intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

8
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là thông quan việc phân tích kết quả hoạt động, đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các khuyến nghị có cơ sở khoa học và bám sát thực tế nhằm hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH ĐẠI HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Hoàng Dương Việt Anh Phản biện 2: TS. Trần Ngọc Sơn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Hoạt động CVNH đối với các Khách hàng doanh nghiệp nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn lưu động để phục vụ nhu cầu SXKD chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu dư nợ của các NHTM hiện nay, đồng thời hoạt động này cũng là hoạt động chủ lực và đem về lợi nhuận lớn của các NHTM. CVNH đối với các KHDN giúp các NHTM tăng trưởng về quy mô cũng như lợi nhuận nhanh chóng, giá trị cho vay lớn và nhu cầu là của Doanh nghiệp là thường xuyên, liên tục. Do những lợi ích đã nêu ở trên, Các NHTM luôn chú trọng hoạt động cho vay đối với KHDN. Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi (MB Quảng Ngãi), hoạt động CVNH đối với các KHDN luôn được chú trọng hàng đầu và hiện là hoạt động mang về lợi nhuận lớn nhất trong tổng lợi nhuận của MB Quảng Ngãi. Trong giai đoạn 2019-2021, dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại MB Quảng Ngãi có sự biến động qua các năm cụ thể: tổng dư nợ cho vay KHDN thời điểm 31/12/2021 là 740 tỷ đồng, giảm 12% so với thời điểm 31/12/2020 trong đó dư nợ CVNH là 572 tỷ đồng tăng 11.9% so với năm trước và chiếm 78% trong tổng dư nợ cho vay. Thị phần của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi tại địa bàn còn khá thấp (dư nợ CVNH hạn đối với KHDN chiếm 15% trong tổng dư nợ ngắn hạn của tất cả các KHDN tại các TCTD trên địa bàn), tiềm năng và dư địa thị trường lớn và nhiều cơ hội để tăng trưởng. Qua quá trình hoạt động vẫn tồn đọng một số vấn đề xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau (từ phía ngân hàng lẫn khách hàng). Giải quyết được các vấn đề tồn đọng không chỉ giúp MB Quảng Ngãi có thể phát triển mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách
  4. 2 hàng doanh nghiệp mà còn thể hiện vai trò chủ đạo của ngân hàng đối với nền kinh tế, đó là hỗ trợ vốn giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình nhằm mục đích giúp bản thân tôi tích lũy được những kiến thức thực tế đồng thời góp phần hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay KHDN nghiệp trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là thông quan việc phân tích kết quả hoạt động, đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các khuyến nghị có cơ sở khoa học và bám sát thực tế nhằm hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài tập trung vào các nội dung chính sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại các NHTM. - Thực trạng hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. - Đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi.
  5. 3 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thiện được mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cứu nói trên, đề tài cần phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Hoạt động CVNH đối với Khách hàng DN của NHTM bao gồm những nội dung gì? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động CVNH đối với KHDN? - Hoạt động CVNH Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Quảng Ngãi đang được diễn ra như thế nào? Ưu và nhược điểm và nguyên nhân? - Để hoàn thiện hoạt động CVNH đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi cần phải thực hiện các giải pháp gì trong thời gian đến? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN của NHTM và thực tiễn hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. Các đối tượng nghiên cứu cụ thể bao gồm: + Các Phòng ban/bộ phận trong Ngân hàng: Phòng KHDN tại trụ sở Chi nhánh. + Các tổ chức, doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng với Ngân hàng. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung: Tập trung phân tích, đánh giá hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
