intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng đối với quỹ tín dụng nhân dân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng đối với quỹ tín dụng nhân dân" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động kiểm trả đối với QTDND của TCBHTG. Đánh giá hoạt động kiểm tra đối với các quỹ tín dụng nhân dân của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm tra đối với các quỹ tín dụng nhân dân của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng nói riêng và của BHTGVN nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng đối với quỹ tín dụng nhân dân

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ HIỀN TRANG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA CHI NHÁNH BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vũ Phản biện 1: PGS.TS. Đặng Hữu Mẫn Phản biện 2: TS. Phan Quảng Thống Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Từ thực trạng việc các QTDND còn tồn tại khá nhiều vi phạm về việc chấp hành các quy định của pháp luật về BHTG và các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn của hệ thống QTDND, kết hợp với việc được giao tham gia sâu hơn vào quá trình xử lý các TCTGBHTG, đặc biệt là các QTDND yếu kém đã đặt ra nhiều yêu cầu cấp thiết đối với BHTGVN nói chung và của Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng phải phát huy tốt và nâng cao chất lượng các hoạt động nghiệp vụ, đặc biệt là công tác kiểm tra đối với QTDND 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động kiểm trả đối với QTDND của TCBHTG. Đánh giá hoạt động kiểm tra đối với các quỹ tín dụng nhân dân của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm tra đối với các quỹ tín dụng nhân dân của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng nói riêng và của BHTGVN nói chung. 3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động kiểm tra đối với các QTDND trên địa bàn chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng quản lý. b. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động kiểm tra đối với 50 QTDND trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2020 của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt
  4. 2 Nam tại Thành phố Đà Nẵng. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 6. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
  5. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân a. Mục tiêu b. Nhiệm vụ c. Vai trò d. Hoạt động 1.2. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.2.1. Khái niệm tổ chức bảo hiểm tiền gửi 1.2.2. Vai trò của Bảo hiểm tiền gửi 1.2.3. Mô hình của Bảo hiểm tiền gửi 1.3. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.3.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động kiểm tra của BHTG a. Khái niệm b. Vai trò 1.3.2. Hoạt động kiểm tra của Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi đối với QTDND a. Chủ thể và đối tượng kiểm tra b. Công cụ kiểm tra
  6. 4 c. Hình thức kiểm tra d. Quy trình kiểm tra e. Nội dung kiểm tra 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm tiền gửi đối với QTDND a. Mức độ hoàn thành kế hoạch và nội dung kiểm tra b. Số lượng các sai phạm được phát hiện c. Tỷ lệ thu phí BHTG và chi phí chi trả bảo hiểm khi xảy ra đổ vỡ 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.4.1. Nhân tố khách quan a. Hành lang pháp lý liên quan đến hoạt động kiểm tra b. Vai trò về hoạt động kiểm tra của BHTG đối với QTDND c. Hoạt động của các QTDND d. Môi trường làm việc 1.4.2. Nhân tố chủ quan a. Quy trình kiểm tra b. Cán bộ trực tiếp kiểm tra c. Phương pháp kiểm tra d. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình kiểm tra e. Điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện đi lại 1.5. SO SÁNH VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA
  7. 5 NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.5.1. Giống nhau a. Mục đích kiểm tra b. Quy trình kiểm tra 1.5.2. Khác nhau KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Qua nghiên cơ sở lý luận, ta biết được các hoạt động của các QTDND, từ đó chúng ta có thể thấy được tổng quát của hoạt động BHTG. Thông qua khái niệm, đặc điểm của BHTG chúng ta thấy được đây là loại hình bảo hiểm đặc biệt mang tính đặc thù riêng của ngành tài chính ngân hàng.
  8. 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA CHI NHÁNH BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM TẠI TP. ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2020 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM TẠI TP. ĐÀ NẴNG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại TP. Đà Nẵng a. Quá trình hình thành và phát triển của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam b. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại TP. Đà Nẵng 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chính của Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng a. Cơ cấu tổ chức b. Những hoạt động đã thực hiện 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM TẠI TP. ĐÀ NẴNG 2.2.1. Đặc thù của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng quản lý 2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
  9. 7 Bảng 2.1. Số lƣợng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn Chi nhánh quản lý Năm Năm Năm Năm Năm Tỉnh/Thành phố 2016 2017 2018 2019 2020 Thừa Thiên Huế 7 7 7 7 7 TP. Đà Nẵng 0 0 0 0 0 Quảng Nam 3 3 3 3 3 Quảng Ngãi 13 13 13 13 13 Bình Định 27 27 27 27 27 Tổng cộng 50 50 50 50 50 Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2016 -2020 - Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng Bảng 2.2. Nguồn vốn của các TCTD trên địa bàn Đơn vị: triệu đồng Tổng nguồn vốn Trong đó Thời Số Vốn và gian QTDND Tổng số Vốn Vốn các Vốn vay tự có huy động quỹ khác 2016 50 2.264.941 114.416 2.084.052 41.720 31.526 2017 50 2.400.085 118.906 2.155.422 81.092 41.618 2018 50 2.726.872 136.927 2.411.404 121.595 53.616 2019 50 3.089.777 156.345 2.600.763 136.334 64.745 2020 50 3.375.654 162.367 2.987.453 145.667 78.770 Nguồn: Báo cáo giám sát 2016-2020 - Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng
  10. 8 Bảng 2.3. Dƣ nợ của các QTDND trên địa bàn Qua số liệu hàng năm cho thấy, dư nợ cho vay của QTDND trên địa bàn trong giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng đều qua các năm. Cụ thể năm 2017 tăng so với năm 2016 là: 208.715 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,45%; năm 2018 tăng so với năm 2017 là: 254.816 triệu đồng, tỷ lệ tăng 14,47%, năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 354.001 triệu đồng, tỷ lệ tăng 17,56%; Năm 2020 tăng so với năm 2019 là: 288.326 triệu đồng, tỷ lệ tăng 12,16%. Như vậy, chứng minh, các QTDND đã đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn của khách hàng, nhằm thực hiện đúng tôn chỉ và mục đích hoạt động của QTDND. Đối với chất lượng tín dụng của các QTDND trên địa bàn thì cũng tương đối an toàn và hiệu quả, nợ quá hạn và nợ xấu chiếm tỷ trọng thấp trong vòng kiểm soát. Do vậy, những nguy cơ tiềm ẩn các rủi ro trong hoạt động tín dụng của các QTDND trên địa bàn cũng có xu hướng giảm. Bảng 2.4. Thu nhập - Chi phí của QTDND trên địa bàn Đơn vị: triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020 Chênh lệch 4.408 15.244 17.295 26.565 35.678 Thu nhập - Chi phí Nguồn: Báo cáo giám sát 2016-2020, Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng
  11. 9 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI QTDND TRÊN ĐỊA BÀN 2.3.1. Cơ sở pháp lý 2.3.2. Thực trạng thực hiện quy trình kiểm tra 2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung kiểm tra Bảng 2.5. Số lƣợng QTDND đƣợc kiểm tra từ năm 2017 - 2020 Số lƣợng Tỷ lệ QTDND kiểm tra so với Năm QTDND đã kiểm tổng số QTDND Chi nhánh tra quản lý 2017 12 24% 2018 11 22% 2019 24 48% 2020 14 28% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2017-2020, Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng a. Thực trạng kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về BHTG - Kiểm tra những thay đổi, bổ sung về hồ sơ pháp lý tham gia bảo hiểm tiền gửi:
  12. 10 Bảng 2.6. Số đơn vị vi phạm việc chấp hành các quy định về những thay đổi, bổ sung về hồ sơ pháp lý tham gia bảo hiểm tiền gửi trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2017 - 2020 Tỷ lệ phần trăm đơn vị vi Năm Số đơn vị vi phạm phạm 2017 07/12 58,3% 2018 09/11 81,8% 2019 18/24 75% 2020 13/14 92,8% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2017-2020, Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng - Kiểm tra việc quản lý và niêm yết Chứng nhận tham gia BHTG Bảng 2.7. Số đơn vị vi phạm việc chấp hành các quy định về việc quản lý và niêm yết Chứng nhận tham gia BHTG trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2017 – 2020 Năm Số đơn vị vi phạm Tỷ lệ phần trăm đơn vị vi phạm 2017 1/12 8,3% 2018 0/11 0% 2019 0/24 0% 2020 0/14 0% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2017-2020, Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng - Kiểm tra việc tính và nộp phí BHTG
  13. 11 Bảng 2.8. Số QTDND còn tính sai phí phát hiện qua kiểm tra Đơn vị: nghìn đồng Thừa phí Thiếu phí Tỷ lệ Số Thời Số đơn phần Số Số QTD gian vị đƣợc Số trăm QTD Số phí QTD còn kiểm kiểm phí đơn vị thừa thừa thiếu chênh tra tra thiếu vi Phí phí lệch phí phạm 2017 12 8 4.727 4 8.548 12 100% 2018 11 8 4.906 3 2.571 11 100% 2019 24 18 10.468 4 6.087 22 91,6% 2020 14 7 1.619 3 6.591 10 71,4% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2017-2020, Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng - Kiểm tra việc hạch toán, quản lý tài khoản tiền gửi được bảo hiểm và hồ sơ, tài liệu liên quan đến tiền gửi được bảo hiểm
  14. 12 Việc xây dựng văn bản Việc quản lý, nội bộ liên Thủ tục thu, Tính đầy đủ, Đối chiếu kiểm kê ấn quan đến việc chi tiền mặt, hợp lệ, hợp tiền gửi và chỉ trắng nhận tiền gửi giấy tờ có giá pháp của các hạch toán quan trọng của khách liên quan đến thông tin trên luân chuyển liên quan đến hàng theo tiền gửi của chứng từ chứng từ tiền gửi của quy định của khách hàng Năm khách hàng Ngân hàng Nhà nƣớc Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số phần Số phần Số phần Số phần Số phần đơn trăm đơn trăm đơn trăm đơn trăm đơn trăm vị vi đơn vị vị vi đơn vị vị vi đơn vị vị vi đơn vị vi đơn vị phạm vi phạm vi phạm vi phạm vị vi phạm vi phạm phạm phạm phạm phạm 2017 0/12 0% 12/12 100% 02/12 16.6% 0/12 0% 0/12 0% 2018 08/11 72.7% 11/11 100% 06/11 54.5% 0/11 0% 0/11 0% 2019 13/24 54.1% 24/24 100% 06/24 25% 2/24 8.3% 09/24 37,5% 2020 04/14 28.5% 12/14 85.7% 04/14 28.5% 0/14 0% 03/14 21.4% - Kiểm tra việc cung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm, các thông tin và báo cáo khác theo yêu cầu của BHTGVN
  15. 13 Bảng 2.10. Số đơn vị vi phạm việc chấp hành cung cấp thông tin về tiền gửi đƣợc bảo hiểm, các thông tin và báo cáo khác theo yêu cầu của BHTGVN trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2017 – 2020 Việc chấp hành cung Việc lập và duy trì mẫu cấp thông tin về tiền gửi biểu 03/BHTG theo quy đƣợc bảo hiểm, các định tại Quy chế Thông thông tin và báo cáo tin báo cáo về tiền gửi Năm khác theo yêu cầu của đƣợc bảo hiểm BHTGVN Tỷ lệ phần Tỷ lệ phần Số đơn vị Số đơn vị trăm đơn trăm đơn vi phạm vi phạm vị vi phạm vị vi phạm 2017 0/12 0% Chưa có quy định thực 2018 0/11 0% hiện 2019 0/24 0% 16/24 66,6% 2020 0/14 0% 02/14 14,2% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2017-2020, Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng - Kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị trong văn bản Kết luận kiểm tra lần trước
  16. 14 Bảng 2.11. Số đơn vị vi phạm việc thực hiện các kiến nghị trong văn bản Kết luận kiểm tra lần trƣớc trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2017 – 2020 Tỷ lệ phần trăm đơn vị vi Năm Số đơn vị vi phạm phạm 2017 12/12 100 % 2018 11/11 100 % 2019 21/24 87.5 % 2020 12/14 85.7 % Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2017-2020, Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng b. Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng (Giai đoạn 2019 - 2020) - Kiểm tra về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
  17. 15 Bảng 2.12. Số đơn vị vi phạm hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2019 - 2020 Tỷ lệ huy động vốn trong, ngoài thành viên, địa bàn hoạt động theo quy định tại Việc kiểm Việc xây Thông tƣ số tra, đối Việc đối dựng văn bản 04/2015/TT-NHNN chiếu các chiếu trực nội bộ liên ngày 31/03/2015; các thông tin, số tiếp tiền gửi quan đến tiền biện pháp đã áp dụng liệu huy khách hàng gửi tiết kiệm nhằm nâng cao tỷ lệ động vốn Năm huy động tiền gửi của thành viên theo phƣơng án chuyển tiếp đã đƣợc phê duyệt Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số phần Số phần Số phần Số đơn vị trăm đơn trăm đơn trăm đơn Tỷ lệ phần trăm vi đơn vị vi đơn vị vi đơn vị vi đơn vị vi phạm phạm vị vi phạm vị vi phạm vị vi phạm phạm phạm phạm 2019 02/04 50 % 02/04 50 % 01/04 25 % 1/4 25 % 2020 01/03 33.3% 01/03 33.3% 01/03 33.3% 0/3 0% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2019-2020,Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng - Về việc quản lý và sử dụng ấn chỉ quan trọng
  18. 16 Bảng 2.13. Số đơn vị vi phạm việc quản lý và sử dụng ấn chỉ quan trọng tại đơn vị trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2019 - 2020 Việc xây dựng và ban hành văn bản nội bộ về Việc theo dõi, quản lý ấn quản lý và sử dụng ấn chỉ quan trọng Năm chỉ quan trọng Tỷ lệ phần Tỷ lệ phần Số đơn vị Số đơn vị trăm đơn trăm đơn vi phạm vi phạm vị vi phạm vị vi phạm 2019 01/04 25 % 01/04 25 % 2020 01/03 33.3% 01/03 33.3% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2019-2020, Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng - Về việc chấp hành quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Bảng 2.14. Số đơn vị vi phạm việc chấp hành quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong số các đơn vị đƣợc kiểm tra từ năm 2019 - 2020 Việc ban hành văn bản Việc tính toán, duy trì tỷ lệ nội bộ về tỷ lệ an toàn vốn an toàn vốn tối thiểu tối thiểu Năm Tỷ lệ phần Tỷ lệ phần Số đơn vị vi Số đơn vị vi trăm đơn vị trăm đơn vị phạm phạm vi phạm vi phạm 2019 0/4 0% 2/4 50 % 2020 1/3 33.3% 1/3 33.3% Nguồn: Báo cáo kiểm tra 2019-2020, Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng
  19. 17 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI QTDND TRÊN ĐỊA BÀN 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc Thứ nhất: thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá chính sách BHTG, xây dựng và tăng cường các mối quan hệ với các QTDND. Thứ hai: nhận được sự phối hợp, ủng hộ tích cực của các chi nhánh NHNN các tinhe Thứ ba: góp phần tích cực trong việc củng cố hoạt động của các QTDND Thứ tư: Chất lượng công tác kiểm tra được nâng lên rõ rệt Thứ năm: Đội ngũ cán bộ kiểm tra có ý thức cao trong việc tập trung nâng cao nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm Thứ sáu: hệ thống mẫu biểu kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra được quy định ngày càng cụ thể hơn 2.4.2. Hạn chế Thứ nhất: các cuộc kiểm tra trước đây và hiện nay của BHTGVN nói chung và cấp Chi nhánh nói riêng mới chỉ dừng lại ở mức phát hiện và kiến nghị NHNN xử lý. Thứ hai: cán bộ kiểm tra vẫn chưa thực sự đáp ứng được theo yêu cầu, kỹ năng kiểm tra. Thứ ba: hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh đối với các QTDND được kiểm tra chưa mang nhiều ý nghĩa thực tiễn.
  20. 18 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế a. Nguyên nhân chủ quan Một là, tính chuẩn hoá về nội dung và phương pháp kiểm tra chưa thực sự khoa học: Hai là, đội ngũ cán bộ còn hạn chế về số lượng và chất lượng: Ba là, trang bị cơ sở vật chất cho công tác kiểm tra còn nhiều hạn chế, đặc biệt về phương tiện làm việc: b. Nguyên nhân khách quan Một là, hành lang pháp lý chưa thực sự phù hợp: Hai là, sự phối hợp của một số chi nhánh NHNN tỉnh chưa thật sự hiệu quả: Ba là, BHTGVN chưa ban hành được một số quy chế, cơ chế, chế độ cần thiết đối với công tác Kiểm tra. Bốn là, do đặc thù của các QTDND trên địa bàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2