
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi
lượt xem 1
download

Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay này tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG VĂN LAM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 9 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Đóng chân trên địa bàn Tỉnh Gia Lai là một tỉnh miền núi đang được nhiều ưu đãi đầu tư cũng như các chính sách hỗ trợ của nhà nuớc để phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương thì việc cho vay khách hàng cá nhân là cơ hội để BIDV Phố Núi phát huy thế mạnh của mình, mở rộng hoạt động và chiếm lĩnh thị trường. Thực tế đã chứng minh hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi liên tục tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của chi nhánh: Tăng trưởng về doanh số, thị phần, tỷ lệ cho vay trên tổng dư nợ, chất lượng tín dụng đảm bảo (tỷ lệ nợ quá hạn luôn thấp so với tỷ lệ nợ quá hạn trung bình), lợi nhuận mang mỗi năm đều tăng. Tuy nhiên, sự tăng trưởng đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng tín dụng tại địa bàn, cơ bản vẫn chịu sự ảnh hưởng bởi những cơ chế chính sách ưu đãi của chính phủ và các gói tín dụng hỗ trợ đặc thù của BIDV đối với khu vực Tây Nguyên. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của tự bản thân chủ quan ngân hàng xét trên nhiều mặt cũng còn nhiều hạn chế, thiếu sót, chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như những bài bản trong nghiệp vụ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi để đánh giá khách quan tình hình cho vay, tìm ra các nguyên nhân hạn chế nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay trong thời gian tới là vấn đề rất cấp thiết. Đó là lý do để tác giả quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi” cho luận văn cao học.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay này tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi. - Nhiệm vụ nghiên cứu: (1) Hệ thống hoá lý luận về hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. (2) Phân tích thực trạng hoạt động cho vay cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của BIDV Phố Núi, chỉ ra những kết quả, những hạn chế cũng như nguyên nhân trong hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của BIDV Phố Núi. (3) Đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. - Câu hỏi nghiên cứu: (1) Hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân có những đặc điểm gì, thường bao gồm những nội dung gì ? Tiêu chí phản ảnh kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh là gì ? (2) Tình hình cho vay kinh doanh tại BIDV Phố Núi qua các năm như thế nào ? có những kết quả và những hạn chế gì ? (3) Cần phải làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi ? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là toàn bộ các vấn đề liên quan thực tiễn hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Cụ thể, để nắm bắt toàn bộ thực trạng, đề tài sẽ tiếp cận và làm việc,
- 3 khảo sát với: + Bộ phận Quản lý khách hàng, Bộ phận Quản lý rủi ro, Bộ phận Quản trị tín dụng tại BIDV Phố Núi; + Cán bộ Quản lý khách hàng, Quản lý rủi ro, Quản trị tín dụng; + Các khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh tại chi nhánh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. - Về nội dung : Hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, bao gồm các cá nhân kinh doanh và các hộ kinh doanh. - Không gian : Nghiên cứu hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi. - Thời gian: Sử dụng dữ liệu phân tích trong giai đoạn 2015 - 2017 và có những khuyến nghị cho những năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp truyeenf thống như sau: * Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu: - Ngoài số liệu thứ cấp, đề tài còn