intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích và đánh giá thực trạng, đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN MẠNH HÙNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: PGS.TS LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: TS. LÊ CÔNG TOÀN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để thực hiện chủ trương giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu của Đảng và Nhà nước, Chính phủ đã có rất nhiều chính sách, trong chính sách cho vay đối với HSSVCHCKK theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ nhằm mục đích giúp con em gia đình có hoàn cảnh khó khăn yên tâm học tập, không còn tình trạng học sinh sinh viên (HSSV) trúng tuyển không thể nhập học hoặc phải bỏ học vì không có tiền nộp học phí. Quảng Bình là một tỉnh nghèo, kinh tế phát triển chưa cao, thường xuyên, xảy ra thiên tai, bảo lụt, dịch bệnh, vì vậy nhu cầu vay vốn của hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có con em đi học rất nhiều. Thực tế qua thời gian đầu triển khai cho vay chương trình HSSV theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, tốc độ tăng trưởng dư nợ của chương trình này tăng nhanh, nhưng những năm gần đây có phần chững lại, nhiều HSSV ra trường chưa có việc làm, đây là áp lực đối với vấn đề thu hồi nguồn vốn để tạo nguồn vốn tiếp tục cho vay quay vòng đối với các thế hệ HSSV tiếp theo, phạm vi cho vay cũng như hoạt động cho vay ưu đãi HSSV đã nảy sinh nhiều bất cập. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá hoạt động cho vay đối với HSSVCHCKK để hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình này có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề xuất khuyến nghị
  4. 2 nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. * Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách (NHCS). - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. * Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu sau: - Đặc điểm cho vay HSSVCHCKK của NHCS? Nội dung hoạt động cho vay HSSVCHCKK của NHCS bao gồm những vấn đề gì? Kết quả cho vay HSSVCHCKK được phản ánh qua những tiêu chí nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HSSVCHCKK của NHCS? - Thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình thời gian qua như thế nào? Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại chi nhánh? - Chi nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Chi nhánh? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực tiễn hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
  5. 3 Đối tượng khảo sát: các nhà quản lý chi nhánh, quản lý các phòng ban, các cán bộ tín dụng và các hộ gia đình và HSSV đang vay vốn tại NHCSXHVN - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay HSSVCHCKK. - Về không gian: Nghiên cứu cụ thể tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, bao gồm cả các Phòng giao dịch ở các thị xã, huyện trực thuộc. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp: Thu thập tất cả các thông tin liên quan đến hoạt động NHCSXH, chính sách đối với HSSV, các thông tư, nghị định, hướng dẫn của Chính phủ, của ngành; các đề tài nghiên cứu, giáo trình, báo cáo. - Phương pháp hệ thống hóa: Dữ liệu sẽ được chọn lọc và sắp xếp một cách hệ thống thành các nội dung cần thiết để xây dựng nền lý luận cơ bản vững chắc về hoạt động cho vay HSSVCHCKK. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn Ban Giám đốc Chi nhánh để đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy quản lý cho vay HSSVCHCKK, nắm rõ định hướng hoạt động cho vay HSSVCHCKK của chi nhánh. Phỏng vấn Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng; Phó Giám đốc phụ trách tín dụng, tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, các cán bộ cho vay có kinh nghiệm tại các Phòng giao dịch thành phố, huyện trực thuộc để đánh giá thực trạng nguồn vốn cho vay, thực trạng triển
