intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phòng Giao dịch Chu Lai, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Bananalachuoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - Phòng giao dịch Chu Lai, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, của Phòng giao dịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phòng Giao dịch Chu Lai, tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH MINH KHƢƠNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 2: PGS.TS. ĐỖ HOÀI LINH Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 10 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua BIDV - Phòng Giao dịch Chu Lai đã từng bước củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, nhân viên và triển khai các loại hình dịch vụ cung cấp ngày càng đa dạng nhằm mục đích đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của đại đa số các nhóm khách hàng khác nhau. Nhìn chung, khách hàng đánh giá cao trong công tác phục vụ giao dịch hàng ngày, hài lòng với các dịch vụ chăm sóc khách hàng của Phòng giao dịch đáp ứng được yêu cầu nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân địa bàn huyện Núi Thành. Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đóng một vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM, để thực hiện hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại ngân hàng, đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng chiến lược kinh doanh, kế hoạch hoạt động tài chính, triển khai các hình thức vay bảo đảm bằng tài sản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh, chăm sóc khách hàng, phù hợp với tình thực tế tại các địa phương. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn nhất định, bất cập về cơ chế chính sách, xử lý các loại tài sản bảo đảm chưa thuận lợi, một số cơ sở pháp lý khó áp dụng trong thực tiễn v.v…. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phòng Giao dịch Chu Lai, tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các khuyến
  4. 2 nghị hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - Phòng giao dịch Chu Lai, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, của Phòng giao dịch. b. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá được lý luận cơ bản về hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - PGD Chu Lai. - Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - PGD Chu Lai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - PGD Chu Lai. + Đối tượng khảo sát: - Phòng Khách hàng cá nhân, Phòng Giao dịch, cán bộ QLKH, Phó giám đốc Chi nhánh phụ trách phòng Giao dịch, phòng Quản trị tín dụng, phòng QLRR - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến công tác bảo đảm tiền vaybằng tài sản: Tòa án, Thi hành án, Cơ quan đăng ký tài sản tại các cấp thành phố,huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại BIDV- PGD Chu Lai, Tỉnh Quảng Nam. b. Phạm vi nghiên cứu luận văn + Phạm vị nội dung nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm tiền vay bằng tài sản; không nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng, cho vay pháp nhân; hoạt động cho vay
  5. 3 KHCNKD bảo đảm không bằng tài sản. + Phạm vị không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại BIDV - PGD Chu Lai. + Phạm vị thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - PGD Chu Lai từ năm: 2018 đến 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin và dữ liệu thứ cấp: Phương pháp này được sử dụng trong việc thu thập các tài liệu, các bài viết có liên quan đến đề tài, các giáo trình, các công trình nghiên cứu khoa học. Trên cơ sở đó, luận văn sẽ chọn lọc, tham khảo các lý luận, thực tiễn mà các tác giả đã đưa ra, từ đó lựa chọn phân tích, đánh giá các nội dung liên quan trong luận văn. Đồng thời được sử dụng để thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của đơn vị nghiên cứu; các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay và các hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV– Phòng giao dịch Chu Lai. Qua đó, phân tích, đánh giá, đề xuất các khuyến nghị phù hợp đối với các chủ thể liên quan trong hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản tại PGD. b. Phương pháp phân tích thống kê: Luận văn sẽ sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, bình quân; so sánh theo thời gian, theo không gian ; so sánh với mục tiêu, kế hoạch để đánh giá và nhận định thực trạng. c. Phương pháp tham vấn: Tác giả sẽ thực hiện phỏng vấn chuyên sâu các đối tượng, bao gồm: lãnh đạo phụ trách, cán bộ QLKH lâu năm phòng Giao dịch, Phòng QLRR, để nắm rõ cơ cấu tổ chức, các quy trình quản lý cho vay, các chính sách cho vay, các sản