thu thập các số liệu sơ cấp và các dữ liệu liên quan khác như : + Số liệu sơ cấp : Điều tra, khảo sát phỏng vấn khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai, và cá nhân kinh doanh đang quan hệ vay vốn tại BIDV Phố Núi. * Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu: Từ các số liệu các báo cáo của ngân hàng, trước tiên đề tài sẽ xử lý, tách biệt các số liệu riêng cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, đồng thời sau đó tổng hợp thành các bảng biểu theo các hướng tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá sau này. * Phương pháp phân tích, so sánh dữ liệu. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài chủ yếu sử dụng
- 4 các phương pháp truyền thống, cơ bản như đối chiếu, so sánh số liệu giữa các bộ phận, các hướng phân tích, các giai đoạn để đánh giá và rút ra các ý kiến. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài. - Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại của các Ngân hàng Thương mại. - Luận văn góp phần làm rõ tình hình cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi, đồng thời đưa ra các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV Phố Núi. 6. Bố cục dự kiến của luận văn : Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn được trình bày trong trong 3 chươngnhư sau: + Chương 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. + Chương 2 : Thực trạng hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi từ năm 2016-2018 + Chương 3 : Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại. a. Ngân hàng thương mại và các hoạt động của Ngân hàng thương mại Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định.Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại bao gồm hoạt động huy động vốn, cho vay và đầu tưhoạt động trung gian khác. Để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, ngoài nguồn vốn của bản thân mình, các NHTM tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. b. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Khái niệm và nguyên tắc cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Nguyên tắc cho vay :
- 6 - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. - Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả vốn lẫn lãi. Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại: - Căn cứ vào thời hạn cho vay: - Căn cứ vào mục đích cho vay: - Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay: - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: - Căn cứ vào đối tượng khách hàng: 1.1.2. Cá nhân kinh doanh và đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh. a. Cá nhân kinh doanh. Như vậy nội hàm của khái niệm cá nhân kinh doanh bao gồm nhiều đối tượng (cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân...); việc xác định lựa chọn đối tượng nào trong khái niệm này để nghiên cứu còn tùy thuộc vào điều kiện, phạm vi, thời gian nghiên cứu của luận văn. b. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh. Cho vay cá nhân kinh doanh là một hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng cho khách hàng là cá nhân kinh doanh, đây là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân kinh doanh quyền sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.1.3. Các phƣơng thức cho vay cá nhân kinh doanh. Về phương thức cho vay, ta có cho vay gián tiếp và cho vay trực tiếp với CNKD, cụ thể: + Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các cá nhân kinh doanh đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho CNKD của họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng
- 7 hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. + Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. a. Nhóm nhân tố khách quan. b. Nhóm nhân tố chủ quan. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Bối cảnh và mục tiêu cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thƣơng mại 1.2.2. Tổ chức hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh a. Tổ chức bộ máy – phân công nhiệm vụ. b. Quy trình cho vay. Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn. Bước 2: Phân tích tín dụng. Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Bước 4: Giải ngân. Bước 5: Giám sát tín dụng Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng c. Chính sách cho vay: 1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng hàng thƣơng mại. a. Hoạt động khảo sát, nghiên cứu thị trường: là các hoạt động điều tra thị trường, nghiên cứu nhu cầu khách hàng, xác định thị trường mục tiêu, nhằm phát triển và duy trì chính sách khách hàng. b. Hoạt động cung ứng sản phẩm cho vay: từ hoạt động khảo sát thị trường và nhu cầu khách hàng, bước kế tiếp là ngân hàng cần nghiên cứu những sản phẩm có thể cung ứng, đáp ứng các nhu
- 8 cầu đó. c. Hoạt động quảng bá và phân phối sản phẩm cho vay: các ngân hàng cần có hoạt động truyền thông, phổ biến trực tiếp hoặc gián tiếp để mọi thông tin, chính sách, sản phẩm cho vay của ngân hàng đến được với các khách hàng một cách tối đa nhất, cả khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại. d. Hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay: Chất lượng dịch vụ là điều quan trọng hiện nay của các doanh nghiệp nói chung, đặc biệt trong hoạt động cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng, nó quyết định sự phát triển bền vững của các ngân hàng. e. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay: Quản trị RRTD được hiểu là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay cá nhân kinh doanh tại cá Ngân hàng Thƣơng mại. a. Tiêu chí đánh giá tăng trưởng qui mô. b. Tiêu chí về thị phần cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng trên thị trường mục tiêu : c. Tiêu chí về cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh. d. Tiêu chí về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay cá nhân kinh doanh. e. Tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. f. Tiêu chí về tăng trưởng thu nhập cho vay cá nhân kinh doanh KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNGCHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI TỪ NĂM 2015-2017 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Phố Núi 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Phố Núi 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 2.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh * Số liệu kinh doanh qua các năm của BIDV Phố Núi Bảng 2.1. Số liệu hoạt động qua các năm TH TH TH TT Tên chỉ tiêu TTBQ 2015 2016 2017 2015-2017 I Các chỉ tiêu về quy mô 1 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 1,347 2,240 2,845 47% 2 Dư nợ bán lẻ cuối kỳ 1,190 1,891 2,280 40% 3 Huy động vốn cuối kỳ 457 882 1,181 63% 4 Huy động bán lẻ cuối kỳ 417 775 1,089 63% 5 Số lao động cuối kỳ 69 69 70 0.7% II Chỉ tiêu về cơ cấu, chất lƣợng 6 Tỷ trọng DN TDH/TDN 11.30% 9.46% 9.80% -6% 7 Tỷ lệ nợ xấu 0.11% 0.004% 0.27% 3277% 8 Tỷ lệ nợ nhóm II 0.41% 0.19% 0.21% -22% III Các chỉ tiêu hiệu quả 9 Chênh lệch thu chi 30.8 49.6 72.1 53% 10 Lợi nhuận trước thuế 26.7 42.5 63.8 55% 11 LNTT bình quân /người 0.405 0.616 0.911 50% 12 Thu dịch vụ ròng 3.1 3.3 6 44%