  6. 4 khai cho vay - thu nợ của hoạt động cho vay HSSVCHCKK. - Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra, khảo sát 100 bảng hỏi, đối tượng là các hộ gia đình HSSV và HSSV có hộ khẩu địa phương đang theo học tại một số trường có vay vốn HSSVCHCKK của NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở bảng hỏi thu thập, tiến sử dụng phần mềm excel tổng hợp, xử lý và phân tích đánh giá. - Phương pháp phân tích thống kê: Dựa trên dữ liệu thu thập được, bằng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, so sánh theo thời gian, so sánh theo không gian, so sánh với mục tiêu để có cơ sở nhận định về thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. - Phương pháp phân tích diễn giải: Từ nền tảng các dữ liệu để làm sáng tỏ những vấn đề thuộc chương 2 và những vấn đề còn tồn tại của hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, xác định nguyên nhân, làm cơ sở để đưa ra những khuyến nghị trong chương 3. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn được bố cục trong 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách. Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện hoạt động cho vay HSSVCHCKK 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đề tài đã hệ thống hóa các công trình nghiên cứu liên quan đến
  7. 5 hoạt động cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách bao gồm: Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ; các bài báo đăng trên tập chí khoa học, trên cơ sở đó xác định khoảng trống nghiên cứu. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH 1.1. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng chính sách a. Khái niệm ngân hàng chính sách NHCS là loại hình ngân hàng đặc biệt được Chính phủ các nước thiết lập, chuyên cho vay các đối tượng chính sách theo chỉ định của Chính phủ. b. Đặc điểm của ngân hàng chính sách - NHCS là tổ chức tín dụng được Nhà nước chỉ định hoặc do Nhà nước thành lập. - Là kênh tín dụng của Chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. - Dành cho những đối tượng yếu thế trong xã hội hoặc các lĩnh vực ưu tiên đầu tư theo chính sách của Chính phủ. - Là nguồn vốn của Nhà nước. - Chính phủ quyết định các vấn đề về nguồn vốn vay. - Cho khách hàng vay trực tiếp hoặc ủy thác có các tổ chức khác. 1.1.2. Quan niệm và đặc điểm HSSVCHCKK a. Khái niệm học sinh sinh viên b. Quan niệm HSSVCHCKK c. Đặc điểm HSSVCHCKK
  8. 6 1.1.3. Cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách a. Khái niệm cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách Tín dụng HSSVCHCKK là một chương trình tín dụng của NHCS. Đây là chương trình của Nhà nước thông qua NHCS để cho đối tượng là HSSVCHCKK vay với lãi suất và thời hạn rất ưu đãi. Chương trình tín dụng chính sách đối với một loại đối tượng khách hàng rất đặc biệt: HSSV có HCKK, vay để đầu tư cho học tập, nâng cao trình độ, chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho tương lai. b. Đặc điểm cho vay HSSVCHCKK Cho vay HSSVCHCKK vừa chịu sự chi phối của cơ chế thị trường, vừa thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước Đối tượng vay vốn là học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Vốn cho vay từ nhiều nguồn khác nhau. Cho vay theo món nhỏ, lãi suất ưu đãi và lượng khách hàng lớn. Thu hồi nợ trong thời gian dài và chia làm nhiều kỳ. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách Tăng khả năng tiếp cận dịch vụ giáo dục cho thanh niên có hoàn cảnh khó khăn. Mở rộng giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp. Giảm gánh nặng tài chính cho bố mẹ học sinh, sinh viên. Giảm áp lực tài chính cho các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp hoạt động dựa vào nguồn tài chính của Chính phủ. 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách NHCS có thể lựa chọn áp dụng một trong hai mô quản lý hoạt
  9. 7 động cho vay HSSVCHCKK là mô hình tập trung và chuyên môn hóa. Mô hình tập trung giúp tiết kiệm thời gian, nhưng mang tính chủ quan cao, đòi hỏi người tác nghiệp phải có trình độ và bản lĩnh vững vàng. Mô hình quản lý chuyên môn hóa có tính chuyên môn hóa cao, nhưng lại đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cá nhân, bộ phận với nhau để đảm bảo tính hệ thống, hiệu quả và kịp thời. 1.2.3. Các hoạt động mà ngân hàng chính sách thƣờng triển khai để cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn a. Hoạch định chính sách cho vay b. Tổ chức nguồn vốn c. Tổ chức triển khai cho vay và thu nợ d. Kiểm soát, đánh giá và điều chỉnh 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách a. Quy mô cho vay Quy mô cho vay thể hiện qua: Dư nợ cho vay HSSVCHCKK, số hộ, HSSV được vay vốn, mức dư nợ cho vay bình quân. b. Cơ cấu cho vay Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK được phản ánh qua tổng hợp tỷ trọng của các bộ phận khi phân nhóm dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo các tiêu chí: phương thức cho vay (cho vay qua tổ tiết kiệm và vay vốn, cho vay trực tiếp), theo địa bàn, theo thời hạn vay vốn. c. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay đánh giá bằng tỷ lệ nợ quá hạn, chỉ tiêu phản ánh nợ xấu, nợ khoanh và tỷ lệ nợ khoanh, tỷ lệ nợ