  6. 4 nhánh Quảng Ngãi. Đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. + Phạm vi về không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – CN Quảng Ngãi. + Phạm vi về thời gian: Hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Quảng Ngãi trong giai đoạn từ năm 2019 –2021, đưa ra các khuyến nghị và định hướng đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng trong luận văn như: - Các phương pháp phân tích và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, khái quát hóa, suy luận được sử dụng trong xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động CVNH đối với KHDN và đề xuất các khuyến nghị. - Về thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đã sử dụng các phương pháp như: + Điều tra, khảo sát khách hàng/phỏng vấn Chuyên viên KHDN; lãnh đạo tại các bộ phận có liên quan; các KHDN đang vay vốn tại ngân hàng; + Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Chi nhánh và các số liệu thống kê có liên quan. - Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp, các phương pháp phân tích thống kê đối với các dữ liệu định lượng. 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. Ý nghĩa về mặt lý luận
  7. 5 Luận văn hệ đã hệ thống hóa, phân tích làm rõ thêm một số nội dung lý luận cơ bản về hoạt động CVNH đối với KHDN của NHTM, về khung phân tích hoạt động CVNH đối với KHDN của NHTM. Mặt khác, các kết quả phân tích cũng như đề xuất khuyến nghị của đề tài cho Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi cũng bổ sung vào cơ sở dữ liệu học thuật như một trường hợp nghiên cứu tình huống. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp những đề xuất và khuyến nghị mà Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi có thể vận dụng nhằm hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN của Chi nhánh. Các khuyến nghị này cũng có thể được các Chi nhánh Ngân hàng khác có điều kiện tương tự tham khảo và vận dụng. 6. Bố cục dự kiến của luận văn. Luận văn có kết cấu gồm 3 chương như sau Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 7.1. Các bài báo khoa học về đề tài nghiên cứu (i) Nguyễn Quốc Hưng (2021), “Giải pháp tiếp cận tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”, Tạp chí
  8. 6 Ngân hàng. (ii) Nguyễn Hồng Thu, Thiều Thị Ngọc Hân (2021), “Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương”, Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng, số 228 - tháng 05.2021. (iii) Nghiêm Xuân Thành (2019),“Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí Ngân hàng. (iv) Nguyễn Thị Thuý Quỳnh, Vũ Thế Anh, Nguyễn Thị Thu Huyền - Trường Đại học Kinh tế & Quản tr kinh doanh Thái Nguyên, “Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp đối với các Ngân hàng thương mại” Tạp chí Tài chính, số ra ngày 03/04/2021. (v) Trịnh Đức Chiều - Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, “Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí tài chính, số ra ngày 04/11/2018. 7.2. Các luận văn Thạc sỹ được công bố tại trường Đại học kinh tế Đà nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu. (i) Nguyễn Thanh Thoại Nhi (2022), “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Bắc Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam. (ii) Nguyễn Thiện Danh (2019), “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn, thành phố
  9. 7 Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam. (iii) Trần Ngọc Hoài Linh (2021) “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”, Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam. (iv) Phạm Cường (2021), “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê”, Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng (v) Huỳnh Nguyễn Vân Nhi (2021), “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam”, Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam. Khoảng trống nghiên cứu: Qua tìm hiểu hệ thống hóa các đề tài và bài báo cho thấy: Các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ một số cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp, khuyến nghị phù hợp với từng đơn vị nghiên cứu trong thời gian vừa qua, đã giải quyết những khó khăn, thách thức mà các NHTM đó gặp phải trong cho vay ngắn hạn đối với các khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi, trong các thời kỳ
  10. 8 vừa qua. Vì vậy việc phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi trong bối cảnh kinh tế thị trường tài chính đầy biến động như hiện nay là thật sự cần thiết.
  11. 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại a) Khái niệm về cho vay ngắn hạn CVNH đối với KHDN là khoản vay có thời hạn dưới một năm, thường để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hình thức cho vay ngắn hạn phổ biến : Cho vay từng lần. Cho vay theo hạn mức tín dụng. Cho vay theo hạn mức thấu chi. b) Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp Thời gian thu hồi vốn nhanh: Vốn tín dụng gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng. Hình thức cho vay rất phong phú. Là nghiệp vụ tín dụng chủ yếu của ngân hàng thương mại Lãi suất thấp.
