Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích đánh giá công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, sẽ có những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THÙY TRANG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: PGS.TS. PHAN DIÊN VỸ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum (Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum) là một Ngân hàng dẫn đầu hệ thống Agribank trên địa bàn tỉnh Kon Tum về dư nợ tín dụng pháp nhân, tỷ trọng dư nợ khách hàng pháp nhân chiếm tỷ trọng 45% tổng dư nợ của cả Chi nhánh, đóng góp lớn vào tổng thu nhập và hiệu quả của Ngân hàng. kiểm soát rủi ro tín dụng về cơ bản đã đạt được những mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, Chi nhánh đã phải đối diện với tình trạng tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng. Điều này đòi hỏi nhà quản trị cần tìm hiểu và đưa ra những giải pháp kịp thời, khả thi nhằm nâng cao năng lực quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng dành cho khách hàng pháp nhân. Xuất phát từ thực tế trên, và dựa trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu. Nhận thấy vẫn còn các khoảng trống nghiên cứu về nội dung, về không gian, về thời gian. Bên cạnh đó, tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trong khoảng thời gian 03 năm trở lại đây vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đã công bố trùng lặp với đề tại mà học viên lựa chọn. Vì vậy, học viên đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum” làm luận văn Thạc sỹ, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích đánh giá công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh
- 2 huyện Đăk Hà Kon Tum, sẽ có những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. 2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp đang áp dụng để hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. Đề xuất một số giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong giai đoạn sắp tới của Chi nhánh Ngân hàng này. Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân có những đặc điểm gì? - Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Ngân hàng thương mại là gì? Có thể phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân qua các tiêu chí nào?
- 3 - Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân là gì? - Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân là gì? - Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã diễn ra như thế nào? Những vấn đề cần được khắc phục, giải quyết? - Cần phải làm gì để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân và các khuyến nghị kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. Đối tượng khảo sát: + Phòng Kế hoạch – Kinh doanh và phòng Giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. + Khách hàng pháp nhân vay vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum + Các cán bộ quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Phạm vi tiếp cận của đề tài là nghiên cứu vấn đề kiểm soát
- 4 RRTD mà không tiếp cận dưới góc độ toàn bộ quá trình quản trị rủi ro tín dụng. Theo đó, quá trình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm 4 nội dung: Nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro, tài trợ rủi ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm soát rủi ro. - Về không gian nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. - Về thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai đoạn 03 năm từ năm 2016, 2017 đến hết năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên cơ sở các phương pháp phân tích tổng hợp thống kê, logic hệ thống, so sánh chọn mẫu. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể truyền thống như: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu được thu thập từ hai nguồn chính. Nguồn dữ liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp - Điều tra thu thập số liệu sơ cấp và các dữ liệu khác qua việc phát phiếu điều tra, qua các kênh thông tin khác. - Thu thập số liệu thứ cấp về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng bằng cách khai thác các báo cáo. 4.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân, hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Ngân hàng thương mại.
- 5 Phân tích thực trạng rủi ro trong cho vay khách hàng pháp nhân và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. 6. Bố cục của luận văn Về bố cục của luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 7.1 Một số luận văn nghiên cứu khoa học 7.2 Một số bài báo khoa học
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại a. Khái niệm b. Phân loại hoạt động cho vay 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng Pháp nhân a. Khái niệm b. Đặc điểm cho vay khách hàng pháp nhân 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN 1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân a. Khái niệm b. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Ngân hàng thương mại c. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân d. Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay b. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân
- 7 Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân được thể hiện thông qua việc triển khai các kỹ thuật hay công cụ hay còn được gọi là chiến lược sau: * Né tránh rủi ro * Ngăn ngừa rủi ro * Giảm thiểu tốn thất do rủi ro cho vay gây ra * Trung hòa rủi ro tín dụng *.Chuyển giao rủi ro tín dụng 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân a. Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro tín dụng b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5 c. Tỷ lệ nợ xấu e. Tỷ lệ xóa nợ ròng 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI a. Nhóm nhân tố bên trong Ngân hàng - Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay khách hàng pháp nhân nói riêng - Quy mô cho vay: - Năng lực quản trị điều hành - Nguồn thông tin tín dụng đối với khách hàng vay là pháp nhân - Các nhân tố về con người - Nhân tố công nghệ b. Các nhân tố từ bên ngoài Ngân hàng - Nhân tố liên quan đến khách hàng là pháp nhân
- 8 + Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ + Khả năng quản lý của khách hàng không tốt + Tình hình tài chính của khách hàng yếu kém, thiếu minh bạch, làm cho nguồn thông tin đầu vào không chính xác. Môi trường kinh tế - Môi trường pháp lý - Môi trường thông tin - Chính sách của nhà nước - Sự cạnh tranh của các Ngân hàng: KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum (Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum) 2.1.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh a. Về huy động vốn Nguồn vốn huy động địa phương tại chỗ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với chi nhánh, giúp chi nhánh chủ động trong hoạt động, hạn chế sự phụ thuộc nguồn vào nguồn vốn nhận điều hòa từ Trụ sở chính.