  6. 4 phẩm cho vay… những thuận lợi và khó khăn, kinh nghiệm trong hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản; cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến công tác bảo đảm tiền vay và khách hàng vay vốn nhằm nhận diện các vấn đề thực tại trong hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV -PGD Chu Lai. d. Phương pháp phân tích diễn giải: Phương pháp này sử dụng để phân tích và tổng kết kinh nghiệm để phát hiện các vấn đề cần giải quyết, nêu lên giả thuyết về mối liên hệ có tính nhân quả giữa các tác động và kết quả của hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản và đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản của BIDV -PGD Chu Lai. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các từ viết tắt, lời cam đoan, nội dung luận văn gồm có 3 chương: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM. - Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - PGD Chu Lai. - Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV - PGD Chu Lai. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NHTM 1.1 CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NHTM 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm cá nhân kinh doanh của NHTM a. Khái niệm: Cá nhân kinh doanh là cá nhân, là chủ hộ kinh doanh, là chủ doanh nghiệp tư nhân, kinh doanh tại một địa điểm cố định, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Đặc điểm của khách hàng cá nhân kinh doanh: Cá nhân kinh doanh có những đặc điểm cơ bản như sau: - Cá nhân kinh doanh có thể là các cá nhân; các hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ đứng ra kinh doanh hoặc cá nhân được ủy quyền đại diện tham gia giao dịch vay vốn. - Cá nhân kinh doanh không có tư cách pháp nhân: - Chịu trách nhiệm vô thời hạn về nợ - Nguồn nhân lực ít, quy mô kinh doanh nhỏ - Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động đa dạng, phong phú - Năng lực quản trị của cá nhân kinh doanh còn nhiều hạn chế 1.1.2 Khái niệm, vai trò khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Cho vay KHCNKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
  8. 6 b. Vai trò cho vay KHCNKD của NHTM 1.1.3 Bảo đảm tiền vay của NHTM: a. Khái niệm, bản chất bảo đảm tiền vay: b. Hình thức bảo đảm tiền vay: c. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay bằng tài sản 1.1.4. Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM a. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM: + Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM: Là hình thức cho vay NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi; trong đó nguồn trả nợ và lãi dự phòng được thỏa thuận là từ tài sản xác định thuộc sở hữu của khách hàng vay vốn hoặc của bên thứ ba. b. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM: - Phân loại theo thời hạn cho vay: - Phân loại theo hình thức bảo đảm bằng tài sản: - Phân loại theo phương thức cho vay: Ngoài ra NHTM còn có một số phương thức cho vay khác: cho vay bao thanh toán, cho vay thuê mua v.v.... c. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM: Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCNKD thường xảy ra do những nguyên nhân sau: - Rủi ro trong quá trình thẩm định khách hàng và phương án vay
  9. 7 vốn của KHCNKD để đưa ra quyết định cho vay.. - Các quy định, quy trình cho vay tại NHTM còn chưa chặt chẽ, hợp đồng tín dụng còn nhiều thiết sót khiến cho khách hàng lợi dụng sơ hở để chuộc lợi. ……. 1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NHTM 1.2.1 Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM - Mục tiêu về quy mô cho vay - Mục tiêu về thị phần cho vay KHCNKD - Mục tiêu hợp lý hóa cơ cấu cho vay - Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay - Mục tiêu về bán chéo sản phẩm - Mục tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng - Gia tăng thu nhập của NHTM 1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của NHTM NHTM thường lựa chọn một trong hai mô hình tổ chức bộ máy, tổ chức quản lý hoạt động cho vay: mô hình tập trung và mô hình chuyển môn hóa. a. Mô hình tập trung: b. Mô hình chuyên môn hóa: 1.2.3 Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản: a. Nghiên cứu thị trường, phân nhóm khách hàng cá nhân kinh doanh, lựa chọn thị trường mục tiêu, hoạch định chính sách khách hàng:
  10. 8 b. Hoạch định và thực thi chính sách Marketing hỗn hợp phù hợp: c. Hoạt động kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản. 1.2.4 Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản cuả NHTM Các chỉ tiêu thường sử dụng để đánh giá kết quả trong cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản, bao gồm: Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản; Thị phần cho vay; Cơ cấu dư nợ cho vay; Chất lượng dịch vụ cho vay; Mức độ kiểm soát rủi ro tín dụng; Kết quả bán chéo sản phẩm và kết quả tài chính của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản.. 1.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản. a. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng: b. Nhân tố bên trong: KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-PHÒNG GIAO DỊCH CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM 2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV-Phòng Giao dịch Chu Lai 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Phòng Giao dịch: 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Giao dịch 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Phòng Giao dịch Chu Lai a. Hoạt động huy động vốn: Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn tại BIDV Quảng Nam – Phòng Giao dịch Chu Lai Qua bảng số liệu ta thấy, tình hình hoạt động huy động vốn của Phòng Giao dịch diễn ra theo chiều hướng tích cực. Trong 3 năm liên tiếp 2018-2020, tổng nguồn vốn huy động liên tục tăng. Tổng nguồn vốn huy động năm 2020 đạt 755 tỷ đồng, tăng so với năm 2018 là 205 tỷ đồng,tương ứng với tỷ lệ tăng là 37,2%. Với kết quả huy độngvốn như trên, cho thấy nguồn vốn huy động của Phòng Giao dịch Chu Lai qua 3 năm liên tiếp có sự biến động khá lớn về cơ cấu nguồn vốn, đặc biệt là huy động của các tổ chức kinh tế.