  10. 8 khoanh thu hồi được, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể. d. Chất lượng dịch vụ cho vay Chất lượng dịch vụ cho vay đánh giá qua: nhận định của khách hàng vay về: thông tin về chính sách cho vay, tính công bằng, thủ tục vay, thời gian xử lý nghiệp vụ, sự thuận tiện trong giao dịch, thái độ và tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng. e. Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay thể hiện quạ: số lượng HSSVCHCK được vay vốn, tỷ lệ số HSSVCHCK tiếp cận được với chương trình vay, số HSSVCHCK yên tâm hoàn thành việc học tập theo chương trình của nhà trường sau khi vay vốn 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH 1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng a. Chiến lược hoạt động của ngân hàng b. Tiềm lực về nguồn vốn cho vay c. Năng lực quản trị điều hành của cán bộ lãnh đạo ngân hàng d. Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng e. Số lượng, trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ tín dụng f. Hệ thống thông tin quản lý của ngân hàng 1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Cơ chế, chính sách của Nhà nước về cho vay HSSVCHCKK b. Môi trường pháp lý, môi trường kinh tế - xã hội c. Các nhân tố thuộc bản thân và gia đình HSSVCHCKK d. Sự phối hợp giữa các tổ chức liên quan trong hoạt động cho vay HSSVCHCKK KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK TẠI NHCSXH VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHCSXH VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh a. Khái quát về NHCSXH b. Khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Bình 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh a. Chức năng b. Nhiệm vụ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh 2.1.4. Kết quả hoạt động của Chi nhánh a. Về hoạt động huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình và cơ cấu nguồn vốn NHCSXH Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 Tình hình huy động vốn tại NCCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện qua Bảng 2.1 về tình hình và cơ cấu nguồn vốn cho thấy, nguồn vốn từ TW chuyển về không ngừng tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao. Cụ thể, năm 2016 là 1.957.050 triệu đồng chiếm tỷ trọng 91,25 tổng nguồn vốn; năm 2017 là 1.979.466 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 91,13%, tăng 1,15% so với năm 2016; đến năm 2018 là 2.096.129 triệu đồng, chiếm 90,36%, tăng 5,89% so với năm 2017. Nguồn vốn do ngân sách địa phương chuyển sang cũng không ngừng tăng qua các năm giai đoạn 2016 – 2018. Tuy nhiên, nguồn vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ, cụ thể, năm 2016 là 13.745 triệu đồng chiếm tỷ trọng 0,64% tổng nguồn vốn; năm 2017 là 16.597 triệu
  12. 10 đồng, chiếm tỷ trọng 0,76%, tăng 20,75% so với năm 2016; đến năm 2018 là 19.657 triệu đồng, chiếm 0,85%, tăng 18,44% so với năm 2017. b. Về hoạt động cho vay vốn Bảng 2.2: Tình hình cho vay NHCSXH chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 Tình hình cho vay của NHCSXH chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện qua Bảng 2.2, cho thấy tính đến năm 2018, chi nhánh thực hiện cho vay 15 chương trình tín dụng với tổng số cho vay là 2.319.725 triệu đồng. Trong đó, chương trình cho vay hộ nghèo năm 2016 là 829.331 triệu đồng, chiếm 38,67%, năm 2017 là 829.795 triệu đồng, chiếm 38,2% tăng so với năm 2016 là 0,06% và năm 2018 là 708.663 triệu đồng, chiếm 30,55% giảm so với năm 2017 là 14,6%; hình thức cho vay HSSV chiếm tỷ trọng lớn thứ 2, cụ thể năm 2016 là 747.118 triệu đồng, chiếm 34,83%, năm 2017 là 593.315 triệu đồng, chiếm 27,31% giảm so với năm 2016 là 20,59% và năm 2018 là 429.817 triệu đồng, chiếm 18,5% giảm so với năm 2017 là 27,56%. Qua số liệu Bảng 2.2, ta thấy với 114.852 khách hàng còn dư nợ, dư nợ bình quân 26,1 triệu đồng/hộ gia đình; nợ quá hạn đến 31/12/2018 là 3.672 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,16%/tổng dư nợ. Tổng dư nợ của chi nhánh đều tăng qua các năm, năm 2017 tăng 1,28% so với năm 2016, năm 2018 tăng 6,79% so với năm 2017.. c. Về hoạt động dịch vụ và thanh toán Tại chi nhánh mới xây dựng được một hệ thống chuyển tiền điện tử tương đối hoàn chỉnh và bắt đầu hoạt động dịch vụ thanh toán trong nước. Các hoạt động dịch vụ khác như thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo lãnh… hầu như chưa tổ chức triển khai.
