Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài "Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng" là đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng, đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong giai đoạn sắp tới của Chi nhánh ngân hàng này.c
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
- HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG THỊ KIM PHƢỢNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 2: TS. Võ Duy Khương Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng thì hoạt động tín dụng phần lớn là hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng chủ yếu phát sinh từ hoạt động này. Là một chi nhánh luôn có tỷ trọng dư nợ tín dụng tiêu dùng chiếm hơn 50% tổng dư nợ của toàn Chi nhánh, đóng góp rất lớn vào tổng thu nhập và hiệu quả hoạt động của ngân hàng và Ban Lãnh Đạo đang muốn chuyển dịch phát triển cho vay tiêu dùng cao hơn phát triển tín dụng doanh nghiệp vì sẽ ít rủi ro hơn . Tuy nhiên số lượng khách hàng vay tiêu dùng nhiều, quy mô nhỏ lẻ, mục đích vay vốn đa dạng nên làm thế nào để kiểm soát rủi ro, nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được Ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm. Xuất phát từ sự cần thiết về thực tiễn nói trên, học viên đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng, đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong giai đoạn sắp tới của Chi nhánh ngân hàng này. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu
- 2 đó, đề tài phải có nhiệm vụ giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM là gì? - Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM là gì? - Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là gì? - Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng đã diễn ra như thế nào? Những mặt nào đã đạt được, những vấn đề nào cần được khắc phục, giải quyết? - Những khuyến nghị gì cần được đề xuất để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. - Về đối tượng nghiên cứu cụ thể: + Phòng kinh doanh và các Phòng giao dịch trực thuộc, + Khách hàng cá nhân vay vốn nhu cầu tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng + Các cán bộ tín dụng
- 3 + Cán bộ kiểm soát 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo lý thuyết quản trị rủi ro. Theo đó, quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận diện, đánh giá, kiểm soát, tài trợ rủi ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm soát rủi ro. - Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. - Về thời gian: các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai đoạn 3 năm từ năm 2016 - 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó là: a. Các phương pháp phỏng vấn nhanh, phân tích, so sánh, tổng hợp, diễn dịch quy nạp, hệ thống hóa. Được áp dụng trong việc hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận, phân tích các thông tin phi định lượng cũng như trong việc nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị. b. Phương pháp quan sát Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các bộ phận và nhân viên liên quan trong quy trình nghiệp vụ để rút được những nhận định về ưu điểm, hạn chế trong quá trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. c. Phương pháp thống kê
- 4 Phương pháp thống kê được sử dụng bao gồm : số bình quân, số tương đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank quận Sơn Trà trong 03 năm: năm 2016-2018. Từ đó phân tích , đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng trên địa bàn quận Sơn Trà trong thời gian qua. d. Phương pháp tham vấn chuyên gia Đề tài dự định tham vấn chuyên gia là cán bộ tín dụng, quản trị tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi Nhánh quận Sơn Trà,TP Đà Nẵng Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng 1.1.2. Khái niệm về cho vay tiêu dùng Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thì cho vay tiêu dùng : là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó hoặc gia đình của cá nhân đó. 1.1.3. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng Đối tượng của cho vay tiêu dùng rất đa dạng nhưng có thể khái quát thành các nhóm như sau: - Phân loại đối tượng theo thu nhập: - Phân loại đối tượng theo tình trạng công tác hay lao động: 1.1.4. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng - Quy mô của khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn: - Lãi suất vay cao, ít linh hoạt - Thay đổi theo chu kỳ kinh tế - Rủi ro cao Phần lớn các khoản vay tiêu dùng là các khoản vay trung và dài hạn, thời hạn từ 5 - 10 năm và dài hơn nên tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. + Rủi ro do mất khả năng thanh toán của khách hàng vay: + Rủi ro do khách hàng gian lận: - Chi phí tổ chức cho vay tiêu dùng cao.