  12. 10 b. Tình hình cho vay: Kết quả hoạt động tín dụng được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay tại Phòng Giao dịch Chu Lai Từ kết quả phân tích hoạt động tín dụng cho ta thấy, công tác cho vay của Phòng Giao dịch là rất có hiệu quả. Bên cạnh đó, ngân hàng đã không ngừng khai thác mở rộng các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và sự phát triển của nền kinh tế -xã hội địa phương. Và đặc biệt những năm gần đây, nhận thấy nhu cầu vay để mở rộng hoạt động kinh doanh đối với cá nhân, hộ gia đình là rất lớn nên Phòng Giao dịch Chu Lai đang đi sâu vào khai thác hoạt động cho vay này, nhằm đa dạng hoá sản phẩm, góp phần làm cho hoạt động tín dụng bán lẻ của Phòng Giao dịch phát triển mạnh mẽ. c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh: Bảng 2.3. Kết quả tài chính 3 năm 2018-2020 Bảng trên cho thấy, về cơ cấu, tỷ trọng nguồn thu từ các dịch vụ phi tín dụng chiếm tỷ trọng thấp. Tuy nhiên, cần lưu ý là tỷ trọng này có xu hướng giảm qua từng năm. Điều này cho thấy, nguồn thu của Phòng Giao dịch vẫn chủ yếu đến từ dịch vụ tín dụng. Ngoài ra, việc kiểm soát tốt các khoản chi cũng góp phần vào việc tăng chỉ tiêu chênh lệch thu-chi qua các năm. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của Phòng Giao dịch Chu Lai
  13. 11 a. Khái quát về thế mạnh và tiềm năng phát triển kinh tế -xã hội huyện Núi Thành: b. Môi trường kinh doanh và đối thủ cạnh tranh trên địa bàn: c. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản có nhu cầu vay vốn: Ngành nghề kinh doanh của khách hàng cá nhân tại chi nhánh khá đa dạng, từ kinh doanh thương mại, sản xuất chế biến nông lâm thủy sản, thu mua nông sản đến các dịch vụ ăn uống, giải trí. d. Tài sản bảo đảm để thế chấp, cầm cố vay vốn tại Phòng Giao dịch Chu Lai: Tài sản dùng để thế chấp vay vốn của nhóm khách hàng này phần lớn là bất động sản. Các tài sản được dùng làm tài sản thế chấp Phòng Giao dịch Chu Lai đều thỏa mãn các điều kiện: - Là tài sản thuộc quyền sở hữu của chính khách hàng vay. -Các tài sản bảo đảm tại Phòng Giao dịch Chu Lai đều là những tài sản mà pháp luật cho phép giao dịch. 2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản trong thời gian qua của Phòng Giao dịch Chu Lai - Tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý bên cạnh tăng cường công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản nhằm hạn chế rủi ro. - Đánh giá, xếp hạng, lựa chọn khách hàng, áp dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích nhằm thu hút khách hàng làm ăn có hiệu quả; Đánh giá và thẩm định tài sản bảo đảm chính xác. - Tập trung các biện pháp quyết liệt xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro; Chủ động nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu, nợ xử lý rủi ro và trích lập dự phòng xử lý rủi ro tín dụng đúng quy định, bảo đảm an toàn hiệu quả hoạt động.
