intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá tình hình hoạt động cho vay KH cá nhân kinh doanh tại Vietinbank Kon Tum để trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KH cá nhân kinh doanh tại chi nhánh theo mục tiêu, kế hoạch, chiến lược kinh doanh trong thời gian tới cũng như các đơn vị có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỖ THỊ HỒNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 834.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Hữu Mẫn Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Vũ Mạnh Bảo . Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 9 năm 2019. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn phát triển, mở rộng mối quan hệ ngoại giao với các nước, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào trong nước ngày càng được nhà nước quan tâm. Từ đó dẫn đến nhiều cơ hội, thách thức mới cho các ngành của nền kinh tế nói chung và ngành tài chính nói riêng. Bên cạnh đó những năm gần đây, hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ cũng là định hướng phát triển chính yếu của không ít ngân hàng vì lợi nhuận được ghi nhận từ bán lẻ đóng góp không nhỏ vào tổng lợi nhuận chung. Hòa nhập xu hướng trên, với mục tiêu không ngừng phát triển, từ năm 2014 Vietinbank cũng đã chuyển đổi mô hình kinh doanh bán lẻ. Đến nay đã có những thay đổi tích cực với nhiều kết quả đáng tự hào từ hoạt động kinh doanh bán lẻ và nằm trong top những ngân hàng hoạt động bán lẻ tốt nhất Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, là một chi nhánh nằm trên địa bàn miền núi, kém phát triển về nền kinh tế, đời sống người dân còn không ít khó khăn, chủ yếu nguồn thu nhập từ hoạt động nông nghiệp. Đồng thời, cũng là 1 trong 4 ngân hàng lớn trên địa bàn nhưng thị phần về tín dụng của Vietinbank Kon Tum năm 2018 đứng thứ 3 (chỉ chiếm 13%), sau Agribank Kon Tum (chiếm 40%), sau Vietcombank Kon Tum (chiếm 17%) và gần sát với BIDV Kon Tum (chiếm 11%). Trong khi tín dụng bán lẻ chiếm gần 60%/tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Vì vậy, việc triển khai của Vietinbank Kon Tum về những sản phẩm đối với cho vay KHCNKD trên địa bàn còn nhiều tồn tại, bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp khắc phục, đưa ra những định hướng nhằm tổng hòa lợi ích giữa ngân hàng và khách hàng, góp phần hỗ trợ khách hàng nâng cao đời sống, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển nền kinh tế tại địa phương.
  4. 2 Bên cạnh đó, theo thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 do ngân hàng Nhà nước ban hành cũng đã có sự thay đổi về chủ thể được vay vốn: “Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân” và “bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân”. Với những lý do đã trình bày ở trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum” để nghiên cứu, làm đề tài. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCNKD tại các NHTM. - Về mặt thực tiễn: Đánh giá tình hình hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum để trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại chi nhánh theo mục tiêu, kế hoạch, chiến lược kinh doanh trong thời gian tới cũng như các đơn vị có liên quan. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum. - Đối tượng khảo sát: Cán bộ giao dịch với khách hàng, các phòng/ban thực thuộc có liên quan đến công tác tín dụng bán lẻ như phòng bán lẻ, phòng hỗ trợ tín dụng, phòng giao dịch, phòng kế toán,....; KHCNKD vay vốn tại Vietinbank Kon Tum. - Phạm vi thực hiện nghiên cứu: + Về nội dung: Xác định phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCNKD của Vietinbank Kon Tum dựa trên các