  12. 10 1.1.2. Vai trò cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại a) Vai trò đối với Ngân hàng. b) Vai trò đối với Khách hàng doanh nghiệp c) Vai trò đối với nền kinh tế 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Phân tích bối cảnh và mục tiêu của hoạt động cho vay ngắn hạn a) Phân tích bối cảnh Giống như tất cả các hoạt động kinh doanh khác, kinh doanh của NHTM cũng phải chịu tác động của các điều kiện khách quan về tình hình kinh tế - chính trị - văn hóa và xã hội, sự phát triển tiến bộ liên tục và mạnh mẽ của khoa học - công nghệ,… trong từng thời kỳ, từng bối cảnh kinh tế. Chúng ta có thể đánh giá dựa trên m bối cảnh sau: Bối cảnh bên ngoài: Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội: Tình hình thị trường và sự cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng: Bối cảnh bên trong: Định hướng kinh doanh và nội lực ngân hàng: b) Xác định mục tiêu. Mỗi ngân hàng tại mỗi thời điểm sẽ có định hướng kinh doanh và mục tiêu khác nhau, ở mỗi thời điểm khác nhau mà ngân hàng sẽ định hướng mục tiêu nào là mục tiêu được ưu tiên số một tại thời điểm đó. Các mục tiêu có thể kể đến như sau: Mở rộng quy mô cho vay, chiếm lĩnh và mở rộng thị phần.
  13. 11 Hợp lý hóa cơ cấu cho vayNâng cao chất lượng dịch vụ. Kiểm soát rủi ro. Tăng thu nhập. 1.2.2. Các hoạt động triển khai cho vay ngắn hạn đối với KHDN Ở mỗi thời điểm khác nhau mà NHTM sẽ đề ra các mục tiêu khác nhau và để đạt được những mục tiêu là một vấn đề cần phải được nghiên cứu và định hướng cụ thể và rõ ràng, do đó Ngân hàng thường tổ chức nhiều hành động và chương trình mang tính thống nhất như: a) Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng và đánh giá khách hàng. b) Xây dựng danh mục các sản phẩm phù hợp với nhu vầu Khách hàng, cung cấp các sản phẩm đến KHDN. c) Truyền thông, quảng bá sản phẩm nhầm mở rộng thị phần. d) Chăm sóc sau bán nhằm nâng cao chất lượng và trải nghiệm của Khách hàng doanh nghiệp. Công tác chăm sóc sau bán là một yếu tố tưởng chừng đơn giản tuy nhiên lại là yếu tố cực kỳ quan trọng để giữ chân Khách hàng giữa tình hình cạnh tranh hết sức khốc liệt của các NHTM trong thời nay. Hiện nay hoạt động của các NHTM được xem như một loại hình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đến với Khách hàng mà đã là dịch vụ thì chất lượng là yếu tố đầu tiên quyết định sự thành công của sản phầm. KHDN thường đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ thông qua các tiêu chí sau: Sản phẩm - dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của Khách hàng.
  14. 12 Sự hoàn hảo của sản phẩm, dịch vụ cho vay. Công tác chăm sóc sau bán và gia tăng trải nghiệm khách hàng. e) Kiểm tra, kiểm soát sau phòng ngừa rủi ro tín dụng. Rủi ro trong quá trình cho vay là điều không thể tránh khỏi chính vì vậy các NHTM cần ban hành các quy định cụ thể về việc kiểm tra, kiểm soát sau các phương án cho vay điều này giúp Ngân hàng nhanh chóng phát hiện, phòng ngừa và kiểm soát các rủi ro, tổn thất ở mức thấp nhất. Các loại rủi ro thường gặp bao gồm: rủi ro tác nghiệp, rủi ro nợ xấu Rủi ro nợ xấu. Rủi ro tác nghiệp. 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp a) Quy mô dư nợ và số lượng khách hàng. b) Cơ cấu cho vay ngắn hạn KHDN c) Chất lượng dịch vụ và đánh giá của KHDN đối với sản phẩm dịch vụ d) Kết quả Kiểm soát rủi ro. Hoạt động CVNH đối với KHDN thường đem lại hiệu quả cao đồng thời dễ triển khai hơn so với các hoạt động tín dụng khác tuy nhiên mức độ rủi ro của hoạt động này cũng tương đối cao vào phụ thuộc nhiều vào các yếu tố của thị trường, tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Chính vì nguyên nhân trên mà hoạt động kiểm soát rủi ro cần được đặc biệt chú trọng nhằm đạt được mục tiêu kép là hỗ trợ doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để triển khai hoạt động SXKD đồng thời Ngân hàng cũng duy trì được danh mục khách hàng cũng như hạn
  15. 13 chế tối ra rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng. Để đánh giá chất lượng của khoản vay có thể sử dụng các tiêu chí sau: + Tỷ lệ tổng nợ xấu trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN / Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN. + Sự biến động cơ cấu nhóm nợ = Tỷ lệ nợ nhóm 2 - nhóm 5 trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN / Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN. + Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro = Số tiền trích lập dự phòng rủi ro của dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN/ Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN. e) Hiệu quả từ hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.3.1 Nhân tố bên trong a) Quy mô và cơ cấu kỳ hạn của nguồn vốn. b) Chỉ đạo tín dụng của ngân hàng. c) Thông tin tín dụng. d) Khả năng giám sát, ứng biến và xử lý tình huống của cán bộ tín dụng. e) Trình độ khoaihọc cônginghệ và trang thiết bị trong ngân hàng. f) Công tác thẩm định khách hàng và phương án vay vốn. 1.3.2 Nhân tố bên ngoài a) Môi trường pháp lý, kinh tế xã hội.