- 9 b. Về hoạt động cho vay của Chi nhánh Hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum luôn tăng trưởng. Hiện đang ngân hàng có thị phần lớn nhất trên địa bàn, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum có 1 trụ sở chính đóng chân tại số 155 đường Hùng Vương, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum và 01 Phòng giao dịch tại Trung tâm thương mại huyện Đăk Hà, với thị phần hoạt động chiếm lĩnh toàn huyện, hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã thực sự góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế, xã hội địa phương phát triển. Bảng 2.2. Tăng trƣởng dƣ nợ Đơn vị: triệu đồng,% Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Tổng dư nợ 824.098 956.020 Tăng trưởng (đồng) - 131.922 (Báo cáo tổng kết năm 2017,2018 của Agribank CN huyện Đăk Hà Kon Tum) Cơ cấu tín dụng theo thời gian Bảng 2.3: Dƣ nợ theo thời gian cho vay ĐVT: triệu đồng,% Năm Tỷ Năm Tỷ Chỉ tiêu 2017 Trọng 2018 trọng (%) (%) 1. Cho vay ngắn hạn 506.009 61% 581.734 61% 2. Cho vay trung, dài hạn 318.089 39% 374.286 39% Tổng dư nợ 824.098 100 956.020 100 Nhìn chung tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tại Agribank Chi
- 10 nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum là liên tục và vững chắc. Có được sự tăng trưởng tín dụng như vậy là do những năm qua Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã tích cực mở rộng đầu tư vốn cho tất cả các thành phần kinh tế, nhất là việc đẩy mạnh cho vay có hiệu quả các hộ sản xuất. Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế Chi nhánh chủ yếu cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp. Dư nợ ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và ổn định qua các năm. Chi nhánh đã chú trọng đầu tư nhiều vốn cho nông nghiệp, nông thôn, nông dân; các ngành thương mại, dịch vụ tăng trưởng nhanh nhưng quy mô còn nhỏ; ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chưa phát triển nên việc đầu tư vốn tín dụng vào các ngành này còn hạn chế. Cơ cấu theo loại hình kinh tế Khách hàng chủ yếu của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trong những năm qua là tư nhân, cá thể, hộ gia đình và khách hàng pháp nhân. Dư nợ cho vay đối với các đối tượng này luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm. Loại hình cho vay ngắn hạn chủ yếu tập trung cho các mục đích chăm sóc cây trồng, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động thương mại nhỏ. Cho vay dài hạn chủ yếu tập trung vào các dự án phục vụ môi trường (VD: Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn Đăk Hà). Dư nợ cho vay tập trung nhiều vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh nông nghiệp, số lượng vốn cho vay đối với ngành nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao và tốc độ tăng trưởng dư nợ ngày càng nhanh. Điều đó chứng tỏ ngành sản xuất kinh doanh nông nghiệp tại địa phương hiện đang là đối tượng cho vay chủ yếu của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.