  5. 3 quy định pháp lý mới. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum. + Về thời gian: Các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD chỉ tập trung trong giai đoạn 3 năm gần nhất (từ năm 2016 – 2018). Các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện hệ thống hóa các cơ sở lý luận, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: - Sử sụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để hệ thống hóa cơ sở lý luận. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa lý luận Hệ thống hóa những cơ sở lý luận, phân tích và khuyến nghị hoàn thiện hệ thống những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay KHCNKD của các cơ quan có thẩm quyền, đồng thời đóng góp nhằm chuẩn mực hóa các quy định nội bộ tại các NHTM nói chung và của Vietinbank nói riêng. b. Ý nghĩa thực tiễn Tổng hợp, phân tích, đánh giá những mặt tích cực và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum; trên cơ sở đó đề xuất những khuyến nghị có khả năng vận dụng vào hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của chi nhánh. Đồng thời, có thể được sử dụng như nguồn tham khảo để các đơn vị có những điều kiện, bối cảnh tương đồng vận dụng, hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD. 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận luận văn gồm 3 chương:
  6. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với KHCNKD của NHTM. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại a. Khái niệm Cá nhân kinh doanh là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, kinh doanh tại một vị trí cố định, lao động đi thuê không thường xuyên, lấy toàn bộ tài sản của mình đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. KHCNKD là những KHCN được sử dụng dịch vụ ngân hàng cho mục đích kinh doanh. b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh KHCNKD có nhiều loại và có đặc điểm khác nhau về nghề nghiệp, uy tín, thu nhập, khả năng tài chính, tuổi, trình độ học thức, mức độ hiểu biết về các dịch vụ Ngân hàng... 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  7. 5 Cho vay KHCNKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định dựa trên các thỏa thuận, nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi theo quy định. b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Về đối tượng: Là cá nhân kinh doanh có nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân. Số lượng đối với KHCN chiếm tỷ lệ lớn, nhu cầu vốn đa đạng nhưng không thường xuyên. - Thời gian vay vốn: Đối với đối tượng vay là KHCN bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thời gian vay rất đa dạng nhưng thường đa số là các khoản vay ngắn hạn. - Quy mô vốn và số lượng khoản vay: Quy mô khoản cho vay KHCNKD đa phần nhỏ hơn cho vay đối với KHDN. Nguyên nhân chủ yếu do đối tượng khách hàng này kinh doanh với quy mô nhỏ lẻ, vốn đầu tư thấp. - Về chi phí cho vay: Tổng số lượng quản lý hồ sơ các khoản vay cá nhân kinh doanh thường nhiều nhưng quy mô của từng khoản vay lại nhỏ, chưa kể việc phải theo dõi thường xuyên diễn biến hoạt động kinh doanh của đối tượng vay. - Mức lãi suất cho vay: Thường ít linh hoạt, các khoản cho vay cá nhân lãi suất được điều chỉnh theo thị trường nhất định, lãi suất cho vay kinh doanh của cá nhân hay được ấn định ở một mức nhất định nào đó. - Khả năng rủi ro trong cho vay: Những khoản vay của KHCNKD vẫn thường tồn tại những rủi ro tín dụng tương đối cao. Những KHCNKD có kết quả kinh doanh và năng lực tài chính thay đổi rất dễ dẫn đến những thay đổi về tài chính. 1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh.
  8. 6 - Đối với ngân hàng thương mại - Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh - Đối với nền kinh tế 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại - Gia tăng quy mô - Hợp lý hóa cơ cấu cho vay - Nâng cao đối với chất lượng dịch vụ cho vay - Kiểm soát, hạn chế rủi ro phát sinh trong cho vay - Gia tăng thu nhập 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại a. Mô hình quản lý tập trung b. Mô hình chuyên môn hóa 1.2.3. Các hoạt động mà ngân hàng thường triển khai nhằm đạt được mục tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Về tăng số lượng khách hàng: - Chuyển từ bán hàng thụ động sang bán hàng chủ động để phù hợp hơn với đối tượng là KHCNKD. - Mục tiêu về thị phần: Áp dụng các mục tiêu, giải pháp đồng bộ để cạnh tranh nâng cao quy mô về thị phần - Kiểm soát, hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD - Ngày càng hoàn thiện về chất lượng dịch vụ đối với hoạt động cho vay - Sử dụng các giải pháp khác như nâng cấp, cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin được áp dụng theo xu thế thị