- 6 1.1.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng Ngày nay, cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến của các NHTM mà còn đóng góp vai trò quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế và người tiêu dùng. 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là một tổn thất phát sinh trong trường hợp ngân hàng thu hồi nợ gốc hoặc lãi của khoản vay tiêu dùng không đúng kỳ hạn, hoặc thu gốc hoặc lãi không đầy đủ như đã thỏa thuận trong hợp đồng. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Để chủ động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng được hiệu quả thì nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là rất cần thiết và hữu ích. Những hình thức biểu hiện, nguyên nhân phát sinh rủi ro và các yếu tố khách quan, chủ quan dẫn đến xảy ra rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: - Căn cứ vào hình thức biểu hiện, rủi ro tín dụng phân thành: - Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro có thể chia thành hai loại chính: - Căn cứ vào tính chất khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành 02 loại: Ngoài ra, còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay…
- 7 1.2.3 Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng rất đa dạng, phức tạp: Mục đích vay vốn là phục vụ cho nhu cầu đời sống nên mỗi khách hàng có mục đích khác nhau, vô cùng đa dạng và phức tạp. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay này cũng đến từ rất nhiều phía với nhiều nguyên nhân, hình thức biểu hiện khác nhau. 1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là một trong các hoạt động tín dụng quan trọng nhất của NHTM và bao gồm hai mặt cùng tồn tại song song là: sinh lời và rủi ro. Tuy nhiên, không có cách gì để loại bỏ rủi ro hoàn toàn mà phải phòng ngừa và hạn chế. Tổn thất do rủi ro tín dụng có thể gây ra những hệ quả sau: (1) Đối với bản thân ngân hàng: (2) Tác động đến nền kinh tế 1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.3.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.3.2. Đặc điểm và nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Đặc điểm hoạt động kiểm soát RRTD Nội dung của hoạt động kiểm soát RRTD được thể hiện thông qua các phương thức sau: a. Né tránh rủi ro b. Ngăn ngừa rủi ro c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra d. Chuyển giao rủi ro tín dụng e. Đa dạng hóa trong đầu tư tín dụng:
- 8 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM a. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2- nhóm 5 Ở Việt Nam, theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày25/04/2005 của NHNN Việt Nam, nợ vay được phân thành 05 nhóm nợ sau: - Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn - Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý - Nợ nhóm 3; Nợ dưới tiêu chuẩn - Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ - Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn c. Tỷ lệ nợ xấu d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng e. Tỷ lệ xoá nợ ròng 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng 1.4.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, TP ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, TP ĐÀ NẴNG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank quận Sơn Trà 2.1.2. Mạng lƣới hoạt động và cơ cấu tổ chức 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Sơn Trà, TP Đà Nẵng năm 2016-2018 a. Tình hình huy động vốn Bảng 2.1.Tình hình huy động vốn tại Agribank Sơn Trà Tình hình huy động vốn tăng dần đều qua các năm. Tổng nguồn vốn đến cuối năm 2018 đạt 1.545 tỷ đồng, tăng 170 tỷ đồng so với năm 2017 đạt hơn 112% kế hoạch được giao trong đó tiền gởi chiếm tỷ trọng cao nhất là tiền gởi dân cư chiếm 95% trên tổng nguồn vốn của Chi Nhánh.Trong khi tiền gởi kho bạc chỉ chiếm từ 3-5% vì theo quy định của chính phủ tiền gởi KBNN chỉ duy trì số dư tối đa tại các TCTD là 50 tỷ đồng qua các năm. Về cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền, nguồn vốn nội tệ vẫn chiếm ưu thế đến 99% tổng nguồn vốn qua các năm, tiền gửi ngoại tệ chỉ chiếm 1% do lãi suất huy động ngoại tệ là 0% theo quy định của NHNN nên loại tiền gửi ngoại tệ không thu hút được khách hàng. Về cơ cấu NV theo kỳ hạn, NV có kỳ hạn < 12 tháng luôn chiếm hơn 50% qua các năm, đây là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng để cân
