intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là đề xuất khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ vay thẻ tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẠ THỊ THU LAN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60 34 02 01 Đà Nẵng – Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: PGS.TS. PHAN DIÊN VỸ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường thẻ tín dụng ngân hàng ở Việt Nam hiện nay phát triển rất sôi động. Với hơn 40 ngân hàng trong nước, 10 công ty tài chính tiêu dùng tham gia phát hành liên kết với các thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên thế giới như VISA, Master, JCB, DinnerClub... để cho ra đời ít nhất trên 40 dòng thẻ áp dụng cho các đối tượng khác nhau. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những ngân hàng có mảng thẻ tín dụng phát triển mạnh và được đầu tư kỹ lưỡng từ việc nghiên cứu sâu nhu cầu khách hàng, từ đó phát triển đa dạng các dòng thẻ phục vụ các đối tượng và từng loại chi tiêu riêng biệt. Hiện nay, với hơn 131.000 thẻ tín dụng trên toàn hệ thống và 11.161 tỷ đồng doanh số thanh toán năm 2018 Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam là một trong số ngân hàng chiếm thị phần thẻ và thanh toán thẻ lớn nhất nước [15]. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê là chi nhánh nhỏ trong hệ thống cũng đã có những bước đi nhằm đẩy mạnh triển khai các sản phẩm thẻ tín dụng bằng nhiều phương thức sáng tạo, đột phá. Mặc dù nhận được sự quan tâm nhất định của Ban lãnh đạo ngân hàng, song dịch vụ kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê hiện còn rất khiêm tốn với quy mô dịch vụ còn nhỏ, đối tượng và phạm vi cung cấp dịch vụ còn hạn chế, phương thức cung cấp dịch vụ còn khá đơn giản, chất lượng và hiệu quả dịch vụ thẻ tín dụng còn chưa cao. Bên cạnh đó, hiện nay trên địa bàn tỉnh Đắk lắk có rất nhiều
  4. 2 NHTM cũng đang đẩy mạnh phát triển kinh doanh mảng dịch vụ này, do đó sự cạnh tranh trên thị trường trở nên vô cùng gay gắt. Vì vậy, việc nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê nhằm tiếp tục hoàn thiện, góp phần tạo dựng một thương hiệu thẻ tín dụng uy tín với bản sắc riêng trên thị trường thẻ tại địa bàn tỉnh Đắk lắk, thu hút được sự quan tâm của đông đảo khách hàng, đạt hiệu quả kinh doanh tốt là một nhu cầu hết sức cần thiết. Chính vì vậy tác giả chọn vấn đề “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận văn là đề xuất khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động KDDVTTD của NHTM. + Phân tích hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động này của Chi nhánh. + Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu + Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM? Nội dung hoạt động KDDVTTD của NHTM bao gồm
  5. 3 những vấn đề gì? Kết quả hoạt động KDDVTTD của NHTM được phản ánh bởi những tiêu chí nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh DVTTD của NHTM? + Hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê thời gian qua như thế nào? Những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê? + BIDV Chi nhánh Ban Mê và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động KDDVTTD tại BIDV Chi nhánh Ban Mê. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động KDDV thẻ tín dụng, bao gồm thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê. Đề tài không nghiên cứu hoạt động KD DV thẻ ghi nợ. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê, và 3 phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Hòa Bình, Phòng giao dịch Cư Kuin, Phòng giao dịch Krông Ana. + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động KDDVTTD tại BIDV- Chi nhánh Ban Mê từ năm 2016 đến năm 2018.
  6. 4 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp thu thập, xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp: - Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa: - Phương pháp phân tích thống kê: - Phương pháp phân tích diễn giải: 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa như sau: - Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM. - Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê, đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động này tại Chi nhánh. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh Ban Mê. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh Ban Mê 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Bài viết “Đẩy mạnh phát hành thẻ tín dụng: Phát triển phải đi
  7. 5 cùng với bảo mật thông tin” của tác giả - Chuyên gia Khuê Nguyễn được đăng tải trên Tạp chí Ngân hàng ngày 21/12/2018. Bài viết của TS. Nguyễn Tường Vân, ThS. Đinh Thị Thanh Long - Học viện ngân hàng đăng tại Tạp chí Tài Chính ngày 27/07/2017 về “Hoạt động thanh toán thẻ quốc tế của các NHTM Việt Nam”. Bài viết “Hạn chế rủi ro trong các hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam” của thạc sỹ Trần Thị Thúy đăng trên tạp chí tài chính ngày 30/05/2017. * Các luận văn Thạc sĩ: Luận văn Thạc sĩ “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Thu Hằng - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2016. Luận văn Thạc sĩ “Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHTM cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Tây Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Hòa - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2016. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1. THẺ TÍN DỤNG VÀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, chức năng, phân loại thẻ tín dụng a. Khái niệm thẻ tín dụng
  8. 6 Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân hàng có tính năng thanh toán mà không cần có sẵn tiền trong tài khoản thẻ. b. Chức năng của thẻ tín dụng - Thanh toán: - Rút tiền mặt: - Trả góp: c. Phân loại thẻ tín dụng - Theo đặc tính kỹ thuật + Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) + Thẻ Chip (Smart Card): - Theo hạn mức tín dụng + Thẻ hạng chuẩn (standard card): + Thẻ vàng (Gold card): + Thẻ hạng bạch kim: - Theo phạm vi sử dụng + Thẻ tín dụng nội địa: + Thẻ tín dụng quốc tế - Theo chủ thể sử dụng + Thẻ tín dụng doanh nghiệp: + Thẻ tín dụng cá nhân: 1.1.2. Dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM - Dịch vụ thanh toán: - Dịch vụ ứng rút tiền mặt: - Dịch vụ mua trả góp thẻ tín dụng: - Các dịch vụ khác:
  9. 7 1.1.3. Lợi ích của dịch vụ thẻ tín dụng Đối với khách hàng [19]: Đối với NHPHT [19]: 1.1.4. Rủi ro của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng a. Đối với NHPHT: có 2 loại rủi ro cơ bản là rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động [19] b. Rủi ro đối với chủ thẻ: Rủi ro kiểm soát chi tiêu: Rủi ro về thông tin: c. Rủi ro đối với ĐVCNT [19]: Rủi ro tác nghiệp: Rủi ro đạo đức: 1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.2.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng Mục tiêu về qui mô, về thị phần: Gia tăng tỷ lệ sử dụng SPDV/KH tăng qui mô dịch vụ cung ứng, phát triển sản phẩm, gia tăng tiện ích và các dịch vụ đi kèm. 1.2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng b. Hoạch định và thực thi chính sách khách hàng trong KDDVTTD c. Hoạch định và thực thi chính sách marketing trong KDDVTTD
  10. 8 Công tác phát triển sản phẩm thẻ. Việc xây dựng biểu phí dịch vụ thẻ và lãi suất. Thông qua việc thiết kế hình ảnh (logo, slogan, hình ảnh đặc trưng) cho các sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng thống nhất, đẹp, ấn tượng và mang bản sắc riêng của ngân hàng. Kênh phân phối. Nhân viên. Chính sách quy trình. d. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng Kiểm soát rủi ro là hoạt động tất nhiên mà NHTM thường triển khai trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng. Hoạt động kiểm soát rủi ro trong kinh doanh DVTTD nhằm giúp ngân hàng kiểm soát được tần suất xảy ra rủi ro, kiểm soát mức tổn thất thiệt hại do rủi ro gây ra trong giới hạn mà ngân hàng hoạch định, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh DVTTD của NHTM. 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM a. Về quy mô kinh doanh - Số lượng thẻ tín dụng phát hành, Số lượt giao dịch qua thẻ tín dụng: - Doanh số thanh toán thẻ tín dụng: b. Về thị phần thẻ tín dụng c. Về cơ cấu dịch vụ thẻ tín dụng d. Về kết quả bán chéo thẻ tín dụng e. Chất lượng cung ứng dịch vụ thẻ tín dụng Tính thuận tiện:
  11. 9 Tính nhanh chóng: Tính an toàn và bảo mật: Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng: g. Mức độ rủi ro - Số lỗi tác nghiệp trong KD DVTTD; - Cơ cấu lỗi tác nghiệp trong KD DVTTD theo nguyên nhân; - Mức tổn thất về tài chính do rủi ro tác nghiệp trong KD DVTTD + Mức độ rủi ro tín dụng: - Cơ cấu dư nợ thẻ tín dụng theo khả năng và mức độ rủi ro; - Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ (thẻ tín dụng); - Tỷ lệ trích lập DPRR / Tổng dư nợ (thẻ tín dụng); - Tỷ lệ nợ xóa nợ ròng / Tổng dư nợ (thẻ tín dụng). h. Kết quả tài chính 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.3.1. Nhân tố bên ngoài NHTM - Môi trường chính trị và luật pháp - Môi trường kinh tế - xã hội: - Môi trường kỹ thuật công nghệ - Yếu tố khách hàng - Đối thủ canh tranh - Mạng lưới chấp nhận thẻ 1.3.2. Nhân tố bên trong NHTM + Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. + Chất lượng nguồn nhân lực tham gia mảng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng:
  12. 10 + Năng lực quản trị điều hành của nhân sự lãnh đạo ngân hàng: + Mức độ liên kết hợp tác của ngân hàng với các ngân hàng khác, các doanh nghiệp Fintech trong dịch vụ thẻ tín dụng: + Uy tín của Ngân hàng, thương hiệu thẻ của ngân hàng trên thị trường thẻ: KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê tiền thân là Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) – CN Đắk Lắk được thành lập tháng 24/05/2012. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Với cơ cấu bộ máy tổ chức tinh giản, gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ban Mê đã thể hiện có hiệu quả, được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh rất tốt và quy mô hoạt động không ngừng được mở rộng của chi nhánh qua các năm.
  13. 11 Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ban Mê bao gồm: Ban giám đốc với 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc quản lý, điều hành 5 Phòng nghiệp vụ và 3 Phòng giao dịch với tổng số 62 cán bộ công nhân viên. 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Tổng quy mô huy động vốn toàn địa bàn đạt 43.994 tỷ đồng, tăng 3.859 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng là 9,6%. Trong đó Khối Ngân hàng TMCP Nhà nước, BIDV Chi nhánh Ban Mê là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng so với năm trước cao nhất với tỷ lệ 20,9%, một số ngân hàng khác tăng trưởng trong mức từ 2,6% cho đến 19%. Thị phần huy động vốn của BIDV Chi nhánh Ban Mê chiếm 1.9%, tăng 0.21% so với năm 2017 và xếp vị trí thứ 17 theo quy mô huy động vốn của toàn địa bàn. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ 2.2.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV chi nhánh Ban Mê trong ba năm 2016 - 2018 Kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng là một trong những dịch vụ đang được BIDV chú trọng gần đây và BIDV Chi nhánh Ban Mê cũng thực hiện đúng theo định hướng của hệ thống. Do đó, vào đầu mỗi năm chi nhánh luôn hoạch định mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng.
  14. 12 - Phấn đấu duy trì tốc độ phát triển đứng đầu khu vực về chỉ tiêu tăng mới thẻ tín dụng, phấn đấu đứng đầu khu vực về số lượng thẻ tăng ròng và số lượng thẻ lũy kế. - Phấn đấu đứng đầu khu vực về thu phí ròng dịch vụ thẻ tín dụng. - Kiểm soát tốt dư nợ thẻ, phấn đấu mục tiêu không phát sinh nợ nhóm 2 và nợ xấu nằm ở mức dưới 2%. - Nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh và gia tăng thị phần quy mô hoạt động thẻ tín dụng trên địa bàn. 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng Với số lượng khách hàng trong độ tuổi từ 20 đến dưới 50 tuổi là độ tuổi vàng để bán sản phẩm thẻ tín dụng chiếm hơn 70% Nền khách hàng hiện hữu của chi nhánh, đây là điều kiện thuận lợi cho BIDV Chi nhánh Ban Mê trong việc bán các sản phẩm thẻ tín dụng trên nền Khách hàng sẵn có của Ngân hàng. Theo đó, chi nhánh đang tập trung vào 03 nhóm khách hàng chính đó là: Nhóm khách hàng VIP hiện hữu. Nhóm khách hàng hạng trung Khách hàng chi lương qua BIDV Chi nhánh Ban Mê và nhóm khách hàng nhận lương từ Ngân sách nhà nước b. Hoạt động marketing trong KDDVTTD Hoạt động marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của BIDV Chi nhánh Ban Mê được thực hiện như sau:
  15. 13 * Hoạt động về sản phẩm Sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng, phong phú đa dạng với các sản phẩm thẻ theo từng phân khúc khách hàng khác nhau do Trung tâm thẻ hội sở chính BIDV phát triển là một lợi thế lớn khi kinh doanh dịch vụ TTD tại chi nhánh. Hiện tại, Hệ thống BIDV đang triển khai bán nhiều loại thẻ tín dụng trong đó bao gồm 11 sản phẩm thẻ ứng với 2 nhóm khách hàng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp với các tiện ích cao như: Mua sắm hàng hóa dịch vụ, ứng rút tiền, trả góp, Quản lý thẻ dễ dàng trên Smartbanking, Truy vấn thông tin, khóa/mở thẻ, thay đổi tài khoản liên kết, kích hoạt lại PIN. Hiện tại, sản phẩm thẻ tín dụng mà chi nhánh đang tập trung khai thác gồm: * Hoạt động về giá, phí của dịch vụ TTD Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV sẽ phải chịu một số khoản phí như phí rút tiền, phí chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và phí các dịch vụ đi kèm khác do Trung tâm thẻ định hướng xây dựng và Chi nhánh tùy tình hình thực tế áp dụng hoặc điều chỉnh cho phù hợp với địa bàn. * Hoạt động cổ động truyền thông Tại BIDV, việc quảng bá sản phẩm được thực hiện tập trung tại Trung Tâm Thẻ qua các kênh thông tin như: trang web của trung tâm thẻ BIDV là cardbidv.com; các trang báo điện tử như Vnexpress.net, thoibaonganhang.vn, vtc.vn, Kết hợp với các thương hiệu lớn các đơn vị dạng chuỗi như VinPro, siêu thị Vinmart, Vietnam Airline để thực hiện khuyến mại cho chủ thẻ tín dụng,…. * Hoạt động về kênh phân phối
  16. 14 Số lượng ATM và POS của BIDV – Chi nhánh Ban Mê như sau: Bảng 2.3: Số lượng máy ATM, POS của BIDV Ban Mê giai đoạn 2016-2018 Khoản mục Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng máy ATM 4 4 4 Số lượng POS 25 35 35 Nguồn: Phòng Quản lý nội bộ BIDV Ban Mê Nhìn chung, Số lượng máy ATM và POS của BIDV Chi nhánh Ban Mê là khá ít so với số lượng trung bình trên địa bàn. Từ năm 2016-2018, số lượng máy ATM giữ nguyên không đổi là 04 máy ATM tại trụ sở chính của chi nhánh, PGD Krông Ana; PGD Hòa Bình và PGD Cư Kuin. Số lượng POS của BIDV – Chi nhánh Ban Mê đã có sự tiến bộ, Từ 25 chiếc năm 2016 đến năm 2018 là 35 máy. * Thực hiện quy trình phát hành thẻ tín dụng Thủ tục phát hành thẻ tín dụng tại BIDV khá đơn giản. Khách hàng chỉ cần điền vào giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ; Xuất trình bản sao CMND/Hộ chiếu và bản gốc để đối chiếu hoặc xuất trình bản gốc và hoàn thiện hồ sơ bảo đảm vay theo quy định của ngân hàng (nếu khách hàng phát hành thẻ có tài sản bảo đảm) Sau 07 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đăng ký phát hành, khách hàng hoặc người ủy quyền hợp pháp nhận thẻ sẽ nhận được thẻ. * Về nhân sự
  17. 15 Tính đến cuối năm 2018, tổng số cán bộ, nhân viên của chi nhánh đảm nhiệm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ là là 04 người, trong đó có tới 100% cán bộ có trình độ đại học trở lên, 75% số cán bộ có trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ. BIDV Chi nhánh Ban Mê có một đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, có trình độ chuyên môn cao. Đội ngũ cán bộ kinh doanh dịch vụ thẻ là những cán bộ được đào tạo bài bản. Tuy thế, do đặc thù BIDV Chi nhánh Ban Mê là chi nhánh mới do đó cán bộ liên tục được tuyển dụng mới nên kinh nghiệm chưa cao, đặc biệt là kinh nghiệm xử lý các khiếu nại thẻ tín dụng và kỹ năng mềm của cán bộ mới cũng còn non yếu. * Về cơ sở vật chất, công nghệ Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của BIDV chi nhánh Ban Mê khá tốt, khang trang, sạch sẽ. Chi nhánh được xây dựng mới từ năm 2017 nên cơ sở vật chất kỹ thuật, phòng làm việc còn rất mới. Mỗi cán bộ, nhân viên làm việc tại chi nhánh đều được trang bị máy tính làm việc riêng. Tại các chi nhánh và Phòng giao dịch đều được trang bị camera theo dõi để đảm bảo an ninh và các hoạt động của chi nhánh. c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng Trong hoạt động phát hành và sử dụng thẻ Để hạn chế tình trạng rủi ro trong phát hành thẻ, Lãnh đạo của chi nhánh đã chỉ đạo khi phát hành thẻ, cán bộ của BIDV Chi nhánh Ban Mê luôn thu thập đủ thông tin của chủ thẻ, Kiểm tra tính thống nhất các thông tin khai báo kí trực tiếp với chủ thẻ và cập nhật
  18. 16 đầy đủ vào hệ thống quản lý thẻ để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro từ khâu phát hành thẻ. Đối với các ĐVCNT, BIDV chi nhánh Ban Mê đẩy mạnh coi trọng công tác đánh giá các hồ sơ đăng ký ĐVCTN và đánh giá các ĐVCNT để tránh các trường hợp giả mạo hoặc có ý đồ gian lận. Ngay sau khi ký hợp đồng và triển khai lắp đặt các thiết bị chấp nhận thẻ, chi nhánh cử cán bộ hướng dẫn, đào tạo các nhân viên tại ĐVCNT quy trình chấp nhận thanh toán thẻ, cách thức nhận biết thông tin trên thẻ, các yếu tố bảo mật của thẻ, cách nhận biết các hành vi, thái độ có dấu hiệu gian lận, giả mạo của khách hàng. Trong công tác quản lý nội bộ Chi nhánh cũng thực hiện kiểm soát việc lựa chọn và duy trì các điểm đặt máy an toàn để phòng ngừa các trường hợp khách hàng bị tấn công tại các cây ATM hay cây ATM bị phá hoại để lấy cắp tiền bằng cách trang bị camera 24/07. 2.3. KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ 2.3.1. Quy mô kinh doanh Bảng 2.4: Số lượng thẻ hoạt động tại BIDV Chi nhánh Ban Mê TT Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 2018 1 Số lượng TTD Chiếc 40 104 427 Hạng platinum Chiếc 0 4 10 Hạng vàng (Gold) Chiếc 10 50 100 Hạng Chiếc 30 50 317
  19. 17 chuẩn(Classic) Số lượng thẻ hoạt 2 Chiếc 40 104 427 động 3 Tỷ lệ hoạt động % 100 100 100 2.3.2. Thị phần thẻ tín dụng Bảng 2.5: Thị phần thẻ tín dụng của BIDV chi nhánh Ban Mê so với các chi nhánh và ngân hàng khác So với BIDV chi nhánh Đăk Lăk và các ngân hàng khác như Agribank, Vietcombank và Vietinbank, BIDV Chi nhánh Ban Mê chỉ chiếm 6,57% trong tổng số 100%. 2.3.3. Cơ cấu dịch vụ thẻ tín dụng Bảng 2.6: Cơ cấu thu nhập thuần từ thẻ tín dụng theo từng đơn vị Về cơ cấu thu nhập thẻ từ thẻ tín dụng theo từng đơn vị, phòng KHCN chiếm tỷ trọng cao nhất, 100% năm 2016; 10% năm 2017 và 20% năm 2018. Phòng giao dịch Hòa Bình 0% năm 2016; 50% năm 2017 và 60% năm 2018. Phòng giao dịch Krong ana 0% năm 2016, tăng lên 40% năm 2017 và 20% năm 2018. Phòng giao dịch Cưkuin không phát triển dịch vụ này. Như vậy, cơ cấu thu nhập thẻ tín dụng theo từng đơn vị chưa đồng đều và chưa đạt kết quả cao. Bảng 2.7: Cơ cấu thu nhập từ dịch vụ thẻ tín dụng 2.3.4. Chất lƣợng cung ứng dịch vụ thẻ tín dụng Để đo lường chất lượng cung ứng dịch vụ thẻ tại BIDV - Chi nhánh Ban Mê, từ năm 2018 BIDV - Chi nhánh Ban Mê đưa vào thực hiện phát phiếu khảo sát đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ cho 200 khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng tại chi nhánh.
  20. 18 Bảng 2.8: Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ của BIDV Như vậy, đánh giá của 200 khách hàng về dịch vụ thẻ của BIDV – chi nhánh Ban Mê khá tốt. 2.3.5. Mức độ rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng + Mức độ rủi ro hoạt động Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ: Từ năm 2016-2018, BIDV – Chi nhánh Ban Mê không phát hiện trường hợp rủi ro nào trong hoạt động phát hành thẻ. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ Trong gian đoạn từ năm 2016-2018, chi nhánh đã phát hiện 2 giao dịch giả mạo tại các ĐVCNT với tổng số tiền khoảng 200 triệu đồng. + Mức độ rủi ro tín dụng: Bảng 2.9: Mức độ rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Ban Mê Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Dư nợ xấu thẻ tín dụng 0 0 0,05 Tỷ lệ nợ xấu thẻ tín dụng 0 0 1,66 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi 0 0 1,66 ro Tỷ lệ nợ xóa nợ ròng 0 2.3.6. Kết quả tài chính của dịch vụ thẻ tín dụng Bảng 2.10: Cơ cấu TNT từ thẻ tín dụng theo hạng thẻ TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 TNT Tỷ TNT Tỷ TNT Tỷ (Tỷ trọng (Tỷ trọng (Tỷ trọng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0