  14. 12 - Bám sát các chương trình phát triển kinh tế trên địa bàn, xác định tổng mức nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch phù hợp để đáp ứng một cách chủ động đối với hoạt động của ngân hàng. 2.2.3 Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại Phòng Giao dịch Chu Lai Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai được thực hiện thông qua nhiều bộ phận, bao gồm: Ban giám đốc, phòng Quản lý nội bộ, phòng Quản lý khách hàng, phòng Quản lý rủi ro, phòng Quản trị tín dụng, Phòng Giao dịch khách hàng; Cụ thể: Bảng 2.4 Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản Quy trình tiếp nhận Bộ phận thực Cán bộ thực Bƣớc hồ sơ khách hàng hiện hiện 1 Tiếp nhận và kiểm tra Bộ phận Cán bộ QLKH hồ sơ vay cá nhân QLKH kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản 2 Thẩm định, định giá Bộ phận Cán bộ QLKH tài sản bảo đảm QLKH Cán bộ QLRR Phòng QLRR Giám đốc Phòng Giao dịch Chu Lai, phòng QLRR 3 Xác định mức cho Bộ phận Cán bộ QLKH vay QLKH Giám đốc Phòng Giao dịch Chu Lai Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách 4 Lập hợp đồng thế Bộ phận Cán bộ QLKH chấp tài sản bảo đảm, QLKH Giám đốc Phòng
  15. 13 Quy trình tiếp nhận Bộ phận thực Cán bộ thực Bƣớc hồ sơ khách hàng hiện hiện công chứng, chứng Giao dịch Chu thực, đăng ký và xóa Lai đăng ký giao dịch bảo đảm 5 Quản lý tài sản bảo Phòng QTTD Cán bộ QTTD đảm và hồ sơ Phòng GDKH Giao dịch viên - Phòng QLNB Phòng GDKH Bộ phận giaoCán bộ QLNB dich Giao dịch viên Phòng Giao dịch Chu Lai 6 Kiểm tra định kỳ, Phòng QTTD Cán bộ QTTD đánh giá lại TSBĐ Phòng GDKH Giao dịch viên - Phòng GDKH Phòng QLNB Cán bộ QLNB Bộ phận giao Giao dịch viên dich Phòng Giao dịch Chu Lai 7 Xử lý hoặc giải chấp Phòng QTTD Cán bộ QTTD TSBĐ Phòng GDKH Giao dịch viên - Phòng GDKH Phòng QLNB Cán bộ QLNB Bộ phận giao Giao dịch viên dich Phòng Giao dịch Chu Lai (Nguồn: QĐ 4499/QyĐ-BIDV Quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo đảm của Tổng Giám đốc NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam) Nhìn chung, trong những năm gần đây, BIDV – Phòng giao dịch Chu Lai đã thực hiện tương đối tốt quy trình thực hiện cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản. Nghiêm túc thực hiện các quy định, quy trình nghiệp vụ do NHNN và BIDV ban hành.
  16. 14 2.2.4. Những hoạt động mà Phòng Giao dịch Chu Lai đã thực hiện để triển khai cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản a. Hoạt động nghiên cứu thị trường, thu hút khách hàng: Hoạt động nghiên cứu, khai thác khách hàng: Thu hút lại khách hàng cũ: b. Thực hiện chính sách sản phẩm: c. Chính sách giá dịch vụ: d. Chính sách quảng bá: e. Chính sách nguồn nhân lực và đầu tư cơ sở vật chất : f. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản: 2.2.5 Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản Phòng Giao dịch Chu Lai a. Số lượng khách hàng vay cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản Bảng 2.5: Số lƣợng khách hàng của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai qua 3 năm 2018- 2020 (Đơn vị tính: khách hàng) Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Số lượng khách hàng vay cá nhân kinh 198 285 348 doanh có bảo đảm bằng tài sản Số lượng khách hàng cá nhân kinh 43,93 22,1 doanh tăng trưởng hằng năm (%) (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hằng năm 2018; 2019;2020 của BIDV - Phòng Giao dịch Chu Lai) Bảng trên ta thấy, Phòng Giao dịch định hướng giảm dần các món vay nhỏ lẻ, lựa chọn nền khách hàng đảm bảo vừa tăng trưởng đi đôi với hiệu quả, năng suất của cán bộ QLKH. Với định hướng
  17. 15 đúng đắn cùng với sự nỗ lực cạnh tranh của Phòng giao dịch, đến năm 2020 số lượng khách hàng đạt 348 khách hàng tăng 22,1% so với năm 2019. Đây là lợi thế rất lớn cho Phòng giao dịch trong việc bán chéo sản phẩm. b. Dư nợ cho vay: Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của BIDV – PGD Chu Lai qua 3 năm 2018- 2020 Bảng trên cho thấy, nhìn chung dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tăng trưởng qua các năm, và đặc biệt chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ Phòng Giao dịch. Có thể nói với định hướng đúng đắn cùng với sự thuận lợi về mạng lưới hoạt động, Phòng Giao dịch đã có bước tăng trưởng dư nợ rất tốt. c. Thị phần cho vay Bảng 2.7: Thị phần dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai qua 3 năm 2018- 2020 ( Đơn vị tính: tỷ đồng) Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Dư nợ cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng 1.525 1.890 2.270 tài sản trên địa bàn Núi Thành Dư nợ cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng 201,6 327,2 364,2 tài sản của BIDV-Phòng Giao dịch Chu Lai Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCNKD có bảo 13,21 17,31 16,04 đảm bằng tài sản/Dư nợ cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản trên địa bàn (%) (Nguồn: Báo cáo KQKD hằng năm 2018; 2019;2020 của BIDV - PGD Chu Lai)