- 10 đối nguồn vốn cho vay ngắn hạn tại chi nhánh , NV không kỳ hạn vẫn duy trì ở mức đều đặn, khoảng 13-14% vì là do tiền gởi kho bạc NN không tăng, chính vì vậy CN đã có nhiều biện pháp tăng cường công tác huy động vốn trong dân cư và các tổ chức kinh tế. Tuy nhiên do mức độ cạnh tranh của các ngân hàng đồng thời do suy giảm kinh tế nên công tác huy động vốn từ các tổ chức kinh tế vẫn còn nhiều hạn chế. b. Tình hình hoạt động cho vay Bảng 2.2. Tình hình cho vay tại Agribank Sơn Trà Tình hình tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh là rất tốt, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng tăng hơn 20% qua các năm trong đó chủ yếu là tăng trưởng nội tệ. Dư nợ nội tệ luôn chiếm tỷ trọng 98% trong tổng dư nợ của chi nhánh, Dư nợ ngoại tệ chỉ chiếm 2% vì chi nhánh không có tăng thêm được khách hàng doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu vì do chính sách lãi suất cho vay ngoại tệ, tỷ giá mua bán không cạnh tranh bằng các NHTM khác, và đây là điểm yếu của chi nhánh trong việc phát triển khách hàng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Xét về cơ cấu dư nợ theo thời hạn thì cho vay trung, dài hạn luôn chiếm tỷ trọng hơn 50% so với dư nợ của toàn chi nhánh, nguyên nhân là do chi nhánh định hướng phát triển tín dụng theo đối tượng khách hàng là phát triển khách hàng cá nhân, hộ gia đình có TSĐB sẽ ít rủi ro hơn khi cho vay, dễ dàng trong công tác thu hồi nợ xấu hơn. Tuy nhiên, do nguồn vốn huy động tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng tại chi nhánh luôn chiếm hơn 50% trong tổng nguồn vốn huy động và điều này sẽ dẫn đến mất cân đối dòng tiền nếu phát triển tín dụng trung, dài hạn luôn chiếm tỷ trọng hơn 50%. Đây cũng là vấn đề được Ban Lãnh Đạo quan tâm, định hướng chiến lược phát triển và đưa ra các giải pháp phù hợp trong công tác huy
- 11 động vốn để phát triển nguồn vốn dài hạn nhằm cân đối nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho vay đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh của chi nhánh. c. Tình hình hoạt động dịch vụ Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ tại Agribank CN Sơn Trà Bảng 2.3 cho thấy tình hình tăng trưởng dịch vụ hàng năm của chi nhánh đều tăng hơn 17%. Dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ kiều hối, kinh doanh ngoại tệ vẫn duy trì ở mức tăng trưởng ổn định vì chi nhánh cố gắng giữ lại số lượng khách hàng cũ, không phát triển được khách hàng mới vì lãi suất cho vay ngoại tệ, tỷ giá mua bán không cạnh tranh bằng các NHTM khác nên không thu hút, phát triển được khách hàng mới. d. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua luôn tăng trưởng ổn định, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận qua các năm đều tăng từ 25-30%, tình hình kinh doanh của chi nhánh tương đối tốt. Nguồn thu chủ yếu của chi nhánh là thu từ hoạt động tín dụng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu của chi nhánh. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK QUẬN SƠN TRÀ, TP ĐÀ NẴNG 2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh của Agribank Sơn Trà 2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Thực trạng triển khai các biện pháp né tránh rủi ro i. Thẩm định khách hàng ii. Chấm điểm tài chính, phi tài chính và xếp hạng tín dụng đối với khách hàngvay vốn.
