lãnh đạo của Chủ tịch UBND cấp xã trong việc chỉ đạo Trưởng thôn, đại diện cho chính quyền cơ sở tham gia giám sát ngay từ quá trình bình xét cho vay tại các Tổ TK&VV. 22 3
  6. CHƯƠNG 1: CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội HUYỆN PHONG ĐIỀN 1.1.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội 3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay chương * Khái niệm trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCHXH) là một tổ chức tín hội huyện Phong Điền dụng đặc biệt do Nhà nước thành lập, có nhiệm vụ chính là thực hiện 3.1.1. Định hướng các mục tiêu và chính sách đặc biệt của Chính phủ, nhằm hỗ trợ và 3.1.2. Mục tiêu phục vụ các đối tượng chính sách trong việc thực hiện các chính sách 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ kinh tế xã hội của quốc gia. cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội * Vai trò huyện Phong Điền * Đặc điểm 3.2.1. Giải pháp tăng cường huy động nguồn vốn đáp ứng cho 1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội vay đối với hộ cận nghèo - Các đối tượng được vay vốn tại NHCSXH 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của tổ Tiết - Phương thức cho vay của NHCSXH kiệm và vay vốn 1.2. Cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Ngân hàng chính 3.2.3. Giải pháp đẩy mạnh phương thức ủy thác qua các tổ sách xã hội chức chính trị - xã hội 1.2.1. Khái niệm và vai trò cho vay chương trình hộ cận nghèo 3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác truyền thông các chính * Khái niệm cho vay chương trình hộ cận nghèo sách cho vay Cho vay ưu đãi đối với hộ cận nghèo là một biện pháp mà Nhà 3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và giám sát sử nước áp dụng để huy động nguồn vốn và cung cấp tín dụng cho nhóm dụng vốn vay này, nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ 3.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng hỗ trợ cho hộ cận nghèo. Chính sách này nhằm nâng cao đời sống 3.2.7. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin của người nghèo, đồng thời đóng góp vào việc thực hiện chương 3.3. Kiến nghị về công tác nâng cao hiệu quả cho vay chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo thêm việc làm, trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã đồng thời đảm bảo an sinh xã hội. hội huyện Phong Điền * Vai trò cho vay chương trình hộ cận nghèo 3.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế 1.2.2. Các quy định liên quan đến cho vay chương trình hộ - Tăng cường tuyển dụng và đào tạo cán bộ cận nghèo - Xây dựng một hệ thống chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp Hiện nay, thực hiện theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày và hiệu quả. 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận - Kiểm soát nghiêm ngặt quá trình sử dụng vốn và đảm bảo rằng nghèo. nguồn vốn chỉ được sử dụng cho mục đích đúng đắn. 1.2.3. Quy trình cho vay chương trình hộ cận nghèo 4 21
  7. kiêm nhiệm nên bố trí thời gian chưa được nhiều, chưa sâu sát để chỉ Quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo cơ bản được thực hiện đạo nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách xã hội. theo 8 bước cơ bản tại sơ đồ 2.1: - Đối tượng vay vốn tín dụng hộ cận nghèo vay vốn đầu tư chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên chịu nhiều rủi ro do điều kiện thiên (1) nhiên khắc nghiệt như thiên tai, dịch bệnh… làm ảnh hưởng đến kết Hộ cận nghèo Tổ TK&VV quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả chương trình cho vay. (7) (6 - Dư nợ bình quân cho một hộ còn thấp chưa đáp ứng nhu cầu của hộ vay. (8) ( Tổ chức - Theo thống kê, số lượng hộ cận nghèo trên địa bàn huyện CTXH cấp xã Phong Điền đã giảm dần qua các năm. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ cận nghèo được vay vốn ưu đãi từ NHCSXH hiện vẫn còn rất thấp. (3) (5) - Về lãi suất cho vay và các phí phải trả, quy định về lãi suất cho NHCSXH UBND cấp xã vay, mặc dù mang lại sự ổn định trong việc trả lãi, nhưng đôi khi lại (4) tạo ra rắc rối cho công tác cấp tín dụng chính sách. - Trong phương thức ủy thác, một vấn đề tồn tại là các tổ chức Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ cận nghèo Chính trị - Xã hội nhận ủy thác chưa đảm bảo việc bao quát mọi nội (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) dung công việc. 1.3. Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Ngân hàng 2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế chính sách xã hội - Quá trình triển khai tín dụng chính sách tới người nghèo và các 1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo đối tượng chính sách khác thường gặp phải một số khó khăn, trong Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo của NHCSXH là đó có việc có quá nhiều chương trình tín dụng cho một đối tượng thụ sự thỏa mãn nhu cầu về sử dụng vốn giữa chủ thể NHCSXH và hưởng. người vay vốn là hộ cận nghèo, những lợi ích KT-XH thu được đảm - Sự chồng chéo và trùng lắp giữa các chương trình này đang bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác điều hành và quản lý tín dụng. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay chương trình hộ - Đội ngũ cán bộ Hội đoàn thể, đặc biệt là ở cấp xã, tại một số cận nghèo xã, chưa đặc sự quan tâm đúng mức đến công tác quản lý và đôn đốc 1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ở góc độ ngân hàng thu hồi nợ vay. - Quy mô và cơ cấu cho vay đối với hộ cận nghèo - Cả bốn tổ chức CT-XH đều gặp khó khăn trong việc bố trí bộ + Số hộ và tỷ lệ hộ cận nghèo đang vay vốn ngân hàng máy chuyên trách, và thường xuyên có sự thay đổi về nhân sự. + Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay đối với hộ cận nghèo - Hộ cận nghèo thường đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là + Cơ cấu cho vay đối với hộ cận nghèo thiếu nguồn lực cần thiết như vốn sản xuất, kiến thức và kỹ năng - Khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay hộ cận nghèo trong lĩnh vực kinh doanh. + Nợ quá hạn - Do cơ chế chính sách, điều kiện tự nhiên, điều kiện giáo dục, y + Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay đối với hộ cận nghèo tế, chính sách của các địa phương… khác nhau và thiếu sự đồng bộ + Nợ bị chiếm dụng nên ít nhiều cũng đã ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. + Nợ khoanh, nợ xóa - Tỷ lệ thu lãi trong cho vay hộ cận nghèo - Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của tổ TK&VV 20 5
  8. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ở góc độ xã hội - Tỷ lệ nộp lãi bình quân đối với các hộ cận nghèo thông qua Tổ - Tỷ lệ hộ cận nghèo được vay vốn TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền được tăng - Tỷ lệ số hộ thoát cận nghèo, mức giảm tỷ lệ hộ cận nghèo lên qua các năm. 1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ở góc độ sự hài - Quá trình quản lý vốn cho vay tốt nên giai đoạn 2020 – 2022 lòng của hộ cận nghèo vay vốn về dịch vụ tín dụng tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền không có tình trạng Thông thường, chất lượng dịch vụ tín dụng hộ cận nghèo được nợ quá hạn, nợ khoanh và nợ xóa đối với chương trình cho vay hộ phản ánh bởi các yếu tố như sự tin cậy, sự phục vụ, sự đồng cảm và cận nghèo. cơ sở vật chất hữu hình. - Tính đến hết năm 2022, toàn huyện đã có đến 4.097 hộ cận 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay nghèo được vay vốn chương trình ưu đãi này. . 