- 10 a. Hoạt động huy động vốn - Nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng trưởng khá tốt qua các năm. Năm 2015 số dư huy động tăng trưởng 68 tỷ đồng (tương đương 18%), qua năm 2016 chi nhánh tăng trưởng 93% so với thời điểm 31/12/2015 (tương đương 441,3 tỷ đồng). Trong điều kiện huy động vốn ngày càng khó khăn, chi nhánh vẫn giữ được đà tăng trưởng, vượt kế hoạch chỉ tiêu huy động vốn cuối kỳ năm 2017 đạt 1.180,6 tỷ đồng, tăng 300,7 tỷ đồng, tương đương tăng 34% so với năm 2017. Tốc độ tăng trưởng Huy động vốn cuối kỳ bình quân từ năm 2015 đến năm 2017của chi nhánh Phố Núi tương đối cao, tương đương 61%. Nguồn tiền gửi của khách hàng cũng tập trung chủ yếu tại đối tượng khách hàng cá nhân và tiền gửi có kỳ hạn. b. Hoạt động cho vay. - Sau hơn 2 năm kể từ thời điểm sáp nhập, BIDV Phố Núi đã liên tục tăng trưởng dư nợ, tổng tăng trưởng đạt 1.957,4 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 45%, trong đó tăng trưởng mạnh vào năm 2016 (gần 894 tỷ đồng tương đương tốc độ tăng trưởng đạt 66%). Năm 2017, chi nhánh cũng đã đạt kế hoạch Dư nợ cuối kỳ do Trung ương giao, tăng trưởng 27% so với năm 2016. - Trong thời gian hoạt động, chi nhánh đã đảm bảo chất lượng tín dụng tốt (dưới 0,3%). Tại thời điểm sáp nhập tháng 05/2015 dư nợ xấu là 1.518trđ, chiếm tỷ lệ 0,17% tổng dư nợ, nợ xấu cuối năm 2015 là 1.486trđ, giảm 32trđ so với thời điểm sáp nhập, chiếm tỷ lệ 0,11% tổng dư nợ. Năm 2016, nợ xấu 960trđ, giảm 558trđ so với thời điểm sáp nhập chiếm tỷ lệ 0,04% tổng dư nợ. Năm 2017, nợ xấu 7.632trđ, tăng 6.114trđ so với thời điểm sáp nhập chiếm tỷ lệ 0,27%. - Tỷ lệ nợ nhóm 2 tăng, tuy nhiên vẫn chiếm tỷ lệ thấp so với toàn hệ thống. Tại thời điểm sáp nhập tháng 05/2015 nợ nhóm 2 là 400trđ, chiếm tỷ lệ 0.05% tổng dư nợ, cuối năm 2015 là 5.488trđ, tăng 5.088trđ so với thời điểm sáp nhập, chiếm tỷ lệ 0,41% tổng dư
- 11 nợ. Năm 2016: nợ nhóm 2 là 4.250trđ, tăng 3.850trđ so với thời điểm sáp nhập chiếm tỷ lệ 0,19% tổng dư nợ.Năm 2017: nợ nhóm 2 là 10.186trđ, tăng 9.786trđ so với thời điểm sáp nhập chiếm tỷ lệ 0,21% tổng dư nợ. c. Hoạt động dịch vụ. - Dịch vụ thanh toán năm 2017 đạt 1,5 tỷ đồng, chiếm 25,7% tổng thu dịch vụ ròng, tăng 553 triệu đồng so với năm 2016 ~ +56,7%, trong đó: dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua Swift và WU đạt 46 trđ tăng hơn 400% so với năm 2016, dịch vụ chuyển tiền trong nước đạt 1,48 tỷ đồng tăng 53,4%; Dịch vụ quản lý tài khoản đạt 1,19 tỷ đồng, chiếm 20% tổng thu dịch vụ ròng, tăng hơn 793 triệu so với năm 2016 ~ +197,7%; Hoa hồng từ dịch vụ Bancas đạt 747 triệu đồng, chiếm 12,5% tổng thu dịch vụ; Thu phí bảo lãnh đạt hơn 720 triệu đồng, chiếm 12,5% tổng thu dịch vụ, tăng 186 triệu đồng so với năm 2016 ~ +34,8%. - Thu nhập từ dịch vụ thẻ đạt 640 triệu đồng, chiếm 10,7% tổng thu dịch vụ, trong đó thu nhập từ nhóm thẻ ghi nợ nội địa đạt 395 triệu đồng chiếm 61,7%/tổng phí dịch vụ thẻ, số lượng thẻ ghi nợ nội địa đạt gần 14.000 thẻ chiếm 95,2%/tổng thẻ; Thu nhập từ nhóm thẻ ghi nợ quốc tế đạt 53,4 triệu đồng chiếm 8,3%/ tổng phí dịch vụ thẻ, số lượng thẻ GNQT đạt 530 thẻ chiếm 3,6%/tổng thẻ; Thu nhập từ nhóm thẻ tín dụng quốc tế đạt 96,2 triệu đồng chiếm 15%/ tổng phí dịch vụ thẻ, số lượng thẻ TDQT đạt 179 thẻ chiếm 1,2%/tổng thẻ. - Có thể thấy rằng mặc dù số lượng thẻ quốc tế tại chi nhánh còn ít (709 thẻ) chiếm tỷ trọng 4,8%/ tổng số lượng thẻ, tuy nhiên nhóm thẻ này lại có đóng góp cao trên 23,3% trong cơ cấu tổng phí dịch vụ thẻ. d. Hiệu quả kinh doanh - Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh tăng trưởng mạnh qua các năm (năm 2016 tăng 59%, năm 2017 tăng 50% - đạt 63,8 tỷ đồng,
- 12 đứng thứ 9/13 – cao hơn so với chi nhánh Kontum, Đông Đắk Lăk, Ban Mê) và chỉ chiếm tỷ trọng 4,4% trong tổng thu nhập ròng của cụm. Nhìn chung, số lượng phòng giao dịch phổ biến tại các chi nhánh từ 4 – 5 điểm (trừ CN Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Nông và Ban Mê). Với 5 điểm giao dịch đang hoạt động, bình quân lợi nhuận trước thuế trên 1 điểm giao dịch của BIDV Phố Núi chưa cao, chỉ đạt 12,8 tỷ/ điểm, đứng thứ 12/13 (hơn CN Ban Mê – tiền thân là CN mới thành lập của MHB). 