  13. 11 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.2.1. Đặc điểm HSSVCHCKK tỉnh Quảng Bình Bảng 2.3: Cơ cấu HSSVCHCKK trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2018 Theo bảng 2.3 và biểu đồ 2.1 ta thấy, cơ cấu HSSVCHCKK trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có sự phân bố không đồng đều, trong đó: Thành phố Đồng Hới là địa phương có số HSSVCHCKK thấp nhất, năm 2016 có 1247 HSSV (chiếm 7% toàn tỉnh), năm 2017 giảm xuống 738 HSSV (chiếm 6,8% toàn tỉnh) và năm 2018 chỉ còn 278 HSSV (chiếm 4,6% toàn tỉnh). 2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay HSSVCHCKK - Giai đoạn trước năm 2007: mục đích cho vay với lãi suất ưu đãi cho sinh viên, học sinh đang theo học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. - Giai đoạn từ năm 2007 đến nay: Mục tiêu hướng tới đối tượng HSSVCHCKK với mức lãi suất hết sức ưu đãi, thời hạn từ khi nhận tiền vay đến khi hoàn trả lãi, gốc vay kéo dài, khả năng thu hồi gốc và lãi phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng có việc làm, thu nhập của HSSV sau khi tốt nghiệp. Nhằm bảo toàn vốn của Chính phủ cũng như tăng khả năng tiếp cận với nguồn vốn chính sách này đối với HSSVCHCKK. 2.2.3. Các hoạt động mà Chi nhánh đã triển khai để cho vay HSSVCHCKK a. Hoạch định chính sách cho vay NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình thực hiện chính sách cho vay HSSVCHCKK của NHCSXH Việt Nam, dựa theo Quy định của
  14. 12 Chính phủ và đặc điểm địa bàn tỉnh Quảng Bình. b.Tổ chức nguồn vốn và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Nguồn vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình chủ yếu được tạo lập từ nguồn vốn ngân sách TW chuyển; nguồn vốn huy động từ tổ chức, cá nhân; nguồn vốn huy động tiền gửi tổ viên thông qua Tổ TK&VV; nguồn vốn do ngân sách địa phương chuyển sang. c. Tổ chức triển khai cho vay, thu nợ, kiểm soát, đánh giá và điều chỉnh Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách là công tác quan trọng, NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình tiếp tục đẩy mạnh công tác này để thu hút sự quan tâm đông đảo của công chúng, từ đó tạo sự đồng thuận của dư luận, xã hội đối với chính sách của Nhà nước. 2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Chi nhánh a. Tình hình chung về quy mô cho vay HSSVCHCKK Bảng 2.4: Tình hình cho vay HSSVCHCKK của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Qua bảng 2.4 cho thấy, giai đoạn từ 2016 – 2018 tình hình vay vốn của HSSVCHCKK tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giảm mạnh. Cụ thể, tỷ trọng dư nợ HSSVCHCKK năm 2016 là 34,83% đến năm 2017 giảm xuống còn 27,31% và đến năm 2018 chỉ còn 18,5%. Nguyên nhân do doanh số cho vay giảm mạnh, cụ thể năm 2017 là 42.917 triệu đồng, năm 2016 là 77.555 triệu đồng, giảm so với năm 2016 là 34.638 triệu đồng, tương ứng giảm 44,7%. b. Cơ cấu cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn, theo đối tượng, theo trình độ Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
  15. 13 Đánh giá về tình hình dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018, ta thấy tổng mức dư nợ của toàn tỉnh giảm nên dẫn đến mức dư nợ của các huyện cũng giảm. Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo đối tượng thụ hưởng của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Đối tượng chủ yếu bao gồm đối tượng hộ cận nghèo và hộ có mức thu nhập trên cận nghèo đến 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo (gọi chung là hộ cận nghèo). Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo trình độ đào tạo của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 Qua Bảng 2.7 cho thấy, tùy theo trình độ đào tạo mà mức dư nợ cho vay có tỷ trọng khác nhau. Trong đó, trình độ đào tạo Đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp có mức dư nợ cho vay lớn nhất. Cụ thể, trình độ đào tạo đại học có mức dư nợ cho vay cao nhất, năm 2016 mức dư nợ là 414.650 triệu đồng, chiếm 55,50 %, năm 2017 mức dư nợ vay 331.663 triệu đồng, chiếm 55,90 % và năm 2018 có mức dư nợ vay 247.541 triệu đồng, chiếm 57,59 %; kế tiếp là trình độ cao đẳng, kế tiếp là Trung cấp chuyên nghiệp. Các trình độ đào tạo khác như cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề có mức dư nợ cho vay thấp. Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ HSSVCHCKK theo phương thức cho vay giai đoạn 2016 – 2018 Tình hình cơ cấu dư nợ HSSVCHCKK theo phương thức cho vay giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện qua Bảng 2.8 cho thấy, chi nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình thực hiện cho vay chủ
  16. 14 yếu thông qua hộ gia đình, cả ba năm 2016, 2017 và 2018 đều có tổng dư nợ vay chiếm tỷ trọng 99,97%. Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ HSSVCHCKK theo đơn vị nhận ủy thác giai đoạn 2016 – 2018 Qua Bảng 2.9 cho thấy, dư nợ uỷ thác cho 4 tổ chức chính trị xã hội đều giảm qua các năm, phù hợp với xu hướng giảm dư nợ của chương trình cho vay HSSVCHCKK. d. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay HSSVCHCKK Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn, nợ khoanh, tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSVCHCKK của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018 Qua Bảng 2.10 ta thấy, tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh có xu hướng giảm dần qua các năm, cụ thể: năm 2016 là 2.559 triệu đồng; năm 2017 là 1.581 triệu đồng, giảm 978 triệu đồng (tương ứng 38,2% năm 2016); đến năm 2018 tiếp tục giảm xuống còn 696 triệu đồng, giảm 885 triệu đồng (tương ứng 56% so với năm 2017). e. Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay HSSVCHCKK Bảng 2.11: Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay HSSVCHCKK giai đoạn 2016-2018 Qua Bảng 2.11 cho thấy, tỷ lệ HSSVCHCKK được vay vốn có sự biến động qua các năm, cụ thể: năm 2016 có 55,13% HSSVCHCKK được vay vốn, năm 2017 tỷ lệ này còn 47,14% giảm 7,99% tương ứng với tỷ lệ giảm 14,49%; và đến năm 2018 tỷ lệ đạt 49,81% tăng so với năm 2017 là 2,67%, tương ứng tăng với tỷ lệ 5,66%. 2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra Bảng 2.12: Đặc điểm đối tượng điều tra
  17. 15 Đặc điểm đối tượng điều tra qua Bảng 2.12 cho thấy trong số 100 hộ gia đình vay vốn HSSVCHCKK, số lượng nam là 43 người chiếm 43%, số lượng nữ là 57 người chiếm 57%. Chủ hộ gia đình được điều tra chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 40 đến 60 (chiếm 68%). Đối tượng vay vốn được điều tra có 65% khách hàng vay vốn có nghề làm nông, 10% làm nội trợ, 9% là cán bộ, công chức và 16% làm các nghề khác. 2.3.2. Đánh giá của các hộ gia đình về tình hình vay vốn HSSVCHCKK a. Đánh giá về quy trình và thủ tục vay vốn Bảng 2.13: Đánh giá quy trình và thủ tục vay vốn Qua Bảng 2.13 cho thấy, về tiêu chí “Đối tượng vay vốn khá thu hẹp” điểm trung bình là 4,07 tức là khách hàng đồng ý là đối tượng được vay vốn HSSVCHCKK hiện nay là khá thu hẹp.Hai tiêu chí “Thủ tục vay vốn đơn giản” và “Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng", lần lượt có điểm trung bình là 3,6 và 3,08; tức là mức đồng ý của đối tượng được điều tra đối với hai tiêu chí này là dưới mức đồng ý. b. Đánh giá về cơ sở vật chất Bảng 2.14. Đánh giá về cơ sở vật chất của NHCSXH Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Bảng 2.14 cho thấy, 02 tiêu chí “Vị trí ngân hàng thuận lợi” và “Không gian rộng rãi” có điểm trung bình lần lượt là 3,08 và 3,17 tức là ý kiến của khách hàng với 02 tiêu chí này là dưới mức đồng ý, tiêu chí “Không gian rộng rãi” khách hàng chưa đánh giá cao về không gian tại các điểm giao dịch của ngân hàng. Tiêu chí là “Trang bị đầy đủ máy móc thiết bị” có điểm trung bình là 4,07 tức là khách hàng đồng ý với ngân hàng được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho
  18. 16 quá trình giao dịch. c. Đánh giá về nhân viên và công tác viên ngân hàng Bảng 2.15: Đánh giá về nhân viên và cộng tác viên ngân hàng Bảng 2.15 cho thấy, hai tiêu chí “Có trình độ nghiệp vụ cao” và “Giao tiêp cởi mở, tận tình" được khách hàng đồng ý, tiêu chí “Thao tác xử lý các giao dịch nhanh chóng” được khách hàng đánh giá dưới mức đồng ý. Khi đánh giá về tổ trưởng Tổ TK&VV với 03 tiêu thức đưa ra là “Thông tin về vốn vay kịp thời”, “Giải thích rõ và chính xác”, “Nhiệt tình trong công việc”, kết quả thu được đều có kết quả đánh giá là chưa cao, tuy nhiên tiêu chí “Thái độ, tinh thần có trách nhiệm” đạt điểm trung bình là 4,05 là khá cao. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NHCSXH – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Những hạn chế b. Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  19. 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng hoạt động của NHCSXHVN a. Tín dụng chính sách là giải pháp để thực hiện mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo một cách cơ bản và bền vững b. NHCSXH là công cụ thực hiện có hiệu quả tín dụng chính sách của Nhà nước 3.1.2. Định hƣớng hoạt động của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình Phấn đấu 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ. Thực hiện tăng trưởng nguồn vốn, dư nợ theo chỉ tiêu Tổng giám đốc NHCSXH giao. Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1,0%, tất cả các khoản nợ đến hạn, quá hạn, nợ rủi ro bất khả kháng được xử lý kịp thời theo quy định. Phấn đấu tỷ lệ thu lãi bình quân các chương trình đều đạt trên 95% lãi phải thu. Trên 90% Tổ TK&VV hoạt động được xếp loại tốt, khá; trên 90% tổ được ủy nhiệm thu tiền gửi tổ viên thông qua Tổ TK&VV. Thực hiện tốt công tác phối hợp, lồng ghép với hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ... nhằm mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững, bảo đảm an sinh xã hội. 3.1.3. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
  20. 18 Hướng đến mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh, phối hợp tốt với chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác, Tổ TK&VV triển khai thực hiện có hiệu quả cho vay HSSVCHCKK. Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ nguồn vốn từ NHCSXH Việt Nam đáp ứng nhu cầu vay vốn của đối tượng thụ hưởng chương trình. Phối hợp với Chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội làm uỷ thác để quản lý chặt chẽ nguồn vốn cho vay. - Thường xuyên củng cố nâng cao chất lượng tín dụng, theo dõi để có các biện pháp xử lý kịp thời. - Công tác kiểm tra đạt 100% Phòng giao dịch NHCSXH huyện, thị xã và Hội sở NHCSXH tỉnh; 100% xã, phường, thị trấn, đạt 100% các Tổ TK&VV; kiểm tra sử dụng vốn và đối chiếu trực tiếp dư nợ đến 100% hộ gia đình vay vốn tín dụng đối với HSSV. 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NHCSXHVN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 3.2.1. Khuyến nghị đối với NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình a. Đảm bảo nguồn vốn cho vay HSSVCHCKK Tập trung khai thác những nguồn vốn không phải trả lãi như: tiền gửi tự nguyện không lãi, vốn được cho, tặng hoặc các khoản tiền gửi với lãi suất thấp. Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo vay vốn thông qua hình thức tiết kiệm định kỳ. Tăng quy mô huy động vốn theo lãi suất thị trường như tăng quy mô huy động vốn tiền gửi và tiết kiệm. b. Tiếp tục kiện toàn các đơn vị nhận ủy thác và các Tổ tiết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0