- 11 Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo Bảng 2.5: Dƣ nợ theo tài sản đảm bảo ĐVT: triệu đồng,% Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền trọng trọng 1. Dư nợ cho vay không có 704.098 85,44% 816.020 85,36% 2. Dư nợ cho vay có tài sản 120.000 14,56% 140.000 14,64% ĐB Tổng dư nợ 824.098 100% 956.020 100% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Agribank CN huyện Đăk Hà Kon Tum tại thời điểm 31/12) Cơ cấu tính dụng theo loại tiền Dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam chiếm 100% tỷ trọng trong tổng dư nợ của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. Hiện nay, nghiệp vụ cho vay ngoại tệ của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum chưa đáp ứng được các nhu cầu hợp lý của khách hàng và tuân thủ theo đúng quy chế cho vay ngoại tệ nhằm hỗ trợ tích cực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh trong hai năm qua Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã triển khai đồng bộ các giải pháp điều hành năng động, sáng tạo, nhanh nhạy trong công tác điều hành kế hoạch kinh doanh, gắn với thực tế diễn biến của thị trường và chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước nên kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
- 12 nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum vẫn đạt kế hoạch đặt ra, đảm bảo năm sau tăng cao hơn so với năm trước. Tổng thu nhập thực hiện đến 31/12/2018 đạt số tiền 71.431 triệu đồng, so với năm 2017 tăng 9.397 triệu đồng, tỷ lệ tăng 15,15%. Tổng chi phí: Tổng chi đến 31/12/2018 là 58.333 triệu đồng, so với năm 2017 tăng 9.342 triệu đồng, tỷ lệ tăng 19,08%. Chênh lệch thu nhập – chi phí (chưa lương V2): 15.464 triệu đồng, đạt 85% kế hoạch năm 2018 được giao, tăng so với năm 2017 là 442 triệu đồng, tỷ lệ tăng 2,94%. + Kết quả lợi nhuận bình quân trên cán bộ trong năm 2018: 736 triệu/CB 2.1.3. Các hoạt động khác của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM 2.2.1. Đặc điểm về thị trƣờng cho vay khách hàng pháp nhân của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum a. Số lượng khách hàng Pháp nhân vay vốn tại Chi nhánh Khách hàng pháp nhân chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số khách hàng bán lẻ của Chi nhánh trong nhiều năm qua. Với những cơ chế, chính sách cùng với việc triển khai các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng Pháp nhân, Chi nhánh đã chú trọng phát triển cho vay khách hàng pháp nhân đi đôi với cho vay khách hàng các nhân. Với những diễn biến tích cực của nền kinh tế và sự phát triển của kinh tế địa phương, nên số lượng khách hàng pháp nhân năm 2018 tăng so với năm 2019. Số lượng tăng: 02 (Bao gồm: Công ty TNHH MTV Kỳ
- 13 Quang và Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ môi trường DH). b. Tình hình cho vay Pháp nhân Với sự điều hành về chính sách lãi suất của ngân hàng Nhà nước, trong những năm gần đây, lãi suất cho vay và huy động của khách hàng tương đối thấp và rất thuận lợi cho khách hàng trong quan hệ tín dụng. Với những triển khai về cơ chế tín dụng, Agribank đã ban hành và áp dụng các chính sách tín dụng ưu đãi dành cho khách hàng pháp nhân bao gồm những gói hỗ trợ về lãi suất vay sản xuất kinh doanh nên Agribank huyện Đăk Hà Kon Tum đã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ và duy trì số lượng cũng như chất lượng khách hàng khá tốt. Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum xác định định hướng trong hoạt động cấp tín dụng là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, việc giải ngân cho khách hàng pháp nhân được thực hiện nhanh chóng, kịp thời với hồ sơ chứng từ cung cấp và hướng dẫn cho khách hàng chu đáo đầy đủ. Mặc dù đối tượng khách hàng pháp nhân trên địa bàn huyện chiếm thị phần thấp hơn đáng kể so với đối tượng khách hàng cá nhân nhưng dư nợ khách hàng pháp nhân luôn phát triển bền vững. Thể hiện cơ cấu cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn là thế mạnh của Chi nhánh, phù hợp với đặc thù kinh tế tại địa phương với lợi thế về trồng trọt cây công nghiệp như cây cà phê, tiêu, điều, cao su và các cây công nghiệp ngắn ngày. 2.2.2. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Khách hàng Pháp nhân tại Chi nhánh a. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trong thời gian qua - Phát triển tín dụng đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tăng trưởng
- 14 tín dụng ở mức phù hợp với tình hình kinh tế trên địa bàn. Khai thác các khách hàng pháp nhân, tăng trưởng và phát triển đối tượng khách hàng mới có sự chọn lọc. Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Agribank, thực hiện đúng quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng pháp nhân của Agribank Việt Nam. - Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ngoại bảng, nợ xấu và nợ nhóm 2, thực hiện các biện pháp thu hồi nợ triệt để, khởi kiện đối với các trường hợp khách hàng chây ỳ và không có thiện chí trả nợ. - Kiểm soát và không để phát sinh nợ xấu: Chi nhánh đặt mục tiêu kế hoạch kinh doanh với tỷ lệ nợ xấu /tổng dư nợ