2.2.THỰC TRẠNG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI. 2.2.1. Thực trạng bối cảnh và mục tiêu cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. * Bối cảnh bên ngoài. * Bối cảnh bên trong. -Nguồn vốn: BIDV có cơ chế điều hành vốn tập trung tại hội sở chính, các đơn vị thực thuộc BIDV rất có lợi thế trong nguồn lực tài chính để hoạt động cho vay. -Mạng lưới hoạt động: Mạng lưới hoạt động của BIDV Phố Núi hiện chưa phủ khắp các huyện, mới có trụ sở chi nhánh và 04 phòng giao dịch với số lượng cán bộ nhân viên là 70 cán bộ. Đó là một trong những hạn chế trong việc phát triển khách hàng, nhất là khách hàng cá nhân.. - Chính sách tín dụng: Trong hoạt động tín dụng, BIDV luôn có những gói tín dụng hỗ trợ. Điển hình hiện tại có thể kể đến gói tín dụng ưu đãi cho khu vực nông nghiệp nông thôn, gói tín dụng trung dài hạn mua và sửa chữa nhà ở, gói mua ô tô, gói hỗ trợ sản xuất kinh doanh, hỗ trợ vay tiêu dùng. Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh, chính sách tín dụng càng hết sức linh hoạt và phù hợp với từng lĩnh vực, ngành hàng kinh doanh. Mỗi lĩnh vực, ngành hàng
- 13 kinh doanh có đặc thù riêng nên cần những cơ chế chính sách riêng. Vì vậy, chi nhánh luôn tìm hiểu đặc thù của từng nhóm khách hàng và áp dụng một cách linh hoạt chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh. * Mục tiêu cho vay cá nhân kinh doanh BIDV Phố Núi thời gian qua. - Mở rộng qui mô hoạt động, tăng thị phần: Năm 2017, dư nợ của BIDV Phố Núi chiếm 4% trong tổng dư nợ toàn tỉnh. Thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần hàng năm của Dư nợ cũng tương đương với Huy động vốn, tăng 1% qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 2015 – 2017 đạt 41%, đây là một trong những mục tiêu chính của BIDV Phố Núi trong thời gian qua. - Hợp lý hóa cơ cấu cho vay: Trong thời gian qua, chi nhánh vẫn tiếp tục kiên định với định hướng chi nhánh Ngân hàng bán lẻ, do đó, dư nợ tập trung chủ yếu vẫn thuộc đối tượng Khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng chiếm 84%, Doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ chiếm 16%. Chi nhánh chỉ có 52 tỷ dư nợ đối tượng khách hàng doanh nghiệp SME và không phát sinh dư nợ trong các phân khúc khách hàng còn lại. 2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. a. Mô hình tổ chức cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. - Về mô hình tổ chức cho vay kinh doanh cá nhân, BIDV Phố Núi tổ chức tương tự như các Ngân hàng khác như sau : + Cán bộ Quản lý khách hàng: là người trực tiếp tiếp thị các sản phẩm cho vay, tư vấn, hướng dẫn khách hàng về hồ sơ, tài liệu cần cung cấp cho BIDV theo quy định về hồ sơ tín dụng, thực hiện nghiên cứu, đánh giá phân tích về KH, hồ sơ KH, đánh giá tài sản bảo đảm, lập đề xuất tín dụng bàn giao bộ phận Quản lý rủi ro (nếu
- 14 khoản vay phải qua thẩm định rủi ro) hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề xuất tín dụng (trường khoản vay không qua thẩm định rủi ro); đồng thời là người thực hiện công tác đề xuất giải ngân (hoàn thiện công tác tài sản đảm bảo, hợp đồng tín dụng...)sau khi khoản vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra giám sát KH sau khi giải ngân, thu nợ, thanh lý hợp đồng tín dụng. + Cán bộ Quản lý rủi ro: là người thực hiện tái thẩm định (về tài sản hoặc khoản vay) đối với khoản vay phải qua thẩm định rủi ro) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề xuất tín dụng. + Cán bộ Quản trị tín dụng : là người thực hiện kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ giải ngân, điều kiện giải ngân trình lãnh đạo (lãnh đạo phòng QTTD hoặc lãnh đạo phụ trách tác nghiệp của chi nhánh) phê duyệt giải ngân trên hệ thống quản lý khoản vay của BIDV, đồng thời là người quản lý các khoản vay trên chương trình quản ký khoản vay của BIDV. + Lãnh đạo Chi nhánh/Phòng Giao dịch : Là người thực hiện phê duyệt đề xuất tín dụng của các khoản vay. + Giao dịch viên, lãnh đạo bộ phận Giao dịch : Là người thực hiện tác nghiệp thu nợ và giải ngân trên chương trình quản lý khoản vay của BIDV. b. Quy trình, cơ sở pháp lý cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. 