- 12 Quy trình chấm điểm tín dụng được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Thu thập thông tin Bước 2: Chấm điểm các thông tin về nhân thân và khả năng trả nợ của người vay Bước 3: Chấm điểm thông tin TSĐB: Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng iii) Sàng lọc khách hàng: * Tuy nhiên, quá trình triển khai các biện pháp vẫn còn một số hạn chế sau: - Tất cả các bước trong quy trình thẩm định khách hàng gồm: hướng dẫn hồ sơ đề nghị vay vốn, thu thập thông tin khách hàng, kiểm tra, xác minh thực tế tình hình khách hàng vay vốn, chấm điểm, xếp hạng tín dụng và đề xuất cho vay được thực hiện bởi 01 người thẩm định nên còn mang tính ý chí chủ quan của người thẩm định. - Các mẫu phiếu thu thập thông tin khách hàng để chấm điểm, xếp hạng tín dụng được áp dụng mẫu chung cho toàn bộ khách hàng cá nhân, không phân biệt rõ ràng giữa khách hàng cá nhân vay vốn cho nhu cầu tiêu dùng hay khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên tiêu chí chấm điểm, trọng số giữa các chỉ tiêu đều giống nhau và điều này cũng dẫn đến công tác sàng lọc, lựa chọn khách hàng không chính xác. b. Thực trạng triển khai các biện pháp ngăn ngừa rủi ro: i. Quy định về giới hạn cấp tín dụng tối đa đối với 01 khách hàng vay vốn và người có liên quan của khách hàng vay vốn ii. Phân quyền hạn, trách nhiệm cụ thể của từng người, phòng ban có liên quan trong hoạt động cấp tín dụng. iii. Thường xuyên kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cho vay
- 13 iv. Đa dạng hóa các danh mục cho vay tiêu dùng * Những tồn tại của các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tại chi nhánh: - Quy định về giới hạn cấp tín dụng giúp ngăn ngừa và giảm bớt rủi ro cho chi nhánh. Tuy nhiên những quy định này sẽ gây cản trở cho chi nhánh trong việc mở rộng tín dụng, phát triển khách hàng mới vì quy trình, thủ tục cấp tín dụng vượt thẩm quyền thực hiện rất phức tạp, thời gian giải quyết kéo dài gây chậm trễ cho khách hàng. - Việc phân quyền hạn, trách nhiệm của từng cá nhân, phòng ban liên quan đến hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh làm mất nhiều thời gian, trì trệ công việc để luân chuyển hồ sơ và giải ngân cho khách hàng, thủ tục giấy tờ còn rườm rà, phức tạp vì quá trình này cần sự đồng ý và ký xác nhận của từng cá nhân, phòng ban có liên quan. c. Thực trạng triển khai các biện pháp giảm thiểu tổn thất: i. Biện pháp tài sản bảo đảm: ii. Biện pháp trích lập dự phòng rủi ro: * Những hạn chế của các biện pháp giảm thiểu tổn thất tại chi nhánh Hoạt động kiểm tra, giám sát tình hình của khách hàng, tình trạng TSĐB trong và sau cho vay được thực hiện bởi người thẩm định nên còn khá sơ sài, chỉ mang tính hình thức đối phó, chưa có những yêu cầu nào bắt buột phải xuất t nh các chứng minh bằng hnh ảnh cụ thể của hoạt động kiểm tra, giám sát và chưa có chế tài xử phạt cho hoạt động này nếu để rủi ro xảy ra . Việc định giá lại TSĐB sau cho vay chỉ thực hiện hàng năm đối với khách hàng pháp nhân, đối với khách hàng cá nhân ít được chú trọng hoặc không định giá lại TSĐB trong suốt quá trình vay vốn nên