  9. 7 trường. Đưa ra các giải pháp tăng nguồn huy động vốn để đáp ứng vốn cho hoạt động tiền vay. 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM a. Quy mô cho vay KHCNKD b. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh c. Chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh d. Kiểm soát, hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại a. Các nhân tố bên ngoài: Môi trường pháp lý; Điều kiện tự nhiên; Môi trường kinh tế vĩ mô; Đặc điểm của khách hàng; Đặc điểm của cạnh tranh; Chính sách quản lý của nhà nước b. Các nhân tố bên trong ngân hàng: Chất lượng nguồn nhân lực của NHTM; Chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng; Chất lượng công tác thẩm định; Thương hiệu ngân hàng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KON TUM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
  10. 8 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum 2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum giai đoạn từ năm 2016-2018 Các chỉ tiêu cơ bản về hoạt động kinh doanh của Vietinbank Kon Tum từ năm 2016 đến năm 2018 cụ thể như sau: Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Kon Tum giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Tỷ đồng Thực Thực Thực 2017/2016 2018/2017 S Chỉ tiêu hiện hiện hiện Tăng/ Tăng/ TT Tỷ lệ Tỷ lệ 2016 2017 2018 giảm giảm I.CHỈ TIÊU QUY MÔ 1 Huy động vốn cuối kỳ 1.127 1.201 1.412 74 7% 211 18% Huy động vốn bán lẻ 2 574 640 836 66 11% 196 31% cuối kỳ 3 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 2.450 2.603 2.984 153 6% 381 15% 4 Dư nợ bán lẻ cuối kỳ 1.504 1.521 1.732 17 1% 211 14% II.CHỈ TIÊU CƠ CẤU, CHẤT LƯỢNG Tỷ lệ dư nợ nhóm 5 97,74% 97,30% 97,93% -0,44% 0% 0,63% 1% 1/TDN 6 Tỷ lệ nợ nhóm 2/TDN 0,32% 0,20% 0,31% -0,12% -38% 0,11% 55% 7 Tỷ lệ nợ xấu/TDN 1,94% 2,50% 1,76% 0,56% 29% -0,74% -30% III.CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ Lợi nhuận ròng thu lãi 8 220 286 291 66 30% 5 2% cho vay trên huy động 9 Lợi nhuận ròng từ dịch vụ 4,3 4,9 5,7 0,6 14% 0,8 16% 10 Thu từ nợ đã XLRR 0,05 0 1,16 -0,05 -100% 1,16 0% 11 Trích lập dự phòng rủi ro 7,5 8,1 8,5 0,6 8% 0,4 5% 12 Lợi nhuận trước thuế 43,9 32 32 -11,9 -27% 0 0 IV.CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ 13 Thu nhập thuần bán lẻ 52,5 55,5 56,2 3 6% 0,7 1% Thu nhập ròng hoạt 14 1,3 1,4 2,1 0,1 8% 0,7 50% động thẻ (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018)
  11. 9 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM 2.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum Bảng 2.3. Các mục tiêu cơ bản trong cho vay KHCNKD giai đoạn năm 2017-2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Dư nợ KHCNKD Tăng ít nhất 10% Tăng từ 10 đến 12% Tăng 10% so so với năm 2016 so với năm 2017 với năm 2018 Tỷ lệ nợ xấu / tổng = hoặc < 2% dư nợ KHCNKD Về thị phần Giữ vững vị thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum về cho vay KHCNKD Về thu nhập Tăng thu nhập từ lãi cho vay KHCNKD mỗi năm ít nhất 10% Về cơ cấu Nâng tỷ trọng cho vay trung-dài hạn lên từ 3-4%/năm , cho vay KHCNKD đa dạng ngành nghề nhằm phân tán rủi ro, nhận nhiều loại TSBĐ Về khách hàng Gia tăng số lượng khách hàng đều theo từng năm (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum) 2.2.2. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum a. Công tác t chức nhân sự + Mỗi năm trụ sở chính đều giao về chỉ tiêu hoạt động, trong đó có cả chỉ tiêu tín dụng. + Giám đốc tại Vietinbank Kon Tum, không trực tiếp chịu trách nhiệm về chỉ tiêu, kết quả mảng tín dụng KHCN mà giao cho 01 Phó giám đốc chi nhánh đảm nhiệm. b. Quy trình xét duyệt cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  12. 10 Bước 1: Cán bộ quan hệ khách hàng hướng dẫn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho khách hàng. Bước 2: Thực hiện thẩm định, thực hiện lập tờ trình thẩm định và thực hiện quyết định tín dụng, lên dự thảo hợp đồng vay và hợp đồng thế chấp tài sản bảo đảm. Bước 3: Xét duyệt tín dụng Bước 4: Ngoài việc thông báo cho khách hàng bằng văn bản, đòi hỏi cần cập nhật dữ liệu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào chương trình quản lý tín dụng trên hệ thống LOS. Bước 5: Thực hiện ký kết hợp đồng, công chứng và thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản thế chấp. Bước 6: Thực hiện giao nhận, nhập kho đối với tài sản đảm bảo được thế chấp, sao đó nhập thông tin, phê duyệt dữ liệu của khách hàng, tài sản thế chấp và thông tin khoản tín dụng lên hệ thống quản lý, theo dõi nội bộ. Bước 7: Thực hiện giải ngân khoản vay Bước 8: Kiểm tra, giám sát nợ vay Bước 9: Thu nợ gốc, lãi và xử lý các phát sinh liên quan đến hồ sơ vay vốn Bước 10: Thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản đảm bảo 2.2.3. Các hoạt động mà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum thực hiện đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Trong vấn đề nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng ngân hàng Vietinbank Kon Tum đã chủ động hơn trong chủ trương phát triển KHCNKD mới nhằm gia tăng số lượng khách hàng; đồng thời phát triển các dịch vụ để duy trì khách hàng cũ hay mới… - Đối với công tác gia tăng dư nợ, duy trì thị phần và nâng cao
  13. 11 sức cạnh tranh cho vay KHCNKD. - Hoạt động kiểm soát, hạn chế rủi ro đối với tín dụng trong cho vay KHCNKD. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM 2.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum a. Về quy mô cho vay KHCNKD của chi nhánh: - Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh qua các năm như sau. Bảng 2.4. Dư nợ cho vay KHCNKD giai đoạn năm 2016-2018 của Vietinbank Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số Tỷ Tỷ Số Tỷ Số tiền tiền trọng trọng tiền trọng Tổng dư nợ cho vay 2.450 100% 2.603 100% 2.984 100% Dư nợ cho vay CN KD 1.487 61% 1.545 59% 1.698 57% Nợ xấu 47,5 65 52,5 Nợ xấu CNKD 24,5 30 32 Tỷ lệ nợ xấu 1,94% 2,50% 1,76% Tỷ lệ nợ xấu CNKD 1,65% 1,94% 1,88% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Qua số liệu bảng trên cho thấy dư nợ cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum có sự tăng trưởng đều qua 3 năm. Bên cạnh đó, nợ xấu cũng luôn là vấn đề đáng lo ngại đối với chi nhánh, nó ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh, làm phát sinh chi phí đòi nợ, xử lý tài sản bảo đảm, tăng chi phí trích lập DPRR.
  14. 12 - Số lượng KHCNKD tại chi nhánh. Bảng 2.5. Số lượng KHCNKD vay vốn giai đoạn năm 2016-2018 tại Vietinbank Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng Chênh lệch tăng/ giảm Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tăng/ Tỷ Tăng/ Tỷ giảm lệ giảm lệ Tổng số KH vay bán lẻ 4.246 4.772 4.995 526 12% 223 5% Số KH vay cá nhân KD 3.833 4.290 4.645 457 12% 355 8% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Theo bảng số liệu ta thấy số lượng KHCNKD chiếm tỷ trọng lớn từ 90% trở lên trên tổng số lượng khách hàng bán lẻ vay vốn tại Vietinbank Kon Tum và có sự tăng trưởng qua các năm, vậy cho thấy chi nhánh đã nỗ lực trong việc tìm kiếm khách hàng mới. - Dư nợ cho vay bình quân trên 01 KHCNKD tại chi nhánh. Bảng 2.6. Dư nợ bình quân cho vay KHCNKD giai đoạn năm 2016- 2018 tại Vietinbank Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng Chênh lệch tăng/ giảm Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tăng/ Tỷ Tăng/ Tỷ giảm lệ giảm lệ Dư nợ CNKD 1.487 1.545 1.698 58 4% 153 10% Số KHCNKD 3.833 4.290 4.645 457 12% 355 8% Dư nợ bình 0,388 0,360 0,366 -0,028 -7% 0,0054 2% quân/KH (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Qua số liệu trên cho thấy, dự nợ cho vay KHCNKD cuối kỳ bình quân/khách hàng gần như tương đồng qua các năm