2.2.3. Thực trạng các hoạt động triển khai cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi. * Hoạt động khảo sát và nghiên cứu thị trường: * Hoạt động da dạng hóa sản phẩm cho vay cá nhân kinh doanh: * Hoạt động quảng bá và phân phối sản phẩm cho vay: * Hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay. * Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay:
- 15 2.2.4. Kết quả cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Phố Núi từ 2015 đến 2017. a. Tăng trưởng qui mô. Tăng trưởng dư nợ là một trong những vấn đề trọng tâm trong phát triển hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Phố Núi trong 3 năm qua. Nó được thể hiện cả về số dư tăng tuyệt đối, tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh/tổng dư nợ của đơn vị cũng như tỷ lệ % hoàn thành chỉ tiêu cho vay cá nhân kinh doanh so với kế hoạch đề ra. Bảng 2.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh/tổng dư nợ Nhìn vào bảng số liệu ta có thể nhận thấy trong 03 năm 2015- 2017, tình hình tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh trên tổng dư nợ của BIDV Phố Núi thay đổi không đáng kể năm 2015 là 76%, 2016 là 75% và 2017 là 72%; tuy nhiên số tuyệt đối tăng rất đáng kể năm 2016 so năm 2015 là 671 tỷ, năm 2017 tăng so 2016 là 362 tỷ. Bảng 2.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay cá nhân kinh doanh Đơn vị tính : Tỷ đồng CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 Kế hoạch dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh 1.000 1.600 2.000 Thực hiện dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh 1.020 1.691 2.053 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch 102% 106% 103% Bảng 2.4. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/Khách hàng Đơn vị tính : Tỷ đồng CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh 1.020 1.691 2.053 Số lượng KH cá nhân kinh doanh 3.791 3.683 4.033 Số lượng KH cá nhân kinh doanh tăng -3% 10% trưởng hàng năm Dư nợ bình quân/Khách hàng 0,269 0,459 0,509
- 16 b. Thị phần cho vay: BIDV Phố Núi là một trong những ngân hàng thành lập từ năm 2015, đa số cán bộ công nhân viên đều là người từ Ngân hàng MHB chuyển sang, thị phần trước đây còn khá thấp… Do đó sau khi sáp nhập thị phần tương đối khiêm tốn so với các TCTD khác. Bảng 2.5.Thị phần cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn Nhìn vào bảng có thể nhận thấy thị phần cho vay của BIDV Phố Núi chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với địa bàn toàn tỉnh năm 2015 là 2%, năm 2016 và 2017 tăng lên là 4%; đối với thị phần các BIDV trong khu vực Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lăk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông) năm 2015 là 4%, năm 2016-2017 là 5%, nhìn chung thị phần chiếm tương đối khá thấp. c. Cơ cấu cho vay: BIDV Phố Núi chú trọng phát triển khách hàng theo lĩnh vực ngành hàng kinh doanh khác nhau. Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng vay kinh doanh của BIDV Phố Núi hiện nay khá đa dạng so với các TCTD khác. Cụ thể tại Bảng như sau: Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay kinh doanh theo lĩnh vực ngành Nhìn vào bảng chúng ta có thể thấy, BIDV Phố Núi chủ yếu tập trung lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo điều kiện của Tỉnh Gia Lai là một tỉnh có nhiều tiềm năng về cây công nghiệp dài ngày, do đó tỷ trọng cho vay lĩnh vực chăm sóc cà phê, tiêu, cao su chiếm tỷ trọng rất cao, tiếp đến là lĩnh vực phân bón và kinh doanh hàng nông sản; điều này phù hợp tình hình kinh tế của một tỉnh Tây Nguyên. Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn Đơn vị tính : Tỷ đồng CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Ngắn hạn 51 84 102 Trung hạn 960 1.592 1.932 Dài hạn 9 15 19