- 14 cũng dễ dẫn đến rủi ro do giảm giá trị TSĐB và việc trích lập dự phòng thực sự chưa chính xác do không cập nhật kịp thời giá trị TSĐB. d. Thực trạng triển khai các biện pháp chuyển giao rủi ro trong cho vay tiêu dùng: i. Mua bảo hiểm bảo an tín dụng ii. Bán nợ cho công ty VAMC : * Những hạn chế của các biện pháp chuyển giao rủi ro tại chi nhánh - Đối với biện pháp mua bảo hiểm bảo an tín dụng thì tồn tại của biện pháp này là khách hàng vay tiêu dùng thường vay vốn với thời hạn dài và phải thực hiện mua bảo hiểm trong suốt thời gian vay vốn nên họ sẽ phải trả thêm 01 khoản phí trước mắt cao trong khi nhiều người chỉ coi trọng lợi ích trước mắt lớn hơn là lợi ích lâu dài. Nếu ngân hàng cho phép mua bảo hiểm theo từng năm thì những năm tiếp theo khách hàng không tiếp tục thực hiện mua bảo hiểm hoặc nếu có thực hiện thì mức mua bảo hiểm không bằng với dư nợ còn lại thì mức độ rủi ro sẽ cao. - Đối với biện pháp bán nợ cho công ty VAMC thì mới chỉ giải quyết được giảm tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh trong thời gian ngắn nhưng về lâu dài thì chi nhánh cũng phải mua lại nợ này nếu công ty VAMC không xử lý được. 2.2.3. Kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ theo hướng tích cực Bảng 2.5. Cơ cấu nhóm nợ cho vay cá nhân tiêu dùng 2016-2018 Hiện nay, Agribank Sơn Trà thông qua việc so sánh tỷ trọng các nhóm nợ với nhau, sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ trong từng thời kỳ để
- 15 đánh giá chất lượng tín dụng, đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro của chi nhánh. Qua bảng số liệu trên ta thấy cơ cấu giữa các nhóm nợ trong CVTD được cải thiện rõ rệt Nợ nhóm 1: Chiếm tỷ trọng trên 92% trong dư nợ CVTD của chi nhánh và tỷ trọng này không ngừng tăng lên qua các năm. Điều này cho thấy chất lượng tín dụng trong CVTD là rất tốt, định hướng phát triển CVTD của Ban Lãnh Đạo là đúng đắn. Nợ nhóm 2: Chiếm tỷ trọng từ 4%-6% trong dư nợ CVTD của chi nhánh, là nhóm nợ cần chú ý, chưa có nguy cơ rủi ro nhưng nhóm nợ này vẫn được cải thiện rõ rệt, hoạt động kiểm soát rủi ro khá tốt và được thể hiện thông qua tỷ lệ nợ nhóm 2 giảm, tỷ lệ nợ nhóm 1 tăng. Nợ nhóm 3,4,5 : Đây là các nhóm nợ có nguy cơ rủi ro cao nhưng cũng được Chi nhánh khống chế dưới 1% qua các năm. Tuy nhiên cơ cấu của các nhóm nợ này được cải thiện và tỷ lệ các nhóm nợ này có xu hướng ngày càng giảm. Như vậy qua các năm 2016-2018, Agribank quận Sơn Trà đã đạt được mức tăng trưởng tín dụng tiêu dùng đáng kể nhưng vẫn kiểm soát được tỷ lệ nợ xấu,có xu hướng ngày càng giảm, điều này chứng minh được hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD tại chi nhánh hiệu quả. Dưới đây là biểu đồ biểu diễn dư nợ của CVTD và dư nợ xấu trong CVTD qua các năm 2016-2018: b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2- nhóm 5 trong CVTD có xu hướng giảm Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ nhóm 2 - nhóm 5 trong cho vay cá nhân tiêu dùng năm 2016-2018 Nợ nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, đã phát sinh quá hạn và có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ, mặc dù không nằm trong nhóm có dư nợ xấu nhưng nợ nhóm 2 là các khoản nợ có nguy cơ chuyển thành nợ xấu rất cao. Vì vậy,việc kiểm soát tốt tỷ lệ nợ nhóm
- 16 2 - nhóm 5 cũng thể hiện được khả năng kiểm soát rủi ro, kiểm soát chất lượng tín dụng. c. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu Kết quả của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD cũng được đánh giá thông qua các chỉ tiêu về giảm tỷ lệ nợ xấu : Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ nợ xấu trong cho vay cá nhân tiêu dùng năm 2016-2018 Từ năm 2016-2018, tại chi nhánh luôn có tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm từ 50% trở lên trong tổng dư nợ của chi nhánh và mức tăng trưởng cho vay tiêu dùng năm sau cao hơn năm trước trong khi dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh không tăng và dư nợ cho vay doanh nghiệp