  15. 13 b. Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh - Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD theo thời gian như sau: Bảng 2.7. Dư nợ cho vay KHCNKD theo thời gian tại Vietinbank Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Dư nợ cho vay CN KD 1.487 100% 1.545 100% 1.698 100% 1. Dư nợ ngắn hạn 1.457 98% 1.530 99% 1.681 99% 2. Dư nợ trung và dài hạn 30 2% 15 1% 17 1% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Qua bảng số liệu trên cho thấy dư nợ ngắn hạn KHCNKD chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay KHCNKD và có xu hướng tăng dần qua 3 năm. - Cơ cấu cho vay theo phương thức cho vay: Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ vay KHCNKD theo phương thức cho vay Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Dư nợ cho vay CNKD 1.487 100% 1.545 100% 1.698 100% 1.Cho vay từng lần 952 64% 958 62% 1.104 65% 2.Cho vay hạn mức 535 36% 587 38% 594 35% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Nhìn vào bảng trên ta thấy tỷ trọng dư nợ cho vay từng lần chiếm tỷ trọng cao hơn so với cho vay theo hạn mức. Mặc dù, dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng về lượng cũng như tỷ trọng qua các năm đều tăng.
  16. 14 - Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay: Bảng 2.9. Cơ cấu cho vay KHCNKD theo hình thức đảm bảo tiền vay Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Dư nợ cho vay CNKD 1.487 100% 1.545 100% 1.698 100% 1.Dư nợ có bảo đảm 1.487 100% 1.545 100% 1.698 100% bằng tài sản 2.Dư nợ không có bảo - - - - - - đảm bằng tài sản (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng 100% trên tổng dư nợ, không phát sinh cho vay KHCNKD không có tài sản đảm bảo. Điều này là rất tốt đối với công tác quản trị ngân hàng, đây là dấu hiệu tốt của ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn. - Cơ cấu cho vay theo ngành nghề: Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ vay KHCNKD theo ngành nghề Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Dư nợ cho vay CN KD 1.487 100% 1.545 100% 1.698 100% 1. Nông nghiệp 520 35% 572 37% 611 36% 2. Thương mại dịch vụ 669 45% 649 42% 713 42% 3. Khác 297 20% 324 21% 374 22% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Qua bảng số liệu trên cho thấy, dư nợ cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum có sự tăng trưởng khá ổn định trong các nghành,
  17. 15 lĩnh vực. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc thù của địa bàn. c. Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD Bảng 2.11. Nợ xấu trong cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Dư nợ cho vay KHCNKD 1.487 1.545 1.698 Nợ xấu KHCNKD 24,5 30 32 Tỷ lệ nợ xấu (%) 1,65% 1,94% 1,88% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Qua bảng số liệu ta thấy, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu về cho vay KHCNKD trong những năm cũng trên mức trung bình trong giới hạn cho phép. d. Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay cá nhân kinh doanh Bảng 2.12. Số lượng KHCNKD sử dụng dịch vụ tại Vietinbank Kon Tum Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượng trọng lượng trọng lượng trọng Số lượng CNKD 3.833 4.290 4.645 Số KH sử dụng dịch vụ tiền gửi 1.629 42,5% 2.733 63,7% 3.029 65,2% Số KH sử dụng dịch vụ SMS 3.737 97,5% 4.076 95,0% 4.506 97,0% Số KH sử dụng dịch vụ internet 1.058 27,6% 1.330 31,0% 1.394 30,0% banking Số KH sử dụng bảo hiểm 3.285 85,7% 3.647 85,0% 4.111 88,5% Số KH sử dụng dịch vụ thẻ 3.296 86,0% 3.754 87,5% 4.102 88,3% (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Thông qua bảng trên ta thấy, cũng nhờ cho vay khách hàng kinh doanh mà từ đó các sản phẩm dịch vụ khác có liên quan cũng được phát triển