  16. 14 b) Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp Sức mạnh nội tại của chính doanh nghiệp Khả năng quản lý và sử dụng khoản vay có hiệu quả của doanh nghiệp
  17. 15 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã khái quát những nội dung tổng quan nhất về hoạt động CVNH đối với KHDN tại NHTM. Ngoài ra, trong Chương 1 của luận văn cũng đưa ra các tiêu chí cơ bản về CVNH, rủi ro trong CVNH và nội dung triển khai nhằm đánh giá hoạt động CVNH đối với KHDN của các NHTM và sự cần thiết của việc hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN của NHTM. Các cơ sở lý luận được trình bày ở Chương 1 đã đặt nền tảng cho việc đánh giá thực trạng hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi, cũng như là cơ sở để đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian đến, góp phần giúp Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững.
  18. 16 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 2.1.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban. Giám đốc chi nhánh Phòng Dịch vụ Khách hàng Phòng Khách hàng doanh nghiệp Phòng Khách hàng cá nhân Trưởng phòng KHCN Phó phòng KHCN Ba Phòng giao dịch trực thuộc 2.1.4. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2019-2021.
  19. 17 a) Huy động vốn. b) Quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ. c) Kết quả hoạt động kinh doanh. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI. 2.2.1. Bối cảnh và mục tiêu CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng MB Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2021. a) Bối cảnh CVNH đối với KHDN b) Mục tiêu cho vay ngắn hạn đối với KHDN 2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung của hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. a) Thực trạng các hoạt động triển khai cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại MB Quảng Ngãi. - Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và đánh giá khách hàng. - Xây dựng danh mục các sản phẩm phù hợp với nhu cầu Khách hàng, cung ứng các sản phẩm đến KHDN. - Công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm nhằm mở rộng thị phần. - Chăm sóc Khách hàng sau bán nhằm nâng cao chất lượng và trải nghiệm của KHDN. - Kiểm tra, kiểm soát sau phòng ngừa rủi ro tín dụng. b) Quy trình CVNH đối với KHDN tại MB Quảng Ngãi.
  20. 18 Bước 1: Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu thông tin và nhu cầu của KHDN. Bước 2: Chuyên viên KHDN thẩm định, lập báo cáo đề xuất cấp tín dụng và trình lên Cấp thẩm quyền. Bước 3. Thẩm định và phê duyệt tại Hội sở MB. Bước 4. Hoàn tất hồ sơ tín dụng. Bước 5. Triển khai cấp tín dụng cho Khách hàng, lưu trữ hồ sơ. Bước 5: Thu nợ, lãi, phí, giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn vay và điều chỉnh tín dụng, xử lý các phát sinh. 2.2.3. Kết quả của hoạt động CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ngãi. a) Quy mô DVNH đối với KHDN tại MB Quảng Ngãi. b) Cơ cấu CVNH đối với KHDN tại MB Quảng Ngãi. * Cơ cấu dư nợ theo loại hình DN * Cơ cấu dư nợ theo phương thức vay * Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế. * Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo c) Chất lƣợng cũng ứng dịch vụ CVNH đối với KHDN tại MB Quảng Ngãi. d) Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay trong cho vay ngắn hạn KHDN tại MB Quảng Ngãi. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI. 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong CVNH đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ngãi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0