- 17 Bảng 2.8. Cơ cấu cho vay theo hình thức bảo đảm tiền vay Đơn vị tính : Tỷ đồng CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 Có tài sản bảo đảm 1.020 1.691 2.053 Không có tài sản bảo đảm 0 0 0 Nguồn : Báo cáo chuyên đề tín dụng 2015-2017 Cơ cấu cho vay theo địa bàn. Bảng 2.9. Cơ cấu cho vay theo địa bàn Nhìn vào bảng có thể thấy cơ cấu cho vay của BIDV Phố Núi tập trung tại 03 địa bàn lớn là Thành phố Pleiku, Huyện Chư prông, Huyện Chư Sê, Huyện Chưpưh và Thị xã Ayunpa theo mạng lưới hoạt động chính của chi nhánh, các địa bàn huyện lân cận chiếm tỷ lệ nhỏ. d. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay cá nhân kinh doanh. Bảng 2.12. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về BIDV Phố Núi CÁC TIÊU CHÍ CÓ KHÔNG BIDV Phố Núi có đáp ứng được nhu cầu vay vốn 94,44% 5,56% của KH hay không? Nhân viên BIDV Phố Núi có đúng hẹn với KH hay 97,22% 2,78% không? KH có sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, người thân 80,56% 19,44% vay vốn tại BIDV Phố Núi hay không? Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát e. Kiểm soát rủi ro tín dụng. Tuy phát triển tăng trưởng khách hàng và dư nợ nhưng BIDV Phố Núi đặc biệt coi trọng chất lượng tín dụng. Thời gian qua, việc rà soát chọn lọc khách hàng luôn được ưu tiên hàng đầu và thường xuyên. Nhờ vậy, nợ xấu, nợ nhóm 2 luôn được kiểm soát và có tỷ lệ rất thấp.
- 18 Bảng 2.13. Tình hình nợ xấu, nợ nhóm 2 của BIDV Phố Núi Đơn vị tính : Tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 CHỈ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ TIÊU Số nợ Số Tỷ lệ nợ Số Tỷ lệ nợ nợ tiền nhóm tiền nợ xấu nhóm tiền nợ xấu nhóm xấu 2 2 2 Tổng dư nợ toàn 1.347 0,17% 0,05% 2.240 0,11% 0,41% 2.845 0,27% 0,21% chi nhánh Dư nợ cho vay cá nhân 1.020 0,12% 0,04% 1.691 0,10% 0,32% 2.053 0,22% 0,19% kinh doanh Qua bảng trên ta thấy: Tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2 của dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Phố Núi luôn được kiểm soát, có mức thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ của toàn chi nhánh. f. Kết quả thu nhập cho vay cá nhân kinh doanh. Bảng 2.14. Kết quả thu nhập từ cho vay cá nhân kinh doanh Đơn vị tính : Tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 CHỈ TIÊU Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Thu nhập hoạt động cho vay 40 100,0% 76 100% 103 100% toàn CN Thu nhập từ cho vay cá nhân 29 85,7% 54 71% 74 72% kinh doanh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1830 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
1145 |
84
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
1217 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
1596 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
1285 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
1046 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
1020 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
1119 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
1113 |
28
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
1016 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
1340 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
917 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
928 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p |
222 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p |
212 |
8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
1021 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
920 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
883 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