  18. 16 e. Thu nhập từ cho vay KHCNKD Bảng 2.13. Thu lãi từ cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm Năm Năm Mức tăng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 1. Tổng thu lãi cho vay 39,2 42,2 43,7 3 1,5 2. Thu lãi cho vay CNKD 37,3 40,6 42,1 3,3 1,5 Tỷ trọng thu lãi từ CV 95% 96% 96% 1% 0% CNKD/Thu lãi CV (%) 3. Thu lãi cho vay khác 1,9 1,6 1,6 -0,3 0 Tỷ trọng thu lãi từ CV khác / 5% 4% 4% -1% 0% Thu lãi CV (%) (Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018) Nhìn vào bảng trên ta thấy: Trong cơ cấu thu từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, thu nhập từ hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nguồn thu chính. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum a. Những hạn chế Tuy nhiên số dư nợ cho vay trong hoạt động này tăng so với tiềm năng của chi nhánh nhưng khoảng dư nợ cho vay khách hàng kinh doanh là cá nhân so với tổng số dư cho vay vẫn còn tỷ trọng chưa quá cao. Mặc dù các cán bộ tín dụng đã kiểm tra và giám sát sau khi vay vẫn còn lỗ hổng, trong quá trình tiến hành kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng chưa thực sự đúng với quy trình đã đề ra Một số nhân viên vừa tạo hình ảnh không đẹp về thái độ, vừa tạo cho khách hàng sự không hài lòng về chuyên môn nên bị đánh giá chưa cao.
  19. 17 Về các danh mục giới thiệu sản phẩm vẫn còn một số thiếu xót không đáng kể Việc chăm sóc khách hàng còn chưa được chú trọng và tập trung lắm. Hiện nay các hình thức cấp tín dụng của Vietinbank Kon Tum chưa có sự đổi mới so với các năm trước và những ngân hàng khác. Ngoài ra các hình thức đảm bảo chưa phong phú, phần lớn chú trọng vào thế chấp bất động sản lớn, không những thế vấn đề thẩm định tài sản còn thụ động. b. Nguyên nhân hạn chế - Chưa có các văn bản cụ thể để trình bày và hướng dẫn về các nội dung quy trình cho vay chuyên biệt với KHCNKD. - Đối với nhân viên cán bộ cần phải nhạy bén và tích cực hơn, trình độ xử lý nghiệp vụ tốt hơn do số năm kinh nghiệm trung bình hiện nay tương đối thấp. - Khách hàng chưa được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về việc hạn chế sử dụng tiền mặt nhất là vùng có dân tộc tại chỗ. - Vì đời sống vật chất còn thấp nên thường khách hàng không có khoản dự phòng để khi gặp rủi ro vẫn còn có nguồn dư để trả cho ngân hàng. - Sự hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng còn thấp, chưa thực sự muốn tìm hiểu và thay đổi cách thức vay mới. - Mặc dù số lượng khách hàng vẫn được duy trì và gia tăng nhưng các cán bộ vẫn còn lơ là trong công tác duy trì khách hàng truyền thống và mời gọi khách hàng mới.
  20. 18 CHƯƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KON TUM 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại VietinBank Kon Tum a. Những thuận lợi Thứ nhất, thuận lợi về thương hiệu của VietinBank Thứ hai, thuận lợi về lãi suất cho vay Thứ ba, thuận lợi về thẩm quyền phê duyệt tín dụng Thứ tư, thuận lợi về chính sách chăm sóc khách hàng b. Những khó khăn Thứ nhất, khó khăn về văn bản, công văn hướng dẫn cho vay cá nhân kinh doanh Thứ hai, khó khăn về thủ tục pháp lý, về công tác đăng ký thế chấp Thứ ba, mặc dù so với lãi suất các NH khác trên cùng địa bàn, lãi suất tại VietinBank Kon Tum có tính cạnh tranh hơn rất nhiều, tuy nhiên kỳ hạn cho vay chưa linh hoạt Thứ tư là tuy đã đa dạng hóa các lĩnh vực cho vay nhưng hiện tại dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh của chi nhánh tập trung nhiều vào lĩnh vực nông nghiệp Thứ năm là chất lượng cán bộ tín dụng còn thấp, đa số cán bộ trong ngân hàng là các cán bộ trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm Thứ sáu là mạng lưới giao dịch của VietinBank Kon Tum tương đối ít
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2