1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan - Do nguồn vốn phân bổ cho vay chương trình hộ cận nghèo - Thu nhập và nguồn thu nhập hàng năm không ngừng gia tăng, do đó số hộ được tiếp cận với - Lịch sử tín dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo được tăng lên và số dư nợ bình - Mục đích vay và quản lý nguồn vốn quân cho vay trên mỗi hộ cũng được tăng lên cao. - Học vấn và kỹ năng nghề nghiệp - Phương thức ủy thác thông qua các tổ chức chính trị xã hội đã - Chính sách vay và lãi suất tận dụng những thế mạnh của Hội Đoàn thể. - Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ ngân hàng - Hoạt động kiểm tra, kiểm soát đối với công tác cho vay của - Máy móc, trang thiết bị, cơ sở vật chất Phòng giao dịch đã phát huy tốt vai trò kiểm tra và giám sát thông - Thủ tục vay vốn qua các đợt kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. - Kiểm tra, kiểm soát nội bộ - Mạng lưới hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện 1.3.3.2. Các nhân tố khách quan Phong Điền ngày càng được tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả, góp - Điều kiện tự nhiên phần tăng cường sự công khai và minh bạch trong quá trình thực hiện - Điều kiện xã hội nhiệm vụ quản lý. - Điều kiện kinh tế - Thông qua kết quả điều tra khảo sát các hộ cận nghèo đang vay - Điều kiện y tế, giáo dục vốn tại NHCSXH, cho thấy một số đánh giá tích cực của khách hàng - Chính sách nhà nước về chất lượng dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp, trong đó nhân tố 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay chương trình hộ cận năng lực phục vụ và cơ sở vật chất hữu hình được các khách hàng nghèo tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm đối với đánh giá với điểm số rất cao. Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, 2.4.2. Hạn chế tồn tại tỉnh Thừa Thiên Huế Nguồn vốn ủy thác tại địa phương còn thấp, chưa đáp ứng được 1.4.1. Kinh nghiệm tại một số Phòng giao dịch tại các địa phương nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của hộ cận nghèo. 100% nguồn vốn - Phòng giao dịch NHCSXH thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế cho vay hộ cận nghèo đều được sử dụng hết nhưng nhìn chung vẫn - Phòng giao dịch NHCSXH thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị còn nhiều hộ trên địa bàn vẫn chưa tiếp cận được với nguồn vốn vay - Phòng giao dịch NHCSXH huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam ưu đãi này. 1.4.2. Bài học rút ra đối với Phòng giao dịch ngân hàng Chính - Công tác tuyên truyền về các đường lối và chủ trương của Đảng sách Xã hội huyện Phong Điền và Nhà nước về tín dụng chính sách đối với người nghèo và các đối Thứ nhất: Tận dụng sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và tượng chính sách khác ở một số xã chưa được thực hiện đều đặn. đoàn kết của toàn dân là yếu tố quyết định đến sự thắng lợi toàn diện, - Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp làm việc theo chế độ 6 19
  9. * Đánh giá của hộ cận nghèo về nhân tố sự đồng cảm góp phần hiệu quả vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc Bảng 2.21: Đánh giá của hộ cận nghèo về sự đồng cảm gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới. Mức đánh giá (%) Giá trị Thứ hai: Sự quan tâm và chỉ đạo đều đặn từ Ban đại diện Hội Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 trung đồng quản trị ngân hàng Chính sách xã hội ở cấp tỉnh và huyện. bình 1. Nhân viên Phòng Giao dịch chú ý đến nhu Thứ ba: Tăng cường vai trò và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban cầu của từng hộ cận nghèo vay vốn 0,0 2,5 79,2 18,3 0,0 3,16 nhân dân cấp xã, là thành viên Ban đại diện Hội đồng quản trị ngân 2. Nhân viên Phòng Giao dịch luôn đối xử ân hàng Chính sách xã hội cấp huyện, trong việc chỉ đạo, kiểm tra, và 0,0 0,0 25,8 68,3 5,8 3,80 cần với các hộ vay giám sát quản lý vốn cho vay đối với các hộ gia đình cận nghèo trên 3. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong 0,0 0,0 19,2 70,0 10,8 3,92 địa bàn. Điền lấy lợi ích của khách hàng điều tâm niệm 4. Khách hàng không phải xếp hàng chờ đợi lâu Thứ tư: Thường xuyên củng cố và duy trì hoạt động Điểm giao để được phục vụ 0,0 1,7 64,2 34,2 0,0 3,33 dịch xã đảm bảo an toàn và hiệu quả. Thứ năm: Tổ chức CT-XH đã công khai hoá và xã hội hoá hoạt (Nguồn: Điêu tra khảo sát hộ cận nghèo năm 2023 của tác giả) động cho vay chính sách của ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn * Đánh giá của hộ cận nghèo về cơ sở vật chất hữu hình Thứ sáu: Khâu kiểm tra, kiểm soát hoạt động vay vốn cần được Bảng 2.22: Đánh giá của hộ cận nghèo về cơ sở vật chất hữu hình coi trọng. Mức đánh giá (%) Giá trị Thứ bảy: Công tác thông tin, tuyên truyền cần được triển khai Tiêu chí đánh giá trung thực hiện tốt từ cấp thôn, xóm lên đến cấp tỉnh, thành phố. 1 2 3 4 5 1. Vị trí điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng đi bình Thứ tám: NHCSXH thường xuyên đào tạo và xây dựng đội ngũ lại 1,7 4,2 21,7 35,0 37,5 4,03 cán bộ nhân viên ngân hàng có chất lượng tốt. 2. Điểm Giao dịch xã chuẩn bị đầy đủ nước uống, chỗ 0,8 6,7 23,3 37,5 31,7 3,93 ngồi, sạch sẽ thoáng mát 3. Trang thiết bị tại Điểm Giao dịch xã hiện đại, ít khi 0,8 5,0 34,2 32,5 27,5 3,81 bị sự cố. 4. Điểm giao dịch cung cấp đầy đủ các tài liệu, sản 1,7 7,5 29,2 36,7 25,0 3,76 phẩm dịch vụ liên quan 5. Điểm giao dịch có bảo vệ, trực đảm bảo an toàn cho 0,0 5,0 24,2 32,5 38,3 4,04 điểm giao dịch (Nguồn: Điêu tra khảo sát hộ cận nghèo năm 2023 của tác giả) 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền 2.4.1. Một số kết quả đạt được - Dư nợ chương trình cho vay hộ cận nghèo tập trung 100% với kỳ hạn cho vay trung hạn, thời gian vay chủ yếu từ 3 – 5 năm. Năm 2022 tổng dư nợ cho vay hộ cận nghèo đạt 25.342 triệu đồng, chiếm 5,53% tổng dư nợ của Phòng giao dịch. 18 7
  10. CHƯƠNG 2: 2.3.3. Hiệu quả cho vay dưới góc độ sự hài lòng của khách THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH HỘ hàng vay vốn CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH 2.3.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN 2.3.3.2. Kết quả khảo sát các thông tin về chương trình tín dụng 2.1. Khái quát Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội 2.3.3.3. Ý kiến đánh giá dưới góc độ sự hài lòng của khách hàng huyện Phong Điền vay vốn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển * Đánh giá của hộ cận nghèo về sự tin cậy Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền là một đơn vị Bảng 2.19: Đánh giá của hộ cận nghèo về sự tin cậy quan trọng trong hệ thống Nhà Chính sách Xã hội Việt Nam, thuộc Tiêu chí đánh giá Mức đánh giá (%) Giá trị trung bình sự quản lý của Chi nhánh Nhà Chính sách Xã hội tỉnh Thừa Thiên 1 2 3 4 5 Huế, được thành lập và đi vào hoạt động chính thức từ năm 2003. Kể 1. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền luôn thực hiện giao dịch chính xác ngay từ đầu 0,0 10,8 44,2 38,3 6,7 3,41 từ khi bắt đầu hoạt động cho đến thời điểm hiện tại, mạng lưới các 2. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền thực 0,0 8,3 35,0 50,0 6,7 3,55 điểm giao dịch của NHCSXH trên địa bàn thị xã đã ngày càng mở hiện theo thời gian đã cam kết rộng và phát triển. Cho đến cuối năm 2022, Phòng giao dịch 3. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền không để xảy ra sai sót trong quá trình giao dịch 0,0 14,2 54,2 25,8 5,8 3,23 NHCSXH tại huyện Phong Điền đã thành lập thành công 16 điểm 4. Khi gặp sự cố, ngân hàng luôn quan tâm giải quyết giao dịch tại các cơ sở UBND thuộc 16 xã và thị trấn trên địa bàn. nhanh để xử lý cho khách hàng 0,0 2,5 22,5 60,8 14,2 3,87 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch 5. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời 0,0 11,7 51,7 29,2 7,5 3,33 GIÁM ĐỐC 6. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền luôn bảo mật thông tin của hộ vay vốn 0,0 0,8 18,3 60,0 20,8 4,01 PHÓ GIÁM ĐỐC (Nguồn: Điêu tra khảo sát hộ cận nghèo năm 2023 của tác giả) * Đánh giá của hộ cận nghèo về năng lực phục vụ Bảng 2.20: Đánh giá của hộ cận nghèo về năng lực phục vụ Tổ Kế hoạch nghiệp vụ - Tín dụng Tổ Kế toán – Ngân quỹ Giá Mức đánh giá (%) trị Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 trung Tổ trưởng Tổ trưởng bình 1. Nhân viên Phòng Giao dịch sẵn sàng giúp đỡ 0,0 2,5 16,7 40,8 40,8 4,18 khách hàng vay vốn 2. Nhân viên Phòng Giao dịch cung cấp dịch vụ 0,0 0,0 10,8 46,7 42,5 4,32 nhanh chóng, kịp thời CBTD 1 CBTD 2 CBTD 3 Kế toán Thủ 3. Nhân viên Phòng Giao dịch đáp ứng tích cực 0,0 0,0 4,2 50,8 45,0 4,41 viên quỹ các yêu cầu của khách hàng vay vốn 4. Nhân viên Phòng Giao dịch luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách hàng vay vốn 0,0 0,0 15,0 56,7 28,3 4,13 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (Nguồn: Điêu tra khảo sát hộ cận nghèo năm 2023 của tác giả) (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 8 17
  11. 2.3.1.3. Tỷ lệ thu lãi trong cho vay hộ cận nghèo 2.1.3. Tình hình lao động của Phòng giao dịch Bảng 2.13: Tỷ lệ thu lãi cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Phòng giao dịch NHCSXH NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 huyện Phong Điền giai đoạn 2020 – 2022 ĐVT: Triệu đồng (ĐVT: Người) 2021/2020 2022/2021 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % Chỉ tiêu 2020 2021 2022 1. Lãi thực thu cho vay hộ +/- % +/- % 1.391 1.980 2.395 589 42,34 415 20,96 cận nghèo Tổng số lao động 12 13 14 1 8,33 1 7,69 2. Lãi phải thu cho vay hộ 1.403 1.984 2.398 581 41,40 413 20,82 cận nghèo 1. Phân theo giới tính 3. Tỷ lệ (%) (3=1/2) 99,12 99,78 99,89 0,66 0,11 - Lao động nam 4 4 0 0,00 1 25,00 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 5 2.3.1.4. Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của Tổ Tiết kiệm - Lao động nữ 8 9 9 1 12,50 0 0,00 và vay vốn 2. Phân theo chuyên môn Bảng 2.14: Kết quả xếp loại Tổ TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 - Lãnh đạo 2 2 3 0 0,00 1 50,00 ĐVT: tổ - Kế toán, ngân quỹ 3 4 1 33,33 0 0,00 2021/2020 2022/2021 4 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % - Tín dụng 5 5 5 0 0,00 0 0,00 Tổ Tốt 259 273 283 14 5,41 10 3,66 Tổ Khá 27 13 2 -14 -51,85 -11 -84,62 - Hành chính tổ chức 2 2 2 0 0,00 0 0,00 Tổ Trung bình 1 0 0 -1 -100,00 0 - 3. Phân theo trình độ Tổng cộng 287 286 285 -1 -0,35 -1 -0,35 - Sau đại học 1 1 0 0,00 3 300,00 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 4 2.3.2. Hiệu quả cho vay dưới góc độ xã hội - Đại học 9 10 8 1 11,11 -2 -20,00 Bảng 2.15: Tính hiệu quả về mặt xã hội trong cho vay hộ cận - Cao đẳng, trung cấp 2 2 0 0,00 0 0,00 nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai 2 đoạn 2020-2022 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 2.1.4. Kết quả hoạt động của Phòng giao dịch 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ĐVT 2020 2021 2022 * Về nguồn vốn: +/- % +/- % Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn tại Phòng giao dịch NHCSXH Tổng số hộ cận nghèo trên địa bàn Hộ 1.452 1.365 1.164 -87 -5,99 -201 -14,73 huyện Phong Điền giai đoạn 2020 - 2022 Số hộ cận nghèo còn dư nợ Hộ 433 538 664 105 24,25 126 23,42 ĐVT: Triệu đồng Dự nợ tín dụng hộ cận nghèo Tr.đ 15.769 20.412 25.342 4.643 29,44 4.930 24,15 Tỷ lệ hộ cận nghèo được vay vốn % 29,82 39,41 57,04 9,59 17,63 2021/2020 2022/2021 Dự nợ tín dụng bình quân/hộ Tr.đ 36,42 37,94 38,17 1,52 4,18 0,23 0,59 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Số hộ cận nghèo vay vốn trong năm Hộ 197 250 288 53 26,90 38 15,20 +/- % +/- % Số hộ vay vốn cận nghèo lũy kế từ Hộ 3.650 3.847 4.097 197 5,40 250 6,50 1. NV cân đối chuyển từ khi triển khai 340.057 342.444 376.180 2.387 0,70 33.736 9,85 trung ương (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 16 9
  12. 2. NV huy động tại địa Xét theo Hội đoàn thể: Dư nợ cho vay hộ cận nghèo uỷ thác phương được Trung ương 46.816 52.470 59.875 5.654 12,08 7.405 14,11 cho vay thông qua Hội phụ nữ chiếm tỷ trọng cao nhất qua các năm. cấp bù lãi suất Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ hộ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch 3. NV ủy thác đầu tư 17.947 20.148 22.307 2.201 12,26 2.159 10,72 NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 ĐVT: Triệu đồng Tổng cộng 404.820 415.061 458.362 10.241 2,53 43.301 10,43 2021/2020 2022/2021 Nội dung 2020 2021 2022 +/- % +/- % (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) Dư nợ cho vay hộ 15.769 20.412 25.342 4.643 29,44 4.930 24,15 * Về hoạt động tín dụng cận nghèo Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phân theo thời hạn Phong Điền giai đoạn 2020 – 2022 - Dư nợ ngắn hạn 0 0 0 0 0 ĐVT: Triệu đồng - Dư nợ trung hạn 15.769 20.412 25.342 4.643 29,44 4.930 24,15 2021/2020 2022/2021 - Dư nợ dài hạn 0 0 0 0 0 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % Phân theo Hội đoàn thể - Hội Nông dân 4.445 5.239 6.549 794 17,86 1.310 25,00 1. Tổng dư nợ 404.780 415.031 458.303 10.251 2,53 43.271 10,43 - Hội Phụ nữ 8.798 11.487 13.087 2.689 30,56 1.600 13,93 - Hội Cựu chiến binh 1.472 1.792 2.779 320 21,74 987 55,08 1.1. Dư nợ cho vay - Đoàn Thanh niên 1.054 1.894 2.927 840 79,70 1.033 54,54 801 747 1.055 -54 -6,75 308 41,21 trực tiếp (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 1.2. Dư nợ qua các tổ 403.979 414.285 457.248 10.305 2,55 42.963 10,37 2.3.1.2. Khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay hộ cận nghèo chức ủy thác Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ xóa cho vay hộ cận Trong đó: nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 - Hội Nông dân 89.553 92.587 103.446 3.034 3,39 10.858 11,73 ĐVT: Triệu đồng 2021/2020 2022/2021 - Hội Phụ nữ 241.322 242.791 263.146 1.469 0,61 20.355 8,38 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % 1. Tổng dư nợ PGD 404.780 415.031 458.303 10.251 2,53 43.272 10,43 - Hội Cựu chiến binh 36.964 40.258 45.663 3.295 8,91 5.404 13,42 - Nợ quá hạn 188 189 142 1 0,53 -47 -24,87 - Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 0,05 0,05 0,03 0,00 - -0,02 - - Đoàn Thanh niên 36.140 38.648 44.994 2.508 6,94 6.346 16,42 2. Tổng dư nợ cho vay hộ cận 15.769 20.412 25.342 4.643 29,44 4.930 24,15 nghèo (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) - Nợ quá hạn cho vay hộ cận 0 0 0 0 - 0 - * Về kết quả hoạt động nghèo - Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ 0,00 0,00 0,00 0,00 - 0,00 - cận nghèo (%) - Nợ khoanh cho vay hộ cận 0 0 0 0 - 0 - nghèo - Nợ xóa cho vay hộ cận nghèo 0 0 0 0 - 0 - (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 10 15
  13. 2.3. Phân tích hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền huyện Phong Điền giai đoạn 2020 – 2022 2.3.1. Hiệu quả cho vay dưới góc độ ngân hàng ĐVT: Triệu đồng 2.3.1.1. Quy mô và cơ cấu cho vay đối với hộ cận nghèo 2021/2020 2022/2021 - Số hộ và tỷ lệ hộ cận nghèo đang vay vốn ngân hàng Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Bảng 2.9: Số hộ và tỷ lệ hộ cận nghèo vay vốn tại Phòng giao dịch +/- % +/- % NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 (ĐVT: Hộ gia đình) Tổng nguồn vốn 404.820 415.061 458.362 10.241 2,53 43.301 10,43 2021/2020 2022/2021 Doanh số cho vay 161.563 159.555 204.599 -2.008 -1,24 45.043 28,23 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % Doanh số thu nợ 140.667 147.567 157.557 6.900 4,91 9.990 6,77 Tổng số hộ vay vốn -61 -0,40 395 2,58 15.377 15.316 15.711 Tổng dư nợ 404.780 415.031 458.303 10.251 2,53 43.271 10,43 - Số hộ nghèo 388 298 345 -90 -23,20 47 15,77 - Số hộ cận nghèo 422 508 623 86 20,38 115 22,64 Số KH còn dư nợ 12.155 12.921 13.542 766 6,30 621 4,81 - Số hộ mới thoát nghèo 2.544 2.765 3.398 221 8,69 633 22,89 Mức cho vay BQ 33,30 32,12 33,84 -1,18 -3,55 1,72 5,36 - Các đối tượng chính sách khác 12.023 11.745 11.345 -278 -2,31 -400 -3,41 Tỷ lệ hộ hộ cận nghèo vay vốn (%) 2,74 3,32 3,97 0,57 0,65 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 2.2. Tình hình triển khai cho vay chương trình hộ cận nghèo tại - Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay đối với hộ cận nghèo Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền Bảng 2.10: Tình hình dư nợ hộ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch 2.2.1. Tình hình thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 Phong Điền ĐVT: Triệu đồng Theo số liệu thống kê đến cuối năm 2022, toàn huyện Phong 2021/2020 2022/2021 Điền hiện có 1.132 hộ nghèo, 2.446 khẩu, chiếm tỉ lệ 3,80% (trong Chỉ tiêu 2020 2021 2022 đó, có 699 hộ nghèo không có khả năng lao động; có 17 hộ nghèo +/- % +/- % dân tộc thiểu số; 14 hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng); 1164 hộ cận nghèo với 3.292 khẩu, tỷ lệ 3,91%. Trong 1. Tổng dư nợ của PGD 404.780 415.031 458.303 10.251 2,53 43.272 10,43 đó, xã có tỉ lệ hộ nghèo cao nhất là Điền Hương với tỷ lệ 7,59%; xã 2. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo 15.769 20.412 25.342 4.643 29,44 4.930 24,15 có tỉ lệ hộ nghèo thấp nhất là Phong Hải, với tỷ lệ 1,48%; khu vực thành thị tỉ lệ hộ nghèo còn 0,86%. Những năm qua, nhờ thực hiện 3. Tỷ lệ dư nợ cho vay hộ cận nghèo 3,90 4,92 5,53 1,02 0,61 nhiều chính sách, chương trình giảm nghèo cùng với đó lòng ghép (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) các nguồn lực có hiệu quả, đến nay tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên - Cơ cấu cho vay đối với hộ cận nghèo địa bàn huyện Phong Điền đã giảm đáng kể, nhiều hộ từng bước vượt Xét theo kỳ hạn vay vốn: Số liệu ở bảng 2.11 cho thấy dư nợ qua khó khăn, vươn lên thoát nghèo bền vững. Đây là tiền đề quan cho vay hộ cận nghèo tập trung 100% dư nợ cho hình thức cho vay trọng để huyện Phong Điền xây dựng trở thành thị xã trước năm kỳ hạn trung hạn (từ 1 – 5 năm). Không có dư nợ cho vay theo ngắn 2025. hạn và dài hạn. 14 11
  14. 2.2.2. Nguồn vốn cho vay đối với hộ cận nghèo - Hội Nông dân 73 72 73 -1 -1,37 1 1,39 Qua bảng 2.5 cho thấy quy mô nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn - Hội Phụ nữ 154 152 147 -2 -1,30 -5 -3,29 2020-2022 có xu hướng tăng, cụ thể năm 2020 là 15.769 triệu đồng. Năm 2021 là 20.412 triệu đồng, tăng 4.643 triệu đồng tương ứng tăng - Hội Cựu chiến binh 32 33 34 1 3,13 1 3,03 29,44% so với năm 2020. Năm 2022, nguồn vốn cho vay hộ cận - Đoàn Thanh niên 28 29 31 1 3,57 2 6,90 nghèo trên địa bàn huyện đạt 25.342 triệu đồng, tăng 4.930 triệu đồng tương ứng tăng 24,15% so với năm 2021. (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn cho vay của Phòng giao dịch 2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của hộ cận nghèo tại Phòng Đơn vị : triệu đồng 2022/202 giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 2021/2020 1 ĐVT: Hồ sơ Nội dung 2020 2021 2022 +/- % +/- % 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % 1. Tổng nguồn vốn cho 404.820 415.061 458.362 10.241 2,53 43.301 10,43 1. Tổng số hồ sơ đã kiểm tra 4.950 5.280 6.500 330 6,67 1.220 23,11 vay 2. Tổng nguồn vốn cho 2. Tổng số hồ sơ hộ cận nghèo được kiểm tra 220 260 300 40 18,18 40 15,38 15.769 20.412 25.342 4.643 29,44 4.930 24,15 vay hộ cận nghèo 3. Hồ sơ hộ cận nghèo được phê duyệt 197 250 288 53 26,90 38 15,20 3. Tỷ lệ nguồn vốn cho 4. Tỷ lệ hồ sơ được phê duyệt (4=3/2) (%) 89,55 96,15 96,00 6,61 -0,15 3,90 4,92 5,53 1,02 0,61 vay hộ cận nghèo (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) 2.2.6. Công tác thông tin, tuyên truyền 2.2.3. Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể Bảng 2.8: Công tác thông tin, tuyên truyền về cho vay đối với hộ địa phương cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền Phòng giao dịch cũng thường xuyên đôn đốc các tổ chức hội giai đoạn 2020-2022 nhận ủy thác thông qua các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tháng. 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ĐVT 2020 2021 2022 Ngoài ra, để đảm bảo tình hình làm việc, ngân hàng cũng tổ chức các +/- % +/- % cuộc họp đột xuất thường xuyên, nhằm trao đổi thông tin và thảo luận 1. Phát sóng truyền buổi 8 10 16 2 25,00 6 60,00 về các vấn đề công việc, đặc biệt là khi có sự việc đột xuất xảy ra. hình, truyền thanh 2.2.4. Công tác phát triển mạng lưới cho vay 2. Pa nô, áp phích cái 1 2 2 1 100,00 0 0,00 Bảng 2.6: Tình hình phát triển mạng lưới tổ TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 3. Đăng báo bài 8 10 14 2 25,00 4 40,00 (ĐVT: Tổ) 4. Cung cấp tài liệu, tờ 200 220 180 20 10,00 -40 -18,18 2021/2020 2022/2021 tờ rơi Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền) Tổng số tổ TK&VV 287 286 285 -1 -0,35 -1 -0,35 12 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0