có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do cho vay doanh nghiệp tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn như: ngân hàng khó giám sát được việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, dòng tiền bán hàng về tài khoản của công ty ít hơn so với tiền nhận nợ vay dẫn đến nhiều chủ doanh nghiệp chuyển dòng tiền của công ty thành tiền, tài sản của cá nhân hoặc TSĐB nợ vay không đủ, khi RRTD xảy ra thì ngân hàng khó thu hồi vì các thủ tục liên quan đến khởi kiện hoặc bán tài sản của công ty hay tài sản bảo lãnh của bên thứ 3 gặp nhiều khó khăn phát sinh do các quy định, điều luật chồng chéo nhau như: luật doanh nghiệp, luật dân sự v.v. d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Bảng 2.8.Tình hình trích lập dự phòng tại chi nhánh Qua bảng số liệu về tình hình trích lập dự phòng tại chi nhánh, ta thấy số tiền trích lập dự phòng, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể trong lĩnh vực CVTD ngày càng giảm qua các năm. Điều này đã chứng minh được hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng rất hiệu quả và định hướng tăng trưởng tín dụng trong
- 17 lĩnh vực tiêu dùng của Ban lãnh đạo chi nhánh là đúng đắn. e. Tỷ lệ nợ xóa ròng trong CVTD Trong các năm 2016-2018, Chi Nhánh chưa phải thực hiện xóa nợ cho các khoản nợ trong lĩnh vực CVTD, điều này cho thấy hoạt động cho vay, kiểm soát và xử lý thu hồi nợ tại chi nhánh là rất tốt. Đối với các khoản nợ xấu trong CVTD có TSĐB thì Chi nhánh tích cực đôn đốc, phối hợp, hỗ trợ khách hàng tiến hành thanh lý, bán tài sản để thu hồi nợ vì giá trị TSĐB luôn cao hơn dư nợ cho vay. Đối với trường hợp cho vay không có TSĐB thì Chi Nhánh nhờ sự hỗ trợ của đơn vị, cơ quan nơi khách hàng công tác để đôn đốc, nhắc nhở, giám sát các khoản thu nhập của khách hàng để thu hồi dần. Nhờ đó mà nợ xóa ròng trong CVTD tại chi nhánh không có phát sinh. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, TP ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những mặt đạt đƣợc 2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân của hạn chế a. Những mặt hạn chế b. Nguyên nhân ảnh hưởng: * Nguyên nhân bên ngoài * Nguyên nhân bên trong KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
- 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, TP ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Agribank trong giai đoạn 2019-2020 3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Agribank chi nhánh Sơn Trà, Đà Nẵng trong giai đoạn 2019-2020 a. Định hướng hoạt động chung: - ề hoạt động huy động vốn: Tăng trưởng nguồn vốn từ 18%- 20% so với năm trước. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế mạnh là NHTM hàng đầu trên địa bàn TP Đà Nẵng. - ề hoạt động tín dụng: Tăng trưởng tín dụng từ 12% -15% và tỷ lệ nợ xấu dưới 1%. Cân đối phù hợp giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho vay. Xây dựng quan hệ lâu dài, bền vững với khách hàng truyền thống, có chính sách ưu đãi về lãi suất, phí v.v đối với khách hàng mới, ưu tiên hướng vào thị trường là khách hàng cá nhân, DN vừa và nhỏ, DN ngoài quốc doanh. - ề hoạt động dịch vụ: Tăng trưởng dịch vụ từ 10% -15%. Tập trung phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, trong đó bao gồm dịch vụ truyền thống và dịch vụ hiện đại, dịch vụ ngân hàng kết hợp với dịch vụ phi ngân hàng. b. Định hướng cụ thể trong hoạt động cho vay và kiểm soát rủi ro trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng - ề phát triển tín dụng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn