intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

64
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát: Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 2015-2017, tìm ra những hạn chế trong công tác kinh doanh thẻ, từ đó đưa ra khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TIÊU ĐOÀN VIỆT HÀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐINH BẢO NGỌC Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến Phản biện 2: PGS.TS. Lê Huy Trọng Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thanh toán không dùng tiền mặt là xu hướng trên toàn thế giới và đang được đông đảo người dân Việt Nam lựa chọn thay cho hình thức chi trả tiền mặt thông thường, trong đó xu hướng sử dụng thẻ trong thanh toán đang ngày càng phổ biến. Theo số liệu trên Báo cáo “Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam 20 năm xây dựng và phát triển (1996 - 2016)” của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, đến cuối quý II/2018, tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế đạt 141,59 triệu thẻ, tăng 73% so với cuối năm 2015; giá trị giao dịch qua máy ATM và các điểm chấp nhận thẻ đạt 592 nghìn tỷ đồng và 104,6 nghìn tỷ đồng. Người tiêu dùng trẻ tuổi ở Việt Nam thích thanh toán bằng thẻ, điều này đang là lợi thế để bắt kịp với xu hướng trên toàn cầu cho các giao dịch không dùng tiền mặt. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum, hoạt động ở thành phố Kon Tum từ năm 1991 cho đến nay đã tạo dựng được hình ảnh và thương hiệu sản phẩm thẻ, các sản phẩm thẻ tại Chi nhánh bao gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng, trong đó thẻ ghi nợ nội địa phát triển mạnh hơn cả. Trong thời gian gần đây, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của BIDV Chi nhánh Kon Tum đang có xu hướng giảm. Quy mô phát hành thẻ giảm, do một số đơn vị thanh toán lương chuyển sang thanh toán lương tại các ngân hàng khác trên địa bàn, một số trường trung học phổ thông ngừng phát hành thẻ BIDV cho học sinh cuối cấp, làm giảm số lượng khách hàng sử dụng thẻ BIDV. Theo số liệu trên Báo Kon Tum Online, trong năm 2017 toàn tỉnh có 245 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, số lượng khách hàng có nhu cầu sử dụng thanh toán lương qua ngân hàng cũng tăng
  4. 2 lên, đây chính là nguồn khách hàng tiềm năng để phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. Từ năm 2016, BIDV đã đề ra mục tiêu phát triển bền vững, đẩy mạnh nguồn thu dịch vụ theo đề án phát triển hoạt động dịch vụ đến năm 2025, trong đó dịch vụ thẻ là một phần trong hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Cùng với vị trí công tác tại Bộ phận thẻ của BIDV Chi nhánh Kon Tum, tôi mong muốn được thực hiện nghiên cứu về thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh, nhằm tìm ra những hạn chế cần khắc phục, giúp Chi nhánh có thể đề ra những chính sách đúng đắn, kịp thời để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. Vì vậy, tôi đã chọn thực hiện đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 2015-2017, tìm ra những hạn chế trong công tác kinh doanh thẻ, từ đó đưa ra khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh. Câu hỏi nghiên cứu: - Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM gồm những gì? - Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 2015-2017 như thế nào? - Khuyến nghị nào để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum? 3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. Đối tượng nghiên cứu
  5. 3 - Đối tượng phân tích: Luận văn phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum, thực hiện nghiên cứu tại các phòng ban: Phòng Giao dịch khách hàng, Phòng Quản lý rủi ro tại Hội sở Chi nhánh và 4 Phòng Giao dịch Lê Hồng Phong, Phan Đình Phùng, Ngọc Hồi và Đắk Hà. - Đối tượng khảo sát: Đối tượng khảo sát là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum. Đề tài thực hiện khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ thẻ của Chi nhánh tại thành phố Kon Tum và huyện Ngọc Hồi, Đắk Hà. b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Luận văn phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. - Về không gian, thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại BIDV Chi nhánh Kon Tum trong khoảng thời gian 2015-2017. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum từ các số liệu thực tế, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum. Luận văn sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu thập và tổng hợp lý thuyết, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp điều tra khảo sát. 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm có 3 chương:
  6. 4 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum. 6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của thẻ thanh toán a. Khái niệm thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng, định chế tài chính phát hành, được dùng để thực hiện các giao dịch như rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ. b. Phân loại thẻ thanh toán 1.1.2. Tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Dịch vụ thẻ của NHTM là tập hợp những dịch vụ do NHTM cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ, phục vụ nhu cầu của khách hàng thực hiện các giao dịch như rút tiền mặt, chuyển khoản và
  7. 5 thanh toán hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ giữa ngân hàng phát hành thẻ và khách hàng. b. Các loại dịch vụ thẻ - Dịch vụ rút tiền mặt - Dịch vụ chuyển khoản - Dịch vụ thanh toán - Thanh toán lương qua tài khoản Ngoài ra, còn bao gồm một số dịch vụ khác như vấn tin tài khoản, in sao kê giao dịch, thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, tiền internet, phí bảo hiểm… b. Vai trò của dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại c. Các thành phần tham gia trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại - Ngân hàng phát hành thẻ - Ngân hàng thanh toán thẻ - Chủ thẻ - Cơ sở chấp nhận thẻ - Tổ chức thẻ quốc tế 1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại - Đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng chủ yếu sử dụng dịch vụ thẻ của NHTM là khách hàng cá nhân, có thể được phân thành nhiều nhóm: khách hàng phổ thông, khách hàng thuộc giới thượng lưu; khách hàng thu nhập trung bình, thu nhập cao…
  8. 6 - Ứng dụng công nghệ cao: Dịch vụ thẻ được vận hành dựa trên công nghệ hiện đại, thể hiện qua công nghệ lưu giữ thông tin thẻ và công nghệ thanh toán thẻ, bên cạnh đó cũng ẩn chứa nhiều rủi ro về mặt công nghệ. - Chi phí đầu tư lớn: Chi phí đầu tư vào hạ tầng công nghệ đối với dịch vụ thẻ là khá lớn và có thời gian hoàn vốn dài. - Tính đồng nhất cao: Dịch vụ thẻ có tính đồng nhất cao, đồng nhất về cấu tạo và chức năng của thẻ, đồng nhất về loại hình sản phẩm mà các ngân hàng cung cấp. 1.2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại a. Hoạch định chính sách Việc hoạch định chính sách đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nhằm thiết lập các quy định, quy trình để thực hiện hoạt động này một cách an toàn và hiệu quả. Các chính sách được xây dựng sao cho phù hợp với mục tiêu của ngân hàng và đáp ứng nhu cầu của thị trường, tùy từng giai đoạn phát triển và tùy từng sản phẩm thẻ. Những mục tiêu thường được đề ra gồm: - Đối với thẻ ghi nợ: Gia tăng thu nhập từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ghi nợ; đa dạng hóa sản phẩm; hợp lý hóa chính sách phí; gia tăng doanh số thanh toán qua các CSCNT… - Đối với thẻ tín dụng: Gia tăng thu nhập từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tín dụng; giảm tỷ lệ nợ xấu trong cấp tín dụng qua thẻ; tăng số lượng thẻ phát hành; hợp lý hóa chính sách phí và lãi suất; gia tăng doanh số thanh toán qua các CSCNT... b. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Hoạt động tổ chức quản lý kinh doanh dịch vụ thẻ sẽ tùy thuộc vào chính sách mà ngân hàng đã hoạch định, và tùy vào từng sản
  9. 7 phẩm thẻ. Các chi nhánh NHTM định kỳ sẽ nhận chỉ tiêu kinh doanh từ Hội sở chính, kết hợp với mục tiêu kinh doanh của chi nhánh, các phòng ban của chi nhánh sẽ có sự phối hợp để thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, gồm: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Phòng Giao dịch khách hàng/Phòng Quan hệ khách hàng/các Phòng Giao dịch, Bộ phận thẻ và Phòng Quản lý rủi ro. *Quy trình phát hành và thanh toán thẻ của NHTM c. Những hoạt động NHTM triển khai để đạt được mục tiêu - Củng cố và phát triển nền khách hàng. - Đầu tư vào cơ sở vật chất. - Hoạt động truyền thông, quảng bá. - Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ. - Nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại a. Quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Số lượng thẻ phát hành mới - Doanh số thanh toán thẻ - Số lượng các máy ATM, POS của ngân hàng phát hành thẻ - Số lượng giao dịch thực hiện tại các máy ATM, POS - Số lượng các sản phẩm thẻ tăng/giảm so với năm trước b. Chất lượng dịch vụ thẻ Chất lượng dịch vụ thẻ được thể hiện qua một số tiêu chí tổng quát sau: Thời gian phát hành thẻ, thủ tục giao dịch; thái độ phục vụ khách hàng; cơ sở vật chất; chính sách phí, lãi suất. *Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ: SERVQUAL, SERVPERF.
  10. 8 c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Các tiêu chí đánh giá về kiểm soát rủi ro gồm: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ thẻ tín dụng; số lượng lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ thẻ; tỷ lệ giao dịch lỗi trên tổng số lượng giao dịch tại các máy ATM. d. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại a) Các nhân tố bên ngoài Các nhân tố bên ngoài gồm: Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, trình độ dân trí và thói quen tiêu dùng của người dân. b) Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên trong gồm: Định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng, tiềm lực tài chính của ngân hàng, uy tín của ngân hàng phát hành thẻ trên thị trường, trình độ chuyên môn và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2015 2016 2017 Tăng/giảm Tăng/giảm Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) Tổng thu nhập 313,72 356,24 13,55 398,54 11,87 Tổng chi phí 289,30 321,12 11,00 350,23 9,07 Lợi nhuận trước 24,42 35,12 43,82 48,31 37,56 thuế Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Chi nhánh Kon Tum 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI BIDV CHI NHÁNH KON TUM 2.2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum a. Thẻ ghi nợ nội địa: Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa của Chi nhánh hiện đang triển khai bao gồm: thẻ BIDV Moving, BIDV eTrans, BIDV Harmony. Trong đó, thẻ BIDV Etrans luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thẻ do Chi nhánh phát hành.
  12. 10 b. Thẻ ghi nợ quốc tế: Các dòng sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế Chi nhánh đang triển khai gồm có: thẻ BIDV Ready, thẻ BIDV MU debit, thẻ BIDV Vietravel debit, thẻ BIDV Premier, thẻ BIDV Young Plus. c. Thẻ tín dụng quốc tế: Các dòng sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế đang triển khai tại Chi nhánh gồm: thẻ BIDV Visa Manchester United, BIDV Visa Classic, BIDV Vietravel Standard (Hạng Chuẩn); thẻ BIDV Visa Gold (Hạng Vàng); thẻ BIDV Visa Platinum, BIDV MasterCard Platinum, BIDV Vietravel Platinum (Hạng Bạch kim). Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ chủ yếu phát triển mạnh về mảng thẻ ghi nợ nội địa, trong khi quy mô của thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế còn hạn chế, do nhu cầu sử dụng thẻ quốc tế trong thanh toán và nhu cầu vay qua thẻ của khách hàng trên địa bàn tỉnh Kon Tum không cao. 2.2.2. Công tác hoạch định chính sách và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum a. Công tác hoạch định chính sách Trong giai đoạn 2015-2017, BIDV Chi nhánh Kon Tum đề ra mục tiêu cho HĐKD dịch vụ thẻ ở các mặt: - Hoạt động phát hành thẻ - Phát triển mạng lưới ATM, POS - Số lượng giao dịch và doanh số thanh toán thẻ - Kiểm soát rủi ro hoạt động thẻ - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Từ những mục tiêu đã đề ra, Chi nhánh hoạch định chính sách đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.
  13. 11 b. Công tác tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ BIDV Chi nhánh Kon Tum định kỳ sẽ nhận chỉ tiêu kinh doanh do Hội sở chính phân giao, trong đó có dịch vụ thẻ, từ đó các phòng ban tại Chi nhánh sẽ phối hợp để thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. 2.2.3. Những hoạt động mà BIDV Chi nhánh Kon Tum đã triển khai để thực hiện mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ a. Củng cố và phát triển nền khách hàng + Đối với sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa: Chi nhánh tập trung vào đối tượng khách hàng thu nhập trung bình, khách hàng là học sinh, sinh viên và khách hàng thuộc các đơn vị thanh toán lương. + Đối với sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế: tập trung vào đối tượng khách hàng thu nhập cao, khách hàng làm công việc kinh doanh, khách hàng thuộc giới trẻ. b. Đầu tư vào cơ sở vật chất Chi nhánh đã lắp đặt thêm 2 máy ATM tại thành phố Kon Tum và huyện Đắk Hà, khai thác thêm một số đơn vị kinh doanh để làm CSCNT, đầu tư dòng máy POS mới, nhỏ gọn, dễ sử dụng để lắp đặt cho các cơ sở chấp nhận thẻ mới. c. Thực hiện các chương trình quảng bá Chi nhánh đã tổ chức các chương trình nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu, thông tin về sản phẩm, chương trình khuyến mãi trong các đợt triển khai sản phẩm, thông qua áp phích, tờ rơi đặt tại Hội sở Chi nhánh và 4 Phòng Giao dịch, cùng với băng rôn quảng cáo trên đường phố, tại các siêu thị, cửa hàng.
  14. 12 d. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ Hàng ngày cán bộ thẻ theo dõi nhật ký giao dịch tại các máy ATM, POS để kịp thời phát hiện và xử lý lỗi phát sinh. Định kỳ hàng quý, Phòng Quản lý rủi ro tiến hành kiểm tra nghiệp vụ thẻ của Bộ phận Thẻ tại Hội sở Chi nhánh và 4 Phòng Giao dịch. Phòng QHKHCN tuân thủ quy trình thẩm định với khách hàng phát hành thẻ tín dụng quốc tế và xếp hạng tín dụng nội bộ sau khi thẩm định, đảm bảo khả năng thu nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng. e. Đào tạo bồi dưỡng nhân sự Chi nhánh trang bị những kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ thẻ và quy trình về nghiệp vụ thẻ cho cán bộ thẻ, cán bộ Phòng QHKHCN và các giao dịch viên. Định kỳ hàng năm, Chi nhánh tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng chăm sóc khách hàng do Hội sở chính tổ chức. 2.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ a. Quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ  Số lượng thẻ phát hành mới Bảng 2.2: Số lượng thẻ phát hành mới Đơn vị tính: thẻ 2015 2016 2017 Số Số Tăng/giả Số Tăng/giả lượng lượng m (%) lượng m (%) Thẻ ghi nợ nội địa 3.581 3.292 -8,07 2.897 -12,0 Thẻ ghi nợ quốc tế 26 48 84,62 93 93,75 Thẻ tín dụng quốc tế 22 38 72,73 70 84,21 Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Chi nhánh Kon Tum
  15. 13 *So sánh quy mô phát hành thẻ của BIDV Chi nhánh Kon Tum với BIDV Chi nhánh Gia Lai Bảng 2.3: Số lượng thẻ phát hành của BIDV Kon Tum và BIDV Gia Lai Đơn vị tính: thẻ 2015 2016 2017 BIDV BIDV BIDV BIDV BIDV BIDV So So So Kon Gia Kon Gia Kon Gia sánh sánh sánh Tum Lai Tum Lai Tum Lai Thẻ GNNĐ 3.581 11.459 3,2 3.292 11.193 3,4 2.897 10.140 3,5 Thẻ GNQT 26 130 5 35 168 4,8 55 247 4,5 Thẻ TDQT 22 121 5,5 30 150 5 26 120 4,6 Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Kon Tum và BIDV Gia Lai  Doanh số thanh toán thẻ Bảng 2.4: Doanh số thanh toán thẻ tại Chi nhánh Đơn vị tính: triệu đồng 2015 2016 2017 Doanh số Tỷ Tỷ thanh toán Doanh Tỷ trọng Doanh Tăng/giả Doanh Tăng/giả trọng trọng qua POS số (%) số m (%) số m (%) (%) (%) Thẻ GNNĐ 2.496 22,0 5.060 26,5 102,72 6.920 35,5 36,76 Thẻ GNQT 1.134 10,0 2.100 11,0 85,19 2.262 11,6 7,71 Thẻ TDQT 771 6,8 1.530 8,0 98,44 1.560 8,0 1,96 Thẻ của 6.944 61,2 10.416 54,5 50,0 8.758 44,9 -15,92 NH khác Tổng 11.345 100 19.106 100 19.500 100 Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Chi nhánh Kon Tum *So sánh doanh số thanh toán thẻ của BIDV Chi nhánh Kon Tum với BIDV Chi nhánh Gia Lai
  16. 14 Bảng 2.5: Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV Kon Tum và BIDV Gia Lai Đơn vị tính: triệu đồng Thẻ của N Thẻ Thẻ Thẻ Chi nhánh NH Tổng Năm GNNĐ GNQT TDQT khác BIDV Kon Tum (1) 2.496 1.134 771 6.944 11.345 2015 BIDV Gia Lai (2) 9.070 4.066 2.541 20.627 36.304 So sánh (2)/(1) 3,63 3,59 3,30 2,97 3,20 BIDV Kon Tum (1) 5.060 2.100 1.530 10.416 19.106 2016 BIDV Gia Lai (2) 13.907 5.723 4.386 29.474 53.490 So sánh (2)/(1) 2,75 2,73 2,87 2,83 2,80 BIDV Kon Tum (1) 6.920 2.262 1.560 8.758 19.500 2017 BIDV Gia Lai (2) 18.950 7.094 5.120 27.956 59.120 So sánh (2)/(1) 2,74 3,14 3,28 3,19 3,03 Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Kon Tum và BIDV Gia Lai  Số lượng các máy ATM, POS của Chi nhánh Bảng 2.6: Số lượng máy ATM, POS của BIDV Chi nhánh Kon Tum Đơn vị tính: máy 2015 2016 2017 Số lũy Số lũy Số lũy +/- +/- kế kế kế TP Kon Tum 7 7 0 8 1 AT Đắk Hà 1 2 1 2 0 M Ngọc Hồi 1 1 0 1 0 Tổng 9 10 1 11 1 TP Kon Tum 22 28 6 32 4 POS Đắk Hà 2 3 1 3 0 Ngọc Hồi 2 2 0 2 0 Tổng 26 33 7 37 4 Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Kon Tum
  17. 15  Số lượng giao dịch thực hiện tại các máy ATM, POS Bảng 2.7: Số lượng giao dịch tại các máy ATM, POS Đơn vị tính: giao dịch 2015 2016 2017 Tỷ Tỷ Tỷ Tăng/ SL GD qua Tăng/giả Số Số lƣợng trọng Số lƣợng trọng trọng giảm POS m (%) lƣợng (%) (%) (%) (%) Thẻ GNNĐ 155.400 23,0 236.882 27,0 52,43 302.682 30,00 27,78 Thẻ GNQT 68.265 10,1 103.526 11,8 51,65 121.073 12,00 16,95 Thẻ TDQT 46.620 6,9 63.168 7,2 35,50 76.679 7,60 21,39 Thẻ của NH 404.595 60,0 473.764 54,0 17,10 508.506 50,40 7,33 khác Tổng 674.880 100 877.340 100 1.008.940 100 SL GD qua ATM Thẻ GNNĐ 938.094 70,2 1.404.483 71,0 49,7 1.689.676 70,6 20,3 Thẻ GNQT 72.143 5,4 112.883 5,7 56,5 119.670 5,0 6,0 Thẻ TDQT 40.003 3,0 55.301 2,8 38,2 71.802 3,0 29,8 Thẻ của NH 286.261 21,4 405.353 20,5 41,6 512.188 21,4 26,4 khác Tổng 1.336.500 100 1.978.020 100 2.393.400 100 Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Chi nhánh Kon Tum  Số lượng các sản phẩm thẻ tăng/giảm so với năm trước Bảng 2.8: Số lượng các sản phẩm thẻ triển khai từng năm Đơn vị tính: sản phẩm 2015 2016 2017 Số lƣợng Số lƣợng Tăng/giảm Số lƣợng Tăng/giảm Thẻ GNNĐ 5 3 -2 3 0 Thẻ GNQT 4 4 0 5 1 Thẻ TDQT 7 7 0 8 1 Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Chi nhánh Kon Tum
  18. 16 b. Chất lượng dịch vụ thẻ *Mô tả mẫu khảo sát *Thống kê số lượng khách hàng khảo sát *Thống kê theo các tiêu chí đánh giá dịch vụ thẻ - Thời gian phát hành thẻ, thủ tục giao dịch: Theo kết quả khảo sát cho thấy, số lượng khách hàng đánh giá tiêu chí thời gian phát hành thẻ và thủ tục giao dịch từ mức 3 trở lên chiếm tỷ trọng lần lượt là 88,66% và 97,33%. - Thái độ phục vụ khách hàng: Kết quả khảo sát cho thấy, số lượng khách hàng đánh giá cao thái độ phục vụ của nhân viên chiếm tỷ trọng trong khoảng từ 63% đến trên 70%. - Cơ sở vật chất: Khách hàng có mức độ hài lòng cao đối với các tiêu chí trang bị hệ thống máy ATM; chất lượng tiền mặt rút từ máy; quầy giao dịch trang trọng lịch sự; tương ứng với tỷ trọng lần lượt là 94%, 88%, 92%. Riêng tiêu chí về địa điểm lắp đặt máy mức độ hài lòng cao chỉ đạt 59%. - Chính sách phí, lãi suất: Số lượng khách hàng đồng ý với tiêu chí này đạt 51,33%, số lượng khách hàng không có ý kiến chiếm 34,67%. *Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum Kết quả hồi quy theo mô hình Binary Logistic cho thấy có hai nhân tố có tác động đến chất lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum là Cung cách phục vụ khách hàng và Hiệu quả phục vụ, trong đó nhân tố Cung cách phục vụ khách hàng có mức độ tác động khá lớn.
  19. 17 c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Bảng 2.15: Các tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro dịch vụ thẻ 2015 2016 2017 Tăng/giảm Tăng/giảm Số liệu Số liệu Số liệu (%) (%) Tỷ lệ nợ xấu thẻ 0,61% 0,65% 6,56 0,59% -9,23 tín dụng Số lượng lỗi tác nghiệp trong 125 109 -12,8 98 -10,09 nghiệp vụ thẻ Tỷ lệ giao dịch lỗi/tổng SLGD 13,0% 13,40% 3,08 13,7% 2,23 tại máy ATM Nguồn: Phòng Quản lý rủi ro BIDV Chi nhánh Kon Tum d. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Bảng 2.16: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Đơn vị tính: triệu đồng 2015 2016 2017 Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm liệu liệu (%) liệu (%) Thu nhập từ 1.270 1.350 6,30 1.282 -5,04 HĐKD thẻ Tỷ trọng thu nhập 71,5 75,2 74,0 từ DV thẻ/Tổng thu % % % dịch vụ Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Chi nhánh Kon Tum
  20. 18 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc - Thẻ GNNĐ có tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán vượt mục tiêu trong cả giai đoạn. Thẻ quốc tế có tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành khá cao. Tổng số lượng giao dịch thẻ và tổng doanh số thanh toán thẻ đều tăng qua từng năm. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ cho thấy, phần lớn khách hàng được khảo sát đều hài lòng với dịch vụ thẻ của Chi nhánh, với tỷ lệ hài lòng là 72,67% trên tổng số 150 khách hàng tham gia khảo sát. Hoạt động phát triển mạng lưới POS đạt kết quả khả quan. - Năm 2017, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cấp qua thẻ tín dụng giảm và số lượng lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ thẻ giảm. - Dịch vụ thẻ có đóng góp lớn cho hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung của Chi nhánh. - Quy trình phối hợp giữa các phòng ban để thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ khá chặt chẽ, tuân thủ đúng quy trình hoạt động thẻ do Hội sở chính ban hành. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế + Quy mô phát hành của thẻ GNNĐ đang trên đà giảm sút, ngược lại, số lượng thẻ phát hành thẻ quốc tế khá thấp. Hoạt động thanh toán qua thẻ BIDV tại các điểm chấp nhận thẻ có dấu hiệu chững lại, quy mô số lượng giao dịch tại các máy ATM, POS trong năm 2017 cũng giảm. So sánh với quy mô hoạt động thẻ của BIDV Chi nhánh Gia Lai, quy mô của Chi nhánh Kon Tum còn khá thấp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1