  18. 16 BIDV định hướng phát triển bán lẻ nên các năm trở lại đây việc phát triền cho vay khách hàng cá nhân nói chung và cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản có mức tăng trưởng đáng kế. Thị phần cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản của BIDV- Phòng Giao dịch Chu Lai chiếm tỷ trọng tương đối so với địa bàn huyện Núi Thành. Năm 2018 là 13,21%, năm 2019 và 2020 lần lượt là 17,31% và 16,04%. Nhìn chung thị phần của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai không cao. d. Cơ cấu cho vay: BIDV- Phòng Giao dịch Chu Lai chú trọng phát triển khách hàng theo lĩnh vực ngành hàng kinh doanh khác nhau. Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng vay kinh doanh của Phòng Giao dịch hiện nay khá đa dạng so với các NHTM khác. Cụ thể: Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản theo lĩnh vực ngành Nhìn vào bảng 2.8 chúng ta có thể thấy, BIDV- Phòng Giao dịch Chu Lai chủ yếu tập trung lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ theo điều kiện của huyện Núi Thành là một huyện có nhiều tiềm năng về thương mại, dịch vụ.., do đó dư nợ cho vay lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ chiếm tỷ lệ rất cao, tiếp đến là lĩnh vực sản xuất và chế biến đồ gổ, lâm sản; điều này phù hợp tình hình kinh tế của một Huyện đang phát triển. Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản theo kỳ hạn Bảng 2.9 dưới đây cho thấy, cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai đối với khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tập trung là cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn bình quân các năm chiếm khoảng 5% so với
  19. 17 tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản, điều này phù hợp mục đích cho vay sản xuất kinh doanh; Bảng 2.10: Cơ cấu dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo hình thức bảo đảm bằng tài sản Bảng 2.10 cho thấy: Tại Phòng Giao dịch, cả 4 loại hình thức bảo đảm theo quy định đều được áp dụng. Đó là các hình thức: Thế chấp tài sản, Cầm cố tài sản, Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba và Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai. Bảng 2.11: Cơ cấu dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản theo loại tài sản bảo đảm Qua bảng, ta thấy: Cơ cấu tài sản bảo đảm ổn định qua thời gian dù có biến động chút ít qua từng năm nhưng không đáng kể. Điều này nói lên một xu hướng ổn định nhưng cũng bộc lộ một vấn đề là sự ngại khó, ngại thay đổi từ cả hai phía: ngân hàng và khách hàng. e. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai: Xét trên phương diện tổng thể thì khách hàng tương đối hài lòng về các dịch vụ của Phòng Giao dịch chiếm tỷ lệ 41%, chấp nhận được chiếm tỷ lệ 37%, không hài lòng chiếm 8% nguyên nhân chủ yếu là do hồ sơ thủ tục phức tạp, thời gian xử lý hồ sơ còn chậm, lãi suất không hấp dẫn, thái độ phục vụ của nhân viên còn kém nhiệt tình. Như vậy, Phòng Giao dịch cần chú trọng hơn nữa về việc nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng, linh hoạt hơn về lãi suất, đào tạo đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng có trình độ về mọi mặt, năng động nhiệt tình. Khách hàng chỉ đang ở mức hài lòng là chấp nhận được nên Phòng Giao dịch cần đưa ra các biện pháp để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng cũng như tạo ra sự khác
  20. 18 biệt giữa các NHTM khác thì mới có thể dẫn đầu trong cuộc cạnh trang gay gắt này. f. Mức độ rủi ro tín dụng Tại Phòng Giao dịch, việc tăng trưởng tín dụng luôn gắn liền với kiểm soát và nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu luôn nằm trong giới hạn cho phép, tỷ lệ nợ nhóm 2 không đáng kể. Thực hiện phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro đúng quy định, đảm bảo trích đủ 100% theo phân loại nợ. Bảng 2.12: Mức độ rủi ro tín dụng Thời gian qua, việc rà soát chọn lọc khách hàng luôn được ưu tiên hàng đầu và thường xuyên. Nhờ vậy, nợ xấu, nợ nhóm 2 luôn được kiểm soát và có tỷ lệ rất thấp dưới 1% . g. Kết quả thu nhập cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai : Bảng 2.13: Kết quả thu nhập cho vay KHCNKD có bảo đảm bằng tài sản của BIDV – Phòng Giao dịch Chu Lai giai đoan 2018-2020: Qua bảng số liệu phân tích cho thấy nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của Phòng Giao dịch giữ vai trò quan trọng trong tổng thu nhập từ hoạt động cho vay. Để có được kết quả này là kết quả từ việc gia tăng nền khách hàng vay mới trong hai năm 2018, 2019, cùng nhiều chính sách lãi suất cạnh tranh nên đã khuyến khích khách hàng quan hệ và mở rộng vay vốn tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại ngân hàng. 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2