- 15 chặt chẽ và khách quan, do đó quy trình cấp tín dụng cho khách hàng trong cho vay khách hàng pháp nhân của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum cũng đã kiểm soát rủi ro tín dụng khi giải ngân cho khách hàng. 2.2.3. Tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum a. Cơ cấu tổ chức hoạt động, giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng Pháp nhân b. Quy trình nghiệp vụ tín dụng c. Chính sách tín dụng d. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng 2.2.4. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng Pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum a. Cơ cấu nhóm nợ theo mức độ rủi ro Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh qua 03 năm có chiều hướng tăng. Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã triển khai thực hiện nghiệm túc việc rà soát toàn bộ dư nợ theo thời điểm hàng tháng, nhằm đánh giá thực trạng nợ theo từng thời điểm. Từ đó, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã đưa ra các giải pháp xử lý nghiêm túc đảm bảo xác định đúng chất lượng tín dụng của đơn vị. Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2017 là 0,86%; Năm 2018, tỷ lệ nợ quá hạn là 1,78% tăng đáng kể so với năm 2017. Chi nhánh thực hiện tăng trưởng dư nợ nhưng đã không chú trọng đến việc thu hồi nợ xấu. Nợ xấu của năm 2018 tăng cao, do trong năm 2018 ảnh hưởng của lạm phát, tình hình thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra tại địa phương, làm cho giá cả đầu vào tăng cao,
- 16 sản phẩm và sản phẩm nông sản khó tiêu thụ, hàng tồn kho lớn đã tác động không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và chế biến nông sản thuộc các đối tượng kinh tế cá thể, doanh nghiệp tư nhân, điển hình là Công ty TNHH MTV Mộc Gia Phát Kon Tum. b. Tỷ lệ nợ xấu Đối tượng vay trung hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ xấu của Chi nhánh, điều này cho thấy, cho vay trung hạn luôn tiềm ẩn rủi ro cao hơn. Đối tượng cho vay trung hạn chủ yếu là cho vay đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng chuồng trại chăn nuôi, phân kỳ trả nợ cán bộ tín dụng thường phân kỳ thu theo năm, chứ không phân kỳ trả nợ theo chu kỳ kinh doanh của khách hàng, cứ ngắn hạn thì một năm, hạn mức tín dụng thì 6 tháng, trung hạn thì 3 năm trả làm 3 lần vào mỗi năm, dẫn đến việc khi đến hạn trả nợ thì khách hàng chưa bán được sản phẩm, chưa thu được tiền và không có nguồn để trả nợ dẫn đến bị quá hạn. c. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể Trong những năm qua, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum luôn chú trọng tới công tác trích lập dự phòng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và kế hoạch của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum. Năm 2018, tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích lập so với tổng dư nợ là 2,00% tương đương so với năm 2017. Tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích lập của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum ổn định qua các năm. Điều này, cho thấy tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh trong các năm vừa qua có xu hướng tăng; Tỷ trọng nợ xấu ở những nhóm nợ có tỷ lệ phải trích dự phòng rủi ro nhiều cũng tăng. Điều này ngoài những nguyên nhân do khách quan mang lại, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà KonTum cũng phải chú ý xem xét lại những nguyên nhân từ phía ngân hàng, cần phải kiểm tra rà
- 17 soát lại chất lượng tín dụng của mình, tìm ra những nguyên nhân làm cho nợ quá hạn tăng cao để có những biện pháp ngăn chặn kịp thời. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM 2.3.1. Những mặt thành công 2.3.2. Hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế a. Hạn chế Thứ nhất, các biện pháp thu hồi nợ xấu mang lại hiệu quả thấp. Thứ hai, chưa khai thác hết tiềm năng, nguồn lực của ngân hàng. Trong kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, thu lãi hoạt động cho vay còn chiếm tỷ trọng cao, chi nhánh còn lệ thuộc vào hoạt động tín dụng lớn. Như vậy, nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu của chi nhánh thu từ các dịch vụ khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Điều đó, cho thấy Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum chưa khai thác hết tiềm năng về nguồn vốn, uy tín và nguồn lực con người, công nghệ mà ngân hàng đang có. Thứ ba, sản phẩm cho vay chưa đa dạng, phương thức cho vay chưa phong phú. b Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
- 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Chiến lƣợc phát triển Agribank đến năm 2025 3.1.2. Định hƣớng về hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum - Giữ vững và phát triển thị phần tín dụng, huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trên địa bàn. - Tiếp tục nỗ lực cùng hệ thống Agribank và Ngành Ngân hàng trên địa bàn huyện và thực hiện triển khai các định hướng, mục tiêu của chính phủ góp phần thực thi chính sách tài chính – tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy nền kinh tế đất nước; Thực hiện đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng đối với các lĩnh vực trọng điểm, ưu tiên theo quy định của Chính phủ nhằm hỗ trợ thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và góp phần phát triển kinh tế chung của cả nước; Tiếp tục linh hoạt các biện pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho khách hành tiếp cận nguồn vốn để cải thiện và phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh. - Điều hành tăng trưởng tín dụng theo hướng mở rộng có hiệu quả gắn với cơ cấu lại danh mục tín dụng, kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, cơ cấu tín dụng. - Quán triệt sâu sắc tinh thần chỉ đạo của nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu, Quyết định số 1058/QĐ- TTg về Đề án tái cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn